Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an 3 tuan 14 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.31 KB, 24 trang )

Trng THSong lc A giỏo ỏn 3
LCH BO DY
TUN 14 : T ngy 15/ 11 n 19/ 11 / 2010
Thửự Tit
tron
g
ngy
Moõn Teõn baứi dy Tit
theo
PPCT
HAI
15/11
1 CC Tun 14
2 T Ngi liờn lc nh 40
3 TCK Ngi liờn lc nh 41
4 TON Luyn tp 66
5 TD GV b mụn
BA
16/11
1 Quan tõm giỳp hng xúm lỏng ging 14
2 CT Nghe vit: Ngi liờn lc nh 27
3 TON Bng chia 9 67
4 T Nh Vit Bc 42
5 AV GV b mụn
T
17/11
1 LT&C ễn v t ch c im -ễn tp cõu ai th no ? 14
2 TV ễn tp ch hoa K 14
3 HT GV b mụn
4 TON Luyn tp 68
5 TN&XH Tnh (thnh ph) ni bn ang sng 27


NM
18/11
1 TN&XH Tnh (thnh ph) ni bn ang sng 28
2 MT GV b mụn
3 TD GV b mụn
4 TON Chia s cú 2 ch s cho s cú 1 ch s 69
5 TC Ct dỏn ch H,U(TT). 14
SU
19/11
1 CT Nghe vit: Nh Vit Bc 28
2 TON Chia s cú 2 ch s cho s cú 1 ch s (tt) 70
3 TLV Nghe k : Tụi cng nh bỏc - Gii thiu hot ng 14
4 AV GV b mụn
5 SHTT
Song lc,ngy .....thỏng......nm 2010
Duyt
Th hai ngy 15 thỏng 11 nm 2010
Tp c - K chuyn
GV: Thch Huy Hựng
1
Trường THSong lộc “A” giáo án 3
Tiết 40-41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
A/ Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiếu nội dung : Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm
nhiệm vụ dẩn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( hs khá giỏi kể lại
được toàn bộ câu chuyện)

- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu
vị trí tỉnh Cao Bằng.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“.
- Nêu nội dung bài văn vừa đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu chủ điểm và bài học :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm
rải, nhẹ nhàng.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa
và chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh
xảy ra câu chuyện.
- Yêu cầu HS nói những điều mình biết
về anh Kim Đồng.
 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước
lớp. ddGV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn
văn với giọng thích hợp ,.
- Kết hợp giải thích các từ : Kim Đồng,
ông Ké, Nùng, Thầy mo …
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn

trong bài “Cửa Tùng“ và trả lời câu hỏi
đoạn vừa đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản
đồ , theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh xảy
ra câu chuyện .
- Một số em nói những hiểu biết của
mình về anh Kim Đồng.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc các từ ở mục A.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong
bài.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới
trong bài.
GV: Thạch Huy Hùng
2
Trường THSong lộc “A” giáo án 3
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu.
- Một học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm theo và TLCH:
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
+ Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một
ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như

thế nào?
- Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3,
4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH:
+ Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và
dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch
-KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim
Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ
nên đã cho hai bác cháu đi qua.
d) Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc
đoạn 3 theo cách phân vai.
- Mời 1HS đọc lại cả bài.
- GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương.
 Kể chuyện :
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn
bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- Cho quan sát 4 tranh minh họa.
- Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo
tranh.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của
bài.
- Một học sinh đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.
- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp

đọc thầm.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ
bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ
đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở.
Đóng vai ông già Nùng để địch không
nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi
trước một quãng. Ông Ké lững thững
đằng sau ...
- 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.
+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh
huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời
rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời
xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già
ơi! Ta đi thôi!
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện ,
Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu
đoạn 1 câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
GV: Thạch Huy Hùng
3
Trường THSong lộc “A” giáo án 3
của câu chuyện trước lớp.

- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những em kể
hay.
đ) Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim
Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu
chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay
nhất
- Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất
nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi
làm nhiệm vụ : dẫn đường và bảo vệ cán
bộ cách mạng.
______________________________
Toán
Tiết 66: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập
- GDHS yêu thích học toán và tính cẩn thận
B/ Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- KT vở 1 số em.

- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
744 g > 474 g ; 305 g < 350g
400g + 88g < 480g ; 450g < 500g -
40g
1kg > 900g + 5g ; 760g + 240g =
1kg
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài
giải, lớp bổ sung:
GV: Thạch Huy Hùng

4
Trường THSong lộc “A” giáo án 3
- Nhận xét bài làm của học sinh .
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4:Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ
dùng học tập
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 g
- Đổi vở KT bài nhau.
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ
sung.
Giải :
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :

600 : 3 = 200 (g)
Đ/ S: 200g
HS thực hành cân đồ dùng học tập
- Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ
dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật
đó rồi TLCH : vật nào nhẹ hơn?
__________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Đạo đức:
Tiết 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 1)
A/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
- GDHS hiểu được ý nghĩa của việc quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em".
- Vở bài tập.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học
GV: Thạch Huy Hùng
5
Trường THSong lộc “A” giáo án 3
sinh.
2/ Bài mới: - Giới thiệu bài.
 HĐ1 : Phân tích truyện "Chị
Thủy của em
- Kể chuyện "Chị Thủy của em"
+ Trong câu chuyện có những nhân vật

nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thủy?
+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở
nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn
Thủy?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện
trên?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?
- Kết luận: SGV.
 HĐ 2: Đặt tên tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội
dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- KL: Các việc làm của các bạn nhỏ
trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là
làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng
giềng.
 HĐ 3: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày
tỏ thái độ của mình đối với các quan
niệm có liên quan đến bài học.
- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết

- Lớp lắng nghe
- Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.
+ Có chị Thủy, bé Viên.
+ Vì mẹ đi vắng ...
+ Làm chong chóng, Thủy giả làm cô
giáo dạy cho Viên học.
+ Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên.
+ Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.
+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn
nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông,
giúp đỡ của những người xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- 2 em nêu cầu BT3.
- Thảo luận nhóm và làm BT.
- Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của
nhóm mình đối với các quan niệm liên
quan đến bài học. Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
GV: Thạch Huy Hùng
6
Trường THSong lộc “A” giáo án 3
quả.
- KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai.
 Hướng dẫn thực hành:
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng

- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục
ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm,
giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
_______________________________________
Chính tả:(Nghe viết)
Tiết 14: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
A/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2).
- Làm đúng bài tập 3 a /b .
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội
dung bài tập 3b.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số
tiếng dễ sai ở bài trước.
- Nhận xét đánh gía
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Gọi 1HS đọc lại bài .
+ Trong đoạn văn vừa đọc có những tên
riêng nào?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân
vật? Lời đó được viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?

- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở,
nghỉ ngơi, vẻ mặt.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Một học sinh đọc lại bài.
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng,
Nùng.
+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là
lời của ông Ké, được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu,
tên riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
GV: Thạch Huy Hùng
7
Trường THSong lộc “A” giáo án 3
luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh
nhẹn, lững thững, ...
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện lên bảng thi làm đúng,
làm nhanh.
- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài

tập 3b.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình
chọn bạn làm đúng, nhanh.
- 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải
đúng.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy ,
chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số
bảy , đòn bẩy .
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn
để thi tiếp sức trên bảng.
- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
Lời giải đúng bài 3b:
Tìm nước , dìm chết , chim gáy thoát
hiểm
- Cả lớp chữa bài vào vở .
- 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.

____________________________________
Toán
Tiết 67: BẢNG CHIA 9
A/ Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn
( có một phép chia 9 ).
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
+ Để lập được bảng chia 9, em cần dựa
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
GV: Thạch Huy Hùng
8
Trường THSong lộc “A” giáo án 3
vào đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập
bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
18 : 9 = 2

27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài
nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học
sinh.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các
nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng
chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.

- tự làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9
9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào
vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ
sung:
Giải :
Số kg gạo trong mỗi túi là :
45 : 9 = 5 ( kg )
Đ/S: 5 kg gạo
- 2HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài
toán hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
chữa bài.
Giải :
Số túi gạo có tất cả là :
45 : 9 = 5 ( túi )
GV: Thạch Huy Hùng
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×