Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 30 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.49 KB, 42 trang )

TUẦN 30
Thứ 2
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê-vi-la,
Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày,
tháng, năm.
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã
dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch
sử: khẳng đònh trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng
đất mới.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hương đất nước như thế
nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm
nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm
đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083


ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình
thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô
cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn
một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi …
từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín:
“Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá:
“Trăng tròn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng bài thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh
đẹp của quê hương đất nước. Tác giả
khẳng đònh không có nơi nào trăng
sáng hơn đất nước em.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-GV viết lên bảng những tên riêng:
Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng,
Ma-tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng,
năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày
8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày.
-Cho HS đọc nối tiếp.
b). Cho HS đọc chú giải + giải nghóa
từ.
-Cho HS luyện đọc
c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi,

cảm hứng ca ngợi.
+Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá,
mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy
bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da …
c). Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?
¶ Đoạn 2 + 3
-Cho HS đọc đoạn 2 + 3
* Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường ?
¶ Đoạn 4 + 5
-Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như
thế nào ?

* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi
theo hành trình nào ?
-GV chốt lại: ý c là đúng.
* Đoàn thám hiểm đã đạt những kết
quả
gì ?
* Câu chuyện giúp em hiểu những gì
về các nhà thám hiểm.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc

cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ
khám phá những con đường trên biển
dẫn đến những vùng đất với.
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ
thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ
giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày
có vài ba người chết phải ném xác
xuống biển, phải giao tranh với thổ
dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc
thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc
đường, trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ
còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ
sống sót.
-HS trả lời.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng đònh
được trái đất hình cầu, đã phát hiện
được Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng
cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt
được mục đích đặt ra …
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa

luyện.
3. Củng cố, dặn dò:
* Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn
luyện những đức tính gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc, kể lại câu chuyện trên cho người
thân nghe.
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS
đọc 2 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.
-Cần rèn luyện tính ham học hỏi,
ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt
khó khăn.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo
vệ môi trường .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay
và mai sau.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng
luật giao thông”.
+Nêu ý nghóa và tác dụng của vài biển
báo giao thông nơi em thường qua lại.
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
b.Nội dung:
*Khởi động: Trao đổi ý kiến.
-GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu
câu hỏi:
+Em đã nhận được gì từ môi trường?
-GV kết luận:
Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống
của con người.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở
SGK/43- 44)
-GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và
thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
-GV kết luận:
+Đất bò xói mòn: Diện tích đất trồng trọt

giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo
đói.
+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm
biển, các sinh vật biển bò chết hoặc nhiễm
bệnh, người bò nhiễm bệnh.
+Rừng bò thu hẹp: lượng nước ngầm dự
trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc
mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói
mòn, đất bò bạc màu.
-GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi
nhớ.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập
1- SGK/44)
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1:
Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
Những việc làm nào sau đây có tác dụng
bảo vệ môi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn
nước ăn.
-GV mời 1 số HS giải thích.
-HS trả lời
-Mỗi HS trả lời một ý (không được

nói trùng lặp ý kiến của nhau)
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải
thích.
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
-HS giải thích.
-HS lắng nghe.
-GV kết luận:
+Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ,
g.
+Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
+Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt, vứtxác súc vật ra đường, khu chuồng
trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô
nhiễm nguồn nước: d, e, h.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại
đòa phương.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:
-Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của
một số.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số
của hai số đó.
-Tính diện tích hình bình hành.

II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 145.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn
tập về các phép tính của phân số, giải
bài toán có liên quan đến tìm hai số khi
biết tổng (hoặc hiệu) vả tỉ số của hai số
đó.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của
GV, sau đó trả lời câu hỏi:
HS về:
+Cách thực hiện phép cộng, phép trừ,

phép nhân, phép chia phân số.
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có phân số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.

-GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về
cách tính giá trò phân số của một số.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Nêu các bước giải bài toán về tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
đề bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:

18 Í
9
5
= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 Í 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
đề bài trong SGK
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Bước 2: Tìm giá trò của một phần
bằng nhau.
Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó
làm bài:
Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
Bài 5
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội
dung sau để chuẩn bò kiểm tra:
+Khái niệm ban đầu về phân số, so
sánh phân số, các phép tính về phân
số.
+Quan hệ của một số đơn vò đo thời
gian.
+Giải bài toán có liên quan đến tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 Í 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô
màu trong mỗi hình và tìm hình có
phân số chỉ số ô tô màu bằng với
phân số chỉ số ô tô màu của hình H.
Hình H:
4
1
Hình A:

8
1
; Hình B:
8
2
Hình C:
6
1
; Hình D:
6
3
-Phân số chỉ phần đã tô màu của
hình H bằng phân số chỉ phần đã tô
màu của hình B, vì ở hình B có
8
2
hay
4
1
số ô vuông đã tô màu.
-HS lắng nghe.
CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết)
PHÂN BIỆT r/d/gi , v/d/gi
I.Mục tiêu:
1. Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường
đi Sa Pa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ d/ gi, v/ d/ gi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết
tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con
ếch, mệt mỏi.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Sa Pa là một điểm du lòch nổi tiếng
nước ta. Hôm nay một lần nữa ta lại được
đến thăm Sa Pa với vẻ đẹp rất riêng của
nó qua bài chính tả Đường đi Sa Pa.
b). Nhớ - viết:
a). Hướng dẫn chính tả
-GV nêu yêu cầu của bài.
-Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
-GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
b). HS viết chính tả.
c). Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Tìm tiếng có nghóa.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ
giấy đã kẻ theo mẫu.

-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
-2 HS viết trên bảng lớp.
-2 HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp
theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
-HS nhớ – viết CT.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Các nhóm thi tiếp sức – điền những
tiếng có nghóa ứng với các ô trống đã
cho.
-Lớp nhận xét.
a ong ông ưa
r
ra, ra lệnh, ra
vào, rà soát …
rong chơi, rong biển,
bán hàng rong …
nhà rông, rồng,
rỗng, rộng …
rửa, rữa, rựa …
d
da, da thòt, da
trời, giả da …
cây dong, dòng nước,
dong dỏng …
cơn dông (cơn

giông)
dưa, dừa, dứa …
gi gia đình, tham
gia, giá đỡ, giã
giong buồm, giọng
nói, trống giong cờ
giống, nòi giống ở giữa, giữa
chừng
giò … mở …
b). Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng.
a ong ông ưa
v
va, va chạm, va
đầu, va vấp, và
cơm, vá áo, vã
nên hồ, cây vả,
ăn vạ
vong, vòng, võng,
vọng, vong ân, vong
hồn, suy vong …
cây vông, vồng
cải, nói vống,
cao vổàng …
Vừa, vữa xây
nhà, đánh vữa,
vựa lúa …
d
da, da thòt, da
trời, giả da

cây dong, dòng nước,
dong dỏng …
cơn dông (hoặc
cơn giông)
Dưa, dừa, dứa …
gi
gia, gia đình,
tham gia, giá
đỡ, giã giò …
giong buồm, giọng
nói, gióng hàng,
giỏng tai …
cơn giông (hoặc
cơn dông), giống
như, nòi giống,
con giống
ở giữa, giữa
chừng
* Bài tập 3:
GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT còn để chỗ trống.
-GV nhận xét, chốt lại: Những tiếng cần
tìm để lần lượt điền vào chỗ trống là: giới
– rông – giới – giới – dài.
b). Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi.
-Cách tiến hành như ở câu a.

-Lời giải đúng: viện – giữ – vàng –
dương – giới.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua
bài chính tả.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS thảo luận theo nhóm.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
Thứ 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lòch và thám hiểm .
- Bước đầu biết vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lòch , thám hiểm để
viết được đoạn văn nói về du lòch hay thám hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
¶ Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ
được mở rộng vốn từ về du lòch và
thám hiểm. Bài học cũng sẽ giúp các
em biết viết một đoạn văn về du lòch,

thám hiểm có sử dụng những từ ngữ
vừa mở rộng.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
các nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho chuyến du lòch:
va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần
áo thể thao …
b). Phương tiện giao thông và những
vật có liên quan đến phương tiện giao
thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy
bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu,
vé xe …
c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du
lòch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà
nghỉ, phòng nghỉ …
d). Đòa điểm tham quan du lòch: phố
cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác
nước …
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
Lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
la bàn, lều trại, thiết bò an toàn, đồ ăn,
-HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
ở tiết LTVC: “Giữ phép lòch sự”

-HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC
trên.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm, ghi những từ
tìm được vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng hoặc lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc
VBT.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc
VBT.
nước uống …
b). Những khó khăn nguy hiểm cần
vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu,
rừng rậm, sa mạc, mưa gió …
c). Những đức tính cần thiết của
người tham gia thám hiểm: kiên trì,
dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn,
sáng tạo, ham hiểu biết …
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, chốt lại và khen những
HS viết đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn

văn, viết lại vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn
về du lòch hoặc thám hiểm.
-Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vò độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng
với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi
tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Hỏi: Các em đã được học về bản đồ
trong môn đòa lí, em hãy cho biết bản
đồ là gì ?
-Để vẽ được bản đồ người ta phải
dựa vào tỉ lệ bản đo, vậy tỉ lệ bản đồ
là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài
học hôm nay sẽ cho các em biết điều
đó.
-HS lắng nghe.
-HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ

-GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ
thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành
phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS
lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
bản đồ.
-Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 ;
1 : 500000 ; … ghi trên các bản đồ đó
gọi là tỉ lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết
hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ
mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản
đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay
100 km trên thực tế.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể
viết dưới dạng phân số
10000000
1
, tử số
cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là
1 đơn vò đo độ dài (cm, dm, m, …) và
mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng
là 10000000 đơn vò đo độ dài đó
(10000000cm, 10000000dm,
10000000m …)
c).Thực hành
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1

mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1
cm ứng với độ dài thật trên là bao
nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1
m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV hỏi thêm:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1
mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1
cm ứng với độ dài thật trên là bao
nhiêu ?
-HS nghe giảng.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-HS phát biểu ý kiến:
+Là 1000 mm.
+Là 1000 cm.
+Là 1000 m.
+Là 500 mm.
+Là 5000 cm.
+Là 10000 m.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV.
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài
1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó

nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
-Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng
thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý
vì sao đúng (hoặc sai) ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương
các HS tích cực trong giờ học, nhắc
nhở các HS còn chưa chú ý.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.
-HS làm bài vào VBT.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
a). 10000 m – Sai vì khác tên đơn vò,
độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vò
là đề – xi – mét.
b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản
đồ ứng với 10000 dm trong thực tế.
c). 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vò.
d). 1 km – Đúng vì 10000dm=1000m
= 1km
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:

1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về du lòch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với
các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện ( đoạn truyện) .
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
2. Rèn kó năng nghe: Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện viết về du lòch, thám hiểm.
-Bảng lớp viết đề bài.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 100 cm 300dm 10000 mm 500 m
-Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ở tiết kể chuyện trước, các em đã
được dặn về nhà tìm đọc những câu
chuyện về du lòch, thám hiểm cho các
bạn trong lớp cùng nghe.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV viết đề bài lên bảng và gạch
dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã

được nghe, được đọc về du lòch hay
thám hiểm.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
-GV: Nếu không có truyện ngoài
những truyện trong SGK, các em có thể
những câu chuyện có trong sách mà
các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ
không cao.
-Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV
dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bò sẵn
vắn tắt dàn ý)
c). HS kể chuyện:
-Cho HS KC.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS
kể hay nhất, có truyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý
nghóa của câu chuyện Đôi cánh của
ngựa trắng.
-HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghóa.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đề bài.
-2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp
theo dõi trong SGK.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với
nhau để rút ra ý nghóa của truyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể. Kể
xong nói lên về ý nghóa của câu
chuyện.
-Lớp nhận xét.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
-Đọc trước nội dung tiết kể chuyện
tuần 31
KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I/.Mục tiêu : Giúp HS:
-Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Biết được mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu
về chất khoáng khác nhau.
- Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài trước.
+Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây
khác nhau có nhu cầu về nước khác
nhau ?
+Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một

loài cây, trong những giai đoạn phát
triển khác nhau cần những lượng nước
khác nhau ?
+Hãy nói về nhu cầu nước của thực
vật.
-Nhận xét, cho điểm.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài
học.
*Hoạt động 1:Vai trò của chất khoáng
đối với thực vật
-Hỏi :
+Trong đất có các yếu tố nào cần cho
sự sóng và phát triển cuả cây ?
+Khi trồng cây, người ta có phải bón
thêm phân cho cây trồng không ? Làm
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời :
+Trong đất có mùn, cát, đất sét, các
chất khoáng, xác chết động vật,
không khí và nước cần cho sự sống
và phát triển của cây.
+Khi trồng cây người ta phải bón
thêm các loại phân khác nhau cho
cây vì khoáng chất trong đất không
đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt
và cho năng suất cao. Bón thêm phân
như vậy để nhằm mục đích gì ?

+Em biết những loài phân nào thường
dùng để bón cho cây ?
-GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp
một loại chất khoáng cần thiết cho
cây. Thiếu một trong các loại chất
khoáng cần thiết, cây sẽ không thể
sinh trưởng và phát triển được.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
4 cây cà chua trang 118 SGK trao đổi
và trả lời câu hỏi :
+Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát
triển như thế nào ? Hãy giải thích tại
sao ?
+Quan sát kó cây a và b , em có nhận
xét gì?
GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS
nào cũng được tham gia trình bày trong
nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu
mỗi nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm
khác theo dõi để bổ sung.
để cung cấp đầy đủ các chất khoáng
cần thiết cho cây.
+Những loại phân thường dùng để
bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô
cơ, phân bắc, phân xanh, …
-Lắng nghe.
-Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau
đó, mỗi HS tập trình bày về 1 cây mà

mình chọn.
-Câu trả lời đúng là :
+Cây a phát triển tốt nhất, cây cao,
lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì
vậy cây được bón đủ chất khoáng.
+Cây b phát triển kém nhất, cây còi
cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây
không thể ra hoa hay kết quả được là
vì cây thiếu ni-tơ.
+Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá
bé, cây không quang hợp hay tổng
hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả
còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
+Cây c phát triển kém, thân gầy,
lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là
do cây thiếu phôtpho.
+Cây a phát triển tốt nhất cho năng
suất cao. Cây cần phải được cung cấp
đầy đủ các chất khoáng.
+Cây c phát triển chậm nhất, chứng
tỏ ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng
đối với thực vật.
-Lắng nghe.
-GV giảng bài : Trong quá trình sống,
nếu không được cung cấp đầy đủ các
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém,
không ra hoa kết quả được hoặc nếu
có , sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có
trong phân đạm) là chất khoáng quan
trọng mà cây cần nhiều.

*Hoạt động 2:Nhu cầu các chất
khoáng của thực vật
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang
119 SGK. Hỏi:
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều ni-tơ hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều phôtpho hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều kali hơn ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây ?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa
đang vào hạt không nên bón nhiều
phân ?
+Quan sát cách bón phân ở hình 2 em
thấy có gì đặc biệt ?
-GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau
cần các loại chất khoáng với liều
lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào
những giai đoạn phát triển khác nhau,
nhu cầu về chất khoáng cũng khác
nhau. Ví dụ :Đối với các cây cho quả,
người ta thường bón phân vào lúc cây
đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì
ở những giai đoạn đó, cây cần được
cung cấp nhiều chất khoáng.
3/.Củng cố:
-GV hỏi:
+Người ta đã ứng dụng nhu cầu về

chất khoáng của cây trồng trong trồng
-HS đọc và trả lời:
+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau
muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều
ni-tơ hơn.
+Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều
phôtpho.
+Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây,
cải củ, … cần được cung cấp nhiều
kali hơn.
+Mỗi loài cây khác nhau có một nhu
cầu về chất khoáng khác nhau.
+Giai đoạn lúa vào hạt không nên
bón nhiều phân đạm vì trong phân
đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát
triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá
tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng,
khi găp gió to dễ bò đổ.
+Bón phân vào gốc cây, không cho
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn
cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe.
-HS trả lời :
+Nhờ biết được những nhu cầu về
chất khoáng của từng loài cây người
ta bón phân thích hợp để cho cây
phát triển tốt. Bón phân vào giai
đoạn thích hợp cho năng suất cao,
trọt như thế nào ?
-GV giảng :Các loại cây khác nhau

cần các loại chất khoáng với liều
lượng khác nhau. Cùng một cây,ở
những giai đoạn phát triển khác nhau,
nhu cầu về chất khoáng cũng khác
nhau. Biết nhu cầu về chất khoáng của
từng loại cây, của từng giai đoạn phát
triển của cây sẽ giúp cho nhà nông
bón phân đúng liều lượng, đúng cách
để được thu hoạch cao, chất lượng sản
phẩm tốt, an toàn cho người sử dụng.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài tiết sau.
chất lượng sản phẩm tốt.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa của bài: ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
3. HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?

* Đoàn thám hiểm đã đạt được những
kết quả gì ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Đất nước ta có rất nhiều sông. Mổi
-HS1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất.
* Với mục đích khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng
đất mới.
-HS2: Đọc phần còn lại.
* Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ
mạng lòch sử khẳng đònh trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và
những vùng đất mới.
dòng sông lại mang vẻ đẹp riêng của
nó. Dòng sông Hương hiền hoà, êm ả.
Nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo cũng viết
về dòng sông quê hương mình. Con
sông duyên dáng ấy hiện lên qua bài
Dòng sông mặc áo chúng ta học hôm
nay.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 2 đoạn.
+Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+Đoạn 2: Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
điệu, thướt tha, sáng, khuya, ngước …

b). Cho HS đọc chú giải + giải nghóa
từ.
-Cho HS đọc.
c) GV đọc cả bài một lần.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, ngạc
nhiên.
-Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm
sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây
ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà

c). Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu”
* Màu sắc của dòng sông thay đổi thế
nào trong một ngày ?
¶ Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
-Cho HS đọc nối tiếp (3 lần).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài nối tiếp.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
* Dòng sông thay đổi màu sắc trong

ngày.
+Nắng lên: sông mặc áo lụa đào …
+Trưa: áo xanh như mới may.
+Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+Tối: áo nhung tím.
+Đêm khuya: áo đen.
+Sáng ra: mặc áo hoa.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-HS có thể trả lời:
* Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho
con sông trở nên gần gũi với con
hay ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ?

sao ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và
thi.
-Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét + khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu nội dung bài thơ.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài
thơ.
người.

* Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc
của dòng sông.
* HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải
về sao ?
-2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
-3 HS thi đọc + Lớp nhận xét
-Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng.
-Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
* Bài thơ là sự phát hiện của tác giả
về vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm
yêu dòng sông của quê hương mình.
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG.
I.Mục tiêu :
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy
mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh
tế phát triển .
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ Chiếu lập
học”, đề cao chữ nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa,
giáo dục phát triển.
- Hiểu được tác dụng của chính sách đó.
II.Chuẩn bò :
-Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
-Các bản chiếu của vua Quang Trung ( nếu có) .
III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
2.KTBC :
-Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi
–Đống Đa .
-Nêu ý kết quả và ý nghóa của trận
Đống Đa.
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế
đất nước trong thời Trònh – Nguyễn phân
tranh: ruộng đất bò bỏ hoang, kinh tế
không phát triển .
-GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu
các nhóm thảo luận vấn đề sau :
+Nhóm 1 :Quang Trung đã có những
chính sách gì về kinh tế ?
+ Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của
chính sách đó như thế nào ?
-GV kết luận :Quang Trung ban hành
“Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải
trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu
cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân
hai nước được tự do trao đổi hàng hóa;
mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài
vào buôn bán .

*Hoạt động cả lớp :
-GV trình bày việc Quang Trung coi
trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
GV đưa ra hai câu hỏi :
+Tại sao vua Quang trung lại đề cao
chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu” như thế nào ?
Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là
một chính sách mới tiến bộ của vua
Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm
thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh
thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.

-HS chuẩn bò .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.
-HS nhận PHT.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả.
-HS các nhóm khác nhận xét ,bổ
sung .
-HS trả lời.

-HS theo dõi .
*Hoạt động cả lớp :
-GV trình bày sự dang dở của các công
việc mà Quang Trung đang tiến hành và
tình cảm của người đời sau đối với
Quang Trung .

-GV cho HS phát biểu cảm nghó của
mình về vua Quang Trung.
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong SGK .
-Quang Trung đã làm gì để xây dựng
đất nước ?
-Những việc làm của vua Quang Trung
có tác dụng gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò trước
bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
-Nhận xét tiết học .
-HS phát biểu theo suy nghó của
mình.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
TOÁN
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ
to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm bài tập 2 tiết 147 (GV có thể

đặt thành câu hỏi cho từng trường hợp
trong bài). VD:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu
nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao
nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản
đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
b).Giới thiệu bài toán 1
-GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ
mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 :
300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2
cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều
rộng thật của cổng trường là mấy mét ?
-Hướng dẫn giải:
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng
trường thu nhỏ là xăng-tỉ lệ-mét ?
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
+1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật

là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài
toán.
c).Giới thiệu bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong
SGK.
-GV hướng dẫn:
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của
quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
bao nhiêu mi-li-mét ?
+Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mi-li-mét ?
+102 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.
d).Thực hành
-Nghe GV nêu bài toán và tự nêu
lại.
+Là 2 cm.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+Là 300 cm.
+Với 2 Í 300 = 600 (cm)
-HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 Í 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
-HS trả lời theo hướng dẫn:
+Dài 102 mm.
+Tỉ lệ 1 : 1000000.
+Là 1000000 mm.
+Là 102 Í 1000000 = 102000000
(mm)
-HS trình bày như SGK.
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng
dài là:
102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
-HS đọc đề bài trong SGK.
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó
hỏi:
+Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu ?
+Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS
chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2

-Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về
bài làm đúng.
Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 3.

4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các
bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ
và chuẩn bò bài sau.
+Tỉ lệ 1 : 500000.
+Là 2 cm.
+Là: 2 cm Í 500000 = 1000000 cm.
+Điền 1000000 cm.
-HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi
bài chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 Í 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.

Bài giải
Quãng dường Thành phố Hồ Chí
Minh – Quy Nhơn dài là:
27 Í 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn
ngan mới nở .
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu ta con vật đóû.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
-Một số tranh ảnh về con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
các em đã được học về cấu tạo của
một bài văn tả con vật. Tiết học này sẽ
giúp các em biết quan sát con vật, biết
chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật
để miêu tả.
* Bài tập 2:

-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận
được miêu tả và những từ ngữ cho biết
điều đó.
+Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một
tí.
+Bộ lông: vàng óng
+Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm …
+Cái mỏ: màu nhung hươu …
+Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
+Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu
đỏ hồng.
* Theo em, những câu nào miêu tả
em cho là hay ?
-GV nhận xét.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Ở tiết trước các em đã
được dặn về nhà quan sát con chó hoặc
-HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước.
-HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một
vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV
trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.

-HS phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

×