Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giáo án 3 tuần 28 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.7 KB, 39 trang )

Phòng GD- TĐ Huyện Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
NGÀY MÔN TIẾT BÀI
Thứ 2
15.03
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
28
136
55
28
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
So sánh các số trong phạm vi 100.000
Cuộc chạy đua trong rừng
Cuộc chạy đua trong rừng
Thứ 3
16.03
Thể dục
Chính tả
Toán
TNXH
Thủ công
55
137
55
28
Nghe – viết: Cuộc chạy đua trong rừng
Luyện tập
Thú (tiếp theo)


Làm đồng hồ để bàn
Thứ 4
17.03
Tập đọc
Toán
LTVC
Mĩ thuật
56
138
28
Cùng vui chơi
Luyện tập
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm
gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
Thứ 5
18.03
Thể dục
Toán
Tập viết
TNXH
139
28
56
Diện tích của một hình
Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
Mặt trời
Thứ 6
19.03
Tập làm văn
Toán

Chính tả
Hát
HĐTT
28
140
56
Kể lại trận thi đấu thể thao
Đơn vị đo diện tích. Xăng – ti – mét vuông
Nghe – viết: Cùng vui chơi.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Tuần 28
Tuần 28
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010
Chào cờ
§¹o ®øc
Tiê ́t 28 : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A/ Mơc tiªu
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ
nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường,
địa phương.
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Khơng đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ơ nhiễm
nguồn nước.
B/ Chn bÞ:
- Bảng phụ, 4 tranh ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước, giấy phổ to, bút
dạ…
C/ Ho¹t ®éng d¹y - häc:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát bài hát
2. K iểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên trả bài.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Ba ̀i mới :
a. Gi ới thiệu bài :
- Giới thiệu – ghi tựa
b. Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết
với sức khoẻ và đời sống của con
người.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về 4 bức
tranh được phát:
-Theo dõi, nhận xét, kết luận bài làm
của HS.
1/Tranh ảnh vẽ cảnh ở đâu? Miền núi
hay đồng bằng…
2/ Trong mỗi tranh, con người đang
dùng nước để làm gì?
- Hát
- 2 HS quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- HS nghe
- HS chia nhóm, nhận tranh và thảo
luận để trả lời câu hỏi.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
3/ Theo em, nước được dùng để làm gì?
Nó có vai trò như thế nào đối với đời
sống của con người?

- Theo dõi, nhận xét bổ sung
* GV kết luận.
+ Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền
núi hay miền biển, đồng bằng).
+ Nước được dùng để ăn uống, để sản
xuất.
+ Nước có vai trò rất quan trọng và cần
thiết để duy trì sự sống, sức khoẻ của
con người.
c. Hoạt động 2: Cần thiết phải tiết kiệm
và bảo vệ nguồn nước.
- Treo 4 bức tranh lên bảng:
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu
hỏi
+ Bức tranh vẽ gì? Tại sao thế?
+ Để có được nước và nước sạch để
dùng, chúng ta phải làm gì?
+ Khi mở vòi nước, nếu không có nước
các em phải làm gì? Vì sao?
* Nhận xét và bổ sung, kết luận:
Để có nước sạch và sử dụng lâu dài,
chúng ta phải biết tiếc kiệm, dùng
nước đúng mục đích và phải biết bảo
vệ giữ sạch nguồn nước.
d. Hoạt động 3 : Thế nào là sử dụng
tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, phát
cho mỗi cặp 1 phiếu bài tập, yêu cầu
các cặp thảo luận và hoàn thành phiếu.
Nối hành vi ở cột A với nội dung ở cột

B sao cho thích hợp.
* Kết luận: Vứt rác đúng nơi quy đònh
và sử dụng nước đúng mục đích là thực
hiện tiếc kiệm và bảo vệ nguồn nước,
chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiếc
- Đại diện 1 vài nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- HS nghe
- Quan sát tranh trên bảng.
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
-Từng cặp HS nhận phiếu bài tập, cùng
nhau thảo luận và hoàn thành phiếu.
- HS nghe
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau,
đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ
gìn sức khoẻ. Cần phê phán và ngăn
chặn những hành vi làm ô nhiễm
nguồn nước và lãng phí nước.
4. DẶN DỊ:
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện tốt bài
học trong cuộc sống hằng ngày.
- Đánh giá tiết học.
- Ch̉n bị: Thực hành tiết kiệm và bảo
vệ ng̀n nước
To¸n

Tiê ́t 136 : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A/ Mơc tiªu
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm
chữ số.
B/ Chn bÞ: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
C/ Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát bài hát
2. K iểm tra bài cũ :
+ Gọi HS nhắc lại quy tắc so sánh các số
tổng phạm vi 10.000
- Nhận xét và cho điểm.
3. Ba ̀i mới :
a. Gi ới thiệu bài :
- Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết so
sánh các số có 5 chữ số.
b. Hd so sánh các số trong phạm vi 100.000:
* So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
- Viết lên bảng 99 999…100.000
- Y/c HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
+ Vì sao em điền dấu <?
- Hát
+ Đầu tiên ta so sánh các chữ số của
các số với nhau. Số nào có nhiều chữ
số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Nếu
các số có các chữ số bằng nhau thì ta
so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng từ
trái sang phải.
- HS nghe

- 2 HS lên bảng điền dấu, HS dưới lớp
làm vào giấy nháp
99.999 < 100.000.
+ 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 có
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Huyện Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
- GV khẳng định các cách làm của các em
đều đúng nhưng để cho dễ hiểu khi so sánh
hai số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh số
các chữ số với nhau
+ Hãy so sánh 100.000 với 99.999?
* So sánh hai số có cùng số chữ số
+ Y/c HS so sánh điền dấu: 76.200…76199
+ Vì sao em điền như vậy?
4. Thöïc haønh:
a) Baøi 1:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm.
- Yc HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV yêu cầu HS giải thích về một số dấu
điền được.
b) Bài 2:
- Làm tương tự bài 1.
- Nhận xét ghi điểm
c) Bài 3:
- Yc HS tự làm bài
ít chữ số hơn.
- HS lắng nghe
+ 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều
chữ số hơn.

+ 76.20 > 76199
+ Vì 76.200 có hàng trăm là 2. Còn
76199 có hàng trăm là 1.
+ Điền dấu so sánh các số.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột
cả lớp làm vào vở.
4589 < 10.001 35276 > 35275
8000 = 7999 + 1 99.999 < 100.000
3527 > 3519 86.573 <96573
- HS nhận xét.
- HS giải thích: VD 4589 < 10.001
vì 4589 có bốn chữ số còn 10.001 có 5
chữ số 35276 > 35275 vì hai số có
hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng
trăm, hàng chục bằng nhau nhưng hàng
đơn vị 6 > 5
- 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
89156 < 98516 67628 < 67728
69731 > 69713 89999 < 90.000
79650 = 79650 78659 > 76860
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần
a và số bé nhất trong phần b.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
+ Vì sao số 92386 là lớn nhất.
+ Vì sao số 54370 là số bé nhất.
- Nhận xét ghi điểm.
d) Bài 4:

+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS giải thích cách xếp của mình.
5. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài nhà: VỊ nhµ lµm l¹i bµi.
- Chuẩn bò bài: Lụn tập.
+ Vì số này có hàng chục nghìn lớn
nhất trong các số.
+ Vì số 54370 là số có hàng chục
nghìn bé nhất
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
(a)
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào
vở
a) 8258, 16999, 30620, 31855
- HS nhận xét
TËp ®äc
Tiê ́t 55 : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A/ Mơc tiªu:
a. T§:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH
trong SGK)
b. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con
B/ Chn bÞ:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ơ ̉n định :
2. Kiê ̉m tra bài cũ :
- Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 2.
3. DẠY BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:
+ Tranh minh họa điều gì?
- Tranh minh họa cuộc chạy đua trong rừng
- Hát

- HS nghe
+ Các con vật đang chạy đua với
nhau.
- HS nghe GV giới thiệu bài
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
của các con thú trong rừng. Khi các con thú
đang dồn hết sức mình cho cuộc chạy đua
thì chú ngựa nâu lại đang cúi xuống xem
xét cái chân của mình. Chuyện gì đã xảy
ra với chú, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu
bài Cuộc chạy đua trong rừng để biết được
điều này.
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc diễn cảm tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- u cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.

- u cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
+ Yêu cầu HS đặt câu với các từ thảng
thốt, chủ quan.
- u cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- u cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Ngựa con tin chắc điều gì?
+ Em biết gì về vòng nguyệt quế?
+ Ngựa con đã chuẩn bò tham dự hội thi
như thế nào?
* GV nhận xét và chuyển đoạn: chúng ta
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
+ Cả lớp đều thảng thốt khi nghe tin
bạn Hồng bò ốm nặng./ Ngựa Con
thua vì chủ quan.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Ngựa Con tin chắc chú sẽ giành
vòng nguyệt quế
+ Vòng nguyệt quế được kết từ lá cây

nguyệt quế. Lá cây nguyệt quế mềm,
có màu sáng như dát vàng. Vòng này
thường dùng để tặng cho người chiến
thắng trong các cuộc thi.
+ Chú sửa soạn cho cuộc đua không
biết chán. …… một nhà vô đòch.
- HS nghe
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
cùng tìm hiểu đoạn 2 để biết Ngựa Cha
nghó gì về cuộc đua và sự chuẩn bò của
Ngựa con nhé.
- u cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa Cha khuyên Ngựa con điều gì?
+ Em biết gì về bộ móng?
+ Ngựa con làm gì khi nhận được lời
khuyên của cha?
* GV nhận xét và chuyển đoạn: Cuộc đua
đã diễn ra như thế nào? Liệu Ngựa con có
đoạt được vòng nguyệt quế không? Chúng
ta cùng đọc và tìm hiểu phần còn lại của
bài.
- u cầu đọc thầm 3, 4.
+ Hãy tả lại khung cảnh buối sáng trong
rừng và hoạt động của muông thú trước
cuộc đua.
+ Từ ngữ nào cho biết các vận động viên
đều dốc sức vào cuộc đua?
+ Ngựa con đã chạy như thế nào trong hai
vòng đua đầu tiên?

+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa Cha thấy ……bộ đồ đẹp.
+ Móng là miếng sắt hình vòng cung
gắn vào dưới chân của lừa, ngựa,… để
bảo vệ chân.
+ Ngựa Con ngúng nguẩy và đáp đầy
tự tin: Cha yên tâm đi … sẽ thắng.
- HS nghe
- Đọc thầm đoạn 3, 4.
+ Mới sáng sớm, bãi cỏ đã đông
nghẹt. Chò em nhà Hươu sốt ruột gặm
lá. Thỏ trắng, thỏ Xám thì thận trọng
ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay
đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung
dung bước vào vạch xuất phát.
+ Các vận động viên rần rần chuyển
động.
+ Ngựa Con đã dẫn đầu bằng những
bước sải dài khoẻ khoắn.
+ Vì Ngựa con đã chuẩn bò cho hội thi
không chu đáo. Đáng lẽ, để có kết
quả tốt trong hội thi Ngựa Con phải
lo sửa soạn lại bộ móng sắt thì cậu ta
lại chỉ lo đến việc chải chuốt, không
nghe theo lời khuyên của cha. Giữa
chừng cuộc đua, một cái móng lung
lay rồi rời hẳn làm cho Ngựa Con

phải bỏ dở cuộc đua.
+ Ngựa con rút ra bài học: đừng bao
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 .
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc bài
trước lớp theo hình thức tiếp nối.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
4. KỂ CHUYỆN:
GV nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý.
Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh.
+ Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng
lời của Ngựa Con?
- GV gọi 1 HS đọc đoạn kể mẫu trong
SGK
- GV yêu cầu HS quan sát kó các bức
tranh và nêu nội dung của từng tranh.
- GV gọi 4 HS yêu cầu tiếp nối nhau kể 4
đoạn của bài. Sau mỗi lần HS kể, GV
nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm chọn kể
giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ
nhất.

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các
bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp
theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm
đọc hay nhất.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
+ Tức là nhập vào vai của Ngựa con
để kể, khi kể xưng là “tôi” hoặc “tớ”
hoặc “mình”.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
- HS nêu:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi
bóng mình dưới nước
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên Ngựa
con.
+ Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang
ngắm nhau
+ Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc
đua vì hỏng móng
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét
- Tập kể theo nhóm, các HS trong
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
theo lời của một trong hai nhân vật, sau
đó 4 HS tiếp nối nhau kể chuyện trong

nhóm.
- GV gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện
trước lớp.
- GV nhận xét
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
6. Dặn dò:
- Dặn: HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
- Chuẩn bò: Cùng vui chơi.
nhau.
- HS kể
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2010
ChÝnh t¶ (Nghe – viết)
Tiê ́t 55 : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A. Mơc tiªu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Ch̉n bị:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a), 2b)
C. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: mênh mông, bến bờ,
rên rỉ, mệnh lệnh.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Ba ̀i mới :

a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe
viết đoạn văn tóm tắt truyện Cuộc chạy
đua trong rừng và làm bài tập chính tả
phân biệt l/n và dấu hỏi / dấu ngã
b. Hướng dẫn nghe viết:
Trao đổi về nội dung bài viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần
- Hát
- HS lên bảng viết

- HS nghe.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
+ Ngựa con chuẩn bò hội thi như thế nào
+ Bài học mà Ngựa con rút ra là gì?
Hướng dẫn cách trình bày bài:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS
Viết chính tả:
- GV đọc cả câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm CV cho HS viết

- GV đọc lại cho HS dò
Soát lỗi:
- HS đổi vở kiểm tra bài
- GV nêu từ khó lên bảng
- Chấm từ 7 đến 10 bài
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
+ Ngựa con vốn khỏe mạnh và nhanh
nhẹn nên chỉ mải ngắm mình dưới
suối.
+ Đó là bài học: đừng bao giờ chủ
quan.
+ Đoạn văn 3 câu
+ Những chữ đầu câu: Vốn, Khi và
tên riêng của Ngựa Con.
- Chuẩn bò, khỏe, nguyệt quế, mải
ngắm…
- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp,
HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài
- HS đổi vở
- HS sửa bài
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm

bằng chì vào SGK
- 2 HS chữa bài
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
* Tiến hành tương tự phần a)
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhắc những HS còn viết sai về nhà
luyện viết.
- Ch̉n bị bài: Cùng vui chơi.
niên – nai nòt – lụa – lưng – lưng –
nâu – lạnh – nó – nó – lại
- HS làm bài vào vở
- Lời giải
tuổi – nở – đỏ – thẳng – vẻ – của –
dũng – só
TOÁN
Tiê ́t 137 : LUYỆN TẬP
A/ Mơc tiªu:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
B. Ch̉n bị :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
C. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng chữa bài
a) xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
74152, 64521, 47215, 45512
b) Từ bé đến lơn: 87561, 87516, 76851,
78615.
- GV nhËn xÐt ghi ®iĨm HS ø
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố
về so sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số,
các phép tính với số có bốn chữ số.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
a) 74152, 64521, 47215,45512
b) 76851, 78615, 87516, 87561
- HS nhận xét.
- HS nghe.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Huyện Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
b. Luyeän taäp:
Baøi 1:
- Yc HS đọc phần a
+ Trong dãy số này, số nào đứng sau
99600?
+ 99600 cộng thêm mấy thì bằng 99601?
- Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy
này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm
1 đơn vị
- Yc HS làm bài
+ Các số trong dãy số thứ hai là những số

như thế nào?
+ Các số trong dãy số thứ ba là những số
như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
B aøi 2 :
- Y/c HS làm phần b.
+ Trước khi điền dấu so sánh chúng ta phải
làm gì?
- Chữa bài, ghi điểm
B aøi 3 :
- Yc HS tự nhẩm và viết kết quả.
- Đọc thầm
+ Số 99601
+ 99600 + 1 = 99601
- HS nghe giảng
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 99600, 99601, 99602, 99603, 99604.
- 18200, 18300, 18400, 18500, 18600
- 89000, 90000, 91000, 92000, 93000
+ Là những số tròn tăm
+ Là những số tròn nghìn
- HS làm vào vở, HS lên bảng.
b) 3000 + 2 < 3200
6500 + 200 > 6621
8700 – 700 = 8000
9000 + 900 < 10000
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1
phần và nêu cách nhẩm của mình
a)8000-3000=5000 b) 3000x2=6000

6000+3000=9000 7600-300=7300
7000+500=7500 200+8000:2=4200
9000+900+90=9990
300+4000x2=83000
- HS nhận xét
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
- Chữa bài ghi điểm
B ài 4 :
- Yc HS suy nghĩ và nêu số em tìm được
B ài 5 :
- Yc HS tự làm
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải
“Bài tốn liên quan đến việc rút về đơn vị”.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bò bài: Lụn tập
- HS làm vào vở - 2 HS nêu
a) số 99999
b) số 10.000
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở
3254
+2473
5727
8326
-4916
3410
8460 6

24 1410
06
00
0
1326
x 3
3978
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiê ́t 55 : THÚ (TT)
I. Mơc tiªu:
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một
số lồi thú.
- Biết những động vật có lơng mao, đẻ con, ni con bằng sữa được gọi là
thú hay động vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
II. Chuẩn bò:
- Các hình trong SGK trang 106, 107.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng
- Giấy khổ A 4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS
- Giấy khổ to, hồ dán
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
III. Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ơ ̉n định :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu ích lợi của các loài thú nhà
- Nhận xét – đánh giá
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu – ghi tựa
b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú
rừng trong SGK trang 106,107 và tranh ảnh
các loài thú sưu tầm được
- Yêu cầu các em thảo luận :
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng
loài thú rừng được quan sát
+ So sánh, tìm ra những điểm giống nhau
và khác nhau giữa một số loài thú rừng và
thú nhà
- GV nhắc các bạn khi mô tả loài nào thì
chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ
thể của loài đó
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu
cầu cả lớp phân biệt thú nhà và thú rừng
* Kết luận: Thú rừng cũng có những đặc
điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ
con, nuôi con bằng sữa
- Thú nhà là những loài thú đã được con
người nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều
đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và
thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của
con người. Thú rừng là những loài thú sống
hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc
- Hát

- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại.
- HS quan sát hình trong SGK/ 106,
107
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- HS các nhóm nghe
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi nhóm giới thiệu về một loài. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống
trong tự nhiên
c) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV cho các bạn phân loại những tranh
ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo
các tiêu chí do nhóm tự đặc ra. Ví dụ: thú
ăn thòt, thú ăn cỏ, …
- Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các
loài thú rừng?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình
trước lớp vàcử người thuyết minh về những
loài thú sưu tầm được
d) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Bước 1:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì màu

vẽ một con thú rừng mà các em ưa thích
+ Lưu ý: GV dặn HS tô màu, ghi chú tên
con vật và cá bộ phận của con vật trên
hình vẽ
Bước 2: Trình bày
- Từng cá nhân có thể dán bài của mình
trước lớp hoặc GV phát cho mỗi nhóm một
tờ giấy khổ to (nếu có điều kiện) nhóm
trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn
trong nhóm dán vào đó và trưng bày trước
lớp
- GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới
thiệu về bức tranh của mình
- GVvà HS cùng nhận xét, đánh giá các
bức tranh
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Bài nhà: Xem lại bài và tập sưu tầm các
loài thú rừng.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Các nhóm thảo ḷn
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS vẽ các con thú mà các em thích
- HS trình bày sản phẩm và giới thiệu
bức tranh của mình
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
- Chuẩn bò bài: Mặt trời
Thđ c«ng

Tiết 28: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
A/ Mơc tiªu:
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
B/ Chn bÞ:
- Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy, 1 mẫu thật. Tranh quy trình. Giấy thủ
công, kéo, bút chì, thước…
C/ Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Ơ ̉n định :
2. KiĨm tra bµi c u ̃ :
- KiĨm tra dơng cơ häc tËp cđa HS.
- GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸.
3. Bµi míi:
a) Giíi thiƯu bµi:
- Hôm nay chúng ta tập làm đồng hồ để
bàn bằng giấy thủ công.
b) Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét
- Giới thiệu đồng hồ mẫu
+ Hình dạng, màu sắc đồng hồ thế nào?
+ Tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ
+ Có giống đồng hồ thật hay không?
* Liên hệ thực tế:
+ Đồng hồ có những bộ phận nào?
+ Tác dụng của đồng hồ?
- Nhận xét, chốt.
c) Hoạt động 2: GV Hướng dẫn mẫu
- Treo quy trình
+ Ycầu HS nhận xét các bước.

- Thao tác mẫu và hướng dẫn từng bước
* Bước 1: Cắt giấy
- Cắt 2 tờ giấy dài 24 ô, rộng 16 ô làm
khung.
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô làm
chân đỡ.
- Hát
- HS nghe
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời
- HS quan sát GV cắt giấy mẫu đồng
hồ
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
- Cắt 1 tờ giấy trắng dài 14 ô, rộng 8 ô
làm mặt đồng hồ.
* Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
(khung, mặt, đế và chân đỡ).
- Làm khung đồng hồ:
+ Gấp đôi chiều dài tờ giấy dài 24 ô, rộng
16 ô, miết thành đường gấp.
+ Mở giấy ra, bôi hồ 4 mép và giữa tờ
giấy. Gấp lại theo đường dấu gấp giữa,
miết nhẹ cho 2 nửa tờ giấy dính vào nhau.
+Tiếp tục gấp lên 2 ô theo dấu gấp (phía
có 2 mép giấy).
- Làm mặt đồng hồ:
+ Gấp tờ giấy làm mặt đồng hồ thành 4
phần bằng nhau, lấy điểm giữa và 4 điểm
đánh số trên mặt.

+ Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa và 4
điểm đánh dấu. Viết số 3, 6, 9, 12 vào.
+ Cắt, dán hoặc vẽ kim giờ, phút, giây từ
điểm giữa hình.
- Làm đế đồng hồ:
+ Đặt dọc tờ giấy (24 ô, 6 ô), mặt kẻ ô ở
trên, gấp lên 6 ô theo dấu gấp.
+ Gấp tiếp 2 lần nữa, bôi hồ vào nếp gấp
ngoài cùng và dán lại.
+ Gấp 2 cạnh dài theo đường dấu gấp, mỗi
bên 1 ô rưỡi, miết thẳng. Mở ra, vuốt lại
để tạo chân đế.
- Làm chân đỡ đồng hồ:
+ Gấp tờ giấy vuông lên 2 ô rưỡi. Gấp tiếp
2 lần như vậy nữa. Bôi hồ nếp gấp cuối,
dán lại.
+ Gấp lên 2 ô theo chiều rộng, miết kó.
* Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ:
+ Đặt ướm tờ giấy làm mặt vào khung cho
đều các mép, đánh dấu.
+ Bôi hồ, dán đúng vò trí.
- HS quan sát GV làm mẫu khung
đồng hồ
- HS quan sát GV làm mẫu mặt đồng
hồ.
- HS quan sát GV làm đế đồng hồ.
- HS quan sát GV làm chân đỡ đồng
hồ
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3

Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
- Dán khung vào đế:
+ Bôi hồ mặt trước phần gấp lên 2 ô của
khung, dán vào đế sao cho mép ngoài
cùng bằng với mép của chân đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung:
+ Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô
của chân đỡ, dán vào mặt giữa đế, bôi hồ
tiếp đầu còn lại của chân đỡ và dán vào
mặt sau khung.
4. Cđng cè - DỈn dß:
- u cầu HS nhắc lại các bước làm đồng
hồ để bàn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tập làm đồng hồ bẳng giấy
màu
- Chuẩn bò hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng
để làm đồng hồ để bàn (TT).
- HS quan sát GV hoản chỉnh đồng hồ
Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2010
TËp ®äc
Tiê ́t 56 : CÙNG VUI CHƠI
A. Mơc tiªu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu lốt từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi
giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khun HS chăm chơi thể
thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn,
(Trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ)
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- Một quả cầu giấy xanh đỏ
C. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Ơ ̉n định :
2. KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
“C̣c chạy đua trong rừng”
- GV nhận xét
3. Bµi míi:
- Hát
- Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện
“C̣c chạy đua trong rừng”
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
a. Giíi thiƯu bµi:
+ Tranh vẽ gì?
- Bài tập đọc hôm nay sẽ đưa chúng ta
đếm tham dự một trò chơi thật vui và ích
lợi, đó là trò đá cầu.
b. Lun ®äc:
- Đọc diễn cảm tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- u cầu HS đọc từng dòng thơ, GV theo
dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- u cầu HS đọc từng khở thơ trước lớp.
- GV cho HS quan sát quả cầu giấy.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
- u cầu HS đọc từng khở thơ trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. H íng dÉn t×m hiĨu bµi :
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài

+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ Các bạn HS chơi vui như thế nào?
+ Các bạn đá cầu khéo như thế nào?

+ Hãy đọc khổ thơ cuối và cho biết vì sao
+ Tranh vẽ cảnh sân trường giờ ra
chơi, cácbạn HS đang chơi đá cầu,
nhảy dây
- L¾ng nghe giíi thiƯu bµi.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp từng khở thơ.
- 2 HS nêu các bộ phận của quả cầu
giấy
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
- HS đọc từng khở thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
+ Bài thơ tả trò chơi đá cầu trong giờ
ra chơi của các bạn HS.
+ Trò chơi của các bạn nom rất vui

mắt, quả cầu giấy xanh cứ bay lên rồi
lộn xuống đi từng vòng quanh quanh
từ chân bạn này sang chân bạn khác.
Các bạn vừa đá cầu vừa cười, vừa
hát.
+ Để đá cầu hay các bạn phải nhìn
thật tinh mắt, đá thật dẻo chân cố
gắng để quả cầu bay trên sân, không
bò rơi xuống đất.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
tác giả viết “Chơi vui học càng vui”?

+ Em có thích đá cầu không? Trong giờ ra
chơi em thường chơi trò gì?
* GV kết luận: Bài thơ đã cho chúng ta
được tham dự trò chơi thật vui và khéo léo
của các bạn HS. Giờ ra chơi, các em hãy
cùng nhau chơi các trò chơi bổ ích như đá
cầu, nhảy dây,… các em sẽ thấy vui hơn,
khỏe hơn và học tập tốt hơn.
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- GVyêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
như cách đã hướng dẫn ở các giờ học
thuộc lòng trước.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ.

4. Cđng cè - dỈn dß:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học lại cho thuộc bài thơ
- Chuẩn bò: B̉i học thể dục
thần thoải mái, tình cảm bạn bè thêm
gắn bó, học tập sẽ tốt hơn.
+ 2 đến 3 HS trả lời
- HS nghe
- Đọc đồng thanh theo yêu cầu.
- HS học tḥc lòng bài thơ
- HS thi đọc tḥc lòng
TOÁN
Tiê ́t 138 : LUYỆN TẬP
A. Mơc tiªu:
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn có lời
văn.
- Củng cớ về ghép hình.
B. Ch̉n bị:
- Chuẩn bị 8 hình tam giác vng như BT4
C. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
- Gọi HS chữa bài tập
+ Khoanh tròn vào số lớn nhất

- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Gi ới thiệu bài :
- Bài học này sẽ giúp các em củng cố về
thứ tự các số có 5 chữ số, tìm thành phần
chưa biết của phép tính, giải bài toán có
liên quan rút về đơn vò, luyện ghép hình.
b. Lụn tập:
Bài 1:
- Yc HS tự làm bài, khi chữa bài u cầu HS
nêu quy luật của dãy số
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 2:
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- GV u cầu HS tự làm bài
- Y/c HS giải thích cách làm của từng bài.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
+ Bài tốn cho biết những gì? Hỏi gì?
+ Bài tốn trên thuộc dạng tốn nào đã học.
- Y/c HS tự làm bài
Tóm tắt
- 2 HS lên bảng làm
a) 67598, 67985, 76589, 76895
b) 43207, 43720, 32470, 37402
- HS nhắc lại
- 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1
phần HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902
b) 24686, 24687, 24688,24689, 24690,

24691
c)99995, 99996, 99997,99998,99999,
100000
- HS nhận xét
+ Tìm x
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a)x+1536=6924 b)x-636=5618
x=6924-1536 x=5618+636
x =5388 x=6254
c)Xx2=2826 d)x:3=1628
x=2826:2 x= 1628 x 3
x=1413 x= 4884
- 4 HS lần lượt nêu cách tìm SH, SBT
thừa số, SBC chưa biết.
+ 2 HS đọc đề bài
+ Là bài tốn có liên quan đến rút về
đơn vị
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
3 ngày: 315 m
8 ngày:….m?
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 4
- Y/c HS quan sát và tự xếp hình
- Chữa bài ghi điểm.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:

- Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm vở bT
tốn.
- Chuẩn bò: Diện tích của mợt hình
Số mét mương đào được trong 1 ngày

315:3=105 (m)
Số mét mương đào được trong 8 ngày

1005 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840m
- HS nhận xét
- HS xếp được hình như sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiê ́t 28 : Nhân hoá. Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
I. M u ̣c tiêu :
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác
dụng của nhân hóa (BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ơ trống trong câu
(BT3)
II. Ch ̉n bị :
- Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 2, đoạn văn ở bài tập 3
III. Hoa ̣t đợng dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả bài.
- GV nhËn xÐt vµ ghi ®iĨm.
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học luyện từ và câu tuần này,
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe giới thiệu.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
chúng ta tiếp tục học về nhân hóa, sau đó
ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để
làm gì? Cách sử dụng các dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn thơ
+ Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và
sự vật tự xưng là gì?
+ Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì?
* GV kết luận: Để cây cối, con vật, sự vật
tự xưng bằng các từ tự xưng của người như
tôi, tớ, mình, … là một cách nhân hóa. Khi
đó, chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật
trở nên gần gũi, thân thiết với con người
như bạn bè.
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gọi HS khác đọc lại các câu văn
trong bài tập
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng

của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
+ HS phát biểu ý kiến: Bèo lục bình
tự xưng là tôi, xe lu tự xưng là tớ.
+ Cách xưng hô như thế làm cho
chúng ta cảm thấy bèo lục bình và xe
lu như những người bạn đang nói
chuyện với chúng ta.
- HS nghe giảng
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ
phận trả lời câu hỏi “Để làm gì?”;
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem
lại bộ móng.
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức
làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong rừng
mở hội thi chạy để chọn con vật
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Hụn Thanh Bình Trường: Tiểu học Tân Phú 1
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập,
sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của
bạn bên cạnh
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dăn dò:
- Dặn dò: Về nhà đặt 3 câu hỏi theo mẫu
“Để làm gì?” sau đó trả lời các câu hỏi
này.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
nhanh nhất.
- HS đọc.
+ Bài tập yêu cầu đặt dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than vào vò trí
thích hợp trong câu.
- HS cả lớp làm bài, 1 HS làm bài
trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Kiểm tra bài lẫn nhau
Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2010
TOÁN
Tiê ́t 139 : DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A. Mơc tiªu:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích
qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện
tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng
diện tích của hai hình đã tách.
B. Ch̉n bị:

- Các hình minh hoạ trong SGK
C. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhËn xÐt ghi ®iĨm HS
- Hát.
- 2HS lên bảng làm bài.
X : 5 = 1023 X x 7 = 9807
x = 1023 x5 x = 9807 : 7
x = 5115 x = 1401
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×