Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA lớp 5-Tuần 28 CKTKN+BVMT(Hương)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.94 KB, 31 trang )

TuÇn Th ø Hai M ¬ i T am

Ngµy so¹n :13 / 03/2010
Ngµy d¹y thø hai 15/03/2010

Tập Đọc
Ôn tập giữa Học Kì II (tiết1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết.
- HSKG đọc diễn cảm đúng nội dung VB nghệ thuật, nhấn giọng đúng cách .
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL, kẻ bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động :
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
Bài 1
-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
* Hoạt động 2: Cá nhân
Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
Bài 2
-Gv dán lên bảng tờ giấy đã viết bảng tổng
kết.
- Hướng dẫn hs: Bài tập yêu cầu các em tìm
thí dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. Cụ thể:


+Câu đơn: 1 ví dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối:1 ví
dụ
Câu ghép dùng từ nối:
 Câu ghép dùng quan hệ từ: 1 ví dụ.
 Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: 1 ví dụ.
-Cho 2 hs làm bài trên bảng
-Gọi hs , trình bày bài làm
Các kiểu cấu tạo câu
-Hát
-Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.

-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs làm vào vở: nhìn bảng tổng kết, viết
vào vở.
-Hs tiếp nối nhau phát biểu.
-Nhận xét.
+Câu đơn:
+ Câu ghép không dùng từ nối:
+ Câu ghép dùng quan hệ từ:
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs đọc 1 số bài HTL.
-Về tập đọc.
-Xem trước:Tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
Ví dụ
- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi
Nghĩa Lĩnh.

- Từ ngày còn ít, tuổi tôi đã rất thích ngắm
tranh làng Hồ.
- Lòng sông rộng, nước trong xanh.
- Mây bay, gió thổi.
- Súng kíp của ta bắn 1 phát thì súng của
họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.
- Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên
cỏ cây héo rũ.
- Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh
xuống mặt biển.
- Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.
-Nhận xét.
***************************************
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian .
- Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3, 4.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 VBT
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
-Bài 1:
+Nêu: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh

vận tốc của ô tô và xe máy.
+Cho hs tự làm bài vào vở:
-Hát
-1hs làm-Lớp nhận xét-GV bổ xung
-1 hs nêu yêu cầu.

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được:
+Gọi hs đọc kết quả.
-Nêu: cùng quãng đường đi, nếu thời gian đi
của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô
thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của
xe máy. ví dụ:
Vận tốc của ô tô:
135 : 3 = 45 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy:
45 : 1,5 = 30 (km/ giờ)
-Bài 2:
+Hướng dẫn hs tính vận tốc cuả xe máy
với đơn vị đo là m/ phút, từ đó đổi thành km/
giờ.
+Cho hs giải vào vở:
+Gọi hs làm trên bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
-Bài 3: HSKG
+Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo:
+Cho hs giải vào vở:
1 hs làm trên bảng :

-Bài 4: HSKG

+Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài:
+ Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo:
+Cho hs giải vào vở:
+Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng.
+Nhắc hs: Nếu gặp trường hợp chia không
được thì ta sẽ viết dưới dạng phân số rồi rút
gọn.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại cách tính vận tốc, Quãng đường, thời
gian.
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
+Nhận xét.
1 hs nêu yêu cầu.
Vận tốc của xe máy:
1250 : 2 = 625 (m/ phút)
1 giờ = 60 phút
1 giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37 500 (m)
37 500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy : 37,5 km / giờ
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ 15,75 km = 15 750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa:

15750 : 105 = 150 (m/ phút)
Đáp số: 150 m/ phút
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15
phút
+72 km/ giờ = 72 000 m/ giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 =
30
1
(giờ)
30
1
giờ = 60 phút x
30
1
= 2 phút
Đáp số: 2 phút
+Nhận xét.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
**************************************************
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I.Mục tiêu:
Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Chuẩn bị
VBT

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Khởi động:
A.Bài cũ:
+Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để
có cây con mới.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
Biết sự sinh sản của động vật.
-Yêu cầu hs đọc kĩ mục Bạn cần biết trang
112, SGK, trả lời câu hỏi:
+Đa số động vật được chia thành mấy
giống?
+Đó là những giống nào?
+Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt
được giống đực và giống cái?
+Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
+Hợp tử phát triển thành gì?
+Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
+Động vật có những cách sinh sản nào?
-Hát
-Lớp nhận xét-GV bổ xung
+ 2 giống.
+Giống đực và giống cái.
+Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được
giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan
sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có
cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng

tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
thành cơ thể mới.
+ Cơ thể mới của động vật mang đặc tính
của bố mẹ.
+Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc
đẻ con.
-Kết luận: Đa số động vật được chia thành 2
giống: đực và cái. . Con đực có cơ quan sinh
dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ
quan sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng
tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp
tử gọi là sự thụ tinh.
Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
thành cơ thể mới mang đặc tính của bố mẹ.
Những loài động vật khác nhau có cách sinh
sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ
con.
* Hoạt động 2: Nhóm 4
Biết các cách sinh sản của động vật.
-Chia nhóm 4.
-Cho các nhóm làm vào VBT
-Yêu cầu hs phân loại các con vật trong
tranh, ảnh mà nhóm mình mang tơí lớp,
những con vật trong hình trang 112, 113
SGK và những con vật mà em biết thành hai
nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
-Gv ghi nhanh tên các con vật lên bảng.
* Hoạt động 3: Cá nhân
Vẽ tranh các con vật em thích.

-Yêu cầu vẽ tranh các con vật em thích.
-Gợi ý vẽ:
 Con vật đẻ trứng.
 Con vật đẻ con.
 Gia đình con vật.
 Sự phát triển của con vật.
-Theo dõi giúp đỡ hs.
-Nhận xét chung.
* Hoạt động tiếp nối:
-Cho hs thi giả tiếng động vật đẻ trứng, đẻ
con.
-Xem trước: Sự sinh sản của động vật.
-Nhận xét tiết học.
Tên con vật đẻ
trứng
Tên con vật đẻ con
Gà, chim,
rắn, cá sấu, vịt, rùa,
cá vàng, sâu,
ngỗng, đà điểu,
ngan, tu hú, chim
ri, đại bàng, quạ,
diều hâu, bướm,…
Chuột, cá heo, cá
voi, khỉ, dơi, voi,
hổ, báo, ngựa, lợn,
chó, mèo, hươu,
nai, trâu, bò,…
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.

-Hs vẽ.

Hs trưng bày sản phẩm.
Kĩ Thuật
Lắp máy bay trực thăng (t2)
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- HSKG lắp được máy bay theo mẫu, lắp chắc chắn.
II. Chuẩn bị:
- Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Khởi động:
-Kiểm tra dụng cụ hs.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
Thực hành lắp máy bay trực thăng.
a. Chọn các chi tiết
-Hs chọn đúng, đủ chi tiết theo bảng trong
SGK.
-Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại.
-Gv kiểm tra hs chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận
-Cho hs đọc phần ghi nhớ .
-Yêu cầu hs quan sát kĩ các hình và đọc nội
dung tùng bước lắp trong SGK.
-Nhắc hs:
 Lắp thân và đuôi máy bay theo những
chú ý mà GV đã hướng dẫn ở tiết 1.

 Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
 Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí
trên, dưới của các thanh; mặt phải, mặt
trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- Theo dõi hs lắp, giúp đỡ hs yếu.
c. Lắp ráp xe chở hàng.
-Nhắc hs lưu ý khi lắp ráp các bộ phận với
nhau cần phải:
 Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và
giá đỡ phải lắp đúng vị trí.
 Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy
bay phải được lắp thật chắc.
* Hoạt động 2: Cả lớp
Đánh giá sản phẩm
-Hát

-Hs thực hành lắp từng bộ phận.
-Nhắc các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
 Máy bay trực thăng lắp chắc chắn, không
xộc xệch.
 Mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng
máy bay phải chắc và thẳng để máy bay
không bị chúc xuống.
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs theo 2
mức: hoàn thành và không hoàn thành.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào
vị trí các ngăn trong hộp.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại các bước lắp.
-Về xem lại bài.

-Chuẩn bị Lắp máy bay trực thăng. (t3)
-Nhận xét tiết học.
-Lắp ráp xe theo hướng dẫn trong SGK.
Kiểm tra sự chuyển động của xe.


-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-2 hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của bạn.
*************************************************************
Ngµy so¹n :13 / 03/2010
Ngµy d¹y thø ba 16/03/2010
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3, 4.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
A. Bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 4 VBT
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cá nhân
Luyện tập
-Bài 1:
+Vẽ sơ đồ:
ô tô xe máy

-Hát.
1hs làm-Lớp nhận xét-GV bổ xung
-1 hs nêu yêu cầu 1a.
Gặp nhau
180 km.
-Hỏi: +Có mấy chuyển động đồng thời
trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay
ngược chiều?
-Giảng: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô
và xe máy đi hết quãng đường 180 km
từ 2 chiều ngược nhau.
- Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được
quãng đường là bao nhiêu?
-Dựa vào công thức tính thời gian thì
thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau là
bao nhiêu?
-Gọi hs lên bảng trình bày bài toán:
+Gọi hs cách tính thời gian của 2
chuyển động ngược chiều.
Bài 1b.
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Bài 2:
+Nêu cách giải?
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng làmbài

.
-Bài 3: HSKG

+Gọi hs nêu nhận xét về đơn vị đo.
+ Cho hs làm vào vở:
+2.
+Ngược chiều.
- 180 : 90 = 2 (giờ)
- Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng
đường:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau:
180 : 90 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
+…ta lấy quảng đường chia cho tổng 2 vận
tốc .
-Hs đọc yêu cầu.
+Tổng 2 vận tốc:
42 + 50 = 92 (km/ giờ)
Thời gian để 2 ô tô gặp nhau:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+Tìm thời gian đi của ca nô.
Tính quãng đường ca nô đã đi.
+ Thời gian ca nô đi từ A đến B:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
3 giờ 45 phút = 3,75giờ
Độ dài quãng đường AB:
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km.
+Nhận xét.

-1 hs nêu yêu cầu.
+Đề bài cho đơn vị đo là km, phút; nhưng yêu
cầu tính theo đơn vị m/phút.
+Cách 1: +Cách 2:

+Gọi hs lên bảng sửa:
Bài 4: HSKG
+Gọi hs nêu các bước giải:
+ Cho hs làm vào vở:
+Gọi 2 hs lên bảng thi sửa nhanh, đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại công thức tính quãng đường,
thời gian, vận tốc.
Xem trước: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
15 km = 15 000 m Vậntốccủangựachạy
Vận tốc chạy của ngựa: 15 : 20 = 0,75
15000:20=750(m/phút)0,75km/phút=750m/phút
Đáp số: 750 m/ phút. Đáp số : 750m/phút
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+Tính quãng đường đã đi.
Tính quãng đường còn lại.
+2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường ô tô đã đi:
42 x 2,5 = 105 (km)
Quãng đường ô tô còn phải đi:
135 – 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
+Nhận xét.

*************************************
Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
I.Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
A.Bài cũ:
-Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết.
- Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Cả lớp
Tìm hiểu về bướm cải. -Hỏi:
 Kể tên 1 số loại côn trùng.
 Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ
trứng hay đẻ con?
-Vẽ bảng quá trình phát triển của bướm cải.
-Giảng:Đây là hình mô tả quá trình phát triển
-Hát
2 HS trả lời
Lớp nhận xét-GV bổ xung
-Ruồi, gián, dế, kiến, bướm,…
-Côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng.
cuả bướm cải từ trứng cho đến khi thánh
bướm. Đây là loại bướm có bốn cánh mỏng,
phủ 1 lớp vải nhỏ như phấn, có màu trắng.
Loại bướm này thường đẻ trứng vào lá của
các cây rau cải, bắp cải hoặc súp lơ. Quá

trình phát triển của bướm cải qua 4 giai
đoạn : trứng, ấu trùng, nhộng, bướm.
-Yêu cầu: Viết vào đúng hình minh hoạ từng
giai đoạn phát triển của bướm cải ở VBT
-Hỏi:
 Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá
rau cải?
 Ơ giai đoạn nào trong quá trình phát triển,
bướm cải gây thiệt hại nhất?
 Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể
làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây
ra đối với hoa maù, cây cối?
.
* Hoạt động 2: Nhóm 4
Tìm hiểu về ruồi và gián.
-Chia nhóm 4.
-Yêu cầu hs các nhóm quan sát tranh minh
hoạ 6, 7 / 115 và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
-Gián sinh sản như thế nào?
-Ruồi sinh sản như thế nào?
-Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì
giống và khác nhau?
-Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?
 Gián thường đẻ trứng ở đâu?
 Nêu những cách diệt ruồi?
 Nêu những cách diệt gián.
 Hình 1: trứng
 Hình 2: sâu
 Hình 3: nhộng

 Hình 4: bướm
 Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới
của lá rau cải.
 Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại
nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều.
 Để giảm bớt thiệt hại cho cây cối, hoa
màu do côn trùng gây ra, người ta có
thể bắt sâu, phun thuốc sâu, bắt bướm.
-Gián đẻ trứng, trứng nở thánh gián con.
-Ruồi đẻ trứng, trứng nở ra dòi hay còn gọi
là ấu trùng. Dòi hoá nhộng, nhộng nở
thành ruồi con.
-Chu trình sinh sản của ruồi và gián:
Giống nhau: cùng đẻ trứng.
Khác nhau: trứng gián nở ra gián con.
Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hoá nhộng,
nhộng nở thành ruồi con.
-Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác
chết động vật,…
 Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn
kéo, tủ bếp, tủ quần áo…
 Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi
trừơng nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại
chăn nuôi, dọn dẹp rác thải… hoặc
phun thuốc diệt ruồi.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Hỏi: Nhận xét về sự sinh sản của côn trùng.
-
* Hoạt động 3: Nhóm 4
Vẽ tranh vòng đời của 1 loài côn trùng mà

em biết.
-Chia nhóm 4.
-Yêu cầu: Vẽ tranh vòng đời của 1 loài côn
trùng mà em biết.
-Cho hs quan sát sản phẩm của cả lớp.
-Chấm điểm, nhận xét.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi:+Kể tên 1 số côn trùng.+ Quá trình phát
triển của bướm cải?+Nêu đặc điểm chung về
sự sinh sản của côn trùng Về xem lại bài
Xem trước : Cây con mọc lên từ hạt-Nhận
xét tiết học.
 Diệt gián bằng cách giữ vệ sinh môi
trừơng nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi
để rác, tủ bếp, tủ quần áo… hoặc phun
thuốc diệt gián.
-Nhận xét.
-Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.


-Hs vẽ theo nhóm.
-Hs trưng bày sản phẩm.
******************************************
Luyện từ và câu
Ôn tập giữa Học Kì II
I.Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết 5 câu ghép của bài Tình quê hương.

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
A.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:
Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
Bài 1
-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
* Hoạt động 2:
Làm bài 2
-Hát
1 hs đọc yêu cầu.
- 6 Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài 2.
+Hs làm cá nhân vào vở:
a/ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện
tình cảm của tác giả với quê hương.
b/ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
c/ Tìm các câu ghép trong bài văn.
+Viết 5 câu ghép lên bảng.
+Mời hs lên sửa.
+Gọi hs đọc câu d.
+Gọi hs nhắc kiểu liên kết câu:
+Gọi hs tiếp nối nhau đọc lại kết quả.
+Nhận xét.
a/ đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt.

b/ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với
quê hương.
c/ Có 5 câu ghép:
1) Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi
C V C
vẫn đăm đắm nhìn theo.
V
2) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân
nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều ,
nhân dân coi tôi như ngưòi làng và cũng có
những người yêu tôi tha thiết,/ nhưng sao
sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh
liệt, day dứt bằng đất cọc cằn này.
3) Làng mạc bị tàn phá/ nhưng mảnh đất
quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như
ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.
4) Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt
bãi, đào ổ chuột;/ tháng tám nước lên, tôi
đánh giậm, úp cá, đơm tép; / tháng chín,
tháng mười, (tôi) đi móc con da dưới vệ
sông.
5) Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên,
dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm;/ đêm
nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy
Kiều ngâm thơ;/ những tối liên quan xã,
(tôi) nghe cái Tị hát chèo / và đôi lúc (tôi)
lại được ngồi nói chuyện với Cún Con,
+Nhận xét.
+Liên kết bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ
ngữ.

+Hs tìm:
 Đoạn 1
mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng
quê tôi (câu 1).
 Đoạn 2:
mảnh đất quê hương (câu 3)thay cho mảnh
đất cọc cằn (câu 2).
mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh đất
quê hương (câu 3)
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại bài 1, 2.
-Về xem lại bài.
-Xem trước bài
-Nhận xét tiết học.
********************************************
Chính Tả:
Ôn tập giữa Học Kì II
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè; tốc độ 100 chữ / 15 phút.
-Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình bà cụ già; biết chọn những nét ngoại hinh tiêu
biểu để miêu tả.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
Viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước
chè.
-Đọc bài.
- Yêu cầu hs đọc thầm bài chính tả, nêu tóm

tắt nội dung bài.
-GV đọc từng câu, cho hs rút ra từ khó, gv
ghi bảng, cho hs phân tích chính tả, xoá bảng,
cả lớp viết vào vở nháp
-Đọc mẫu lần 2.
-Nhắc cách ngồi viết.
-Đọc hs viết.
-Đọc hs soát bài.
-Đọc hs sửa bài.
-Chấm 8 vở.
-Nhận xét bài chấm.
-Tổng kết lỗi của lớp.
* Hoạt động 2: Cá nhân
Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 bà cụ.
Bài 2
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.
-Hỏi:
 Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình
- Hát.
-Lớp theo dõi trong SGK.
-Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán
hàng nứơc chè dưới gốc bàng.
-tuổi giời, tuồng chèo,…
-Hs viết bài.
-Soát bài.
-Sửa bài.
 Tả ngoại hình.
hay tính cách của bà cụ bán hàng nước
chè?
 Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

 Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách
nào?
-Nhắc hs:
 Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất
thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà
chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
 Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2,
3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật. Ví dụ:
Bài Bà tôi(TV 5 tập 1) có đoạn tả mái tóc
của bà; có đoạn tả giọng nói, đôi mắt,
khuôn mặt của bà.
 Bài tập yêu cầu các emviết 1 đoạn văn
khoảng 5 câu tả ngoại hình của 1 cụ già
mà em biết – em nên viết đoạn văn tả 1
vài đặc điểm tiêu biểu của nhân vật.
-Gọi hs phát biểu chọn tả bà cụ hay ông cụ,
người đó quan hệ với em như thế nào.
-Chấm điểm.
* Hoạt động tiếp nối:
-Đọc 1 số đoạn văn hay cho lớp nghe.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Tiết 6.
-Nhận xét tiết học.
 Tả tuổi của bà.
 Bằng cách so sánh với cây bàng già;
đặc tả mái tóc bạc trắng.
-Hs làm vào vở.
-Hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Nhận xét.
***********************************************

Ngµy so¹n :13 / 03/2010
Ngµy d¹y thø tư 17/03/2010
Tập đọc:
Ôn tập giữa Học Kì II
I.Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tạo lập đựơc câu ghép theo yêu cầu ở bài tập 2.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
A.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
-Hát
Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
Bài 1
-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
* Hoạt động 2: Cá nhân
Luyện tập
-Bài 2:
+Cho hs làm bài cá nhân vào VBT.
Cho 2 hs làm trên bảng làm.

+Gọi hs đọc bài làm của mình.
+Nhận xét.
* Hoạt động tiếp nối:
-Nhắc các chữ hs viết sai nhiều. -Về xem lại
bài
-Xem trước: Tiết 3 – Ôn tập giữa HK I.

-Nhận xét tiết học.
- 7 Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
- 1hs đọc yêu cầu bài 2.
+Hs làm bài:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm
khuất bên trong nhưng chúng điều khiển
kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng
hồ muốn làm theo ý thích của riêng mình thì
chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên
tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi
người và mọi người vì mỗi người.”
+Nhận xét.
********************************************
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
-Biết tính quãng đường, vận tốc, thời gian .
-Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Khởi động :
A. Bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 4 .
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân

Luyện tập
-Hát.
1 hs làm-Lớp nhận xét-GV bổ xung
-Bài 1:
+Có mấy chuyển động đồng thời?
+Cùng chiều hay ngược chiều?
+Giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe
đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc
nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
+Vẽ sơ đồ:
Xe máy  Xe đạp 
A 48 km
B
+Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp mấy
km?
+Giảng: Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là
khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.
+Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu
km?
+ 24 km chính là hiệu 2 vận tốc trong chuyển
động cùng chiều.
+Cho hs tự làm vào vở dựa theo công thức đã
học, 1 hs làm trên bảng lớp:

+Gọi hs đọc bài 1 b.
+Gọi hs nêu các bước giải:
+Cho hs giải vào vở:
+Cho hs lên bảng giải bài toán.
-Bài 2:
+Gọi hs nhắc lại công thức tính quãng

đường.
+Cho hs tự làm vào vở:
-1 hs đọc yêu cầu.
+ Hai.
+Cùng chiều.
+ 48 km.
+ 24 km.
+Sau mỗi gìơ xe máy gần xe đạp:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:
48 : 24 = 2 (giờ )
Đáp số: 2 giờ
+Để tính được thời gian ta cần tìm quãng
đường,
tìm hiệu hai vận tốc  tìm thời gian.
+Quãng đường xe đạp đã đi:
12 x 3 = 36 (km)
+Hiệu 2 vận tốc:
36 – 12 = 24 (km/ giờ)
Thời gian 2 xe gặp nhau:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
+Lấy vận tốc nhân thời gian.
Quãng đường báo gấm đã chạy:
Cho 1 hs làm trên bảng
-Bài 3: HSKG
+ Cho hs làm vào vở:


+Gọi hs thi đua sửa nhanh, đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
- Gọi hs nhắc lại cách tính quãng đường, vận
tốc, thời gian. -Về xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước:Ôn tập về số tự nhiên.
120 x
25
1
= 28 (km)
Đáp số: 28 km.
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
+Hiệu 2 vận tốc:
54 – 36= 18 (km/ giờ)
Thời gian xe máy đã đi:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút= 2 giờ
30phút
2 giờ 30phút = 2, 5 giờ
Quãng đường xe máy đã đi:
36 x 2,5 = 90 (km)
Thời gian hai xe gặp nhau:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ= 16 giờ 7phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút
+Nhận xét.
**************************************
Tập làm văn

Ôn tập gữa Học Kì II
I.Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên
kết câu theo yêu cầu BT 2.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Khởi động:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
Kiểm tra lấy điểm đọc, HTL.
Bài 1
-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
* Hoạt động 2: Cá nhân
-Hát.
- 6 Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
-Bài 2:
+Nhắc: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với
mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên
kết câu theo cách nào.
+Gọi hs nhắc lại các kiểu liên kết câu, nói rõ
cách liên kết của từng kiểu.
+GV viết các kiểu liên kết câu lên bảng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại 3 kiểu liên kết câu.
-Về xem lại bài.
-Xem trứơc tiết 8.
-Nhận xét tiết học.

-3 hs đọc nội dung bài 2.

 Bằng cách lặp lại từ ngữ.
 Bằng cách thay thế từ ngữ.
 Bằng cách dùng từ nối.
+3 hs đọc lại.
+ Hs làm bài vào vở.
a/ Nhưng là từ nối câu 3 với câu 2.
b/ chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu
1.
c/ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
+1 số hs đọc bài của mình.
+Nhận xét.
*********************************************
Kể chuyện
Ôn tập giữa Học Kì II
I.Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tíêt 1.
- Kể đúng tên các bài tập đọc là văn miêu tả học trong 9 tuần đầu ở HKII.
II. Chuẩn bị:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc, HTL đã học. Giấy khổ to. Viết dàn ý các bài văn miêu tả .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Cá nhân
K tra lấy điểm đọc, HTL, làm bài 2.
Bài 1

-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
-Bài 2.
-Hát.
-1 hs đọc yêu cầu.
- 6 Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
1 hs đọc yêu cầu.
+Gọi hs phát biểu.

* Hoạt động 2: Cá nhân
Làm bài 3
-Bài 3
+Gọi hs phát biểu bài mình chọn.
+Cho hs làm vào vở,
 Phong cảnh Đền Hùng.
 Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
 Tranh làng Hồ.
-1 hs đọc yêu cầu.
1.Phong cảnh Đền Hùng
a.Dàn ý
Bài tập đọc này chỉ có 1 đoạn trích, chỉ có
thân bài.
-Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa
Lĩnh (trước đền, trong đền).
-Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền:
 Bên trái là đỉnh Ba Vì.
 Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo.
 Phía xa là núi Sóc Sơn.
 Trước mặt là Ngã Ba Hạc.

-Đoạn 3:Cảnh vật trong khu đền.
 Cột đá An Dương Vương.
 Đền Trung.
 Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền
Giếng.
b. Chi tiết em thích nhất
Người đi từ Đền Thượng lần theo lối cũ
xuống đền Hạ, sẽ gặp những cánh hoa đại,
những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ
che mát và toả hương. Những chi tiết hình
ảnh ấy gợi cảm giác về 1 cảnh thiên nhiên
rất khoáng đạt, thần tiên.
2. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
a.Dàn ý:
-Mở bài:
Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
-Thân bài:
 Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
 Hoạt động nấu cơm.
-Kết bài:
Chấm thi. Niềm tự hào của những người
đoạt giải.
b. Chi tiết em thích nhất
Em thích nhất chi tiết thanh niên các đội
-Gọi hs đọc bài làm của mình.
-Nhận xét.
-Gọi hs trình bày bài miệng những chi tiết
mình thích.
-Nhận xét.
* Hoạt động tiếp nối:

-Đọc 1 số bài dàn ý hay cho lớp nghe.
-Về xem lại bài.
-Xem trước:Tiết 5.
- Nhận xét tiết học.
thi lấy lửa vì đấy là việc làm rất khó, đòi
hỏi sự khéo léo hơn nữa, nó diễn ra rất
vui, rất sôi nổi.
3. Tranh làng Hồ
a.Dàn ý:
Bài tập đọc này chỉ có 1 đoạn trích, chỉ có
thân bài.
-Đoạn 1:Cảm nghĩ chung của tác giả về
tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
-Đoạn 2:Sự độc đáo của nộidung tranh
làng Hồ .
b. Chi tiết em thích nhất
Emthích nhất những câu văn viết về
màu trắng điệp- màu trắng với những hạt
cát của điệp trắng nhấp nhánh muôn ngàn
hạt phấn. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật
pha màu của tranh làng Hồ. Nhờ bài văn
này em biết thêm 1 màu trong hội hoạ.
*******************************************
Ngµy so¹n :13 / 03/2010
Ngµy d¹y thø năm18/03/2010
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3. 5, 9.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3(cột 1),5 . HSKG làm thêm bài 3 (cột 2), 4.

II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
A. Bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 3 VBT
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cá nhân
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên
-Hát.
1 hs làm-Lớp nhận xét-GV bổ xung
và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3. 5, 9.
-Bài 1
+Cho hs trả lời miệng:
-Bài 2:
+Cho hs điền vào SGK rồi trả lời:
+Gọi hs nêu đặc điểm của :
-Bài 3: cột 1
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa có nêu cách so sánh.
-Bài 4. HSKG
+Cho hs làm vào vở:
Cho 2 hs làm trên bảng phụ.
+Gọi hs đính bài lên bảng.
-Bài 5:
+ Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,
9.
+2 hs lên sửa nhanh, đúng:


* Hoạt động tiếp nối:
-1 hs nêu yêu cầu.
+70 815: bảy mươi nghìn tám trăm mười
lăm.
Giá trị chữ số 5: 5 đơn vị.
975 806: chín trăm bảy mươi lăm nghìn
tám trăm linh sáu.
Giá trị chữ số 5: 5 000.
5 723 600: năm triệu bảy trăm hai mươi
ba nghìn sáu trăm.
Giá trị chữ số 5: 5 000 000
472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai
triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín
trăm năm mươi ba.
Giá trị chữ số 5: 50
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
a/ 1 000, 7 999, 66 666
b/ 100, 998, 2 998-3000
c/ 81, 301, 1 999
 Các số tự nhiên: các số tự nhiên liên
tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
 Hai số lẻ, chẵn liên tiếp nhau hơn kém
nhau 2 đơn vị.
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
>, <, =
<, >, =
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.

+ Từ lớn đến bé:
3 762; 3726; 2 673; 2 637
Từ bé đến lớn:
2 637 ; 2 673 ; 3726; 3 762
+ Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
a) 243
b) 207
c) 810
d) 465
+ Nhận xét.
-Gọi hs nêu mối quan hệ của 2 số tự nhiên
liên tiếp, 2 số chẵn, lẽ liên tiếp Về xem lại
bài.
Xem trước: Ôn tập về phân số.
-Nhận xét tiết học.
***********************************************
Luyện từ và câu
Kiểm tra (tiết 7)
Đề Phòng Giáo Dục
************************************
Lịch Sử
Tiến vào Dinh Độc Lập
I.Mục tiêu:
- Biết ngày 30 – 4 -1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước , từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
- Trình bày lưu loát nội dung trên.
II. Chuẩn bị:
-Tranh, VBT, bản đồ.
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Khởi động:
A. Bài cũ:
+ Hiệp định Pa- ri về VN được kí kết vào
thời gian nào, trung khung cảnh ra sao?
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Cả lớp.
Nắm khái quát về cuộc tổng tiến công và
nổi dậy mùa xuân 1975.
-Hỏi: Hãy so sánh lực lượng của ta và của
chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri?
-Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-
ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực
của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm
1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền
-Hát
1 hs nêu - lớp nhận xét- gv bổ xung
-Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính
quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại
không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở
nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế,
trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn
mạnh.

Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định
tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy ,
bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975
ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã
được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng

Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày
9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài
Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải
phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung.
Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch
Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài
Gòn bắt đầu.
* Hoạt động 2: Nhóm 4.
Biết nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp
định Pa- ri.
-Chia nhóm 4.
-Yêu cầu hs trả lời:
+Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn
theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng
203 có nhiệm vụ gì?

+ Nhóm 3, 4 : Thuật lại cảnh xe tăng quân
ta tiến vào Dinh Độc Lập.


+Nhóm 5: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội
các Dương Văn Minh đầu hàng.

-Hỏi:
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
chứng tỏ điều gì?
+Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng
vô điều kiện?

+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào

Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng
phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các
đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
 Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang
Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt
lại.
 Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn
chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh
Độc Lập
 Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng
tiến lêntoà nhà và cắm cờgiảiphóngtrên
nóc dinh.
 Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội
không nổ súng.
+ Hs kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống
chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và
nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
+…… chứng tỏ quân địch đã thua trận và
cách mạng đã thành công.
+ Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn
rệu rã đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ cũng
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến
thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã
được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất
là lúc nào?
* Hoạt động 3: Nhóm 6
Biết ý nghĩa cuả chiến dịch lịch sử Hồ Chí
Minh

-Chia nhóm 6.
-Yêu cầu thảo luận :
+Nhóm 1,2 : Chiến thắng của chiến dịch
lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với
những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu
tranh bảo vệ đất nước của dân ta.
+Nhóm 3,4: Chiến thắng này tác động thế
nào
đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có
ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của
ta.
-Hỏi: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí
minh?
-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Xem trước: Hoàn thành thống nhất đất
nước.
-Nhận xét tiết học.
tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN.
+Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ
cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh
Độc Lập.
+ Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí
Minh là 1 chiến công hiển hách đi vào lịch
sử dân tộc ta như 1 Bạch Đằng , 1 Chi Lăng,
1 Đống Đa, 1 ĐBP,…
+ Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền
và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn
miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất

đất nước của cách mạng Vn đã hoàn toàn
thắng lợi.
- Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí
Minh có thể so sánh với những chiến thắng
hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta.
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân
tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được
giải phóng đất nước đựơc thống nhất.
-SGK / 57.
*********************************************
Đạo đức
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc(T1)
I.Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với
tổ chức quốc tế này.
- Thái độ tôn trọng công việc của các cơ quan Liên Hợp Quốc. Tích cực ủng hộ và giúp
đỡ các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
- HSKG kể được một số việc làm của cơ quan LHQ ở Việt Nam hoặc ở địa phương.
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh, bài báo về hoạt động của tổ chức LHQ, thông tin trang 71 –SGV (nếu có).
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Hỏi:
 Trẻ em có phải gìn giữ hoà bình không?
Kể 1 số ích lợi hoà bình mang lại.
 Nêu 1 số hành động, việc làm thể hiện
lòng yêu hoà bình.
-Giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Cả lớp
Có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp
Quốc và quan hệ củaVN với tổ chức này.
-Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc các thông tin
SGK.
-Hỏi:
+ Em biết gì về tổ chức của Liên Hiệp Quốc
qua các thông tin trên?
+Cho hs xem tranh 1, 2.
+Nước ta có quan hệ thế nào với Liên Hợp
Quốc?
+Các hoạt động của tổ chức LHQ có ý nghĩa
gì?
+Là thành viên của Liên Hiệp Quốc chúng ta
phải có thái độ như thế nào với các cơ quan
và hoạt động của Liên Hiệp Quốc tại VN?
- GV nêu một số hoạt động LHQ BVMT ở
-Hát: Trái Đất này của chúng em.
+Hs trả lời theo SGK.
 Liên Hiệp Quốc thành lập 24 – 10 –
1945
 191 quốc gia thành viên.
 Liên Hiệp Quốc tổ chức các hoạt động
nhằm thiết lập hoà bình và công bằng
trên thế giới.
 Trụ sở chính đặt tại Niu-Y ooc.
 Ngày 20-11-1989 thông qua công ước
quốc tế về quỳên trẻ em.
 VN gia nhập Liên Hiệp Quốc 20-9-
1977.

 Là thành viên thứ 149 của Liên Hiệp
Quốc.
 Nước ta hợp tác chặt chẽ với các nước
thành viên khác.
 Nhiều cơ quan của Liên Hiệp Quốc
đang giúp nước ta xây dựng đất nước.
+…bảo vệ hoà bình, công bằng và tiến bộ
của xã hội.
+Chúng ta phải tôn trọng, hợp tác, giúp đỡ
các cơ quan của Liên Hiệp Quốc thực hiện
các hoạt động.

×