Tuần 27
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Tiết 79: Ôn tập và kiểm tr giữa học kì II (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung đoạn, bài. (trả lời đợc nội dung
đoạn đọc).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?(BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong
tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông
Hơng.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Kiểm tra tập đọc và HTL :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên
bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét Ghi điểm.
b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi
Khi nào :
*Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi Khi nào? dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phợng vĩ nở đỏ rực ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Khi
nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
*Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
- 2 HS lên bảng đọc.
- 2 hs nhắc lại tên bài.
- HS lần lợt lên bốc thăm và về
chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét
- Tìm bộ phận của mỗi câu dới
đây trả lời cho CH Khi nào ?
- Hỏi về thời gian.
- Mùa hè, hoa phợng vĩ nở đỏ
rực.
- Mùa hè
- HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè
về.
- HS làm bài.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đ-
ợc in đậm.
a)Những đêm trăng sáng, dòng
sông trở thành một đờng trăng
lung linh dát vàng.
1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Bộ phận nào trong câu trên đợc in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
nh thế nào ?
- Tơng tự trên hớng dẫn HS làm phần b.
+Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
- GV nhận xét sửa sai.
c. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của ng ời
khác :
*Bài 4 : Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc
tốt cho bạn.
- Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn
của ngời khác.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi,
suy nghĩ để nói lời đáp của em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đ-
ờng cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã
trông giúp em bé cho bác một lúc.
- Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình
huống.
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố , dặn dò :
+ Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội dung
gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của ngời khác,
chúng ta cần phải có thái độ nh thế nào ?
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Bộ phận Những đêm trăng
sáng
- Chỉ thời gian.
- Khi nào dòng sông trở thành
một đờng trăng lung ling dát vàng
?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
bài tập.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc câu a.
a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi
mà có gì đâu./
b. Tha bác khônng có gì đâu ạ!/
Bà đi đờng cẩn thận bà nhé./Dạ
không có gì đâu ạ !
- Từng cặp lần lợt lên đóng vai.
- Hỏi về thời gian.
- Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng
mực.
*********************************************
Tập đọc
Tiết 80: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Nắm đợc một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp
trong đoạn văn ngắn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
2
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài TĐ lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
*Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết nh thế nào ?
*Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào?
Thời tiết nh thế nào ?
*Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả
nào? Thời tiết nh thế nào ?
*Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết nh thế nào ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm làm đúng.
*Bài 3 : Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép
vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai.
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì?
4. Củng cố, dặn dò :
- Hỏi:
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm
từng mùa ?
+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết nh thế nào
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Lần lựơt từng HS lên bốc
thăm về chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm cử th ký
ghi vào phiếu học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào,
hoa thợc dợc. Quả mận, quýt,
xoài, vải, bởi, da hấu Thời
tiết ấm áp có ma phùn.
- Mùa hạ có hoa phợng, hoa
bằng lăng, hoa loa kèn Quả
có nhãn, vải, xoài, chôm
chôm Thời tiết oi nồng, nóng
bức có ma to.
- Mùa thu có loài hoa cúc. Quả
có bởi, hồng, cam, na Thời tiết
mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
- Mùa đông có hoa mận có quả
sấu, lê Thời tiết lạnh giá, có gió
mùa đông bắc.
- Các nhóm lần lợt báo cáo.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở.
- Phải nghỉ hơi.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
Toán
3
Tiết 131: Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu :
- Biết đợc số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng
bằng chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- HS làm đợc BT1, BT2.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS
chuyển phép nhân thành tổng tơng ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
- GV thực hiện tiến hành với các phép tính
1 x 3 và 1 x 4
+ Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3,
1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của
các phép nhân của 1 với một số ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính :
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
+ Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào
đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc
biệt ?
Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính
số đó.
b. Giới thiệu phép chia cho 1:
- GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
- GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để
lập các phép chia tơng ứng.
- Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có đợc phép chia tơng
ứng : 2 : 1 = 2.
- Tiến hành tơng tự nh trên để rút ra các phép
tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì
về thơng của các phép chia có số chia là 1 ?
Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính
số đó.
c. Luyện tập :
- HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- 1 x 2 = 2
- HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3
Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4
Vậy1 x 4 = 4
- Số 1 nhân với số nào cũng
bằng chính số đó.
- HS nêu kết quả.
- Thì kết quả là chính số đó.
- Vài HS nhắc.
- HS lập 2 phép chia tơng ứng :
2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1
thì thơng bằng số bị chia.
- HS nhắc lại.
4
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài 1 : Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3: Tính.
- GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 =
+ Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ?
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm nh thế
nào ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng
con
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số
nhân với 1 và 1 số chia cho 1.
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài.
- HS đọc bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con.
x 2 = 2 5 x = 5
3 : = 3 x 1 = 2
5 : = 5 x 4 = 4
- Có 2 dấu tính.
- Thực hiện từ trái sang phải.
4 x 2 x 1= 8 x 1
= 8
4 : 2 x 1 = 2 x 1
= 2
4 x 6 :1 = 24 : 1
= 24
- 2 HS nhắc lại.
******************************************************************
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 27: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với từ ở đâu? (BT2, BT3), biết đáp lời xin lỗi
trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Một năm có mấy mùa? Nêu rõ từng mùa.
+ Thơi tiết của mỗi mùa nh thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn bài TĐ lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Ôn luyện cách đặt và TLCH : ở đâu ?
*Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
+ Câu hỏi ở đâu? dùng để hỏi về nội dung
gì ?
- Yêu cầu HS đọc câu văn ở phần a.
+ Hoa phợng nở đỏ rực ở đâu ?
+Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi
ở đâu?
- Tơng tự trên yêu cầu HS làm phần b.
+ Vậy bộ phận trả lời cho câu hỏi ở
đâu ?là bộ phận nào ?
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài
a. Hoa phợng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+ Bộ phận nào trong câu trên đợc in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để làm gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
nh thế nào ?
b. Trong vờn trăm hoa khoe sắc thắm.
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 4. Nói lời đáp của em :
a. Khi bạn xin lỗi vì bạn đã làm bẩn quần áo
em.
+ Cần nói lời xin lỗi trong các trờng trên với
thái độ nh thế nào?
- GV gọi nhiều HS thực hành đối đáp tình
huống a.
- GV nhận xét, sửa sai.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS lần lợt lên bốc thăm và về
chỗ chuẩn bị.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi : ở đâu ?
- Câu hỏi ở đâu ? dùng để hỏi
về địa điểm ( nơi chốn ).
a. Hai bên bờ sông hoa phợng vĩ
nở đỏ rực.
- Hai bên bờ sông.
- Hai bên bờ sông.
- Trên những cành cây
- HS đọc yêu cầu.
- Hai bên bờ sông
- Chỉ địa điểm.
- Hoa phợng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
- ở đâu trăm hoa khoe sắc?
- Với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng,
không chê trách nặng lời vì ngời
gây lỗi làm phiền em đã biết lỗi
của mình và xin lỗi em.
VD: HS1 ; Xin lỗi bạn nhé ! Mình
trót làm bẩn quần áo của bạn.
6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
b. Khi chị xin lỗi em vì trách mắng nhầm
em.
c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì rách mắng
lầm em.
- Gọi HS thực hành đối đáp trong tình
huống b, c.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò :
+ Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ nh thế
nào ?
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
HS2 : Thôi không sao mình sẽ giặt
ngay./ Lần sau bạn đừng có chạy
qua vũng nớc khi có ngời đi bên
cạnh nhé.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
b. Thôi, cũng không sao chị ạ./ Bây
giờ chị hiểu em là đợc.
c. Dạ, không sao đâu bác ạ./Dạ,
không có gì.
- HS trả lời.
**********************************************
Toán
Tiết 132: Số 0 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu :
- Biết đợc số 0 nhân với số nào cũng bằng 0, số nào nhân với 0 cũng bằng 0, số 0
chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0.
- Làm đợc BT 1, 2, 3
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV thu vở bài toán chấm 5 em.
- GV nhận xét chung
3. Bài mới : Giới thiệu bài
a . Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 :
- Nêu phép nhân 0 x 2 và y/c HS chuyển
phép nhân này thành tổng tơng ứng.
+Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
- Tiến hành tơng tự với phép tính : 0 x 3
+ Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ?
+ Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0 các em
có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân
của 0 với một số khác ?
- GV ghi bảng : 2 x 0 ; 3 x 0
- Khi ta thực hiện phép x của 1 số nào đó với
0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
*Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- 5 HS.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 0 x 2 = 0 + 0 = 0
- 0 x 2 = 0
- 0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0.
- 0 x 3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng
0.
- 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
- Khi ta thực hiện phép x một số
với 0 thì kết quả thu đợc bằng 0.
7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
b. Giới thiệu phép chia có số bị chialà 0 :
- GV nêu phép tính 0 x 2 = 0.
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập
các phép chia tơng ứng có số bị chia là 0.
Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0
- Tơng tự nh trên GV nêu phép tính
0 x 5 = 0
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân để lập
thành phép chia.
- Vậy từ 0 x 5 = 0 ta có phép chia 0 : 5 = 0
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét
gì về thơng của các phép chia có số bị chia là
0.
*Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng
bằng 0
*L u ý : Không có phép chia cho 0.
c.Thực hành :
*Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2 : Tính nhẩm
- Tiến hành tơng tự BT 1.
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3 : Số?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò :
+ Nêu các kết luận trong bài.
- GV nhận xét, tuyên dơng.
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS nhắc lại
- HS nêu phép chia : 0 : 2 = 0
- HS nêu 0 : 5 - 0
- Các phép chia có số bị chia là 0
có thơng bằng 0.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS làm miệng theo cột.
- HS làm miệng
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào.
x 5 = 0 3 x = 0
: 5 = 0 : 4 = 0
- 2 HS nhắc lại.
***********************************************
Tập đọc
Tiết 81: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Nắm đợc một số từ ngữ về chim chóc (BT2), viết đợc một đoạn văn ngắn về một
loài chim hoặc gia cầm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi - 4 lá cờ.
8
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài TĐ lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
- GV chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi
nhóm 1 lá cờ.
- Phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra 2
vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lựơt từng câu đố về
các loài chim. Mỗi lần GV đọc các nhóm phất
cờ giành quyền trả lời, đội nào nhanh, trả lời
đúng đợc 1 điểm, nếu sai khôngđợc điểm.
+Vòng 2. GV yêu cầu các nhóm đọc câu đố
nhau. Nhóm 1 đọc câu đố, 3nhóm kia giành
quyền trả lời và đổi lại. Nếu nhóm trả lời đợc
câu đố thì đợc 3 điểm, nếu không thì đội ra
câu đố bị trừ 2 điểm.
- GV theo dõi các nhóm chơi
- GV tổng kết, đội nào giành đợc nhiều điểm
thì đội đó thắng cuộc.
c. Viết một đoạn văn ngắn về một loài
chim hay gia cầm mà em biết.
+ Em định viết về con chim gì ?
+ Hình dáng của con chim đó thế nào ( lông
nó có màu gì ? To hay nhỏ ? )
+ Em biết những hoạt động nào của con chim
đó?
- GV gọi vài HS làm miệng trớc lớp.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đọc bài làm trớc lớp.
- GV tuyên dơng những HS làm tốt.
- Về nhà học bài cũ.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS lần lợt lên bốc thăm và về
chỗ chuẩn bị.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
1. Con gì biết đánh thức mọi ngời
vào mỗi buổi sáng ? ( con gà
trống )
2. Con chim có mỏ vàng biết nói
tiếng ngời ? ( vẹt )
3. Con chim này còn gọi là chim
chiền chiện. ( sơn ca )
4. Con chim đợc nhắc đến trong
bài hát có câu : luống rau xanh
sâu đang phá, có thích không
( chích bông ).
5. Chim gì bơi rất giỏi sống ở Bắc
Cực ? ( cánh cụt)
6. Chim gì có khuôn mặt giống
với con mèo ? ( cúmèo)
7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp
nhất ? ( công ).
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp trả lời
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày.
- HS đọc bài làm trớc lớp.
9
Thứ t ngày 17 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 27: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Nh thế nào ? (BT2, BT3)
- Biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống
ở BT4).
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV để các thăm ghi sẵn bài TĐ lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
b. Ôn luyện cách đọc và trả lời câu hỏi
Nh thế nào?
*Bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi Nh thế nào ? dùng để hỏi về
nội dung gì ?
+ Mùa hè hai bên bờ sông hoa phợng nở nh
thế nào ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Nh
thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập.
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu điều gì ?
+ Chim đậu ntn?
+ Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này nh thế
nào ?
- Yêu cầu HS lên thực hành trớc lớp.
- HS lần lợt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bị.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi : Nh thế nào ?
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
- Mùa hè hoa phợng nở đỏ rực hai
bên bờ sông.
- Đỏ rực hai bên bờ sông.
- HS lên bảng làm, lớp làm vở bài
tập.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận đợc in
đậm.
- Chim đậu trắng xoá trên những
cành cây.
- Trên cành cây chim đậu nh thế
nào ?/ a. Chim đậu nh thế nào
trên cành cây ?
- 2,3 cặp thực hành lớp theo dõi
nhận xét .
10
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV nhận xét, sửa sai.
c. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ
định của ng ời khác.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò :
+ Câu hỏi Nh thế nào ? dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Khi đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định
của ngời khác chúng ta cần phải có thái độ
nh thế nào?
- Về nhà học bài cũ.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
b. Bông cúc sung sớng nh thế nào
?
- Đáp lại lời khẳng định hoặc phủ
định của ngời khác.
- 1 cặp HS khá giỏi thực hành hỏi
đáp lớp theo dõi nhận xét.
- Dùng để hỏi đặc điểm.
- Thể hiện sự lịch sự đúng mực.
**********************************************
Toán
Tiết 133: Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Tự lập bảng nhân 1 và bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. H ớng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm, sau đó nối tiếp
nhau đọc từng phép tính của bài.
- GV nhận xét ghi bảng.
1 x 1 = 1 1 x 6 = 6
1 x2 = 2 1 x 7 = 7
1 x 3 = 3 1 x 8= 8
1 x 4 = 4 1 x 9 = 9
1 x 5 = 5 1 x 10 = 10
1 :1 = 1 6 :1 = 6
2 : 1 = 2 7 : 1= 7
3 : 1 = 3 8 : 1 = 8
- Lập bảng nhân 1, chia 1.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
11
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4 : 1 = 4 9 : 1 = 9
5 : 1 = 5 10 : 1 = 10
- Gọi HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1.
*Bài 2 : Tính nhẩm.
+ Một số cộng với 0 cho kết quả ntn?
+ Một số nhân với 0 cho kết quả nh thế nào
?
+ Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì
khác gì với việc nhân số đó với ?.
+Phép chia có số bị chia là 0 thì kết quả
nh thế nào?
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS lên đọc thuộc lòng bảng nhân và
chia 1.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Về nhà học bài cũ, làm BT ở vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- 2 HS đọc.
- Lớp làm bài vào vở, 2HS làm bảng
- Một số khi cộng với 0 cho kết quả
là 0.
- Một số khi nhân với 0 cho kết quả
là 0.
- Khi cộng thêm 1 vào một số nào
đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị.
Còn khi nhân một số với 1 thì kết
quả vẫn bằng chính nó.
- Phép chia có số bị chia là không
đều có kết quả bằng 0.
- 3 - 4 HS đọc bảng nhân và bảng
chia 1.
****************************************************
Chính tả
Tiết 53: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh tiết 1.
- Nắm đợc một số từ ngữ về muông thú (BT2).
- Kể ngắn đợc về con vật mình biết.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
- Các câu hỏi về muông thú, chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Kiểm tra đọc:
- GV để các thăm ghi sẵn các bài TĐ lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông
thú.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS lần lợt lên bốc thăm và về
chỗ chuẩn bị.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
12
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV chia lớp 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
lá cờ.
- GV phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra
theo 2 vòng.
*Vòng 1: GV đọc lần lợt từng câu đố về tên
con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhóm phất cờ để
giành quyền trả lời, nhóm nào phất cờ trớc đợc
trả lời trớc, nếu đúng đợc 1 điểm, nếu sai thì
không đợc điểm nào, nhóm bạn đợc quyền trả
lời.
*Vòng 2: Các nhóm lần lợt ra câu đố cho
nhau. Nhóm 1 ra câu đố cho nhóm 2, nhóm
4. Nếu nhóm bạn không trả lời đợc thì nhóm ra
câu đố giải đáp và đợc cộng thêm 2 điểm.
- GV tổng kết, nhóm nào giành đợc nhiều
điểm thì nhóm đó thắng cuộc.
- GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
*Bài 3 : Thi kể tên về một con vật mà em biết
+ Em hãy nói tên về các loài vật mà em chọn
kể.
*Lu ý: Có thể kể tên một c/chuyện cổ tích mà
em đợc nghe, đợc đọc về 1 con vật. cũng có
thể kể vài nét về hình dáng, hoạt động của con
vật đó mà em biết. t/cảm của em với con vật.
- GV nhận xét, tuyên dơng HS kể tự nhiên,
hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV công bố điểm.
- Về ôn lại bài xem trớc bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Chia nhóm theo hớng dẫn của
GV
- Giải câu đố. Ví dụ :
1.Con vật này có bờm và đợc
mạnh danh là vua của rừng xanh.
(s tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả ?
( khỉ )
3. Con gì cổ rất dài ? ( hơu cao
cổ )
4. Con gì rất trung thành với
chủ ? (chó )
5. Nhát nh ? ( thỏ )
6. Con gì đợc nuôi trong nhà cho
bắt chuột ? ( mèo )
1.Cáo đợc mạnh danh là con vật
nh thế nào ? ( tinh ranh )
2.Nuôi chó để làm gì ? ( trông
nhà ).
3. Sóc chuyền cành nh thế nào ?
(nhanh nhẹn ).
4. Gấu trắng có tính nh thế nào?
(tò mò ).
5.Voi kéo gỗ nh thế nào?( khoẻ
nhanh ).
- HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Ôn tập tiết 6.
******************************************************************
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tập viết
Tiết 27: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 7)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
13
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? (BT2, BT3).
- Biết đáp lời đồng ý ngời khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình
huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Kiểm tra học thuộc lòng :
- GV để các thăm ghi sẵn bài HTL lên bàn
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2 : Tìm bộ phận câu TLCH : Vì sao ?
a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát.
+ Câu hỏi Vì saodùng để hỏi về nội dung
gì?
+ Vì sao sơn ca khô cả họng ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Vì
sao ?
b. Vì trời ma to, nớc suối dâng ngập hai bờ.
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc in
đậm.
+ Bộ phận nào trong câu trên đợc in đậm ?
a. Bông cúc héo lả đi vì thơng xót sơn ca.
b. Vì mải chơi, nên đến mùa đông, ve không
có gì ăn.
- GV nhận xét và sửa sai.
*Bài 4: Nói lời đáp của em trong các trờng hợp
sau.
- Yêu cầu HS đóng vai thể hiện từng tình
huống.
a. Cô (thầy) hiệu trởng nhân lời đến dự liên
hoan văn nghệ với lớp em.
b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi
thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài
2 phút.
- HS lần lợt lên đọc bài cả lớp
theo dõi bài.
- Hỏi về nguyên nhân, lí do của
sự việc nào đó.
- Vì khát.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi vì
sao là :Vì trời ma to.
- HS đọc yêu cầu
- Vì thơng xót sơn ca.
- Vì mải chơi.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở
a. Vì sao bông cúc héo lả đi ?
b. Vì sao đến mùa đông ve
không có gì ăn?
- HS đọc yêu cầu.
- HS đóng vai.
- Thay mặt lớp em xin cảm ơn
thầy (cô).
- Thích quá ! chúng em cảm ơn
thầy( cô). / Chúng em cảm ơn
thầy( cô).
Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích
quá ! con phải chuẩn bị những
14
3. Củng cố, dặn dò :
+ Khi đáp lại lời đồng ý của ngời khác. Chúng
ta cần phải có thái độ nh thế nào ?
+ Câu hỏi Vì sao dùng để hỏi về nội dung
gì ?
- Về nhà học bài.
- GV nhận xét tiết học.
gì hả mẹ?./
- 2 HS trả lời.
*************************************************
Chính tả
Tiết 54: kiểm tra (ĐọC HIểU LUYệN Từ Và CÂU)
I. Mục đích yêu cầu :
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa học kì II (Nêu ở
tiết 1)
II. Đồ dùng dạy học :
Đề bài (Tiết 9 trang 80 SGK TV tập 2)
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : .
2. Bài mới : Giới thiệu bài
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc thầm bài Cá rô lội nớc và suy nghĩ trả
lời câu hỏi
- GV thu vở về chấm
3. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà học bài tốt để kiểm tra giữa kỳ.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp lấy vở làm bài.
- HS nộp vở.
*****************************************************
Toán
Tiết 134: Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết tìm thừa số, số bị chia.
- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4)
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm.
- GV nhận xét ghi điểm.
- 2 3 HS
15
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Bài mới : Giới thiệu bài
a. H ớng dẫn luyện tập .
*Bài 1: Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS nhẩm tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết
quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ?
*Bài 2(cột 2) : Tính nhẩm
- GV giới thiệu cách nhẩm :
+ 20 còn gọi là mấy chục ?
- Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính
2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40
Vậy 20 x 2 = 40.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của BT
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 3. Tìm x :
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số ch-
a biết trong phép nhân và số bị chia cha biết
trong phép chia.
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò :
+ Muốn tìm thừa số chia biết ta làm nh thế
nào?
+ Muốn tìm số bị chia biết ta làm nh thế nào?
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Vì khi lấy tích chia cho thừa số
này ta sẽ đợc thừa số kia.
- 2 chục.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 3 = 60 80 : 2 = 40
20 x 4 = 80 40 x 2 = 80
90 : 3 = 30
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp
làm vào vở bài tập.
X x 3 = 15 X x 3 = 15
X = 15 : 3 X = 15 : 3
X = 5 X = 5
Y: 2 = 2 Y : 5 = 3
Y = 2 x 2 Y = 5 x 3
Y = 4 Y = 15
***************************************************
Thể dục
Tiết 53: KIểM TRA BàI TậP RèN LUYệN TƯ THế CƠ BảN
I. MụC TIÊU :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thờng theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông và dang ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót 2 tay chống hông.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
- Địa điểm: Trên sân trờng . Vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phơng tiện: 1còi, kẻ hai bốn đoạn thẳng dài 10-15m cách nhau 1m và 3 đờng
kẻ ngang chuẩn bị xuất phát , đích .
III . NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
16
Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
- GV nhận lớp phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông , vai .
- ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
chống hông, dang ngang.
+ Đi kiễng gót hai tay chống hông.
- Nội dung kiểm tra : Đi theo vạch
kẻ thẳng, hai tay chống hông và
dang ngang. Đi kiễng gót 2 tay
chống hông. Đi nhanh chuyển sang
chạy.
- Kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 4-6
HS tập hợp thành hai hàng dọc so
le nhau
- GV gọi tên lần lợt 4- 6 em vào vị
trí xuất phát
- GV nêu tên động tác cho cả 4-6
HS thực hiện 1 lần động tác do gv
chỉ định
- Đi đều theo 2 4 hàng dọc và
hát
- GV nhận xét đánh giá công bố
két quả kiểm tra - tuyên dơng .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
*****************************************************************
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 135: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia có số đơn vị kèm theo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính (trong đó có 1 dấu nhân
hoặc chia; nhân chia trong bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có 1 phép chia.
- Làm đợc BT 1 (cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2 câu b), BT 2, BT 3b
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. H ớng dẫn luyện tập :
- 5 HS
- 2 HS nhắc lại tên bài.
17
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài 1a (cột 1, 2, 3); b(cột 1, 2): Gọi HS lên
bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết
quả của 8 : 2 hay không? Vì sao ?
b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai
*Bài 2: Tính
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
a. Tóm tắt
4 nhóm : 12 học sinh
1 nhóm : học sinh ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
b.
- GV gọi HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chấm bài, nhận xét, sửa sai.
3. Nhận xét, dặn dò :
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy
tích chia cho thừa số này ta đợc
thừa số kia.
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là :
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số : 3 học sinh
- 2 HS đọc bài toán.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số : 4 nhóm
- 2 HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào
vở.
*************************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 27: LOàI VậT SốNG ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu :
- Biết đợc động vật có thể sống đợc ở khắp nơi: trên cạn, dới nớc.
- Nêu đợc sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dới nớc của 1 số
động vật.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy kể tên các loài cây sống dới nớc mà
em biết ?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ SGK nói tên các loài
- 2 HS lên bảng trình bày.
18
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
cây và nêu ích lợi của chúng ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Kể tên các con vật.
+ Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
b. Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ?
- Hoạt động nhóm:
- Quan sát hình trong SGK cho biết tên các
con vật trong từng hình.
+Trong những loài vật này loài nào sống trên
mặt đất ?
+ Loài nào sống dới nớc ?
+ Loài nào sống trên không trung ?
*Kết luận: Loài vật có thể sống khắp nơi
trên can, dới nớc, trên không.
c. Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh
*Bớc 1: Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh su tầm của
các thành viên trong tổ để dán và trang trí
vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống
của con vật.
*Bớc 2 : Trình bày sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm
của nhóm mình trên bảng.
- GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con
vật mà nhóm mình su tầm đợc theo 3 nhóm:
Trên mặt đất nhóm sống dới nớc và nhóm
bay trên không.
*Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài
vật, Chúng có thể sống đợc khắp nơi : Trên
cạn, dới nớcvà trên không trung. Chúng ta
cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Loài vật sống đợc ở đâu ?
+ Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dới
nuớc, trên không.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS kể : chó, mèo, khỉ, chim chào
mào, chích choè, cá, tôm, cua
- H1: Đàn chim đang bay trên bầu
trời
- H2 : Đàn voi đang đi trên đồng
cỏ, một chú voi đi bên cạnh mẹ
thật dễ thơng.
- H3:Một chú dê bị lạc đàn đang
ngơ ngác.
- H4 : Những chú vịt đang thảnh
thơi bơi lội trên mặt hồ.
- H5 Dới biển có nhiều loài cá,
tôm cua
- Voi, dê
- Tôm, cá, cua, vịt.
- Chim.
- 2 HS nhắc lại.
- HS tập trung tranh ảnh ; phân
công ngời dán, ngời trang trí.
- Các nhóm lên treo tranh lên
bảng.
- Đại diện các nhóm đọc tên các
con vật đã su tầm và phân nhóm
theo nơi sống.
- 2 HS trả lời.
- HS kể.
19
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Về nhà học bài cũ, xem trớc bài sau.
Thể dục
Tiết 54: TRò CHƠI: TUNG VòNG VàO ĐíCH
I. MụC TIÊU :
Làm quen với trò chơi Tung vòng vào đích. Bớc đầu biết cách chơi và tham gia
đợc vào trò chơi .
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
- Địa điểm: Trên sân trờng . Vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phơng tiện : 1 còi 12 chiếc vòng .
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
- GV nhận lớp , phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ tay , đầu
gối , hông , vai
- Chạy nhẹ nhàng theo một
hàng dọc : 80m.
- Đi thờng theo vòng tròn và
hít thở sâu.
- Trò chơi Tung vòng vào
đích .
- GV nêu tên trò chơi giải
thích và làm mẫu
- Cho một số học sinh chơi
thử
- Chia tổ tờng tổ tự chơi ,
GV theo dõi .
- Đi đều và hát
- Tập một số động tác thả
lỏng .
- GV - HS hệ thống bài .
- Nhận xét giờ học .
- Giao bài tập về nhà: Chọn
một số vật làm phơng tiện tự
chơi Tung vòng vào đích
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
******************************************************************
20
Thứ bảy ngày 20 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 27: Kiểm tra (viết)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra (viết) theo mức độ yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì II:
- Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 45 chữ/phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
- Viết đợc đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về 1 con vật
yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
Đề kiểm tra (Tiết 10 trang 81 SGK TV2 tập 2)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở ghi
của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng
a. Chính tả:
- GV đọc bài Con Vện 1 lần và giới
thiệu cách trình bày bài thơ.
- GV đọc cho HS viết chính tả bài Con
Vện
b. Tập làm văn:
- GV ghi đề bài lên bảng: Dựa vào
những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn
văn ngắn(khoảng 4 đến 5 câu) để nói về
một con vật mà em yêu thích.
1. Đó là con gì, ở đâu?
2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì
nổi bật?
3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ
nghĩnh, đáng yêu?
- Y/c HS suy nghĩ làm bài.
c. GV thu vở về chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS về ôn bài.
- HS lấy vở ghi để làm bài.
- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp viết bài.
- HS đọc thầm đề bài và câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp làm bài.
- Nộp vở.
******************************************************************
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
21