Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao án lớp 4 tuần 26(Kỷ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.07 KB, 34 trang )

NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 3
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
-Củng cố về diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
31’
1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1* Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số


phải rút gọn đế khi được phân số tối
giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn
tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài của HS bạn.
-lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
* HS cũng có thể rút gọn ngay
từ khi tính.

-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã
biết.
-x là số chưa biết trong phép
chia. Muốn tìm số chia chúng
1
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN

LỚP 4C TUẦN 17
3’
1’
-GV yêu cầu HS làm bài.
a).
5
3
x x =
7
4

x =
7
4
:
5
3

x =
21
20
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra
lại bài của mình.
4 CỦNG CỐ DẶN DÒ
Hệ thống bài .
5 NHẬN XÉT TIẾT HỌC
ta lấy số bị chia chia cho
thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả

lớp làm bài vào VBT.
b).
8
1
: x =
5
1
x =
8
1
:
5
1

x =
8
5

TIẾT 4
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nộ dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con ngườ
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , giữ gnf cuộc sống bình yên
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
31’
1.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Những hình ảnh nào trong bài thơ
nói lên tinh thần dũng cảm và lòng
hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội
xe không kính.
-Đó là các hình ảnh:
+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi
rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi …
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu
-HS lắng nghe.
2
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
b). Luyện đọc:
*). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.

+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc:
nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào
rào, quật, chát mặn …
*). Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài.
-Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn
1.
-Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp
hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so
sánh nhân hoá.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người
với cơn bão biển được miêu tả theo
trình tự như thế nào ?
Đoạn 1: HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
2 ?
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình

ảnh của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự
hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải
nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS
đọc cả bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả
theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1);
Biển tấn công (Đ2); Người thắng
biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là:
“Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển
càng dữ … nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất
sinh động. Cơn bão có sức phá
huỷ tưởng như không gì cản nổi:
“như một đàn cá voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ
dội, ác liệt: “Một bên là biển, là
gió … chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so
sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ

3
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
3’
1’
tác dụng gì ?
Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể
hiện lòng dũng cảm sức mạnh và
chiến thắng của con người trước cơn
bão biển ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc
hay.
4. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài này.

5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh
mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là:
“Hơn hai chục thanh niên mỗi
người vác một vác củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp
lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.

-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm,
ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên
tai, bảo vệ đê biển.
BUỔI CHIỀU
TIẾT1
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
4
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
25’

1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn
các công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu
chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ
các công trình công cộng. GV nhận
xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
(thông tin- SGK/37- 38)
+Em suy nghĩ gì về những khó
khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã
phải chịu đựng do thiên tai, chiến
tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bị
thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải
chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi.
Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với
họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ.
Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
đôi (Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo

luận bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc
làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì
sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành
tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang
bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các
bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương
xin Tuấn nhường cho một số sách vở
để đóng góp, lấy thành tích.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày;
Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét
bổ sung.
5
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
3’
2’
c/. Đọc báo thấy có những gia đình
sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng
chất độc màu da cam, Cường đã bàn

với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi
của mình để giúp những nạn nhân đó.
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c
là đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai
vì không phải xuất phát từ tấm lòng
cảm thông, mong muốn chia sẻ với
người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích
cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập
3- SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của
bài tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý
kiến nào em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân
đạo là việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt
động nhân đạo do nhà trường tổ
chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia
vào các hoạt động nhân đạo là để mọi
người khỏi chê mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không
những chỉ với những người ở địa
phương mình mà còn cả với những
người ở địa phương khác, nước khác.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do
lựa chọn của mình.

-GV kết luận:
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
4. .CỦNG CỐ DẶN DÒ
-HS sưu tầm các thông tin, truyện,
tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các
hoạt động nhân đạo.
5.NHẬN XÉT TIẾT HỌC
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy
ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của
mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện
6
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
TIẾT 2
Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật
lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng
lạnh của chất lỏng.

II. Đồ dùng dạy học :
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
26’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài 50.
+Muốn đo nhiệt độ của vật, người
ta dùng dụng cụ gì ? có những loại
nhiệt kế nào ?
-Nhận xét câu trả lời và ghi điểm
HS.
2/.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự
truyền nhiệt
-Thí nghiệm: SGK
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
trong nhóm. Hướng dẫn HS: đo và
ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu
nước trước và sau khi đặt cốc nước
nóng vào chậu nước rồi so sánh
nhiệt độ.

-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
-1 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghĩ của bản
thân.
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ
của cốc nứơc nóng giảm đi,
7
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
+Tại sao mức nóng lạnh của cốc
nước và chậu nước thay đổi ?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng
hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí
nghiệm trên, sau một thời gian đủ
lâu, nhiệt độ của cốc nước và của
chậu sẽ bằng nhau.
-GV yêu cầu:
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế
mà em biết về các vật nóng lên hoặc
lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là
vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả
nhiệt ?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả

nhiệt của các vật như thế nào ?
-Kết luận: SGK
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trang 102.
c.Hoạt động 2: Nước nở ra khi
nóng lên, và co lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
trong nhóm.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác
bổ sung nếu có kết quả khác.
-Gọi HS trình bày kết quả thí
nghiệm.
nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi là do có
sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng
hơn sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
+Các vật nóng lên: rót nước sôi
vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy
nóng; Múc canh nóng vào bát, ta
thấy muôi, thìa, bát nóng lên;
Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là
nóng lên, …
+Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả
vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh;
Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi;
Chườm đá lên trán, trán lạnh đi,


+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát,
thìa, quần áo, …
+Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng, cơm nóng, bàn là, …
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật
toả nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của
GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm
thí nghiệm.
- Kết quả làm thí nghiệm: Khi
nhúng bầu nhiệt kế vào nước
ấm, mực chất lỏng tăng lên và
khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước
8
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
2’
1’
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi
mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ?
+Hãy giải thích vì sao mức chất
lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi
ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng
lạnh khác nhau ?
+Chất lỏng thay đổi như thế nào
khi nóng lên và khi lạnh đi ?

+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta thấy được điều gì ?
-Kết luận: SGK
d.Hoạt động 3:Những ứng dụng
trong thực tế
-Hỏi:
+Tại sao khi đun nước, không nên
đổ đầy nước vào ấm ?
+Tại sao khi sốt người ta lại dùng
túi nước đá chườm lên trán ?
+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ
còn nước sôi trong phích, em sẽ làm
như thế nào để có nước nguội để
uống nhanh ?
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC
lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt
kế thay đổi khi ta nhúng bầu
nhiệt kế vào nước có nhiệt độ
khác nhau.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
-Lắng nghe.
TIẾT 3
LUYỆN TOÁN .
ÔN TÂP.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS

- Hệ thống lại kiến thức toán đã học (phân số).
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn .
II.CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
TG Giáo viên Học sinh
1’
5’
1.ỔN ĐỊNH TỔ CHÚC
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
9
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
30’
3’
1’
Kiểm tra VBT HS .
3.BÀI MỚI
a ,Giới thiệu bài
Nêu và gh tên bài
b ,HD HS hệ thống kiến thức .
- Yêu cầu HS HĐ theo cặp .
- Gọi 1 số HS nêu .
c. HD HS luyện tập .
Bài 1 : Tính
4
3
7
5
x


6
3
3
5


5
4
7
13
+
Bài 2 : Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé .
;
7
8
;
11
4
;
9
4
Bài 3 : Một hình chữ nhật có chiều dài
7
4
m ,
chiều rộng
9
4
m .Tính diện tích của hình chữ
nhật đó ?

4. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tâp
HD LT thêm
5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
-Nghe
- HS gấp sách hỏi đáp với nhau về
phân số .
Chẳng hạn : Quy đồng mẫu số các
phân số,cộng hai phân số cùng MS –
khác MS …
HS HĐ cá nhân .
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 1
Chính tả (Nghe – Viết)
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n,
in/inh.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
10
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17

4’
32’
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh,
trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em được biết về lòng dũng cảm
của những chàng trai, cô gái qua bài
TĐ Thắng biển. Hôm nay một lần
nữa, các em gặp lại các chàng trai, cô
gái ấy qua viết chính tả đoạn 1+2 của
bài Thắng biển.
b). Viết chính tả:
*). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng
biển.
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
-Cho HS luyện viết những từ khó:
lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,

*). GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
*). Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.

-GV nhận xét chung.
c. HD HS luyện tập
* Bài tập 2:
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán
3 tờ giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cần điền lần lượt các âm đầu l, n,
như sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến –
lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ –
lên lượn.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại
viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi
trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa
lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu
vào chỗ trống.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào
VBT.
11
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
2’
1’
4 .CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học
5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
TIẾT 2
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
-Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
32’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các

em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ tiếp
tục làm các bài tập luyện tập về phép
chia phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và
yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân
-2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm hai phần, HS cả lớp
làm bài vào VBT. HS có thể
tính rồi rút gọn cũng có thể rút
gọn ngay trong quá trình tính
như đã giới thiệu trong bài 1,
tiết 127.
-2 HS thực hiện trên bảng lớp,
HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:

12
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
2’
1’
số, sau đó thực hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau
đó giới thiệu cách viết tắt như SGK
đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu
để làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng
5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2

Í
3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT. Có thể
trình bày như sau:
a). 3 :
7
5
=
5
73
×
=
5
21
b). 4 :
3
1
=
1
34
×
=
1
12
= 12

c). 5 :
6
1
=
1
65
×
=
1
30
= 30
TIẾT 3
Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng
đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
-Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .
II. Chuẩn bị :
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của hS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
13
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
4’
31’
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn
phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK
gây ra những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt độngcả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
lên bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định
trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
Nam bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất
Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
*Hoạt động nhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản
đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái
quát tình hình nước ta từ sông Gianh

đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
ĐB sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ
sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang
còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa
thớt .Những người nông dân nghèo khổ
ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng
nhân dân địa phương khai phá, làm
ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa
Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt
tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn
hoang lập làng .
*Hoạt động cá nhân:
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung
giữa các tộc người ở phía Nam đã đem
lại kết quả gì ?
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông
Gianh đến Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng
Nam đến hết Nam Bộ ngày
nay.
-HS các nhóm thảo luận và
trình bày trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ

sung .
-HS trao đổi và trả lời .
14
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
3’
1’
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết
luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống
hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung
trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái
văn hóa riêng của mỗi tộc người .
4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK
5.NHẬN XÉT TIẾT HỌC.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
TIẾT 4
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI

GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
33’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em
sẽ tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là
gì ? tìm được câu kể Ai là gì ? trong
đoạn văn. Không những vậy, bài học
còn giúp các em xác định được bộ
phân CN, VN trong các câu, viết
được đoạn văn có dùng câu kề Ai là
gì ?
b.HD HS luyện tập .
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với
từ dũng cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
15
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chaá«t lại lời giải
đúng.
Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người
Thừa Thiên
Cả hai ông đều không phải là
người Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng
này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của
các chú công nhân.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu
kể Ai là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng
tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên

đến gia đình, các em phải chào hỏi,
phải nói lí do các em thăm nhà. Sau
đó mới giới thiệu các bạn lần lượt
trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể
Ai là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà
Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp
theo dõi, lắng nghe bạn giới

16
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
2’
1’
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi
từng cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể
tiến hành theo hai cách: Một là HS
trình bày cá nhân. Hai là HS đóng
vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc
nhóm giới thiệu hay.
4CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
5.NHẬN XÉT TIẾT HỌC
thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở,
từng cặp đổi bài sửa lỗi cho
nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu,
chỉ rõ những câu kể Ai là gì ?
trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
BUỔI CHIỀU
GV CHUYÊN DẠY
Thứ tư ngày 17 tháng 3năm 2010
TIẾT 2
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
32’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các BT hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 128.
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau
đó chữa bài trước lớp.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
17
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN

LỚP 4C TUẦN 17
2’
1’
Bài 2
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2
sau đó yêu cầu HS: viết 2 thành
phân số có mẫu số là 1 và thực
hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như
trong SGK đã trình bày, sau đó
yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.

-GV yêu cầu HS thực hiện tính
chiều rộng, sau đó tính chu vi và
diện tích của mảnh vườn.
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài sau

5. NHẬN XÉT TẾT HỌC
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3
x
2
1
=
8
3

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×

=
21
5
b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1

c).
3
2
: 4 =
43
2
×
=
12
2
=
6
1

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài.

-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bài, cả lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
TIẾT 3
Tập đọc
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-
vrốt, Aêng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt
với lời người dẫn chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
18
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
32’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong
Đ1) nói lên sự đe doạ của cơn bão
biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào

(trong Đ3) thể hiện lòng dũng cảm,
sức mạnh và chiến thắng của con
người trước cơn bão biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+ Đoạn 3: Còn lại,
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ
đọc sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc.
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa
từ.
-Cho HS đọc.
* GV đọc cả bài một lượt.
Khi đọc cần chú ý: Giọng Ăng-
giôn-ra bình tĩnh. Giọng Cuốc-phây-
rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng.
Giọng Ga-vrốt bình thản, hồn nhiên,
tinh nghịch.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt
mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn
vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn.
c). Tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm
gì ?

Đoạn 2:
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó
là: “Gió lên … nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là:
“Hơn hai
chục …”.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn trong SGK.
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải
nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS
đọc cả bài.
-HS đọc đoạn 1.
-Nghe nghĩa quân sắp hết đạn
nên Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ
để nhặt đạn, giúp nghĩa quân
tiếp tục chiến đấu.
19
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
2’
1’
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng
dũng cảm của Ga-vrốt ?
Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3:


* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một
thiên thần ?

* Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
Ga-vrốt.
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân
vai.
-GV hướng dẫn cho cả lớp luyện
đọc đoạn.
4.CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm,
ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn
cho nghĩa quân dưới làn mưa
đạn của địch. Cuốc-phây-rắc
giục cậu quay vào nhưng Ga-
vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
-HS có thể trả lời:
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn
khói đạn như thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt
nhưng Ga-vrốt nhanh hơn đạn

* Vì Ga-vrốt như có phép

giống thiên thần, đạn giặc
không đụng tới được.
-HS có thể trả lời:
* Ga-vrốt là một cậu bé anh
hùng.
* Em rất khâm phục lòng dũng
cảm của Ga-vrốt.
* Ga-vrốt là tấm gương sáng
cho em học tập.
* Em rất xúc động khi đọc
truyện này.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người
dẫn truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-
ra, Cuốc-phây-rắc.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn
của GV.
TIẾT 4
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
20
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về
ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện).
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc, có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
30’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Kiểm tra 1 HS.
* Vì sao truyện có tên là “Những
chú bé không chết”.
-GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu
của đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch
dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện
nói về lòng dũng cảm mà em đã
được nghe hoặc được đọc.
-Cho HS đọc các gợi ý.

-Cho HS giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú
bé không chết.
* Vì: 3 chú bé ăn mặc giống nhau
nên tên phát xít nhầm tưởng chú
bé bị chết sống lại.
* Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy
sinh cao cả của các chú bé sẽ sống
mãi trong tâm trí mọi người.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý
1, 2, 3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu
chuyện mình sẽ kể.
21
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
3’
1’
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể
chuyện hay, nói ý nghĩa đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
vừa kể ở lớp cho người thân nghe.

-Dặn HS về nhà đọc trước nội
dung
5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC
-Từng cặp HS kể nhau nghe và
trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa
câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1
Địa lí
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng nam Bộ, sông Hồng,
sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ
.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và
nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và
đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai.
II. Chuẩn bị :
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4‘
27’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng
trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
22
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
2’
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí
các địa danh trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các địa danh:
ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng,
sông Tahí Bình, sông tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước
lớp .
*Hoạt động nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và
hoàn thành bảng so sánh về thiên
nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào
PHT .
Đặc điểm
thiên

nhiên
Khác
nhau
-Địa hình
-Sông
ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc
Bộ
ĐB Nam
Bộ
-GV nhận xét, kết luận .
* Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và
cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều
lúa gạo nhất nước ta .
b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy
sản nhất cả nước.
c/.Thành phố HN có diện tích lớn
nhấtvà số dân đông nhất nước.
d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp
lớn nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò :
GV nói thêm cho HS hiểu .
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB
duyên hải miền Trung”.

-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên địa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền
kết quả vào PHT.
-Đại điện các nhóm trình bày
trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+Đúng.
+Sai.

+Đúng .
HS nhận xét, bổ sung.
HS cả lớp chuẩn bị .
23
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
1’ 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC .

TIẾT 2
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
1. HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả
cây cối.
2. Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn

miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
32’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2 KIỂM TRA BÀI CŨ
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã học về hai cách kết
bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
được luyện tập về 2 cách kết bài
mở rộng và không mở rộng trong
bài văn miêu tả cây cối.
b. HD HS luyện tâp.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải

đúng: Khi viết bài có thể sử dụng
các câu ở đoạn a, b vì đoạn a đã
nói được tình cảm của người tả
đối với cây.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới
thiệu chung về cái cây em định tả
ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
24
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 17
2’
1’
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ
viết dàn ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số
tranh ảnh lên bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý
trả lời đúng 3 câu hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý
trả lời cho 3 câu hỏi để viết một

kết bài mở rộng cho bài văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả đã
viết.
-GV nhận xét, khen thưởng
những HS đã viết kết bài theo kiểu
mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chọn một
trong ba đề tài a, b, c và viết kết
bài mở rộng cho đề tài em đã
chọn.
-Cho HS viết kết bài và trao đổi
với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những
kết bài hay.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh,
viết lại đọc kết đã viết ở BT4.
-Dặn HS đọc trước nội dung
tiết TLV trước.
5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu
hỏi a, b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

-HS viết kết bài theo kiểu mở
rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với
bạn, góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết
bài.
-Lớp nhận xét.

TIẾT 3
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×