LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 23
THỜI GIAN MÔN TỰA BAI DẠY
THỨ HAI
1/2/2010
Chào cờ Tuần 23
Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Toán Số bị chia , số chia , thương
Tập đọc Bác sĩ Sói
THỨ BA
2/1/2010
Toán Bảng chia 3
Kể chuyện Bác sĩ Sói
Chính tả Bác Sí Sói
Tự nhiên và xã hội Ôn tập : xã hội
THỨ TƯ
3/1/2010
Tập đọc Nội quy đảo khỉ
Toán Một phần ba
Luyện từ và câu Từ ngữ về muông thú . Đặt và trả lời câu
hỏi Như thế nào ?
THỨ NĂM
4/2/2010
Tập viết Chữ hoa T
Toán Luyện tập
THỨ SÁU
5/2/2010
Chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Toán Tìm một thừa số của phép nhân
Tập làm văn Đáp lời khẳng định – Viết nội quy
HĐTT Tuần 23
1
Thứ hai , ngày 1 tháng 02 năm 2010
Thứ Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép,
ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi
điện thoại.
- Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện
thoại.
II/ CHUẨN BỊ :
- Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại.
- Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1/ Khởi động
Kiểm tra
-Cho HS nói chuyện cặp đôi .
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Thảo luận.
GV mở cho học sinh nghe băng, hoặc 2 em
lên sắm vai đang nói chuyện điện thoại.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói
chuyện qua điện thoại.
-Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói
gì ?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại
như thế
nào ?
-Em có thích cách nói chuyện của hai bạn
-Biết nói lời yêu cầu đề nghò/ tiết 2.
-2 cặp học sinh thực hành sắm vai :
Mượn sách.
Hỏi mượn bạn vở bài học.
-1 em nhắc tựa bài.
-2 em lên đóng vai (nội dung SGV/ tr 68)
-Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
-Hỏi thăm lòch sự nhẹ nhàng. Vinh đây
chào bạn ! Chân bạn đã hết đau chưa ?
-Em thích vì hai bạn nói chuyện với nhau rất
tế nhò lòch sự.
-Học được cách nói chuyện qua điện thoại
2
qua điện thoại không ? Vì sao ?
-Em học được điều gì qua hội thoại trên ?
-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại. em
cần có thái độ lòch sự, nói năng rõ ràng từ
tốn.
Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội
thoại.
-Hướng dẫn thực hiện :
-GV viết các câu trong đoạn hội thoại nào
đó lên 4 tấm bìa.
-Kết luận về cách sắp xếp.
-Đoạn hội thoại diễn ra lúc nào ?
-Bạn nhỏ đã thể hiện được điều gì khi nói
chuyện điện thoại ?
Trò chơi :
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
: Giáo viên đưa câu hỏi :
-Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và
gọi điện thoại ?
-Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại thể
hiện điều gì ?
-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần
chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn
gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không
nói to nói trống không.
Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể
hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng
chính mình.
-Nhận xét, đánh giá.
-Luyện tập.
4/ Củng cố :
Giáo dục tư tưởng
5/ Nhận xét – dặn dò
- -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
lòch sự nhẹ nhàng.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-4 em cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng ngang
và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm
bìa của mình.
-Một số em sắp xếp lại vò trí các tấm bìa cho
hợp lí.
-Trả lời.
-Lòch sự nhẹ nhàng.
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
-Làm bài 2,3 trang 36 vở BT.
-Học bài.
3
TỐN
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được số bò chia – số chia - thương
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Bài tập cần làm là bài 1 , bài 2
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : Sách giáo khoa
Hoạc sinh : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động
- Kiểm tra
Gọi học sinh làm
2 x 3 =
6 : 2 =
2 x 2 =
4 : 2 =
Nhận xét – cho điểm
2/ Giới thiệu : Số bị chia – số chia –
thương
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Giới thiệu tên gọi thành
phần và kết quả phép chia .
6 : 2 = 3
Số đứng trước dấu chia gọi là gì ?
Số đứng sau dấu chia gọi là gì ?
Kết quả phép chia gọi là gì ?
Hoạt động 2 : Bài tập :
Bài 1 : Tính rồi điền số thích hợp vào ơ
trống theo mẫu :
Nhận xét
Bài 2 : Tính nhẫm
Gọi học sinh đọc u cầu đề
Hát
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
2 x 2 = 4
4 : 2 = 2
Nhắc lại tựa bài
- Số đứng trước gọi là số bị chia
- Số đứng sau gọi là số chia
- Kết quả gọi là Thương
Học sinh lên bảng làm
4
Phép chia Số bị chia Số chia Thương
8 :2 = 4 8 2 4
10 : 2 = 5 10 2 5
14 : 2 = 7 14 2 7
18 : 2 = 9 18 2 9
20 : 2=10 20 2 10
Nhận xét – tuyên dương
Bài 3 : Viết phép chia và số thích hợp
vào ô trống ( theo mẫu )
Gọi hoc sinh đọc đề
Cho học sinh lên bảng làm
Nhận xét – tuyên dương
4/ Cũng cố
Gọi học sinh lên làm bài
Hãy xác định Số bị chia - số chia –
thương
8 : 4 = 2
5/ Nhận xét– dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài Bảng chia 3
Học sinh đọc yêu cầu đề
Học sinh chơi trò chơi đố bạn
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
Học sinh đọc đề
8 : số bị chia
4 : số chia
2 : thương
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I/ MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghĩ hơi đung chỗ .
- Hiểu nội dung : Sói gian ngoan bày mưu lùa ngựa để ăn thịt , không ngờ bị
Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3,5 )
- Học sinh khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ( CH4 ) .
II/ CHUẢN BỊ
Giáo viên : tranh
Học sinh : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5
Phép
nhân
Phép chia Số
bị
chia
Số chia Thương
2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 2 4
8 : 4 = 2 8 4 2
2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 12 2 6
12 : 6 = 2 12 6 2
2 x 9 = 18 18 : 2 = 9 18 2 9
18 : 9 = 2 18 9 2
1/ Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh đọc bài
Câu nói của Cò có ý nghĩa gì ?
Nhận xét cho điểm
2/ Giới thiệu : Bác sĩ Sói
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu toàn bài
Đọc nối tiếp câu và luyện đọc từ khó
Đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ
Khoan thai nghĩa là gì ?
Làm phúc nghĩa là gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Sói làm gì để lừa Ngựa ?
Ngựa bình tỉnh giả đau như thế nào ?
Hãy tả lại cảnh Sói lừa Ngựa ?
Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Gọi học sinh đọc lại toàn bộ câu truyện .
4/ Cũng cố
Gọi học sinh đọc bài
Ngựa bình tĩnh giả đau như thế nào
Nhận xét cho điểm
5/ Dặn dò
- hát
- Học sinh đọc bài
- Phải siêng năng lao động
Nhận xét
- Nhắc lại
- Đọc thầm
- Đọc nối tiếp
- Đọc nối tiếp
- Thông thả , không vội vả
- Giúp người khác không lấy tiền của
- Nó giả làm bác sĩ Sói khám bệnh cho Ngựa .
- Biết mưu của Sói Ngựa nói là mình đau
chân nhờ Sói làm ơn xem giúp
- Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men lại
phía sau Ngựa , lựa miếng đớp vào đùi
Ngựa . Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm ,
liền tung vó đá một cái trời giáng , làm Sói
bật ngửa , bốn cẳng huơ giữa trời , kính vỡ
tan , mũ văng ra
- Sói và Ngựa
- Học sinh đọc bài
- Học sinh đọc
- Biết mưu của Sói Ngựa nói là mình đau
chân nhờ Sói làm ơn xem giúp
6
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị bài Nội quy đảo Khỉ
Nhận xét tiết học
Thứ ba , ngày 2 tháng 2 năm 2010
Tốn
BẢNG CHIA 3
I/ MỤC TIÊU
- Lập được bảng chia 3
- Nhớ được bảng chia 3
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm bài1 , bài 2
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : Các tấm bìa
Học sinh : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động
- Kiểm tra :
- Gọi học sinh xác định Số bị chia – số
chia – thương
- 10 : 2 = 5
Nhận xét – cho điểm
2/ Giới thiệu : Bảng chia 3
3 / Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 3
Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm
bìa có 3 chấm tròn
Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn : 4 tấm bìa có
máy chấm tròn ?
• Hình thành phép chia 3
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn , mỗi
tấm có 3 chấm tròn
- Hỏi có mấy tấm bìa ?
* Nhận xét :
Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép
chia 3 là 12 : 3 = 4
Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 3 = 4
Hạot động 2 : Lập bảng chia 3
Giáo viên cho học sinh lập bảng chia 3
Tổ chức cho học sinh đọc và học thuộc lòng
bảng chia 3
Hát
10 : số bị chia
2 : số chia
5 : thương
Nhắc lại tựa bài
- Mỗi tấm bìa có 12 chấm tròn
- 3 x 4 = 12
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời có 4 tấm bìa
- Học sinh viết 12 : 3 = 4
- Ghi nhận
7
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Tính nhẫm
- Gọi học sinh đọc u cầu đề
- Nhận xét – tun dương
Bài 2 : Có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ .
Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?
Bài 3 : Số ?
4/ Cũng cố
Gọi học sinh đọc bảng chia
Nhận xét – tun dương
5/ Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tun dương
Chuẩn bị bài : Một phần ba
Học sinh đọc u cầu đề
Học sinh chơi trò chơi đố bạn
6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5
9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10
18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8
27 : 3 = 9
Số bị
chia
12 21 27 3
0
3 15 24 18
Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3
Thương 4 7 9 1
0
1 5 8 6
KỂ CHUYỆN
Bác só Sói
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
( HS khá , giỏi làm được BT 2 )
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- Bài cu õ Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Hát
8
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Giới thiệu
- Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con
đã được học bài tập đọc nào?
- Câu chuyện khuyên các con điều gì?
- Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện Bác só Sói.
3. Hoạt động chính
Hoạt động 1
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
- GV treo tranh 1 và hỏi:
- Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói
lúc này ăn mặc ntn?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn
3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài Bác só Sói.
- Câu chuyện khuyên chúng ta
hãy bình tónh đối phó với những
kẻ độc ác, giả nhân, giả nghóa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang
ăn cỏ và một con Sói đang thèm
thòt Ngựa đến rỏ dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội
một chiếc mũ có thêu chữ thập
đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống
nghe. Sói đang đóng giả làm bác
só.
- Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ
dành Ngựa để nó khám bệnh
cho. Ngựa bình tónh đối phó với
Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói một cú
trời giáng. Sói bò hất tung về
9
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng
đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
( => dành cho HS khá, giỏi _ HS thường kể lại
nội dung cả câu chuyện ).
- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta
cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể
hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng
lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức
phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
5. Nh ận xét – dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Quả tim Khỉ.
phía sau, mũ văng ra, kính vỡ
tan, …
- Thực hành kể chuyện trong
nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Cần 3 vai diễn: người dẫn
chuyện, Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui và
dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ
phép; Giọng Sói giả nhân, giả
nghóa.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện.
Sau đó một số nhóm trình bày
trước lớp.
CHÍNH TẢ
Bác só Sói
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác só Sói.
- Làm được bài tập 2a, b hoặc BT 3a, b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
10
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Vở3 , vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- Bài cu õ : Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho
HS viết các từ sau: riêng lẻ, của
riêng, tháng giêng, giêng hai, con
dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ, mở
cửa, thòt mỡ, củ cải, cửa cũ,…
(MN).
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Giới thiệu:
- Bác só Sói.
3.Hoạt động chính
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn
cần chép một lượt sau đó yêu cầu
HS đọc lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập
đọc nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế
nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
- Lời của Sói nói với Ngựa được
viết sau các dấu câu nào?
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả
lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn
trên bảng.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Bài Bác só Sói.
- Sói đóng giả làm bác só để lừa
Ngựa. Ngựa bình tónh đối phó với
Sói. Sói bò Ngựa đá cho một cú
trời giáng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào
một ô vuông và viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm
trong dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa
và các chữ đầu câu.
11
- Trong bài còn có các dấu câu nào
nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải
viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép
các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr
(MB); các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã (MN, MT)
- Yêu cầu HS viết các từ này vào
bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS
viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS
nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân
tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
Bài 2:
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu
cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
4. Củng cố
- Tìm và nêu các chữ: giả làm,
chữa giúp, chân sau, trời giáng,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ
thích hợp trong ngoặc đơn để
điền vào ô trống.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
i. nối liền, lối đi; ngọn
lửa, một nửa.
ii. ước mong, khăn ướt;
lần lượt, cái lược
- HS nhận xét bài của bạn và chữa
bài nếu sai.
12
Gọi học sinh viết lại từ dễ sai
5. Nhận xét – dặn dò
Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui
trong bài tập 3 và làm các bài tập chính
tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Ngày hội đua voi…
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ƠN TẬP : XÃ HỘI
I/ MỤC TIÊU
- Kể được về gia đình , trường hộc của em , nghề nghiệp chính của người dân
sống nơi em sống .
- Kể được chính xác
- u q hương
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh
Học sinh : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động
- Kiểm tra : Cuộc sống xung quanh
Nêu một số nghê nghiệp chính của người
dân ở thành thị và nơng thơn.
Nhận xét
2/ Giới thiệu : Ơn tập : Xã hội
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 :
u cầu học sinh kể về gia ddiifng nhà
trường , xã hội .
Hoạt động 2 :
Đánh dấu x vào ơ vng trước câu trả lời
đúng .
Hát
Học sinh nêu
Ở nơng thơn : Trồng trọt chăn ni ….
Ở thành thị : bn bán , đi làm cơng sở …
Nhận xét
- Những cơng việc thường ngày của các
thành viên trong gia đình .Ơng bà nghỉ
ngơi , ba mẹ đi làm , con đi học .
- Vào những lúc lúc nghỉ ngơi mọi người
trong gia đình vui vẽ , bố mẹ đọc báo
,ơng bà chơi với em .
- Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại :
Đĩa bác , xơ ,chậu . rỗ , rá…
- Cần phải giữ sạch mơi trường xung
quanh nhà ở và có biện pháp phòng tránh
ngộ độc .
- Chỉ cần giữ gìn mơi trường nhà ở
- Cơ hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống
báo giờ .
13
4/ Củng cố
Thi ghép chữ
5/ Nhận xét – dặn dò
Chuẩn bị bài “ cây sống ở đâu “
Nhận xét
- Chúng ta có thể ngắt hái hoa ở vườn để
tặng thầy cơ 20 -11
- Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại .
- Bác nơng dân làm việc trong nhà máy .
- Khơng nên ăn thức ăn thiêu .
- Thuốc cần để xa tầm tay trẻ em
- 2 đội thi ghép thành câu đúng
- Ghi nhận
Thứ tư , ngày 3 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I / MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng rành mạch được từng điều trong bản nội
quy .
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (trả lời được CH 1,2)
- HS khá giỏi trả lời được CH3
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh
Học sinh : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động
- Kiểm tra
- Gọi học sinh đọc bài
- Sói làm gì để lừa Ngựa ?
- Nhận xét – cho diểm
2/ Giới thiệu : Nội quy đảo Khỉ
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu tồn bài
Đọc nối tiếp câu và luyện đọc từ khó tam
lam , khành khạch , khối chí , trêu chọc .
Đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc từng đoạn trước lớp
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- hát
- Nó giả làm bác sĩ Sói khám bệnh cho Ngựa .
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh đọc nối tiếp câu
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp
- Hai nhóm thi với nhau
14
Câu 1 : Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
Câu 2 : Em hiểu những điều quy định nói
trên như thế nào ?
Câu 3 : Vì sao đọc xong nội quy , Khỉ Nâu
lại khối chí ?
• Tổ chức trò chơi
Giáo viên mời 3 học sinh lên đóng vai
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Gọi học sinh thi đọc bài
Nhận xét
4/ Cũng cố
Giới thiệu nội quy của trường
Gọi học sinh đọc bài
Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
Nhận xét – cho điểm
5/ Nhận xét – dặn dò
Xem lại bài
Chuẩn bị bài : Quả tim khỉ
- Nội quy đảo Khỉ có 4 điều
- Điểu 1 : Mua vé tham quan trước khi lên
đảo
- Điều 2 : Khơng trêu chọc thú ni trong
chuồng
- Điều 3 : Khơng cho thú ăn các loại thức ăn
lạ
- Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo
Vì bản nội quy này bảo vệ lòai Khỉ , u cầu
mọi người giữ sạch , đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh
sống .
- Học sinh đọc theo vai
- Hai đội thi
- Nhận xét
- Học sinh ghi nhận
- Nội quy đảo Khỉ có 4 điều
Ghi nhận
Tốn
MỘT PHẦN BA
I/ MỤC TIÊU
- Nhận biết (bắng hình ảnh trực quan) “một phần ba”, biết đọc, viết 1/3
- Biết thực hành chia một một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
- Rèn kĩ năng tính nhanh chính xác
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : Sách giáo khoa
Học sin : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động
- Kiểm tra :
- Gọi học sinh đọc bảng chia 3
- Nhận xét cho điểm
Hát
Học sinh đọc bảng chia
Nhận xét
15
2/ Giới hiệu bài
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Giới thiệu “ Một phần
ba “
1
3
1
3
1
3
Giáo viên cho học sinh quan sát
hình vuông và nhận thấy :
Hình vuông được chia thành mấy
phần bằng nhau
Kết luận : Hình vuông được chia
thành 3 phần bằng nhau , trong đó
có 1 phần được tô màu . Như thế đã
tô màu một phần ba hình vuông
Hướng dẫn học sinh viết : 1
3
Đọc là : Một phần ba
Kết luận : Chia hình vuông thành ba
phần bằng nhau , lấy đi một phần
( tô màu ) được 1 hình vuông
3
Hoạt động 2 : Thực hành bài tập
Bài 1 : Đã tô màu 1 hình nào ?
3
Bài 2 : Hình nào có 1 số ô vuông
được tô màu ? 3
Bài 3 : Hình nào đã khoanh vào 1 số
con gà ? 3
4/ Cũng cố
Gọi học sinh xác định một phần ba
Nhận xét
5/ Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài : Luyện tập
Nhắc lại tựa bài
Hình vuông được chia thành 3 phần bằng
nhau
- Lắng nghe
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc
Học sinh lắng nghe
Học sinh trả lời hình A , B , C , D
- Hình A , B , C
- Hình b )
- Học sinh xác định
16
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO
?
I/ MỤC TIÊU
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1) .
- Biết đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? ( BT 2 , BT 3 ) .
- Biết bảo vệ các loạt thú
II/ CHUẢN BỊ
- Giáo viên : Tranh
- Học sinh : Vỏ bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động :
- Kiểm tra
- Treo tranh các loài chim đã học
- Hót như …
- Nói như ……
- Nhận xét
2/ Giới thiệu :
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Bài tập
Học sinh làm vòa giấy khổ to dán lên
bảng .
Giáo viên nhận xét
Bài 2 :
Học sinh viết cá nhân
Bài 3 : Từng cặp hỏi đáp
Giáo viên nhận xét ghi điểm
4/ Củng cố :
Thi đua hỏi đáp câu hỏi như thế nào ?
5/ Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị từ ngũ về loài thú . dấu
chấm dấu phẩy .
Hát
Học sinh nêu
- Nhắc lại tựa bài
- Thú dữ gây nguy hiểm : hổ báo , gấu . lợn loài , chó
sói , sư tử , bò rừng tê giác
- Thú không nguy hiểm : Thỏ , ngựa vằn , khỉ , vượn
sóc , chồn , cáo , hươu .
- Thỏ chạy nhanh như bay
- Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt
- Gấu đi lặc lè
- Voi kéo gỗ rất khỏe
- Trâu cày như thế nào ?
- Ngựa phi như thế nào ?
- Thấy con ngựa ăn cỏ Sói thèm như thế nào ?
- Đọc xong nội quy đảo khỉ khỉ cười như thế nào ?
Hai đội thi đua tiếp sức
- ghi nhận
17
Thứ năm , ngày 4 tháng 2 năm 2010
Tập viết
Bài : CHỮ HOA T
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa T ( 1 diofng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhở ) : chữ và câu ứng dụng :
Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Thảng như ruột ngựa . (3 lần )
- Trình bày sạch đẹp
- Rèn tính kiên nhẫn
II/ CHUẨN BỊ
Chữ mẫu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động
- kiểm tra
- Gọi học sinh lên viết S , Sáo vào bảng
Giáo viên ghi nhận xét .
2/ Giới thiệu
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét chữ mẫu
- cho học sinh viết chữ T vào bảng con
Hoạt động 2 :
Hướng đẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng
- Những chữ cái nào có độ cao 2,5 li
- Những chữ cái nào có độ cao 1 li
Yêu cầu học sinh viết
Hoạt động 3 : Yêu cầu cả lớp viết vào vở
Giáo viên chấm diểm
4/ Củng cố
Thi viết nhanh đẹp
Hát
- Học sinh lên bảng viết
Cách viết
Nét 1 : Đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5 , viết nét
cong trái ( nhỏ ) . DB trên ĐK6
Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1 , viết nét
lượng ngang từ trái sang phải , dừng bút trên
đường kẻ 6
Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2 , viết
tiếp nét cong trái to . Nét cong trái này cắt
nét lượn ngang , tạo một vòng xoắn nhỏ ở
đầu chữ , rồi chạy xuống dưới , phần cuối
nét cong vào trong , dừng bút đường kẻ 2 .
Cả lớp viết vào bảng con
1học sinh lên bảng viết
Thẳng như ruột ngựa
Chữ T , h , gư , a ,ô
Cả lớp viết vào bẳng con
1 học sinh viết trên bảng lớp
Cả lớp viết
18
5/ Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài Chữ hoa U
Hai đội thi viết Thẳng
Ghi nhận
Tốn
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vò đo (chia cho 3; cho 2).
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : Bài tập
Học sinh : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh xác định một phần ba
- Nhận xét – cho điểm
2/ Giới thiệu : Luyện tập
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Bài tập
Bài 1 : Tính nhẫm
Gọi học sinh đọc u cầu đề
Cho học sinh chơi trò chơi đố bạn
Nhận xét – tun dương
Bài 2 : Tính nhẫm
Gọi học sinh đọc u cầu đề
Cho học sinh làm miệng
Em có nhận xét gì về kết quả trên
Bài 3 : Tính ( theo mẫu )
8 cm : 2cm = 4 cm 9kg : 3 = 3kg
15cm : 3cm = 5cm 21l: 3l = 7l
14cm : 2cm = 7cm 10dm : 2 = 5dm
Nhận xét
Bài 4 : Có 15 kg gạo chia đều vào 3 túi .
Hỏi mỗi túi có mấy ki – lơ – gam gạo ?
Bài 5 : Có 27l dầu rót vào các can , mỗi
can 3l . Hỏi rót được mấy can dầu ?
Hát
- Học sinh xác định
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- Học sinh đọc yếu cầu đề
6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10
9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 24 : 3 = 8 18 : 3 = 6
Nhận xét
- Học sinh đọc u cầu đề
3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 3 = 9 3 x 1 = 3
18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1
- Nhận xét
- Lấy tích chia cho thừa số này thì được hừa số
kia .
Học sinh đọc u cầu đề
Học sinh làm vào vở
8 cm : 2cm = 4 cm 9kg : 3 = 3kg
15cm : 3cm = 5cm 21l: 3l = 7l
14cm : 2cm = 7cm 10dm : 2 = 5dm
Bài giải
Số kg gạo mỗi túi là:
15 : 3 = 5( kg )
19
4/ Cũng cố
Gọi học sinh đọc bảng chia 3
Nhạn xét
5 / Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài Tìm một thừa số của phép
nhân
Đáp số : 5kg
Bài giải
Số can dầu có là
27 : 3 = 9 (can )
Đáp số : 9 can
Thứ sáu , ngày 5 tháng 2 năm 2010
CHÍNH TẢ
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi
ở Tây Nguyên.
- Làm được BT 2a, b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở3 , vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- Bài cu õ (3’) Bác só Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau
cho HS viết:
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át,
lướt ván,… (MN)
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS,
sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng.
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng
lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
20
2.Giới thiệu:
- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
3. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc
lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
- Những con voi được miêu tả ntn?
- Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc
Ê-đê, Mơ-nông.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các
chữ khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết
sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ
đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
- Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-
đê, Mơ-nông.
- Mùa xuân.
- Hàng trăm con voi nục nòch kéo đến.
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm
nượp đổ ra. Các chò mặc những chiếc
váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc…
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang,
dấu ba chấm.
- Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- HS viết bảng con các từ này.
- Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục
nòch, nườm nượp, rực rỡ,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
21
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu
cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của
bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy to và một chiếc
bút dạ .
- Yêu cầu các em trong nhóm truyền
tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi
lại các tiếng theo yêu cầu của bài.
Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có
kết quả của mình lên bảng để GV
cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm
được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm
thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố :
5. Nhận xét – dặn dò HS: Các em viết
bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà
viết lại bài cho đúng chính tả và sạch
đẹp.
- Chuẩn bò: Quả tim Khỉ
- Điền vào chỗ trống l hay n?
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu
bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt;
thượt; trượt.
bước; rước; lược; thước; trước.
22
TỐN
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho
thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b (với a,b là các số
bé và phép tính tìm x là nhân hoạc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : Các tấm bìa có chấm tròn
Học sinh : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động
- Kiểm tra :
- Gọi học sinh đọc bảng chia 3
- Nhận xét
2/ Giới thiệu : Tìm một thừa số của phép
nhân .
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Ơn tập mối quan hệ giữa
phép nhân và phép chia .
Giáo viên cho học sinh xem Mổi tấm bìa
có 2 chấm tròn .
Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
Ta làm như thế nào ?
Giáo viên viết lên bảng
2 x 3 = 6
Thừa số thừa số tích
Thứ nhất thứ hai
Từ phép nhân 2 x 3 = 6 , lập được phép
nhân tương ứng :
6 : 2 = 3
Lấy tích 6 chia cho thừa thứ nhất (2) được
thừa số thứ hai ( 3 )
6 : 3 = 2
Lấy tích ( 6 ) chia cho thừa số thứ hai ( 3 )
được thừa số thứ nhất ( 2 )
Hát
- học sinh đọc bảng chia
- 3 tấm bìa có 6 chấm tròn
23
• Nhận xét : Muốn tìm thừa số này ta
lấy tích chia cho thừa số kia .
Hoạt động 2 Giới thiệu cách tìm thừa số x
chưa biết .
Giáo viên nêu : Có phép nhân
X x 2 = 8
Giải thích x là thừa số chưa biết nhân với
2 bằng 8 . Tìm x
Từ phép nhân x x 2 ta có thể lập phép chia
theo nhận xét “ Muốn tìm thừa số x ta lấy
8 chia cho thừa số 2 “
Học sinh viết và tính
Giáo viên giải thích : x = 4 là số phải tìm
để được 4 x 2 = 8
Cách trình bày : x x 2 = 8
X = 8 : 2
X = 4
Giáo viên nêu :
3 x x = 15
Phải tìm giá trị của x để 3 nhân với số đó
bằng 15
Nhắc lại : Muốn tìm thừa số x ta lấy 15
chia cho thừa số 3 .
Muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm thế
nào ?
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm
Gọi học sinh đọc đề
Nhận xét – tuyên dương
Bài 2 : Tìm x ( theo mẫu )
Gọi học sinh đọc đề
Cho học sinh làm bảng con
- x = 8 : 2
x = 4
- Học sinh viết và tính
X = 15 : 3
X = 5
* Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho
thừa số kia .
Học sinh đọc đề
Học sinh chơi trò chơi đố bạn
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
Nhận xét
Học sinh đọc đề
Học sinh làm b) X x 3 = 12
X = 12 : 3
X = 4
c) 3 x x = 21
24
Nhận xét
Bài 3 : Tìm y :
Gọi học sinh đọc đề
Cho học sinh làm bảng con
Nhận xét
Bài : Có 20 học sinh ngồi học , mỗi bàn có
2 học sinh . Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn ?
Gọi học sinh đọc bài
Bài toán cho biết gi ?
Bài toán hỏi gì ?
4/ Cũng cố :
Thi đua
Tìm y :
Y x 3 = 18
Y = 18 : 3
Y = 6
5/ Nhận xét – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài : Luyện tập
x = 21 : 3
x = 7
Nhận xét
Học sinh đọc đề
Học sinh làm bảng con
a ) y x 2 = 8 b) y x 3 = 15
y = 8 : 2 y = 15 : 3
y = 4 y = 5
c) 2 x y = 20
y = 20 : 2
y = 10
Nhận xét
Học sinh đọc đề
- Có 20 học sinh ngồi học
- Mỗi bàn có 2 học sinh
- Có tất cả bao nhiêu bàn ?
Bài giải
Số bàn học có tẩ cả là :
20 : 2 = 10 ( bàn học )
Đáp số : 10 bàn học
Nhận xét
Hai đội thi đua
Y x 3 = 18
Y = 18 : 3
Y = 6
Ghi nhận
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH . VIẾT NỘI QUY
I/ MỤC TIÊU
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1 , BT2 )
- Đọc và chép lại được 2 , 3 điều trong nội quy của trường ( BT3 ) .
- Thực hiện đúng nội quy của trường
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : Bảng phụ
Học sinh : Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
25