Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

THANH KHOẢN DỰ TRỮ CHÍNH SÁCH CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.35 KB, 44 trang )

1
Chuyên đề 9
THANH KHOẢN & DỰ TRỮ
CHÍNH SÁ
CH &
CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Đọc các trang 415 – 459 Học liệu tham khảo số 1
• Đọc các trang 250 – 289 Học liệu tham khảo số 3
• Đọc các trang 56 – 70 Học liệu tham khảo số 2
• Đọc các trang 620 – 704 Học liệu tham khảo số 4
• Đọc các trang 251 – 286 Học liệu tham khảo số 5
3
KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ 8
• Cung & cầu thanh khoản đối với ngân hàng
• Tại sao ngân hàng phải đối mặt với vấn đề
về thanh khoản
• Chiến lược quản lý thanh khoản
• Ước tính yêu cầu thanh khoản củ
a
ngân hàng
• Các yếu tố trong quá trình lựa chọn nguồn
dự trữ khác nhau
4
CUNG & CẦU THANH KHOẢN
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
• KH rút tiền từ tài khoản
• Yêu cầu vay vốn từ những
khách hàng tín dụng chất
lượng cao


• Thanh toán các khoản vay phi
tiền gửi
• Chi phí bằng tiền & thuế xuất
hiện trong quá trình sản xuất &
cung cấp dịch vụ
• Thanh toán cổ tức bằng tiền
• Tiền gửi của khách hàng
• Doanh thu từ bán các dịch
vụ phi tiền gửi
• Thanh toán nợ của
khách hàng
• Bán tài sản
• Vay từ thị trường tiền tệ
Nguồn cầu thanh khoản
Nguồn cung vốn thanh
khoản
5
TRẠNG THÁI THANH KHOẢN RÒNG
CỦA NGÂN HÀNG (NPL)
NPL = (Tổng nguồn cung thanh khoản) – (Tổng
nguồn cầu thanh khoản) = (Lượng tiền gửi vào) +
(Doanh thu bán các dịch vụ phi tiền gửi) + (Thanh
toán nợ của khách hàng) + (Vay nợ trên thị trường
tiền tệ) – (Lượng tiền bị rút ra) – (Qui mô xin vay
được chấp nhận) – (Thanh toán nợ của ngân hàng)
– (Chi bằng tiền khác trong hoạt động) – (Thanh
toán cổ tức bằng tiền)
6
TRẠNG THÁI THANH KHOẢN RÒNG
CỦA NGÂN HÀNG (NPL)

• Các trạng thái thanh khoản dòng của ngân hàng
- NPL = 0: Tình trạng thanh khoản cân bằng
- NPL < 0: Tình trạng thâm hụt thanh khoản
- NPL > 0: Tình trạng thặng dư thanh khoản
• Đặc điểm của thanh khoản
- Có tính thời điểm cao
- Cầu thanh khoản dài hạn có tính thời vụ, chu kỳ
- Hầu hết vấn đề thanh khoản đều xuất hiện từ ngoài NH
7
BẢN CHẤT
CỦA QUẢN LÝ THANH KHOẢN
• Ngân hàng phải thường xuyên đối phó với
thâm hụt hoặc thặng dư thanh khoản
• Cần phải đánh đổi giữa khả năng thanh
khoản & khả năng sinh lời
8
TẠI SAO NGÂN HÀNG PHẢI ĐỐI MẶT
VỚI CÁC VẤN ĐỀ VỀ THANH KHOẢN
• Ngân hàng luôn phải đối mặt với sự mất cân bằng
về kỳ hạn giữa tài sản & nguồn vốn
• Ngân hàng luôn nắm giữ một tỷ lệ cao các nguồn
vốn thanh toán tức thì
• Sự nhạy cảm của ngân hàng đối với vấn đề biến
động của lãi suất
• Ngân hàng luôn phải ưu tiên cho vấn đề đáp ứng
yêu cầu thanh khoản
9
CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ THANH KHOẢN
• Chiến lược quản lý thanh khoản tài sản
• Chiến lược quản lý thanh khoản nợ

• Chiến lược quản lý thanh khoản phối hợp
• Đường lối trong quản lý thanh khoản
10
CHIẾN LƯỢC
QUẢN LÝ THANH KHOẢN TÀI SẢN
• Ngân hàng nắm giữ những tài sản có tính thanh
khoản cao
• Chiến lược thường được các ngân hàng nhỏ
áp dụng, có chi phí tương đối cao
• Đặc điểm của tài sản thanh khoản
- Là tài sản có sẵn thị trường để chuyển đổi
- Là tài sản có giá ổn định
- Là tài sản có thị trường có khả năng đảo chiều
11
CHIẾN LƯỢC
QUẢN LÝ THANH KHOẢN TÀI SẢN
• Những tài sản có tính thanh khoản cao
- Tín phiếu Kho bạc
- Cho vay NHTW
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
- Chứng khoán theo hợp đồng bán lại (RP)
- Tiền gửi đại lý với các ngân hàng khác
- Trái phiếu chính quyền địa phương
- Thương phiếu chấp nhận thanh toán
- Giấy nợ ngắn hạn, ……………
12
CHIẾN LƯỢC
QUẢN LÝ THANH KHOẢN TÀI SẢN
• Hạn chế của chiến lược quản lý thanh
khoản tài sản

- Làm giảm thu nhập tiềm năng
- Giảm qui mô ngân hàng do tổng tài
sản giảm
13
CHIẾN LƯỢC
QUẢN LÝ THANH KHOẢN NỢ
• Đáp ứng nhu cầu thanh khoản bằng phương pháp
vay nợ trên thị trường tiền tệ
• Thường được các ngân hàng lớn áp dụng
• Đặc điểm
- Là cách tiếp cận rủi ro với ngân hàng
- Chi phí vay vốn khó xác định
- Chịu áp lực của tính bị động
14
CHIẾN LƯỢC
QUẢN LÝ THANH KHOẢN PHỐI HỢP
• Kết hợp quản lý thanh khoản tài sản & quản lý
thanh khoản nợ
• Cơ cấu
• Dự trữ một phần là các tài sản thanh khoản
• Phần còn lại giải quyết bằng các hợp đồng hạn mức
tín dụng từ các ngân hàng đại lý
• Yêu cầu tiền mặt bất thường giải quyết bằng vay vốn
15
ĐƯỜNG LỐI
TRONG QUẢN LÝ THANH KHOẢN
• Theo sát mọi hoạt động của các bộ phận liên quan đến huy động
& sử dụng vốn trong ngân hàng, phối hợp chặt chẽ với bộ phận
quản lý thanh khoản
• Chủ động lập kế hoạch cho yêu cầu thanh khoản ổn định & sẵn

sàng đối phó với những yêu cầu thanh khoản bất thường
• Đảm bảo mục tiêu & những ưu tiên cho thanh khoản là rõ ràng
• Nhu cầu & quyết định về thanh khoản phải được nghiên cứu
không ngừng
16
ƯỚC TÍNH YÊU CẦU THANH KHOẢN
CỦA NGÂN HÀNG
• Phương pháp tiếp cận nguồn vốn & sử
dụng vốn
• Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn
• Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản
17
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN
• Cơ sở của phương pháp
(1) Khả năng thanh khoản tăng khi tiền gửi tăng & cho vay giảm
(2) Khả năng thanh khoản giảm khi tiền gửi giảm & cho vay tăng
• Các bước của phương pháp
(1) Ngân hàng ước tính trạng thái thanh khoản
(2) Ngân hàng dự tính những thay đổi trong tiền gửi & tiề
n
cho vay
(3) Nhà quản lý ước tính trạng thái thanh khoản ròng củ
a
ngân hàng
18
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN
• Ước tính trạng thái thanh khoản ròng của
ngân hàng

(1) Thay đổi dự tính của tổng cho vay trong giai
đoạn tới = f(a, b, c, d, e)
(2) Thay đổi dự tính của tổng tiền gửi trong giai
đoạn tới = f(g, h, c, i, e)
(3) Mức thâm hụt (–) hay thặng dư (+) thanh
khoản dự tính = (2) – (1)
19
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN
a) Tốc độ tăng trưởng dự tính của nền kinh tế nơi NH hoạt động. Ví
dụ GDP hay tổng doanh thu
b) Thu nhập công ty dự tính theo quí
c) Tỷ lệ tăng trưởng hiện tại của cung tiền quốc gia
d) Lãi suất cho vay cơ bản của NH trừ lãi suất giấy nợ ngắn hạn
e) Tỷ lệ lạm phát dự tính
g) Tốc độ tăng trưởng dự tính của thu nhập cá nhân trong nề
n
kinh tế
h) Mức tăng dự tính trong doanh thu bán lẻ
i) Tỷ lệ thu nhập dự tính từ tiền gửi trên thị trường tiền tệ
20
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN
• Cách tiếp cận ước tính lượng tiền gửi & tiền
vay thay đổi theo xu hướng, mùa vụ &
chu kỳ
(1) Phần xu hướng
(2) Phần mùa vụ
(3) Phần chu kỳ
21

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN
• Ví dụ: chúng ta đang quản lý một NH có tỷ lệ xu hướng
tăng trưởng bình quân của tổng tiền gửi trong vòng một
thập kỷ là 10% năm. Tốc độ này của cho vay thấp hơn là
8% năm. Tại thời điểm cuối năm, tổng tiền gửi của NH
là 1200 tỷ $ & tổng dư nợ là 800 tỷ $. Với những dự tính
về yếu tố mùa vụ & chu kỳ biến động của thanh khoản
trong 6 tuần đầu của năm tiếp theo, ta có dự tính về thanh
khoản trạng thái thanh khoản cho 6 tuần đầu của năm
tiếp theo được tính cụ thể theo bảng sau đây
22
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN
1.000- 93- 1211.214Tuần thứ ba
1.100- 58- 541.212Tuần thứ hai
1.200- 6- 41.210Tuần thứ nhất
Tổng TG
ước tính ($)
Phần chu
kỳ ($)
Yếu tố
mùa vụ ($)
Giá trị TG
xu thế ($)
Dự báo TG theo
tuần
1.200- 52- 321.220Tuần thứ sáu
1.250- 38 + 70 1.218Tuần thứ năm
950- 101- 1651.216Tuần thứ tư

23
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN
- 25801Tuần thứ ba
850- 9+ 59800Tuần thứ hai
800- 5+ 6799Tuần thứ nhất
Tổng ước
tính cho
vay ($)
Phần chu
kỳ ($)
Yếu tố mùa
vụ ($)
Giá trị cho
vay xu thế
($)
Dự báo cho vay theo
tuần
900
-
2
+ 98
804
Tu

n th

s
á
u

750- 80+ 27803Tuần thứ năm
1.000+ 32+ 166802Tuần thứ tư
950- 25 + 167801Tuần thứ ba
24
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN
Tuần thứ ba ($)
Tuần thứ hai ($)
Tuần thứ nhất ($)
Thời kỳ
- 200+ 100- 1009501.000
- 150+ 50- 1008501.100
8001.200
(-),
(+)
thanh
khoản
Thay
đổi
CV
e
Thay
đổi
TG
e
Tổng
CV
e
Tổng
TG

e
Tuần thứ sáu ($)
Tuần thứ năm ($)
Tuần thứ tư ($)
- 200 + 150- 50 9001.200
+ 550- 250+ 3007501.250
- 100+ 50- 501.000950
25
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
CẤU TRÚC VỐN
• Chia các nguồn vốn của ngân hàng thành nhiều nhóm
dựa trên khả năng bị rút vốn khỏi ngân hàng
- Vốn nóng
- Vốn kém ổn định
- Vốn ổn định
• Đặt tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho từng loại vốn. Ví dụ
• Vốn nóng 95%
• Vốn kém ổn định 30%
• Vốn ổn định < 15%
(sau khi đã trừ phần dự trữ bắt buộc)

×