Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA Tuan 28 Lop 5 Chuan KT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.52 KB, 21 trang )

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
Tuần 28
Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
tiếng việt :
ôn tập giữa học kì ii
Tiết 1
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy lu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút ; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4, 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm đợc các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng
những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai (18
phiếu gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) để HS bốc thăm.
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới:
Giới thiệu bài ( 1 phút )
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: ÔN tập, củng cố kiến thức và kiểm tra lại
kết quả học tập môn Tiếng việt của HS giữa học kì II.
- Giới thiệu MĐ, yc của tiết học
*Hoạt động 1.
- Kiểm tra TĐ, HTL (khoảng 1/4 số HS trong lớp) ( 20 phút )
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sai khi bốc thăm, đợc xem lại bài khoảng 1-2 phút)
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm
*Hoạt động 2.
Bài tập 2 ( 18 phút )
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết lên bảng bảng tổng kết; HS nhìn lên bảng, nghe GV hớng dẫn: bài tập yêu cầu


các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). Cụ thể:
+ Câu đơn: 1VD.
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối: 1 VD/Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng
QHT (1 VD)- Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1VD)
- HS làm bài cá nhân các em nhìn bảng tổng kết, tìm ví dụ ,viết vào VBT.
- 4HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ lần lợt cho từng kiểu câu (câu đơn câu ghép
không dùng từ nối Câu ghép dùng QHT câu ghép dùng cặp từ hô ứng). Cả lớp và
GV nhận xét nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi HS làm bài đúng.
*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS cha kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra cha đạt
yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
toán
Tiết 136: Luyện tập chung
I.Mục tiêu

:
- Biết tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo đ thời gian.
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1

: Ôn kiến thức cũ: (5)
- Gọi học sinh nêu cách tìm vận tốc, thời gian quãng đờng.
- Học sinh lên bảng viết công thức tính.
*Hoạt động 2


: Thực hành.(35)
Bài 1

: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán.
GV hớng dẫn HS nhận ra : Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe
máy.
GV cho HS làm bài vào vở, gọi HS đọc bài giải, cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi đợc là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi đợc là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi đợc nhiều hơn xe máy là:
45 30 = 15 (km)
Đáp số:

15 km.
Bài 2

: GV hớng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút.
1250 : 2 = 625 (m/phút); 1 giờ = 560 phút.
Một giờ xe máy đi đợc :
625 x 60 = 3750 (m)
3750 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị :
15,75 km = 15750 m

1giờ 45 phút = 105 phút
- Cho HS làm bài vào vở.
Bài 4

: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị :
72 km/ giờ = 72000m /giờ.
- GV cho HS làm bài vào vở.
Bài giải:
72km/ giờ = 72000 m /giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
2400 : 72000 =
30
1
(giờ)
30
1
giờ = 60 phút x
30
1
= 2 phút.
Đáp số

: 2 phút.
Nhận xét tiết học.
____________________________________
Đạo đức


Bài 13: Em Tìm Hiểu Về liên hợp quốc
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta với tổ chức quốc
tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phơng và ở nớc
ta.
II. Tài liệu và ph ơng tiện :
- SGK Đạo đức 5.
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên
Hợp Quốc ở địa phơng và ở Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: (15)Phân tích thông tin.
1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41 - 42, SGK.
2. Giáo viên hỏi: Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức
Liên Hợp Quốc?
3. Học sinh nêu những điều các em biết về Liên Hợp Quốc (ngoài những thông tin
trong SGK).
4. Giáo viên giới thiệu thêm với học sinh mộ số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt
động của Liên Hợp Quốc ở các nớc, ở Việt Nam và ở địa phơng.
5. Thảo luận hai câu hỏi trang 42, SGK.
6. Giáo viên kết luận:
- Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
- Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lý và tiến bộ
xã hội.
- Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
*Hoạt động 2: (20)Thảo luận nhóm bài tập 2, SGK.
1. Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài
tập 2, SGK.

2. Học sinh thảo luận nhóm.
3. Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày về một ý kiến).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
4. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5. Giáo viên kết luận: Các ý kiến c, d là đúng.
Các ý kiến a, b là sai.
*Hoạt động nối tiếp: (5)
1. Tìm hiểu về tên của một số cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; về hoạt động của
các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phơng em.
2. Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phơng
em.
________________________________
Tiếng Việt
Ôn Tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cho HS nắm chắc nội dung bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
II.Các hoạt động dạy học:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm đôi.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
- Cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Gv cùng HS bình xét bạn đọc hay và diễn cảm nhất.
- Mỗi lần HS đọc xong GV cho Hs nêu nội dung của bài tập đọc, HTL.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________
Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt:
ôn tập giữa học kì ii
Tiết 2

I- Mục đích yêu cầu:
- Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Tạo lập đợc câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1)
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- GV nêu MĐ, yc của tiết học
*Hoạt động 1. ( 20 phút )
- Kiểm tra TĐ và HTL (gần 1/5 số HS trong lớp):
- Thực hiện nh tiết 1.
*Hoạt động 2. (18 phút )
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở BT.
- HS nối tiếp làm bài trên bảng ( Mỗi HS một câu ).
- Cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa, kết luận những bài làm đúng.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
*Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.(1)
GV nhận xét tiết học, Dặn học sinh chuẩn bị ôn tập tiết 3.
_________________________________
toán
Tiết 137: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu

:
- Biết tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngợc chiều trong cùng một thời gian.
II. Các hoạt động dạy học


:
*Hoạt động 1

: Ôn kiến thức cũ: (5)
- Gọi học sinh nêu cách tính quãng đờng, vận tốc, thời gian.
- Gọi học sinh lên bảng viết công thức tính.
*Hoạt động 2

: Thực hành.(35)
Bài 1:


a) GV gọi HS đọc bài tập 1a).
GV hớng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán; chuyển
động cùng chiều hay ngợc chiều nhau ?
GV vẽ sơ đồ: ô tô xe máy

A Gặp nhau B
180 km
GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đờng 180 km từ
hai chiều ngợc lại .
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi đợc quãng đờng là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
b) GV cho HS làm tơng tự nh phần a).
- Mỗi giờ hai ô tô đi đợc bao nhiêu ki lô mét?
- Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?
Bài 2:



- 1HS nêu tóm tắt bài toán.
- HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào vở.
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
Quãng đờng đi đợc của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
Bài 3:

( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo
quãng đờng theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/ phút.
Cách 1: 15 km = 15000 m.
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/ phút = 750 m.
Bài 4:

( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm)
- GV gọi 2 HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán.
- HS làm bài vào vở . GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS .
- Nhận xét tiết học.
_________________________________
Tiếng Việt:
ôn tập giữa học kì ii

Tiết 3
I - Mục đích yêu cầu:
- Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Tìm đợc các câu ghép, các từ ngữ đợc lặp lại, đợc thay thế trong đoạn văn (BT2)
- HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ đợc thay thế.
II- chuẩn bị:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL ( Nh tiết 1)
III- Các hoạt động dạy học:
Bài mới:
Giới thiệu bài: (2 phút)
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học.
*Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. ( 25 phút )
- Kiểm tra 1/5 số HS trong lớp: Thực hiện nh tiết 1.
*Hoạt động 2: ( 12 phút )
Bài tập 2
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: HS 1 đọc bài Tình quê hơng và chú giải từ
ngữ khó (con dạ, chợ phiên, bánh rợm, lẩy Kiều); HS 2 đọc các câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn:.
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hơng.(đăm đắm
nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thơng mãnh liệt, day dứt).
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hơng?(Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với
quê hơng)
+ Tìm các câu ghép trong bài văn. (Bài văn có 5câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu
ghép.)
- Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Nếu có thời
gian, GV cùng HS phân tích các vế của câu ghép:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
1)Làng quê tôi đã khuất hẳn/ nhng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
2. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều,

nhân dân coi tôi nh ng ời làng và cũng có những ng ời yêu tôi tha thiết , / nhng sao sức
quyến rũ, nhớ th ơng vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng
C V
mảnh đất cọc cằn này.
3) Làng mạc bị tàn phá / nhng mảnh đất quê h ơng vẫn đủ sức nuôi
C V C V
sống tôi nh ngày x a , nếu tôi có ngày trở về.
C V
(Câu 3 là một câu ghép có 2 vế, bản thân vế thứ 2 có cấu tạo nh một câu ghép.)
4) ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột / tháng tám nớc lên
C V
tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép, tháng chín, tháng mời (tôi) đi móc con da
C V C V
d ới vệ sông.
(Câu 4 là một câu ghép có 3 vế câu)
5) ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm /đêm nằm
với C V
chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ ; những tối liên hoan xã, (tôi)
C V C
nghe cái Tị hát chèo / và đôi lúc (tôi) lại đ ợc ngồi nói chuyện với Cún Con,
V C V
nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.
- (Câu 5 là một câu ghép có 4 vế câu.)
+ Tìm các từ ngữ đợc lặp lại, đợc thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
Cách tổ chức thực hiện: HS đọc câu hỏi 4. GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu
liên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ)
- Tìm các từ ngữ đợc lặp lại có tác dụng liên kết câu: HS đọc thầm bài văn, tìm các từ
ngữ đợc lặp lại; phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: Các từ tôi, mảnh đất
đợc lặp lại nhiều lần trong bài văn có tác dụng liên kết câu.
- Tìm các từ ngữ đợc thay thế có tác dụng liên kết câu: Cách tổ chức thực hiện tơng tự

BT1. GV kết luận:
Đoạn 1 : mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi(câu 1)
Đoạn 2 : mảnh đất quê hơng(câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2)
mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hơng (câu 3)
*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 4 (đọc trớc nội dung tiết ôn tập;
xem lại các bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu học kì II)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
C
V
C
V
C
V
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
khoa học
Bài 55: sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. chuẩn bị:
Hình trang 112, 113 SGK
- Su tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con
III. Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: (10)thảo luận
Bớc 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
Bớc 2: Làm việc cả lớp : GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Đa số động vật đợc chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật đợc sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc
giống nào?

- Hiện tợng tinh trùng kết hợp trứng gọi là gì?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
Kết luận :
- Đa số động vật chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục tạo ra
tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Hiện tợng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của
bố và mẹ.
*Hoạt động 2: (10)quan sát
Bớc 1: Làm việc theo cặp
- 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK , chỉ vào từng hình và nói với nhau: con
nào đợc nở ra từ trứng; con nào vừa đợc đẻ ra thành con.
Bớc 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS trình bày.
Đáp án: - Các con vật đợc nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật đợc đẻ ra đã thành con: voi, chó
Kết luận : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ
trứng, có loài đẻ con.
*Hoạt động 3 : (20)trò chơi thi nói tên những con vật đẻ trứng,
những con vật đẻ con
Phơng án 1 : GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Trong cùng một Thời gian nhóm nào viết đ-
ợc nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc
Phơng án 2 : GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 10 HS lên xếp thành hai hàng dọc. Kẻ
sẵn trên bảng 2 cột theo mẫu sau:
Tên các động vật đẻ trứng Tên các động vật đẻ con
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
- Lần lợt các HS của 2 đội lên viết vào 2 cột trên. trong cùng một Thời gian, đội nào
viết đợc nhiều tên các con vật và viết đúng cột là thắng cuộc. Các HS khác cổ vũ cho đội
của mình. Kết thúc tiết học nếu còn thời gian cho học sinh vẽ hoặc tô màu con vật mà
bạn thích

__________________________________
Lịch sử:
Bài 26: Tiến vào Dinh Độc Lập
I - Mục tiêu :
Biết ngày 30 4 1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nớc. Từ đây đất nớc hoàn toàn độc lập, thống nhất:
+) Ngày 26 - 4 - 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt
tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+) Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dơng
Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II- chuẩn bị:
- Bản đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam đợc giải phóng năm 1975.
III. Các hoạt động dạy - học
* Hoạt động 1 (12)Làm việc cả lớp
GV nêu các ý sau để vào bài học:
+ Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trờng miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn
kẻ thù. Đầu năm 1975, khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4-3-1975.
+ Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, quân dân ta đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên
và cả dải đất miền Trung (kết hợp sử dụng lợc đồ)
+ 17 giờ ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt
đầu.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30 - 4 - 1975.
* Hoạt động 2 (12)Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra nh thế nào?
- GV nên tờng thuật sự kiện này và nêu câu hỏi cho HS: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh
Độc Lập thể hiện điều gì ?
- HS dựa vào SGK, tờng thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.

- HS đọc SGK và diễn tả cảnh cuối cùng khi nội các Dơng Văn Minh đầu hàng.
* Hoạt động 3 (12)Làm việc theo nhóm
- HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30 - 4 - 1975.
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (nh Bạch Đằng,
Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ)
+ Đánh tan quân xâm lợc Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam,
chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc đợc thống nhất.
* Hoạt động nối tiếp: (4)
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa
của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
- HS kể về con ngời, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hơng)
_______________________________
Thứ t, ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt:
ôn tập giữa học kì ii
Tiết 4
I- Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
II chuẩn bị:
- Ba tờ phiếu khổ to mỗi tờ viết sẵn dàn ý của 1 trong 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh
đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ (xem
dàn ý ở dới)
iii- các hoạt động dạy học
*Bài mới.
Giới thiệu bài ( 1 phút )

- GV nêu MĐ, yc của tiết học
*Hoạt động 1. Kiểm tra TĐ và HTL (1/5 số HS trong lớp) : ( 20phút )
- Thực hiện nh tiết 1.
*Hoạt động 2. (18)
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài; mở Mục lục sách tìm nhanh tên các bài đọc là văn miêu tả
tuần từ 19 27
- HS phát biểu. GV kết luận: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của học kì
II:Phong cảnh đề Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn dàn ý cho bài văn miêu tả nào (bài
Phong cảnh đền Hùng hoặc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tranh làng Hồ)
- HS viết dàn ý của bài văn vào VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy cho 5-6 HS chọn
những HS viết dàn ý cho những bài văn miêu tả khác.
- HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích; giải thích lí do. GV nhận
xét.
- GV mời 3 HS làm bài trên giấy có dàn ý tốt dán bài lên bảng lớp, trình bày; sau đó trả
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
lời miệng về chi tiết hoặc câu văn các em thích. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh dàn ý của từng bài văn; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. (Trong trờng hợp dàn ý
của HS còn sơ sài, GV dán lên bảng lần lợt dàn ý của ba bài văn; mời 3 HS đọc lại.)
Sau đây là gợi ý về dàn ý của 3 bài văn và VD về các câu trả lời :
1) Phong cảnh đền Hùng
a) Dàn ý (bài tập đọc là một đoạn trích, chỉ có thân bài):
- Đoạn 1: Đền Thợng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh (trớc đền, trong đền)
- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền:
+ Bên trái là đỉnh Ba Vì.
+ Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo.

+ Phía xa là Sóc Sơn.
+ Trớc mặt là Ngã Ba Hạc
- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền
+ Cột đá An Dơng Vơng
+ Đền Trung
+ Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền Giếng.
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích:
- Em thích chi tiết: ngời đi từ đền Thợng lần theo lối cũ xuống đền Hạ, sẽ gặp những
cánh hoa đại, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát và toả hơng thơm.
Những chi tiết, hình ảnh ấy gợi cảm giác về một cảnh thiên nhiên rất khoáng đạt, thần
tiên./
2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân
a) Dàn ý:
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp)
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm
+ Hoạt động nấu cơm
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những ngời đoạt giải (KB không mở rộng)
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích:
- Em thích chi tiết thanh niên các hội thi lấy lửa vì đấy là việc làm rất khó, đòi hỏi sự
khéo léo hơn nữa, nó diễn ra rất vui, sôi nổi. / Em thích những câu văn tả hoạt động thổi
cơm và đan xen uốn lợn trên sân đình vì đó là những câu viết rất rễ hiểu giúp ngời đọc
hình dung rất rõ sự độc đáo, vẻ đẹp của hội thi thổi cơm./
3) Tranh làng Hồ
a) Dàn ý(bài tập đọc là một trích đoạn, chỉ có thân bài):
- Đoạn 1: Cảm nghĩ chung của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
- Đoạn 2: Sự độc đáo của nội dung tranh làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo của kĩ thuật tranh làng Hồ.
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích :
- Em thích những câu văn viết về màu sắc trắng điệp màu trắng với những hạt cát của

điệp trắng nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu
của tranh làng Hồ. Nhờ bài văn này, em biết thêm một màu trong hội hoạ./
*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã
chọn; chuẩn bị ôn tập tiết 5 (quan sát một cụ già để viết đợc đoạn văn ngắn tả ngoại hình
của một cụ già)
___________________________________
toán
Tiết 138: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu

:
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đờng, thời gian .
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1

:(5 ) Ôn kiến thức cũ:
- Gọi học sinh nêu cách tìm vận tốc, quãng đờng, thời gian.
- Gọi học sinh lên bảng viết công thức tính
*Hoạt động 2

: (35) Thực hành.
Bài 1:

GV gọi HS đọc đề bài, HS đọc trả lời câu hỏi: Có mấy chuyển động đồng thời,

chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều ?
- GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trớc, xe máy đuổi theo thì
đến lúc nào đó xe máy sẽ đổi kịp xe đạp.
GV hớng dẫn hS làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Phần b) làm tơng tự phần a)
Bài 2

:
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách làm.
HS làm bài vào vở
GV gọi HS đọc bài giải và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:

( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm). GV gọi HS đọc đề bài , nêu yêu cầu của
bài toán.
Giải thích đây là bài toán: ô tô cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy.
GV hớng dẫn HS cách làm HS làm bài vào vở .Gọi HS lên bảng giải. Chẳng hạn;
Bài giải

:
Thời gian xe máy đi trớc ô tô là:
11giờ 7 phút 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi đợc quãng đờng (AB) là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy:

ô tô xe máy
B

Gặp nhau

Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
A
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
54 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số

: 16 giờ 7 phút.
_________________________________
Tiếng Việt:
ôn tập giữa học kì ii
Tiết 5
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nớc chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15
phút.
- Viết đợc một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét
ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II chuẩn bị:
- Một số tranh, ảnh về các cụ già.
iii- các hoạt động dạy học
*Bài mới.
Giới thiệu bài ( 1 phút )
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hoạt động 1. Nghe viết ( 25 phút )
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nớc chè giọng thong thả, rõ ràng. Cả lớp theo
dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung bài (Tả gốc cây bằng cổ thụ và tả bà cụ
bán hàng nớc chè dới gốc bàng)
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý các tiếng, từ dễ viết sai (VD: tuổi
giời, tuồng chèo, )
- HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết. GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại bài. GV
chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
*Hoạt động 2. ( 12 phút )
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nớc chè(Tả
ngoại hình)
+Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? (Tả tuổi của bà)
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?(Bằng cách so sánh với cây bàng già;
đặc tả mái tóc bạc trắng.)
- Một vài HS phát biểu ý kiến cho biết các em chọn tả một cụ ông hay cụ bà, ngời đó
quan hệ với em nh thế nào.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
- HS làm bài vào VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một số
đoạn viết hay.
*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết văn cha đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết; những HS cha kiểm tra tập
đọc, HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm
trong tiết 6.
_______________________
Kĩ thuật:


Bài 28 :Lắp máy bay trực thăng
(Tiết 2, 3)
*Hoạt động 3. (70)HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a)Chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
- Trớc khi HS thực hành, GV cần:
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay
trực thăng.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và nội dung của từng bớc lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lu ý 1 số điểm sau:
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà gv đã hớng dẫn ở tiết1 + Khi lắp cánh
quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dới của các thanh; mặt phải; mặt trái của
càng máy bay để sử dụng vít.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp còn sai hoặc lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bớc trong SGK.
- Nhắc HS khi lắp ráp cần chú ý:
+ Bớc lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí.
+ Bớc lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải đợc lắp thật chặt.
*Hoạt động 4.(7) Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách đánh giá nh ở các bài trên).
- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
IV nhận xét dặn dò (3)
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay

Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
trực thăng.
- Nhắc HS đọc trớc và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài Lắp rô-bốt
_________________________________
Toán :
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách chia số đo thời gian cho một số.
II. Các hạt động dạy học:
GV tổ chức cho HS làm bài tập tiết 138 VBT
HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài. HS cùng GV nhận xét bổ sung.
Tổ chức cho HS làm thêm bài tập sau vào vở.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
s (km) 105 5,25 84,7 42
v (km/giờ) 42 4,2 60,5 35
t(giờ)
Bài 2:
a) Trên quãng đờng dài 20km, một ngời đi xe đạp với vân tốc 12,5km/giờ. Tính thời gian
đi của ngời đó.
b) Một ô tô đi với vận tốc 32,5km/giờ đợc quãng đờng 39km. Hỏi ô tô đó đi hết bao
nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?
HS chép bài và làm bài vào vở
Gọi HS chữa bài .Nhận xét bổ sung
Nhận xét tiết học.
____________________________
Tiếng Việt
Ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:

Củng cố cho HS nắm chắc nội dung các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27
thông qua luyện đọc.
II. Các hoạt động dạy học:
- Gv cho HS luyện đọc bài theo nhóm đôi .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp
- GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay và diễn cảm nhất.
- Hs đọc xong bài GV cho HS nêu nội dung của bài mình vừa đọc.
- HS cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng
-Nhận xét tiết học
_______________________________________________
Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt:

ôn tập giữa học kì ii
Tiết 6
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
I- Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên
kết các câu theo yêu cầu của BT2.
II chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1)
iii- các hoạt động dạy học
*Bài mới.
Giới thiệu bài ( 1 phút )
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hoạt động 1. Kiểm tra TĐ và HTL(số HS còn lại): ( 25 phút )
- Thực hiện nh tiết 1
*Hoạt động 2. Bài tập 2 ( 12 phút )

- Ba HS tiếp nhau đọc nội dung BT2
- GV nhắc HS chú ý: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định
đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào VBT. Một số HS làm bài trên
bảng.
Lời giải:
a. 1) Con gấu càng leo cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. 2) Đáng gờm
nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hớng
tôi sang nó là mùi ngời sẽ bị gấu phát hiện. 3) và xem ra nó đang say bộng mật ong
hơn là tôi.
(nhng là từ nối câu 3 với câu 2)
b.1) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. 2) Hôm sau, rủ nhau ra cồn cát cao
tìm những bông hoa tím. 3) Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
(chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1)
c.1) ánh nắng lên tới bờ cát, lớt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. 2) Nắng
đã chiếu sáng loà cửa biển. 3) Xóm lới cũng ngập trong đó. 4) Sứ nhìn những làn khói
bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. 5) còn thấy rõ những vạt lới đan
bằn sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lới đen ngăm trùi trũi. 6) sớm đẫm
chiếu ngời Sứ. 7) ánh nắng chiếu vào đôi mắt , tắm mợt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn
trịa của.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại từ nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
- Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.
________________________________
toán
Tiết 139: Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu


:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1

: (5)Ôn lý thuyết: - Cho học sinh nêu cách so sánh 2 số TN.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
*Hoạt động 2

: (35) Thực hành.
- GV tổ chức, hớng dẫn cho học sinh tự làm rồi chữa các bài tập.
Bài 1:

HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữa số 5 trong mỗi số đó.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.(HS yếu và TB)
Khi chữa bài nên lu ý học sinh tự nêu đặc điểm của các tự nhiên các số lẻ, các số chẵn liên
tiếp. Chẳng hạn: 2 số lẻ liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
Bài 3 cột 1:

Khi chữa bài nên hỏi học sinh các so sánh đáp số tự nhiên trong trờng
hợp chúng có cùng chữ số hoặc không cùng chữ số.
Bài 5:

Khi chữa bài nên yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 3 , 9, 2, 5; nêu
đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chi hết cho 5
Chẳng hạn: c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra chữ số cần điền vào ô trống của 81

là chữ số nào, phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 2, 4, 6, 8.
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 5.
Chữ số 0 có trong cả hai dấu hiệu chia hết, 0 là phần giao nhau của hai dấu hiệu
này. Vậy số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số ở tận cùng bên phải là 0.
d) Tơng tự nh phần c), Số 46 phải có chữ số tận cùng bên phải là 0 hoặc 5 và 4 + 6 +
phải chia hết cho 3. Thử điền vào chữ số 0 rồi chữ số 5 ta thấy 5 là chữ số thích
hợp để viết vào để có 465 chia hết cho cả 3 và 5.
Bài 4

: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Kết quả là:
a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiếng Việt :
ôn tập giữa học kì ii
Tiết 7
Kiểm tra
Đọc thầm- luyện từ và câu
1. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
2. Thời gian làm bài khoảng 30 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề). Các
bớc tiến hành nh sau:
+ GV giao đề kiểm tra cho HS ( SGK )
+ GV hớng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài (chọn ý đúng\ ý đúng
nhất bằng cách đánh đấu x vào ô trống trớc ý trả lời đúng / đúng nhất).
+ HS đọc kĩ bài văn trong khoảng 15 phút.
+ HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả lời.
Đáp án trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 7 (SGK):
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
Câu 1 : ý a (Mùa thu ở làng quê)
Câu 2 : ý c(bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi))
Câu 3 : ý b (Chỉ những hồ nớc)
Câu 4 : ý c (Vì những hồ nớc in bóng bầu trời là những cái giếng không đáy nên tác
giả có cảm tởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất)
Câu 5 : ý c (Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai)
Câu 6 : ý b (Hai từ. Đó là các từ xanh m ớt, xanh lơ)
Câu 7 : ý a (chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển)
Câu 8 : ý c (Các hồ nớc, những cánh đồng lúa, bọn trẻ)
Câu 9 : ý a (Một câu. Đó là: Chúng không còn là hồ n ớc nữa, chúng là những cái giếng
không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất)
Câu 10 : ý b (Bằng cách lặp từ ngữ)(Từ lặp lại từ là từ không gian)
______________________________________
khoa học:
Bài 56: sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II. chuẩn bị:
-Hình trang 114, 115 SGK
III. Hoạt động dạy học
* Mở bài :
- GV yêu cầu HS kể tên một số côn trùng. Tiếp theo, GV giới thiệu bài học và sự sinh
sản của côn trùng.
*Hoạt động 1: (15)làm việc với SGK
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mô tả quá trình
sinh sản của bớm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bớm.
- Tiếp theo, cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Bớm thờng đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dới của lá rau cải?

+ ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bớm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối,
hoa màu?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
- Dới đây là phần chú thích cho các hình trang 114 SGK :
- Hình 1: Trứng (thờng đợc đẻ vào đầu hè, sau 6- 8 ngày, trứng nở thành sâu)
- Hình 2a, 2b, 2c: Sâu (sâu ăn lá lớn dần cho đến khi da ngoài trở nên quá chật, chúng
lột xác và lớp da mới hình thành. Khoảng 30 ngày sau, sâu ngừng ăn, biến thành nhộng)
- Hình 4: Bớm (trong vòng 2, 3 tuần, một con bớm nhăn nheo chui ra khỏi kén. Tiếp đến
bớm xoè rộng đôi cánh cho khô rồi bay đi)
- Hình 5: Bớm cải đẻ trứng vào lá rau cải, bắp cải hay súp lơ.
Kết luận:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
- Bớm cải thờng đẻ trứng vào mặt dới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá
rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại
nhất.
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt ngời ta thờng áp
dụng các biện pháp: bắt sâu, phung thuốc trừ sâu, diệt bớm,
*Hoạt động 2(25) Quan sát và thảo luận
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử th kí ghi kết
quả thảo luận nhóm theo mẫu sau:
Ruồi Gián
So sánh chu trình sinh
sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơi đẻ trứng

Cách tiêu diệt
Bớc 2: làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- GV chữa bài. Dới đây là đáp án:
Ruồi Gián
So sánh chu trình
sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra dòi(ấu trùng).
Dòi hoá nhộng. Nhộng nở
ra ruồi
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà
không qua các giai đoạn trung
gian.
Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác
chết động vật,
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần
áo,
Cách tiêu diệt - Giữ vệ sinh môi trờng
nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng
trại chăn nuôi,
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Giữ vệ sinh môi trờng nhà ở,
bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ
bếp, tủ quần áo,
- Phun thuốc diệt gián.
Kết luận: Tất cả côn trùng đều đẻ trứng

- Kết thúc tiết học, GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng
vào vở.
_________________________________
Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt:
ôn tập giữa học kì ii
tiết 8
kiểm tra
(Phiếu của phòng)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
toán
Tiết 140: Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu

:
Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số
không cùng mẫu số.
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1

: (5)Ôn kiến thức cũ:
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
- Nêu cách so sánh phân số:
+ Cùng mẫu số.
+ Cùng tử số.
+ Khác nhau mẫu số.
*Hoạt động 2


: (35)Thực hành.
- GV tổ chức, hớng dẫn cho học sinh tự làm rồi chữa trong VBTT. Nếu còn thời gian thì
hớng dẫn học sinh (hoặc một số HS) làm thêm bài tập trong SGK. Chẳng hạn.
Bài 1:

HS tự làm rồi chữa bài.Khi chữa bài, GV yêu cầu học sinh đọc các phân số
mới viết đợc.
Bài 2:

HS tự làm bài rồi chữa bài. Lu ý HS, khi rút gọn phân số phải nhận đợc phân
số tối giản.
Bài 3 a, b:

HS tự làm bài rồi chữa bài.
- ở các bài c. d. nêu giúp học sinh tìm mẫu số chung bé nhất. Chẳng hạn, để tìm
MSC của các phân số
12
5

36
11
bình thờng ta chỉ việc lấy tích của 12 x36, nhng nếu
nhận xét thì thấy 36 : 12 = 3, tức là 12 x 3 = 36,do đó nếu chọn 36 là MSC thì việc
quy đồng mẫu số hai phân số
12
5

36
11

sẽ gọn hơn cách chọn 12 x 36 là MSC. Nh
vậy, HS chỉ cần làm phần b) nh sau:
12
5
=
312
35
x
x
=
36
15
; giữ nguyên
36
11
.
Bài 4: Khi chữa bài nêu cho HS nêu cách so sánh hai phân số còn cùng hoặc không cùng
mẫu số; hai phân số có tử số bằng nhau.
Bài 5:

( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- HS có thể nêu các cách khác nhau để tìm phân số thích hợp, chẳng hạn có thể làm
bài nh sau: Nếu chia đoạn thẳng từ 0 đến 1 đợc chia làm 6 phần bằng nhau vạch
3
1
ứng với phân số
6
2
, vạch
3

2
ứng với phân số
6
4
vạch ở giữa
6
2

6
4
ứng với phân số
6
3

hoặc phân số
2
1
. Vậy số thích hợp để viết vào vạch ở giữa
3
1

3
2
trên tia số là
6
3

2
1
.

Nhận xét tiết học.
___________________________________
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
Địa lý:
Bài 26 : Châu Mĩ (tiếp theo)
I - Mục tiêu
- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c và kinh tế châu Mĩ:
+) Dân c chủ yếu là ngời có nguồn gốc nhập c.
+) Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công
nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản để xuất
khẩu.
- Nêu đợc một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều
ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dung tranh, ảnh, bản đồ lợc đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân c và hoạt động
sản xuất của ngời dân châu Mĩ.
II chuẩn bị:
- Bản đồ thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có)
III. Các hoạt động dạy - học
3. Dân c châu Mĩ
* Hoạt động 1 (14 ) Làm việc cá nhân
Bớc 1: HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Ngời dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống.
+ Dân c Châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Bớc 2 :
- Một số HS trả lời câu hỏi trớc lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân c tập trung đông đúc ở miền Đông của châu
Mĩ vì đây là nơi dân nhập c đến đống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía
tây.
Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân c châu
Mĩ là dân nhập c.
4. Hoạt động kinh tế
* Hoạt động 2 (14)Làm việc theo nhóm
Bớc 1: HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi
ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Bớc 2 :
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Bớc 3:
- Các nhóm trng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có)
Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ
và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp
khai khoáng.
5. Hoa Kì.
* Hoạt động 3 (12 ) Làm việc theo cặp
Bớc 1:
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích,
dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế)
Bớc 2:

- Một số HS trình bày kết quả làm việc trớc lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nớc có nền kinh tế phát triển nhất
thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông
phẩm nh lúa mì, thịt, rau.
______________________________
Mĩ thuật

mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu ( Vẽ màu)
I - Mục tiêu

- Hiểu đặc điểm, hình dáng của mẫu.
- Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
- Vẽ đợc hình và đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
Hs khá, giỏi:
- Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu, màu sắc phù hợp.
II - chuẩn bị

- SGK, SGV.
- Chuẩn bị một số mẫu vẽ nh bình. lọ. quả, có hình dáng và màu sắc khác nhau, dạng tơng
đơng để HS quan sát.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - Các hoạt động dạy - học :
Giới thiệu bài(2 )
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
*Hoạt động 1: (5)Quan sát, nhận xét
GV cùng HS bày mẫu để các em trao đổi, lựa chọn đặt mẫu cũng nh cách đặt mẫu vẽ rồi h-

ớng dẫn HS quan sát, nhận xét về:
+ Tỉ lệ chung của mẫu (chiều ngang, chiều cao).
+ Vị trí của các vật mẫu . (vật mẫu nào ở phía trớc? vật mẫu nào ở phía sau?)
+ Hình dáng, màu sắc, đặc điểm, của lọ và quả.
+ So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu.
+ So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận của từng vật mẫu: Miệng, cổ, thân, đáy
+ Phần sáng nhất và tói nhất của mẫu (ở vị trí nào của lọ, quả? So sánh giữa chúng với nhau).
- Trong quá trình HS nhận xét, GV bổ sung, tóm tắt ý kiến . GV phân tích để HS cảm thụ đợc
vẻ đẹp của mẫu.
*Hoạt động 2: (5)Cách vẽ
- GV giới thiệu hình gợi ý hoặc vẽ lên bảng để HS nhận xét về một số dạng bố cục:
+ Hình vẽ quá nhỏ (H.2a) hoặc quá to (H.2b) so với tờ giấy.
+ Hình vẽ không cân đối với tờ giấy (H.2c) và hình vẽ cân đối với tờ giấy (H.2d).
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và nhắc HS nhớ lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu:
+ Phác khung hình chung của mẫu và khung hình riêng của từng vật mẫu.
+ Vẽ đờng trục (của lọ. bình, chai, ).
+ Tìm tỉ lệ bộ phận của các vật mẫu, vẽ phác hình dang chung của mẫu bằng đờng thẳng.
+ Vẽ nét chi tiết va điều chỉnh nét vẽ cho đúng hình.
+ Vẽ đậm nhạt bằng màu vẽ .
- GV cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trớc để các em tham khảo cách vẽ hình, cách tô
màu .
*Hoạt động 3: (25)Thực hành
- GV dựa vào tình hình thực tế của học tập của lớp để tổ chức hoạt động thực hành cho phù
hợp.
+ HS làm bài cá nhân vào vở thực hành hoặc giấy vẽ.
+Những nơi có điều kiện nên bày một số mẫu cho HS vẽ theo nhóm. Có thể có một vài nhóm
HS vẽ trên bảng.
- GV nhắc nhở HS : Bố cục hình vẽ phù hợp với phần giấy, vẽ khung hình chung và khung
hình từng vật mẫu, chú ý tỉ lệ các bộ phận để hình vẽ rõ đặc điểm ; vẽ các độ đậm nhạt chính
(vẽ bằng bút chì đen hoặc vẽ màu).

Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
*Hoạt động 4: (3)Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS lựa chọn một số bài hoàn thành ở những mức độ khác nhau và gợi ý các em
nhận xét về:
(+ Bố cục. + Hình vẽ. + Vẽ màu .)
- HS nhận xét, đánh giá và xếp loại theo cảm nhận riêng.
- GV bổ sung, cùng HS xếp loại và
Dặn dò
- Su tầm một số bài nặn của các bạn lớp trớc (nếu có).
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
__________________________________
Tiếng Việt
Ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố cho HS nắm chắc nội dung các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27
thông qua luyện đọc.
II. Các hoạt động dạy học:
- Gv cho HS luyện đọc bài theo nhóm đôi .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp
- GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay và diễn cảm nhất.
- Hs đọc xong bài GV cho HS nêu nội dung của bài mình vừa đọc.
- HS cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng
-Nhận xét tiết học
________________________________________
Toán :
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách công thức tính thời gian để áp dụng vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:

- GV tổ chức cho HS làm bài tập tiết 140 VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS lên chữa bài
- GV cho HS làm bài tập sau vào vở
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống theo mẫu:
s(km) 261 96 10,35 68
v(km/giờ) 60 40 4,6 32
t(giờ) 4,35giờ
t(giờ phút) 4giờ21phút
Bài 2 Trên quãng đờng dài 1533km, một máy bay bay với vận tốc 876km/giờ. Hỏi nếu
máy bay cất cánh lúc 8 giờ 35 phút thì đến nơi lúc mấy giờ ?
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5 A
Bài 3: Cùng một lúc có hai ngời đi xe đạp ngợc chiều nhau từ A và B cách nhau 29,4km
để gặp nhau. Ngời thứ nhất đi từ A với vận tốc 12km/giờ. Ngời thứ hai đi từ B với vận
tốc 12,5km/giờ.
Hỏi:
a) Sau bao lâu họ gặp nhau ?
b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét ?
- Hs làm bài vào vở. Gọi lần lợt HS lên chữa bài.
- Nhận xét bổ sung
- Nhận xét tiết học
_________________________________
HOT NG NGOI GI LấN LP
Tháng 3 - Chủ điểm : Yêu quý mẹ và cô
I.Mc tiờu: Giỳp HS :
- Cú hot ng thit thc sinh hot theo ch im mng ngy Quốc tế phụ nữ 8 - 3
- Thụng qua cỏc hot ng giỏo dc HS bit quý trng, bit n mẹ và cụ giỏo, ngời đã
sinh ra và dạy dỗ các em nên ngời; từ đó thêm chăm ngoan, học giỏi .
II.Chun b :

- Màu vẽ, giấy A
4
III.Cỏc hot ng trờn lp :
1.ổn nh t chc v gii thiu ni dung bui sinh hoạt :
- Tp hp lp, gii thiu ni dung bui sinh hoạt.
2.T chc, tin hnh :
Tiết 3
Thi v tranh v ch mẹ và cô.
- T chc chia nhúm v .
- HS chia nhúm v ng i .
+ Hon thnh sn phm v trng by tranh.
+ Thuyt trỡnh tranh mỡnh v .
- Y/C HS thuyt trỡnh tranh v
3.Cng c dn dũ
- Em nhn thc c iu gỡ qua bui sinh hoạt ngy hụm nay ?
- HS t nờu
- Gv nờu li ý ngha ca vic thc hin ch im .
- HS ghi nh ni dung bi hc .
* Cn rốn luyn theo tinh thn bui sinh hoạt, thc hin ch im thỏng .
- Nhn xột và dặn HS chuẩn bị cho buổi sinh hoạt tiếp theo.
Xem của tổ trởng Duyệt của BGH


Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×