Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Lớp 3 CKT tuần 28 ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.38 KB, 35 trang )

TUẦN 28
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
II/ Các hoạt động dạy- học:
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II.
- Gv nhận xét bài kt.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta làm
việc gì cũng phải thận trọng, chu đáo.Nếu
chủ quan coi thường những thứ tưởng
chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Câu chuyện
“Cuộc chạy đua trong rừng” sẽ cho ta biết


điều đó qua chú Ngựa Con.
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó,
câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
+ GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng
của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu, …
PP: Thực hành cá nhân,
hỏi đáp, trực quan.
-Học sinh đọc thầm theo
Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
1
Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến
những loài vật trong rừng.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc ĐT.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bò tham dự hội thi như
thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như
thế nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4.
Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ngựa con chuẩn bò
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
- Hs đọc 4 đoạn trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Đocï ĐT
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải, thảo luận.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Chú sửa soạn cho cuộc thi
không biết chán. Chú mải
mê soi bóng dưới dòng suối

trong veo để thấy hình ảnh
hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt
đẹp, với cái bờm dài được
chải chuốt ra dáng một nhà
vô đòch.
-Hs đọc thầm đoạn 2
+Ngựa Cha thấy con chỉ mải
ngắm vuốt, khuyên con:
phải đến bác thợ rèn để
xem lại bộ móng. Nó cần
thiết cho cuộc đua hơn là bộ
đồ đẹp.
+Ngựa Con ngùng nguẩy,
đầy tự tin đáp: Cha yên tâm
đi, móng của con chắc lắm.
Con nhất đònh sẽ thắng.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
+Đừng bao giờ chủ quan,
dù việc nhỏ nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
2
cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt
trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ
móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt,
không nghe lời khuyên của cha. Giữa
chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi
rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.

+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời
của từng nhân vật, đúng nội dung.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
-Hướng dẫn hs đọc đoạn 2. Gọi 2 hs đọc
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.
- Gv yêu cầu 4 Hs phân vai đọc tiếp nối
nhau thi đọc 4 đoạn của bài.(ngøi dẫn
chuyện, ngựa cha, ngựa con)
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để
kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh
minh họa trong SGK.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng
mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp
bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang
ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua
vì hỏng móng.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay,

tốt.
5/Củng cố – dặn dò.
+ Cuộc chạy đua trong rừng của các loài
vật như thế nào?
+ Câu chuyện giúp chúng ta thêm những
chơi.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của
bài.
-Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành,
trò chơi.
-Hs quan sát tranh minh
họa.
-Từng cặp hs phát biểu ý
kiến.
-4 Hs kể lại 4 đoạn câu
chuyện.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
-Hs nhận xét.
+ thật vui vẻ, đáng yêu, …
+ thêm yêu mến những
loài vật trong rừng.
3
hiểu biết gì?
-Chuẩn bò bài: Cùng vui chơi.
-Nhận xét bài học.
4

TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Th), L (1 dòng); viết đúng tên
riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục … nghìn viên thuốc bổ (1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập
viết 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Mẫu viết hoa T (th).
-Các chữ Thăng Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài
trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T (th) hoa.
- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ T (th)
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Th).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên
bảng con.
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu

ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
T (Th), L.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại
cách viết từng chư õ : T(Th).
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Th) vào bảng
con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Thăng
Long.
- Gv giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của
PP: Trực quan, vấn đáp.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng
con.
-Hs đọc tên riêng: Thăng
Long.
.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
5
thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ (Lí Công
Uẩn) đặt.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.

Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Tập thể dục thường xuyên bằng nghìn
viên thuốc bổ.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Năng tập thể
dục làm cho con người khỏe mạnh như
uống rất nhiêù thuốc bổ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào
vở tập viết.
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Th: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ L: 1 dòng.
+ Viế chữ Thăng Long: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết
đúng, viết đẹp.
5/Tổng kết – dặn dò.
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bò bài: Ôn chữ hoa T (Tr)
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các

chữ: thể dục.
PP: Thực hành
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
* Kiểm tra đánh giá,.
-HS đem vở cho gv chấm.
-Nhận xét.
6
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc
không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề. Cuộc chạy đua
trong rừng
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.

- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?(3 câu)
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
(Các chữ đàu bài,đầøu đoạn,đầu câu và tên
nhân vật)
- Gv hướng dẫn Hs viết ra bc những chữ dễ
viết sai: khỏe, giành, nguyệt quế, mãi
ngắm, thợ rèn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần dễ
lẫn (l/n ; dấu hỏi / dấu ngã).
+ Bài tập 2:
PP: Phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Hs trả lời.
-Hs viết ra nháp.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chưã lỗi.

PP: Kiểm tra, đánh giá,
trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của
đề bài.
7
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv giải thích cho Hs từ “thiếu niên” và từ
“thanh niên”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó
từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: thiếu niên - nai nòt – khăn lụa – thắt lỏng –
rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –
mình nó – chủ nó – từ xa lại.
: mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim –
người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh – hùng
dũng như một chàng hiệp só.
5/Củng cố – dặn dò.
-Cho hsø tập viết lại từ khó hs đã viết sai.
-Chuẩn bò bài: Cùng vui chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Hs làm bài cá nhân.
-2 Hs lên bảng thi làm bài
-Hs nhận xét.
8
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ- ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ĐỂ LÀM GÌ?”
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I. Mục đích yêu cầu:

- Xác đònh được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng
của nhân hoá (BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Bảng lớp viết BT1.
-Bảng phụ viết BT2; BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Khởi động: Hát.
2)Bài cũ: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3)Giới thiệu và ghi đề.
Hôm nay các em tiếp tục ôn về nhân hoá,
cách đặt và trả lời câu hỏi “ để làm gì?” và
các dấu câu dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than.
4)Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm
bài tập.
Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
(Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng

thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng
hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình
và xe lu giống như một người bạn gần gũi
đang nói chuyện cùng ta.)
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs thảo luận nhóm các câu
hỏi trên.
-Các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs làm bài cá nhân vào
VBT.
-3 Hs lên bảng làm bài.
-Hs nhận xét.
-Hs chữa bài vào VBT.
9
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng.
Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ,
mở hội để tưởng nhớ ông.
Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội

thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu chấm
hỏi, dấu chấm, dấu chấm than.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Gv chia
lớp thành 3 nhóm cho các em chơi trò tiếp
sức.
- Gv dán 3 tờ giấy (hoacë bảng phụ) lên
bảng mời 3 nhóm Hs lên bảng thi bài. Cả
lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Nhìn bài của bạn.
Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à?
- Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ
con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước
bạn ấy thì chắc con không được điểm cao
như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
- Sao con nhìn bài của bạn ?
- Nhưng thầy giáo có cấm con nhìn bài
của bạn đâu ! Chúng con thi thể dục ấy
mà!
5/Củng cố – dặn dò.
-GV nhắc nhở hs chú ý các hiện tượng về
nhân hoá sự vật, con vật khi đọc bài thơ.
-Gv hỏi: Khi nào ta dùng dấu chấm, chấm
hỏi, chấm than?

-Chuẩn bò : Từ ngữ về thể thao, dấu
phẩy.
-Nhận xét tiết học.
PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs cả lớp làm bài cá nhân.
-3 nhóm Hs lên bảng thi làm
bài.
-Hs nhận xét.
-Hs chữa bài đúng vào VBT.
10
TẬP ĐỌC
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi
thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt
hơn.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ.
+ HS khá, giỏi: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Khởi động: Hát.
2). Bài cũ: Cuộc chạy đua trong rừng.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2

– 3 – 4 của câu chuyện “Cuộc chạy đua
trong rừng. ” và trả lời các câu hỏi:
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như
thế nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong cộc thi?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3)Giới thiệu và ghi tựa đề.
Thể thao không những đem lại sức khoẻ
mà còn đem lại niềm vui,tình thân ái. Bài
thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
.
4)Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng
nhòp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ
nhàng, thoái mái, vui tươi, hồn nhiên.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. (đọc nối tiếp
2 đòng thơ)
PP: Đàm thoại, vấn đáp,
thực hành.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng
thơ.

-Hs đọc từng khổ thơ trước
lớp.
-Hs giải thích và đặt câu với
những từ đó.
11
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
+ Gv cho Hs giải thích các từ mới: quả
câu mây
- Gv cho hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của Hs?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm khổ 2, 3 thơ
đầu. Và hỏi:
+ Hs chơi đá cầu vui và khéo như thế
nào?
- Gv chốt lại:
+ Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy mùa
xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng
từ chân bạn này sang chân bạn khác. Hs
vừa chơi, vừa cười, hát.
+ Các bạn chơi rất khéo: nhìn rất tinh, đá
rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên
sân, không bò rơi xuống đất.
- Gv yêu cầu Hs đọc khổ 4.
+ Em hiểu “ Chơi vui học càng vui” là thế

nào?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ
bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng hai khổ
thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ
-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4
đoạn trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh bài
thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
giảng giải.
-Hs đọc thầm bài thơ:
+Chơi đá cầu trong giờ ra
chơi.
-Hs đọc khổ thơ 2, 3.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc khổ 4.
+Chơi vui làm hết mệt nhọc,
tinh thần thoải mái, tăng
thêm tình đoàn kết, học tập
sẽ tốt hơn.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò

chơi.
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng
từng khổ của bài thơ.
-4 Hs đọc thuộc lòng bài
thơ.
-Hs nhận xét.
12
của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả
bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
5/.Tổng kết – dặn dò.
-Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
-Chuẩn bò bài: Tin thể thao.
-Nhận xét bài cũ.
13
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: CÙNG VUI CHƠI.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc
không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
T
g

Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Cuộc chạy đua trong rừng”.
-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : ngực
nở, da đỏ, vẻ đẹp,hùng dũng, hiệp só.
-Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và ghi đề. Cùng vui chơi
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết chính
tả.
- Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
Gv đọc 1 lần các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách
trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết
hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con
những từ dễ viết sai quả cầu, quanh
quanh, lộn xuống, nắng vàng, càng vui,

Hs nhớ và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách
trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
*Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực

hành.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.
-Yêu cầu các em tự viết ra
bảng con những từ các em
cho là dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi,
cách cầm bút, để vở.
-Học sinh nhớ và viết bài vào
vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực
hành, trò chơi.
14
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
- Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: (chọn một trong 2 câu a hoặc
b)
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân
vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền
nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bóng ném – leo núi – cầu lông.

Bóng rổ – nhảy cao – võ thuật.
5/. Tổng kết – dặn dò.
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
-3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
15
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO.
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đ4 được
xem, được nghe tường thuật… dựa theo gợi ý (BT1)
- Viết lại được một tin thể thao (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Khởi động: Hát.
2)Bài cũ: -Gv nhận xét rút kinh nghiệm

bài TLV của hs trong tiết kiểm tra giữa kì
2.
3)Giới thiệu và ghi tựa bài: Kể lại một
trận thi đấu thể thao.
4)Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
Mục tiêu: Giúp các em biết kể về buổi thi
đấu thể thao.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng
kiến tận mắt trên sân vận động, sân
trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một
buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên
đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc
đọc trên sách, báo.
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất
thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt
thay đổi trình tự các gợi ý.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối
nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt
nhất.
PP: Quan sát, giảng giải, thực
hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.

-Cho học sinh kể lại một cuộc
thi đấu thể thao. Gợi ý:
+Chiều chủ nhật tuần trước,
anh em cho em cùng đi xem
trận bóng đá giữa đội bóng
trường anh và trường bạn.
Đúng 15 giờ, hai đội bóng bắt
đầu ra sân và chào khán giả.
Công việc vừa xong, tiếng còi
của trọng tài vang lên báo hiệu
giờ thi đấu bắt đầu
…………………………
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs làm bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình.
16
* Hoạt động 2: Hs thực hành.
- Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh viết lại
một tin thể thao em vừa mới đọc
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin
đã viết.
- Gv nhận xét.
5/ Tổng kết – dặn dò.
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bò bài: Viết về một trận thi đấu
thể thao.
-Nhận xét tiết học.
-Hs cả lớp nhận xét.
17

TUẦN 28
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm bốn số mà các số là số có
năm chữ số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4a.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
 Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
 Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. “So sánh các số
trong phạm vi 100 000”
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhận biết dấu
hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi
100.000
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 ………1012. Yêu cầu Hs
điền dấu thích hợp (< = >) và giải thích vì sao
chọn dấu đó.
- Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu (ví dụ :
Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của

1012 nên 999 < 1012).
-Tương tự gv cho hs so sánh:100 000 > 99
999
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng
nhau.
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790
và 9786
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
+ Hai số có cùng chữ có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái
sang phải:
. Chữ số hàng nghìn đều là 9 ;
PP: Quan sát, giàng
giải, hỏi đáp.
Hs điền dấu 999 < 1012
và giải thích.
Hs so sánh 2 số 9790 >
9786 và giải thích.
Hs so sánh các cặp số.
18
. Chữ số hàng trăm đều là 7 ;
. Ở hàng chục có 9 < 8 ;
Vậy 9790 > 9786.
- Gv cho Hs so sánh các số.
3772 ……… 3605 ; 4597 ……5974 ; 8513
…… 8502
-Tưong tự gv cho hs so sánh 76200 và 76 199
kết luận : 76 200 > 76 199 hay 76 199 < 76
200
* Hoạt động 2 : Làm bài 1, 2.

-Mục tiêu Giúp Hs so sánh các số trong phạm
vi 100.000, Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
4589 < 10 001 35 276 > 35 275
8000 = 7999 + 1 99 999 < 100 000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
• Bài 2 :
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. 2 Hs lên bảng làm
bài làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
89 156 < 98 516 67 628 < 67 728
69 731 > 69 713 89 999 < 90 000
79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4, 5.
-Mục tiêu: Giúp Hs củng cố số lớn nhất, bé
nhất.
• Bài 3 :
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên
bảng thi làm bài và giải thích cách chọn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số : 92 368
b) Số bé nhất trong các số : 54 307
• Bài 4:

- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. 1Hs lên
bảng làm bài-Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực
hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào vở.
Hs lên bảng làm và nêu
cách so sánh của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài
trên bảng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
4 Hs lên bảng làm bài
làm và giải thích cách so
sánh. Hs cả lớp làm vào
vở.
Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Cả lớp làm vào vở. 2 Hs
lên bảng làm và giải
thích cách chọn số lớn
nhất, bé nhất.
Hs chữa bài đúng vào
vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào vở.
Hai Hs lên bảng làm.

Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở
19
a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
8258 ; 16 999 ; 30 620 ; 31 855
5/ Củng cố –dặn dò:
-Làm lại bài 3. Chuẩn bò bài sau: “ Luyện tập”
-Nhận xét tiết học.
20
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000 (tính viết và tính nhẩm)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2b, Bài 3, Bài 4, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: So sánh các số trong phạm vi
100.000.
 Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
 Một Hs sửa bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Luyện tập
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.

-Mục tiêu Giúp Hs so sánh các số trong
phạm vi 100.000, viết năm số theo thứ tự từ
bé đến lớn.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. 3 Hs lên bảng
thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
99 600- 99 601 - 99 602- 99 603- 99
604.
18 200- 18 300- 18 400- 18 500- 18
600.
89 000- 90 000- 91 000- 92 000- 93
000.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
4 Hs lên bảng thi làm bài
làm. Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hai Hs nêu.

Hs cả lớp làm vào vở.
4 Hs lên bảng làm và nêu
cách so sánh của mình.
PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.
21
- Gv nhận xét, chốt lại.
b) 3000 + 2 < 3200
6500 + 200 > 6621
8700 – 700 = 8000
9000 + 900 < 10 000
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4, 5.
- Mục tiêu: Hs biết cách tính nhẩm, biết tìm
số lớn nhất, bé nhất số có ø năm chữ số.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. 8 Hs
nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 8 000 – 3 000 = 5 000 b) 3 000 x 2 =
6000
6 000 + 3 000 = 9 000 7600 – 300 =
7 300
7 000 + 500 = 7 500 200 +8 000 : 2
= 4200
9 000 + 900 + 90 = 9 990 300 + 4 000 x
2 =8 300
• Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. Bốn Hs

lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) số lớn nhất có năm chữ số là: 99.999
b) Số bé nhất có năm chữ số là: 10.000
• Bài 5:Đặt tính, tính
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. 2 Hs lên
bảng sửa bài.
a) 3254 + 2473 = 5727 b) 8460 : 6
=1410
8326 – 4916 = 3410 1326 x 3 =
3978
5/.Củng cố– dặn dò .
 Tập làm lại bài.
 Làm bài 2, 5.
 Chuẩn bò bài: Luyện tập.
 Nhận xét tiết học.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào vở.
8 Hs nối tiếp nhau đọc kết
quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào vở. Bốn
Hs lên bảng sử bài.
Hs sửa bài đúng.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào vở. Bốn
Hs lên bảng sửa bài.

22
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc, viết số trong phạm vi 100000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
 Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
 Một Hs sửa bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.Luyện tập
4. Phát triển các hoạt động.
*/ Hoạt động 1: Làm bài 1
-Gv cho hs nêu cách làm bài a, sau đó
hs tự làm
-Gọi 3 hs lên bảng làm.
-Gv chốt lại.
a) 3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b) 24 686 ; 24687 ; 24 688 ; 24 689 ; 24
690 ; 24 691
c) 99 995 ; 99 996 ; 99 997 ; 99 998 ;
99 999 ; 100 000.

*/ Hoạt động 2: làm bài2
-Củng cố tìm thành phần chưa biết
trong phép cộng, trừ, nhân , chia.
Tìm x:
a)x + 1536 = 6924 b) x – 636 =
5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 +
636
x = 5388 x = 6254
c)X x 2 = 2826 d) x :3 =1628
X = 2826 : 2 x = 1628 x
3
X = 1413 x = 4884
-Luyện tập ,thực hành.
-hs đọc đề
-Hs làm pht
-Hs nhận xét, chữa bài.
-Hs đọc đề
-4 hs nêu cách tìm thành phần
chưa biết trong phép cộng, trừ,
nhân, chia.
-4 hs lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm vào vở tập.
+Một đội thuỷ lợi đào được 315m
mương, trong 3 ngày.
+Trong 8 ngày đào được bao
nhiêu mét mương.
+Ta phải biết 1 ngày dào được
23
*/ Hoạt động 3:

Củng cố về giải toán có lơiø văn.
Gv cho hs đọc đề bài.
-Gv gợi ý:
+Đề bài cho ta biết gì?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
+Để biết trong 8 ngày đội đó đào được
bao nhiêu mét mương ta phải biết gì?
+Vậy bài toán thuộc dạng toán nào ta
đã học?
-Cho 1 hs lên bảng làm bài.
-Hs nhận xét . Gv chốt lại.
Bài giải:
Số mét mương đội thuỷ lợi đào được
trong một ngày là:
315 : 3 = 105 (m )
Số mrts mương đội thuỷ lợi đào được
trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m )
Đáp số : 840 ( m
)
*/Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức “
ghép hình”
-cho 4 nhóm , mỗi nhóm 3 hs
-Thời gian 2 ph , nhóm nào ghép nhanh
, đúng , đẹp là thắng .
-GV nhận xét , tuyên dương nhóm chơi
tốt.
5/ Củng cố –dặn dò :
-Cho 2 hs nêu lại nội dung đã luyện
tập.

-Chuẩn bò bài sau “Diện tích của một
hình”
-Nhận xét tiết học.
bao nhiêu.
+Rút về đơn vò.
*/ Trò chơi
- Hs xung phong lên chơi
-Các nhóm còn lại nhận xét.
24
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH.
I. Mục đích yêu cầu:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua
hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết: hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích
hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện
tích của hai hình đã tách.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Các miếnng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các
màu khác nhau để minh họa các ví dụ.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
 Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
 Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về
diện tích.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với diện tích.
Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động
so sánh diện tích các hình.
a) Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3.
+ Ví dụ 1: Gv : Có một hình tròn (miếng bìa
đỏ hình tròn), một hình chữ nhật (miếng bìa
trắng hình chữ nhật). Đặt hình chữ nhật nằm
trong hình tròn. Ta nói: Diện tích hình chữ
nhật bé hơn diện tích hình tròn. (Gv chỉ vào
phần mặt miếng bìa màu trắng bé hơn phần
mặt miếng bìa màu đỏ).
+ Ví dụ 2: Gv giới thiệu hai hình A, B là hai
hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng
một số ô vuông như nhau. Hai hình A và B
có diện tích bằng nhau ( Hs có ý niệm “ đo”
diện tích qua các ô vuông đơn vò. Hai hình A
và B có cùng số ô vuông nên diện diện tích
bằng nhau.
PP: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải.
Hs quan sát các hình.
Hs : nhắc lại.
4 –5 Hs lặp lại.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành,
25

×