Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

giao án sinh 9 (hk II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.53 KB, 60 trang )

HỌC KÌ II
Tiết 37: THOÁI HOÁ GIỐNG DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
Ngày : 08.01
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn
-Giải thích được sự thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối
gần ở động vật.
-Nêu được vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan sát, phân tích để thu thập kiến thức từ phương tiện trực quan.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC.
HS nắm được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. Giải thích được nguyên
nhân thoái hoá giống.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Giáo án, sgk, tranh vẽ phóng to hình 34.1-3, máy chiếu Overhead, film ghi
hình 34.1-3 sgk
HS:Đọc trước bài + dụng cụ học tập.
VI. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(Thông qua)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung
*Hoạt động 1: (14 phút)
Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá
GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi:


?Mục đích của việc cho cây giao
phấn tự thụ phấn là gì
?Việc tạo dòng thuần ở cây giao
phấn được tiến hành như thế nào
GV:Gợi ý cho hs trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung
I. Hiện tượng thoái hoá.
HS:Đọc sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
HS:Đại diện nhóm trả lời
HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung  Kết luận
*Việc cho cây giao phấn tự thụ phấn là để tạo dòng
thuần
*Việc tạo dòng thuần ở cây giao phấn được tiến
hành như sau:
-Tự thụ phấn bắt buộc:Dùng túi cách li lấy phấn cây
nào thì rắc lên đều nh cây đó. Lấy hạt của từng
cây gieo riêng thành từng hàng, chọn những cây có
đặc điểm mong muốn cho cây tự thụ phấn. Làm như
GV:Y/c hs quan sát H34.1, đọc
thông tin sgk, tìm ra đặc điểm
của các cây bò thoái hoá
GV:Gọi 1 hs trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung

GV:Treo tranh phóng to vat 34.2
sgk cho hs quan sát và yêu cầu
hs nghiên cứu sgk để trả lời
phần lệnh.
GV:Gợi ý cho hs trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung

*Hoạt động 3: (15 phút)
Tìm hiểu nguyên nhân của sự
thoái hoá
GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo
luận theo nhóm để hoàn thành
các câu hỏi phần lệnh
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 4: (8 phút)
Tìm hiểu vai trò của phương
pháp tự thụ phấn bắt buộc và
giao phối gần trong chọn giống
GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo
luận theo nhóm để hoàn thành
các câu hỏi phần lệnh
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
vậy qua nhiều thế hệ sẽ tạo được dòng thuần
HS:Liên hệ bản thân, phát biểu tìm ra sự giống và
khác
1.Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao
phấn
HS:Quan sát H34.1 sgk, đọc thông tin sgk, tìm ra đặc
điểm của các cây bò thoái hoá
HS:Đại diện trả lời
HS:Nhận xét, bổ sung
*Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao
phấn biểu hiện như sau: Các cá thể có sức sống
kém dần, biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển
chậm, chiều cao và năng suất cây giảm. Ở nhiều
dòng còn có biểu hiện bạch tạng, thân lùn, dò dạng.

II.Thoái hoá do giao phối gần ở động vật
HS:Quan sát hình vẽ và đọc thông tin sgk, trao đổi
nhóm hoàn thành phần lệnh
HS:Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
HS:Nhận xét, bổ sung
*Giao phối gần là hiện tượng những con vật sinh ra
từ một cặp bố mẹ giao phối với nhau hoặc giao phối
giữa bố mẹ với các con của chúng.
*Giao phối gần thường gây ra hiện tượng thoái
hoá:Sinh trưởng và phát triển yếu, sức đẻ giảm,
quái thai, dò tật bẩm sinh.
III. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
HS:Quan sát hình vẽ và đọc thông tin sgk, trao đổi
nhóm hoàn thành phần lệnh
HS:Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
*Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần thì
thể dò hợp tử giảm dần, thể đồng hợp tử tăng dần
tạo điều kiện cho các gen lặn gây hại biểu hiện ra
kiểu hình.
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối gần trong chọn giống
HS:Đọc sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung
GV:Nhận xét, bổ sung
*Người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc
và giao phối gần trong chọn giống là để cũng cố và
giữ gìn tính ổn đònh của một số tính trạng mong
muốn, tạo dòng thuần thuận lợi cho sự đánh giá
kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại

ra khỏi quần thể.
4.Củng cố: (5 phút)
a.Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều
thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ?
b.Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần nhằm mục đích gì?
5.Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bò các câu hỏi của “Ưu thế lai”
Tiết 38: ƯU THẾ LAI
Ngày : 11.01
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
-Xác đònh được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai.
-Nêu được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng trong lai kinh tế.
2.Kó năng:
Rèn kó năng tư duy quan sát và thu thập kiến thức từ các hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Tranh phóng to H 35 sgk(hoặc máy chiếu Overhead, film ghi hình 35sgk)
HS:Dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + thảo luận nhóm.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
a.Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều
thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ?

b.Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần nhằm mục đích gì?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh –nội dung
*Hoạt động 1: (8 phút)
Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai
GV:Treo tranh phóng to H 35 sgk cho hs quan
sát và yêu cầu các em nghiên cứu sgk, thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi phần lệnh
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung:Ưu tế lai biểu hiện rõ
nhất trong trường hợp lai giữa các dòng có
kiểu gen khác nhau. Tuy nhiên, ưu thế lai
biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua
các thế hệ.
*Hoạt động 2: (10 phút)
Tìm hiểu nguyên nhân ưu thế lai
GV:Nêu vấn đề:Người ta cho rằng, các tính
trạng số lượng do nhiều gen trội quy đònh. Ở
hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở
trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm
xấu
Khi lai chúng với nhau, các gen trội có lợi
mới được biểu hiện ở F1.
Ví dụ:
P: AabbCC x aaBBcc
F1: AaBbCc
Ở các thế hệ sau cặp gen dò hợp giảm dần ưu
thế lai củng giảm dần
GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận theo nhóm

để hoàn thành các câu hỏi phần lệnh
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 3 (13 phút)
Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai
I.Hiện tượng ưu thế lai
HS:Quan sát tranh, nghiên cứu sgk và
thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình
bày ý kiến của nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có
sức sống cao, sinh trưởng nhanh, phát
triển mạnh, chống chòu tốt, các tính
trạng về hình thái và năng suất cao
hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc
vượt trội cả hai bố mẹ.
II.Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế
lai
HS:Đọc sgk, thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
-Đại diện nhóm trả lời
*Khi lai hai dòng thuần thì ưu thế lai
biểu hiện rõ nhất. Vì các gen trội có lợi
được biểu hiện ở F
1
Ở thế hệ F
1
ưu thế lai biểu hiện rõ nhất,
sau đó giảm dần.Vì ở F

1
tỉ lệ các cặp
gen dò hợp cao nhất và sau đó giảm dần
- nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Do sự tập trung các gen trội có lợi cho
cơ thể lai F
1
.
III.Các phương pháp tạo ưu thế lai
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng
GV:Y/c hs nghiên cứu sgk để nêu lên được
phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung:người ta còn dùng
phương pháp lai khác thứ để kết hợp giữa tạo
ưu thế lai và giống mới.
2.Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
GV:Y/c hs nghiên cứu sgk để nêu lên được
lai kinh tế là gì?
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung:Ở vật nuôi tạo ưu thế
lai chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế,
tức cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ
thuộc hai dòng thuần khác nhau, rồi dùng con
lai F1 làm sản phẩm(không dùng làm giống)
1.Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây
trồng
HS:Đọc sgk, thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
- Đại diện nhóm trả lời

*Đối với thực vật, người ta thường tạo
ưu thế lai bằng phương pháp lai khác
dòng:tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho
chúng giao phấn với nhau.
2.Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật
nuôi
HS:Đọc sgk, thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
-Đại diện nhóm trả lời – nhóm khác
nhận xét *Lai kinh tế là cho giao phối
giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng
thuần khác nhau, rồi dùng con lai F
1

làm sản phẩm
*Không dùng con lai kinh tế để làm
giống là vì: con lai kinh tế là con lai F
1
có nhiều cặp gen dò hợp, ưu thế lai thể
hiện rõ nhất, sau đó giảm dần qua các
thế hệ.
4.Củng cố: ( 5 phút) *Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất:
1.Ưu thế lai là gì?
 a.Con lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chòu tốt
 b.Các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn so với bố mẹ
 c.Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố mẹ
 d.Cả a và b
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai là gì?
 a.Các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hình thái và năng suất……) do nhiều
gen trội quy đònh.

 b.Ở hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ
một số đặc điểm xấu.
 c.Khi cho chúng lai với nhau, chỉ có các gen trội được biểu hiện ở con lai F1
 d.Cả a, b và c
5.Dặn dò: (2 phút) Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK – Chuẩn bò bài“Các phương
pháp chọn lọc”
Tiết 39: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
Ngày : 15.01
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Xác đònh được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần, ưu nhược
điểm của phương pháp này.
-Xác đònh được phương pháp chọn lọc cá thể và ưu nhược điểm của phương pháp
này.
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan sát so sánh, kó năng hoạt động nhóm, phân tích để thu nhận kiến
thức từ hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
HS xác đònh được phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể và ưu nhược
điểm của từng phương pháp.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh phóng to H36.1 -2 sgk
HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà.
VI.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (6 phút)

a.Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu
thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
b.Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế
lai? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất? Tại sao?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Trong thực tiển sản xuất đòi hỏi có những giống có năng suất
và chất lượng cao. Vậy làm thế nào chúng ta có thể tạo ra những giống tốt?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung
*Hoạt động 1: (5 phút)
Tìm hiểu vai trò của chọn lọc
trong chọn giống
GV:Yêu cầu hs đọc thông tin trong
sgk, thảo luận nhóm để nêu lên vai
I.Vai trò của chọn lọc trong chọn giống

HS:Đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử đại
diện nhóm trình bày
trò của chọn lọc trong chọn giống
GV:Gợi ý cho hs:
-Chọn lọc để có giống phù hợp nhu
cầu con người
-Chọn lọc để phục hồi giống đã
thoái hoá
-Trong lai tạo giống và chọn giống
đột biến, biến dò tổ hợp, đột biến
cần được đánh giá, chọn lọc qua
nhiều thế hệ thì mới có giống tốt
G
V
GV:Nhận xét, bổ sung

*Hoạt động 2: (15 phút)
Tìm hiểu chọn lọc hàng loạt
GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận
theo nhóm để hoàn thành các câu
hỏi phần lệnh
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét  Kết luận
*Hoạt động 3: (10 phút)
Tìm hiểu chọn lọc cá thể
GV:Y/c hs đọc thông tin, quan sát H
36.2 thảo luận câu hỏi sau:
?Thế nào là chọn lọc cá thể
GV:Gọi hs trả lời
GV:Hướng dẫn hs quan sát hình:
theo SGK
HS:Khác nhận xét
*Vai trò c ủa chọn lọc trong chọn giống là để
phục hồi lại các giống đã thoái hoá, đánh giá
chọn lọc đối với các dạng mới tạo ra, nhằm tạo
ra giống mới hay cải tiến giống củ.
II.Chọn lọc hàng loạt
HS:Đọc thông tin, thảo luận câu hỏi
HS:Trả lời câu hỏi
*Giống nhau chọn cây ưu tú, trộn lẫn hạt cây ưu
tú làm giống cho vụ sau, đơn giản dễ làm, ít tốn
kém, dễ áp dụng rộng rãi. Tuy nhiên chỉ dựa vào
kiểu hình (dễ nhầm lẫn với thường biến)
*Khác nhau:Ở chọn lọc 1 lần thì so sánh giống
“chọn lọc hàng loạt” với giống khởi đầu và giống
đối chứng, nếu hơn giống ban đầu, bằng hoặc hơn

giống đối chứng thì không cần chọn lọc hai lần.
Còn chọn lọc hàng loạt 2 lần củng thực hiện như
chọn lọc hàng loạt 1 lần nhưng trên ruộng giống
năm thứ II, gieo trồng giống chọn “ chọn lọc
hàng loạt” để chọn cây ưu tú.
Kết luận:
Chọn lọc hàng loạt là dựa trên kiểu hình chọn
ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu
chọn lọc để làm giống.
III.Chọn lọc cá thể
HS:Quan sát hình vẽ và đọc thông tin sgk, trao
đổi nhóm
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Kết luận
* Chọn lọc cá thể là chọn lấy một số ít cá thể
tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng.
GV:Nhận xét
Do đó, có thể kiểm tra được kiểu gen của mỗi cá
thể.
4.Củng cố (4 phút)
a.Phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần được tiến hành như thế nào, có
ưu nhược điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào?
b.Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào, có ưu, nhược điểm gì so
với phương pháp chọn lọc hàng loạt và thích hợp với đối tượng nào?
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Chuẩn bò bài mới: “Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”
Tiết 40: THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM
Ngày : 15.01

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây
trồng.
-Xác đònh được phương pháp cơ bản trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
-Nêu được các thành tựu nổi bật trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
2.Kó năng:
-Rèn kó năng tự nghiên cứu sgk.
-Kó năng hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Giáo án, sgk
HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (6 phút)
a.Phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần được tiến hành như thế nào, có
ưu nhược điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào?
b.Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào, có ưu, nhược điểm gì so
với phương pháp chọn lọc hàng loạt và thích hợp với đối tượng nào?
3.Bài mới: (1 phút)
Giới thiệu bài:việc ứng dụng di truyền học trong chọn giống Việt Nam ta đã đạt
dược những thành tựu nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh –nội dung
*Hoạt động 1: (15 phút)
Tìm hiểu thành tựu chọn giống
cây trồng
1.Gây đột biến nhân tạo
GV:Y/c hs nghiên cứu sgk, thảo

luận nhóm để trả lời các câu hỏi
sau:
?Thế nào là gây đột biến nhân tạo
trong chọn giống cây trồng.
?Những thành tựu thu được từ gây
đột biến nhân tạo cây trồng ở Việt
Nam là gì?
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét  Kết luận
2.Lai hữu tính để tạo biến dò tổ
hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các
giống hiện có
GV:Y/c hs nghiên cứu sgk, thảo
luận nhóm để nêu lên được các
thành tựu chọn lọc giống qua lai
hữu tính tạo biến dò tổ hợp hoặc
chọn lọc cá thể
GV:Nhận xét
I.Thành tựu chọn giống cây trồng
1.Gây đột biến nhân tạo
HS:Đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử đại
diện nhóm trình bày
HS:Khác nhận xét
*Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây
trồng là:
-Gây đột biến nhân tạo, chọn thể đột biến ưu tú
làm giống
-Lai hữu tính rồi gây đột biến chọn lọc cá thể ưu
tú làm giống
-Chọn cá thể ưu tú trong dòng tế bào xoma có

biến dò hoặc đột biến xoma để tạo giống.
*Những thành tựu từ gây đột biến nhân tạo cây
trồng ở Việt Nam được thể hiện trên lúa, ngô,
đậu tương, cà chua, táo…… với nâng suất cao,
phẩm chất tốt.
2.Lai hữu tính để tạo biến dò tổ hợp hoặc chọn
lọc cá thể từ các giống hiện có
HS:Đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử đại
diện nhóm trình bày
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
*Trong tạo biến dò tổ hợp người ta đã lai giống
lúa DT
10
với OM
8
để tạo ra DT
17
có ưu điểm của
cả hai giống lúa đem lai.
*Trong chọn lọc cá thể người ta đã chọn được
các giống:Cà chua P
375
, lúa CR
203
, đậu tương
AK
02
có nâng suất cao, phẩm chất tốt và thích
hợp với vùng thâm canh.

3.Tạo giống ưu thế lai và tạo giống đa bội thể
3.Tạo giống ưu thế lai và tạo
giống đa bội thể
GV:Y/c hs nghiên cứu sgk, thảo
luận nhóm để nêu lên được thành
tựu tạo giống ưu thế lai và tạo
giống đa bội thể ở Việt Nam.
G
V
GV:Giải thích:Trong chọn giống
cây trồng, phương pháp lai hữu tính
vẫn được coi là phương pháp cơ bản
nhất.
GV:Nhận xét
*Hoạt động 2: (15 phút)
Tìm hiểu thành tựu chọn giống
vật nuôi
GV:Y/c hs nghiên cứu sgk để trình
bày được:các thành tựu chọn giống
vật nuôi ở Việt Nam
GV:Gọi hs trình bày
GV:Nhận xét, bổ sung  Kết luận
HS:Đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử đại
diện nhóm
Báo cáo kết quả thảo luận của nhóm
*Trong tạo giống ưu thế lai, người ta đã tạo
được:Giống ngô lai LVN10 chòu hạn , chống đổ
và kháng sâu bệnh, có năng suất 8-12 tấn/ha,
giống ngô lai LVN4 có khả năng thích ứng
rộng, đạt 8-10 tấn/ha….

*Trong tạo giống đa bội thể người ta đã tạo
được:giống dâu số 12(tam bội), có lá dày……,
năng suất bình quân 29,7 tấn/ha/năm.
II.Thành tựu chọn giống vật nuôi
HS: Đọc thông tin trong sgk , cử đại diện nhóm
Báo cáo kết quả thảo luận của nhóm
HS:Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét,
bổ sung
*Trong chọn giống vật nuôi, do quá trình tạo
giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí
rất lớn nên người ta thường cải tiến giống đòa
phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế
lai.
4.Củng cố (5 phút)
*Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất:
+.Trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam đã sử dụng những phương pháp nào:
1.Gây đột biến nhân tạo.
2.Lai hữu tính để tạo biến dò tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có
3.Tạo ưu thế lai ở F1
4.Tạo giống đa bội thể
5.Tạo giống bằng nuôi cấy mô.
a.1, 2, 3, 4 b.1, 2, 3, 5 c.2, 3, 4, 5 d.1, 3, 4, 5
5.Dặn dò (2 phút)
-Học bài, chuẩn bò bài mới “Thực hành: tập dượt thao tác giao phấn”
*Đọc kó nội dung các bước tiến hành.

Tiết 41: THỰC HÀNH: TẬP DƯT THAO TÁC GIAO PHẤN
Ngày : 20.01
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:

-HS nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
-Củng cố kiến thức về lai giống
2.Kó năng:
Rèn kó năng thực hành hai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức nghiêm túc khi thực hành
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
+GV: Tranh phóng to H 38 sgk
*Hai giống lúa và hai giống ngô cùng thời gian sinh trưởng, nhưng khác nhau rõ rệt
về chiều cao cây, màu sắc, kích thước hạt.
*Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu vại để trồng
cây(đối với lúa).
+HS:đọc trước bài, chuẩn bò mẫu: bông lúa, ngô, cà chua…
III.PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành + hoạt động nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (7 phút)
a.Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào? Phương
pháp nào được xem là cơ bản?Cho ví dụ minh hoạ kết quả của mỗi phương pháp đó?
b.Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào? Tại sao? Cho
ví dụ?
c.Thành tựu nổi bật nhất trong công tác chọn giống cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam ở
lónh vực nào?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: (10 phút)
Quan sát thao tác giao phấn
GV:Chia lớp thành các nhóm thí nghiệm
GV:Chỉ trên tranh phóng to H38 sgk giảng

giải cho hs:các kó năng chọn cây, bông hoa,
bao cách li và dụng cụ dùng để giao phấn.
I.Các thao tác giao phấn.
HS:HS quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm
để nắm kó các kó năng cần trong giao
phấn cho cây. Gồm có:
-Cắt vỏ trấu để lộ nhò đực,
-Dùng kẹp để rút bỏ nhò đực,
GV:Y/c hs biểu diễn kó năng giao phấn trước
lớp
*Hoạt động 2: (20 phút)
Tập dượt thao tác giao phấn
GV:Chuẩn bò các khóm lúa dùng làm mẹ từ
hôm trước có thể đánh lúa vào chậu để đưa
đến lớp
GV:Y/c các nhóm bắt bầu thực hành
*Lưu ý: Cần cẩn thận, khéo léo trong công
tác khử đực, bao bông bằng giấy bóng mờ để
tránh giao phấn và tổn thương các hoa để bò
cắt một phần vỏ trấu. Chọn bông lúa của cây
làm bố có hoa nở để rũ phấn vào nh của
hoa đã khử đực thì có hiệu quả cao.
GV:Theo dõi hướng dẫn hs cách làm
-Bao bông lúa bằng giấy kính mờ,
-Nhẹ tay nâng bông lúa cho phấn ra
khỏi chậu nước và lắc nhẹ lên bông lúa
để khử đực,
-Bao bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có
ghi ngày tháng, người thực hiện, công
thức lai

II.Tập dượt thao tác giao phấn
HS: Thực hiện các thao tác giao phấn
theo c sự chỉ dẫn của gv
HS:Cử đại diện chuẩn bò báo cáo kết
quả thực hành
4.Cũng cố (5 phút)
a.GV cho một vài hs nhắc lại tiến trình thao tác giao phấn.
b.HS viết kết quả thực hiện các thao tác giao phấn.
5.Dặn dò: (2 phút)
-Chuẩn bò bài mới “Thực hành:Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây
trồng”
-Đọc kó và nghiên cứu trước nội dung tiến hành thí nghiệm.

Tiết 42: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Ngày : 20.01
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Hs sưu tầm tài liệu theo chủ đề
-Trưng bày tư liệu theo chủ đề
2.Kó năng:
-Rèn kó năng quan sát, phân tích để rút ra kiến thức từ các tư liệu và làm báo cáo.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 39. Tranh ảnh, sách báo dùng để tìm hiểu thành
tựu chọn cây trồng và vật nuôi.
+HS:sưu tầm tranh ảnh.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ(Thông qua)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: (12 phút)
Sắp xếp các tranh theo chủ đề
GV:Yêu cầu các nhóm sắp xếp các tranh của
nhóm(mang theo) theo chủ đề
GV:Nhận xét
*Hoạt động 2: (25 phút)
Quan sát, phân tích các tranh
GV:Y/c hs quan sát, phân tích các tranh và so
sánh với kiến thức đã học để thực hiện phần
lệnh sgk
GV:Nhận xét, bổ sung và treo bảng phụ ghi
đáp án bảng 39 sgk
I.Sắp xếp các tranh theo chủ đề
HS:Trao đổi nhóm và sắp xếp các tranh
theo chủ đề:
-Thành tựu chọn giống vật nuôi, có
đánh số thứ tự các tranh
-Thành tựu chọn giống cây trồng, có
đánh số thứ tự các tranh
II.Quan sát, phân tích các tranh
HS: Quan sát tranh, trao đổi nhóm, cử
đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
HS:Ghi kết quả vào bảng
HS:Nhận xét, bổ sung
4.Cũng cố (5 phút)
a.GV yêu cầu hs trình bày tóm tắt về thành tựu chọn giống cây trồng và thành tựu

chọn giống vật nuôi.
b.Cho biết ở đòa phương em hiện đang nuôi, trồng những giống mới nào?
5.Dặn dò: (2 phút)
Chuẩn bò bài mới: “Môi trường và các nhân tố sinh thái”

PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Tiết 43: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Ngày : 30.01
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được khái niệm môi trường sống và các loại môi trường sống của sinh vật.
-Phân biệt được các nhân tố sinh thái
-Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan sát so sánh, kó năng hoạt động nhóm, phân tích để thu nhận kiến
thức từ hình vẽ.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
Nêu được khái niệm môi trường sống,phân biệt được các nhân tố sinh thái.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV: Tranh phóng to H 41.1-2 sgk, bảng phụ.
+HS:Đọc trước bài
VI.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + thảo luận nhóm
V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(Thông qua)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: (15 phút)

Tìm hiểu môi trường sống của
sinh vật
GV:Treo tranh phóng to (hoặc
bấm máy chiếu lên màn hình) H
41.1 sgk cho hs quan sát và y/c các
em đọc sgk để trả lời câu hỏi:
?Môi trường sống là gì
?Điền tiếp nội dung vào ô trống
bảng 41.1 sgk sao cho phù hợp
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
I.Môi trường sống của sinh vật
HS:Quan sát tranh, nghiên cứu sgk và thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao
gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
*Bảng về môi trường sống của sinh vật:
STT Tên sinh
vật
Môi trường sống
1 Cây hoa
hồng
Đất và không khí
GV:Nhận xét bổ sung:Có 4 loại
môi trường chủ yếu của sinh vật
là:môi trường nước, môi trường
lồng đất, môi trường mặt đất,
không khí và môi trường sinh vật.
*Hoạt động 2: (12 phút)
Tìm hiểu các nhân tố sinh thái

của môi trường
GV: Y/c các em đọc sgk để trả lời
câu hỏi ở phần lệnh
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung:nh hưởng
của các nhân tố sinh thái tới sinh
vật tuỳ thuộc vào mức độ của
chúng


*Hoạt động 3: (10 phút)
Tìm hiểu giới hạn sinh thái
GV:Treo tranh phóng to (hoặc
bấm máy chiếu lên màng hình) H
41.2 sgk cho hs quan sát và y/c các
em đọc sgk để trả lời câu hỏi:
?Thế nào là giới hạn sinh thái
GV:Gọi 1 hs trả lời
2 Cá chép Nước
3 Sâu rau Sinh vật
4 Chim sẻ Mặt đất và không khí
5 Cá voi Nước
6 Giun đũa Sinh vật
7 ………………… …………………
-Có 4 loại môi trường:nước,trong đất, trên mặt
đất-không khí,và môi trường sinh vật.
II.Các nhân tố sinh thái của môi trường
HS:Nghiên cứu sgk, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày các câu hỏi
HS:Đại diện nhóm trả lời

HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhân tố vô
sinh
Nhân tố hữu sinh
Nhân tố con
người
Nhân tố các
sinh vật khác
nh sáng
Khai thác thiên
nhiên
Cạnh tranh
Nhiệt độ
Xây dựng nhà,
cầu đường
Hữu sinh
Nước
Chăn nuôi,
trồng trọt
Cộng sinh
Độ ẩm
Tàn phá môi
trường
Hội sinh
………………… ……………………… ……………………
Šnh-Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi
trường tác động tới sinh vật.có hai nhóm sinh
thái:nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân
tố sinh thái hữu sinh. Nhóm nhân tố sinh thái hữu
sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố

sinh thái các sinh vật khác.
I.Giới hạn sinh thái
HS:Quan sát tranh, nghiên cứu sgk và thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Giới hạn chòu đựng của cơ thể sinh vật đối với
một nhân tố sinh thái nhất đònh gọi là nhân tố
sinh thái.
GV:Nhận xét, bổ sung
4.Củng cố: (5 phút)
a.Quan sát trong lớp học và điền thêm những nhân tố sinh thái tác động tới việc học
tập và sức khoẻ của học sinh vào bảng sau:
STT Nhân tố sinh thái Mức độ tác động
1 nh sáng Đủ ánh sáng để đọc sách
2 ……………………………… …………………………………
b.Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân
tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Em hãy cho biết
những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó?
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bò các câu hỏi của “nh hưởng của ánh sáng lên đời sông sinh vật”

Tiết 44: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Ngày : 30.01
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải
phẩu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
-Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. -
2.Kó năng:

Rèn kó năng quan, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Tranh phóng to H 42.1-2 sgk
+HS:Dụng cụ học tập
III.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + thảo luận nhóm
VI.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (6 phút)
-Môi trường sống là gì? Có mấy loại môi trường?
-Nhân tố sinh thái là gì? Có mấy nhóm nhân tố sinh thái lấy ví dụ.
-Giới hạn sinh thái là gì? Cho ví dụ.
3.Bài mới (1 phút) nhiều loài sinh vật sống ở nơi có nhiều ánh sáng, nhưng ngược lại
có loài chỉ sống trong bóng râm. Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng
râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn (hoặc ngược lại) thì khả năng sống
của chúng bò giảm, nhiều khi không thể sống được. Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng
như thế nào đến sinh vật.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: (15 phút)
Tìm hiểu ảnh hưởng ánh
sáng lên đời sống thực vật
GV:Treo tranh phóng to (hoặc
bấm máy chiếu lên màng
hình) H 42.1-2 sgk cho hs quan
sát và y/c các em đọc sgk,
thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi ở phần lệnh
GV:Gợi ý:So sánh cây ưa sống

nơi ánh sáng mạnh(nơi trống
trải) với cây nơi ánh sáng yếu
(cây mọc thành khóm gần
nhau)
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét bổ sung:Thực
vật được chia thành nhiều
nhóm:
+Nhóm cây ưa sáng:sống nơi
quang đãng.
+Nhóm cây ưa bóng:sống nơi
ánh sáng yếu.
*Hoạt động 2:(15 phút)
Tìm hiểu ảnh hưởng ánh
sáng lên đời sống động vật
GV:Y/c hs đọc thông tin trong
I.nh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
HS:Quan sát tranh, nghiên cứu sgk và thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Những đặc
điểm của cây
Cây khi cây
sống nơi quang
đãng
Khi cây sống
trong bóng râm,
dưới tán cây
khác, trong nhà
Lá Tán lá rộng Tán lá rộng vừa

phải
Số lượng cành
cây
Số lượng cành
cây nhiều
Cành cây ít
Thân Thân cây thấp Thân cây cao
trung bình hoặc
cao
………… …………… …………………
Đặc điểm sinh

Quang hợp Cao hơn Yếu hơn
Hô hấp Cao hơn Yếu hơn
Thoát hơi nước Cao hơn Yếu hơn
…………………… ………………………… ……………………………
HS:Nhận xét, bổ sung
* nh sáng ảnh hưởng

đặc điểm hình thái, sinh lí
của thực vật.
-Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng
khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa
bóng.
II.nh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật
sgk, thảo luận nhóm và hoàn
thành các câu hỏi ở phần lệnh
GV:Gọi hs trả lời
GV:Nhận xét bổ sung
-Nhờ có khả năng đònh hướng

di chuyển nhờ ánh sáng mà
động vật có thể di chuyển đi
rất xa.
-Động vật được chia thành 2
nhóm thích nghi với các điều
kiện chiếu sáng khác nhau:
+Nhóm động vật ưa sáng:Gồm
những động vật hoạt động ban
ngày. Ví dụ:trâu, bò, dê, cừu
+ Nhóm động vật ưa tối:Gồm
những động vật hoạt động ban
đêm, sống trong hang, trong
lòng đất, đáy biển. Ví dụ:chồn
cáo, sóc……
GV:Nhận xét  Kết luận
HS:Độc lập nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm và trả lời
HS:Nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Kiến sẽ đi theo hướng có ánh sáng do gương phản
chiếu.
*nh sáng ảnh hưởng tới khả năng đònh hướng di
chuyển của động vật.
-nh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các
vật và đònh hướng di chuyển trong không gian.
-nh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả
năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
- Có nhóm động vật ưa sáng và có nhóm động vật ưa
tối.
4.Củng cố: (5 phút)
a.Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, hãy giải thích vì sao các cành cây phía dưới
của cây sống trong rừng lại sớm bò rụng?

-nh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau
như thế nào?
-Khi là cây bò thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây bò ảnh hưởng như
thế nào?
b.nh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
5.Dặn dò: (2 phút)
-Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK
-Chuẩn bò bài“nh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật”

Tiết 45:
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Ngày : 05.02
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm đến đặc điểm hình
thái sinh lí và tập tính của sinh vật.
-Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan sát, kó năng hoạt động nhóm, phân tích để thu nhận kiến thức từ
hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
HS nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm đến đặc
điểm hình thái , sinh lí và tập tính của sinh vật.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H 43.1-3 sgk
HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + thảo luận nhóm

V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (6 phút)
a.Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, hãy giải thích vì sao các cành cây phía dưới
của cây sống trong rừng lại sớm bò rụng?
-nh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau
như thế nào?
-Khi là cây bò thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây bò ảnh hưởng như
thế nào?
b.nh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
3.Bài mới: (1 phút) Nhiều loài sinh vật chỉ có thể sống nơi ấm áp (vúng nhiệt đới)
nhưng ngược lại có loài chỉ sống ở nơi giá lạnh (vùng đới lạnh). Khi chuyển những
sinh vật đó từ nơi ấm áp sang nơi lạnh (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng
bò giảm, nhiều khi không thể sống được.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (20 phút)
Tìm hiểu ảnh hưởng
của nhiệt độ lên đời
sống sinh vật
GV:Treo tranh phóng to
H 43.1-2sgk cho hs quan
sát và yêu cầu các em
đọc thông tin sgk để
hoàn thành phần lệnh
GV:Gọi đại diện nhóm
trả lời
GV:Nhận xét, bổ
sung:Đa số sinh vật sống

trong phạm vi nhiệt độ từ
0
o
C đến 50
o
C. Tuy nhiên
cũng có một số sinh vật
sống được ở nhiệt độ rất
cao(vi khuẩn suối nước
nóng) hoặc nhiệt độ rất
thấp( ấu trùng sâu ngô
chòu được nhiệt độ –27
o
C
GV:Y/c hs hoàn thành
bảng sgk
GV:Gọi đại diện nhóm
hoàn thành bảng
GV:Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: (10 phút)
Tìm hiểu ảnh hưởng
của độ ẩm lên đời sống
sinh vật
GV:Treo tranh phóng to
H 43.3 sgk chỉ cho hs
quan sát và hướng dẫn hs
I.nh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
HS:Quan sát tranh, đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử
đại diện nhóm trình bày
HS:Khác nhận xét

-Nhiệt độ ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của
sinh vật
-Nhiệt độ ảnh hưởng tới tập tính của động vật.
HS:Độc lập nghiên cứu sgk, trao đổi nhóm, tìm các cụm từ
phù hợp điền bào ô trống để hoàn thành bảng
Nhóm sinh
vật
Tên sinh vật Môi trường sống
Sinh vật biến
nhiệt
-Cây ngô
-Vi khuẩn cố đònh
đạm
-Trùng roi
-Ba ba
-Ruộng ngô
-Rễ cây họ Đậu
-Ao hồ, vũng nước
động
-Ao hồ
Sinh vật
đđẳng nhiệt
-Gà
-Lợn
-Rừng và trong nhà
- Rừng và trong nhà
- Sinh vật chia thành hai nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt
II.nh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật

HS:Quan sát H 43.3 sgk và đọc sgk, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện hoàn thành bảng ở phần lệnh
HS:Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Các nhóm
sinh vật
Tên sinh vật Môi trường sống
Thực vật ưa -Cây lúa nước -Ruộng lúa nước
nghiên cứu sgk, thảo
luận nhóm để hoàn
thành phần lệnh
GV:Gọi hs hoàn thành
bảng
GV:Nhận xét.
GV:y/c hs rút ra kết luận
ẩm
-Cây cói
-Cây dương xỉ
-Cây ráy
-Bãi ngập ven rừng
-Dưới tán rừng
- Dưới tán rừng
Thực vật
chòu hạn
-Cây lá bỏng
-Cây xương rồng
-Cây thông
-Cây phi lao
-Trong vườn nơi khô
-Bãi cát
-Trên đồi

-Bãi cát ven biển
Động vật ưa
ẩm
-Giun đất
-ch. Nhái
-Con sên
-Trong đất
-Ven bờ nước. Ao hồ
-Khu vực ẩm ướt trong
rừng, vườn
Động vật ưa
khô
-Thằn lằn
-Lạc đà
-Vùng cát khô
-Sa mạc
*Thực vật và động vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái
thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. Thực vật
được chia thành hai nhóm:Thực vật ưa ẩm và chòu hạn.
Động vật cũng có hai nhóm:Động vật ưa ẩm và ưa khô.
4.Củng cố (5 phút)
- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật
như thế nào?
- Trong hai nhóm sinh vật đẳng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả
năng chòu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Chuẩn bò bài mới: “nh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật”

Tiết 46: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT

Ngày : 05.02
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật.
-Trình bày được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.
2.Kó năng:
-Rèn kó năng quan sát tranh, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
-Kó năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức trong thực tiển sản xuất nhằm nâng cao năng suất vật nuôi cây
trồng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H 44.1-3 sgk
HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (6 phút)
a.Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh
vật như tế nào?
b.Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả
năng chòu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
c.Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chòu hạn.
3.Bài mới: (1 phút) Mỗi sinh vật sống trong môi trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp
ảnh hưởng tới các sinh vật khác ở xung quanh. Vậy chúng ảnh hưởng với nhau như
thề nào.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (15 phút)
Tìm hiểu quan hệ cùng loài

GV:Treo tranh phóng to H 41.1 sgk
và y/c hs đọc sgk, thảo luận nhóm
để hoàn thành phần lệnh.
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
G
V
GV:Nhận xét và bổ sung:Mỗi sinh
vật sống trong mâu thuẩn đều trực
I.Quan hệ cùng loài
HS:HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin thảo
luận nhóm
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
*Khi cógió bão, thực vật sống chụm thành nhóm
có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây
không bò đỗ.
*Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong tìm
kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ
tốt hơn.
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm, làm giảm
nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn
kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ
với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới
các sinh vật khác ở xung quanh.
Hoạt động 2: (15 phút)
Tìm hiểu quan hệ khác loài
GV:Treo tranh phóng to H 41.2-
3sgk và y/c hs đọc sgk, thảo luận

nhóm để hoàn thành phần lệnh.
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung  Kết luận
về mối quan hệ khác loài
- Các sinh vật trong một nhóm thường hổ trợ
hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
II.Quan hệ khác loài
HS: Đọc thông tin trong sgk và quan sát , thảo
luận nhóm để hoàn thành phần lệnh
HS:Đại diện nhóm trả lời
+Quan hệ cộng sinh:Tảo và nấm……,Vi khuẩn
trong nốt rễ cây………
+Quan hệ cạnh tranh:Lúa và cỏ dại………, dê bò
cùng sống…………
+Quan hệ hội sinh:Đòa y và cành cây…………, cá
chép và rùa…………
+Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác:Hươu, nai và
hổ………, Cây nắp ấm……………
+Quan hệ kí sinh:Rận, bét và trâu………, Giun
đũa………
HS:Nhận xét, bổ sung
HS:Kết luận:
-Quan hệ hỗ trợ: là quan hệ có lợi (hoặc ít nhất
không có hại ) cho tất cả các sinh vật.
-Quan hệ đối đòch: một bên sinh vật được lợi còn
bên kia bò hại hoặc cả hai bên cùng bò hại.
Ví dụ: SGK – học bảng 44/132
4.Củng cố(5 phút)
a.Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
b.Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì?Trong

điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
c.Hãy tìm thêm các ví dụ minh hoạ quan hệ hỗ trợ và đối đòch của các sinh vật khác
loài. Trong các ví dụ đó, những sinh vật nào là sinh vật được lợi và bò hại?
5.Dặn dò (2 phút)
-Học bài, chuẩn bò bài mới “Thực hành:Tìm hiểu môi trường vá ảnh hưởng của
một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật”
- Đọc kó nội dung các bước tiến hành.

Tiết 47-48: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Ngày : 20.02
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống
sinh vật ở môi trường đã quan sát.
-Củng cố và hoàn thiện các kiến thức đã học.
2.Kó năng:
-Rèn kó năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ các đối tượng trực quan.
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
+GV:Giáo án, sgk. Chuẩn bò một số mẫu lá.
+HS:chuẩn bò 10 loại lá khác nhau
III.PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành + hoạt động nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp : (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
a.Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?

b.Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì?Trong
điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
c.Hãy tìm thêm các ví dụ minh hoạ quan hệ hỗ trợ và đối đòch của các sinh vật khác
loài. Trong các ví dụ đó, những sinh vật nào là sinh vật được lợi và bò hại?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung
Hoạt động :(15 phút)
Tìm hiểu môi trường sống của sinh
vật
GV:Chia nhóm cho hs (mỗi nhóm 5-6
hs), mỗi nhóm cử một nhóm trưởng
để quản lí nhóm mình
GV:Xác đònh đối tượng nghiên cứu
điển hình, nơi hs tự quan sát, nơi thu
I.Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
HS:Mang đầy đủ các phương tiện phục vụ cho
quan sát và thực hành. Tại nơi có nhiều cây
xanh. HS quan sát để nhận biết được các loài
sinh vật và môi trường sống của chúng.
HS:Sau đó hoàn thành bảng sgk sau khi quan
sát được.
Tên sinh vật Môi trường sống
thập vật mẫu.
GV:Y/c hs tổng kết:
?Số lượng sinh vật đã quan sát
?Có mấy loại môi trường sống đã
quan sát
?Môi trường nào có số lượng sinh vật
nhiều nhất hoặc ít nhất
Hoạt động : (22 phút)

Nghiên cứu hình thái của lá cây…
GV:Y/c hs nghiên cứu hình thái của
lá và phân tích ảnh hưởng của ánh
sáng tới hình thái của lá.
GV:Gợi ý:
*Đặc điểm của phiến lá:rộng(hay
hẹp), dài(hay ngắn), dày (hay mỏng),
xanh sẫm (hay nhạt)………
*Đặc điểm của lá chứng tỏ lá cây
quan sát là:Lá cây ưa sáng, ưa bóng,
chìm trong nước, nơi nước chảy, nước
đứng và trên mặt nước.
TIẾT48: ( tiếp theo)
- ổn đònh lớp: (1 phút)
Hoạt động : (17 phút)
Tìm hiểu môi trường sống của động
vật
GV:Y/c hs quan sát các động vật có
trong đòa điểm thực hành và ghi chép
các đặc điểm
GV:Theo dõi, nhận xét.
Thực vật
Động vật
Nấm
Đòa y
II.Nghiên cứu hình thái của lá cây…
HS:Tiến hành theo các bước:
+Bước 1:Mỗi hs độc lập quan sát 10 lá cây ở
các môi trường khác nhau và ghi kết quả vào
bảng.

+Bước 2:Hs vẽ hình dạng phiến lá và ghi vào
dưới hình (Tên cây, lá cây, ưa sáng……). Sau đó
hs ép mẫu lá trong cặp ép cây để tập làm tiêu
bản khô.
HS:Nhận xét, bổ sung
STT

n
cây
Nơi
sốn
g
Đặc
điểm
của
phiến

Các đặc
điểm này
chứng tỏ
lá cây
quan sát

Những
nhận
xét
khác
(nếu
có)
1

2
……
10
III.Tìm hiểu môi trường sống của động vật
HS:Quan sát các động vật:Có thể là một số loài
sâu bọ, giun……Sau đó tìm các cụm từ phù hợp
để điền và hoàn thành bảng sau:
STT Tên
động
vật
Môi
trường
sống
Mô tả đặc điểm của
động vật thích nghi
với môi trường sống
1
2
………
4.Kiểm tra - đánh giá: (25 phút)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×