Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA 4 Tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.8 KB, 35 trang )


TUẦN 20
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009
Tập đọc
BỐN ANH TÀI (TT)
I. Mục đích yêu cầu
1. đọc:
+ Đọc đúng các từ khó trong bài. Đọc liền mạch các tư:ø sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy
trốn, thung lũng .
+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt
thành làm việc nghóa .
2. Hiểu:
+ Hiểáu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng
+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghóa
của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy - học
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc
+ Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc bài Chuyện cổ tích về loài
người
- Nêu đại ý bài
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – GT bằng tranh – ghi
đầu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. GV


theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc chưa
đúng, chú ý các tên riêng.
+ Đọc nối tiếp lần 2.
+ HD HS giải nghóa một số từ khó
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc.
+ GV nhận xét và sửa cách đọc cho
nhóm.
* GV đọc mẫu. (Đọc giọng kể khá nhanh)
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 5 HS đọc nối tiếp (mỗi lần xuống dòng
là 1 đoạn)
+ HS đọc.
+ HS đọc chú giải trong SGK.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi và
nhận xét.
+ HS lắng theo dõi.

1

b) Tìm hiểu bài
+ GV gọi HS đọc đoạn 1: Tìm hiểu và trả
lời câu hỏi.
H: Khung cảnh bản làng nơi có yêu tinh ở
ntn?
H: Thấý yêu tinh bà cụ đã làm gì ?
H: Nêu ND đoạn 1.

+ Gọi HS đọc đoạn 2.
H: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
H: Vì sao anh em Cẩàu Khây chiến thắng
được yêu tinh ?
H- Nếu để một mình thì ai trong 4 anh em
sẽ thắng yêu tinh ?
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Gọi HS đọc toàn bài
H: Nội dung truyện ca ngợi gì?
c) Luyện đọc diễn cảm.
+ GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn của bài.
+ Nhận xét và tìm cách đọc hay.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
diễn cảm 1 đoạn.
+ GV đọc mẫu, sau đó từng HS đọc theo
nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV gọi HS đọc lại đại ý của bài.
+ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bò tiết sau.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Bản làng vắng teo, chỉ còn 1 bà cụ được
yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó.
- Bà cụ giục 4 anh em chạy trốn.
Ý1: Bốn anh em đến chỗ ở của yêu tinh
được bà cụ giúp đỡ.
+ 1 HS đọc.

- Co ùthể phun nước như mưa làm nước
ngập cả cánh đồng, lµng m¹c.
- Vì họ có sức mạnh , biết đoàn kết …
+ Vài em nêu.
Ý2: Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng
yêu tinh vì họ có sức mạnh, biết đoàn kết
* Đại ý: Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến
đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn
anh em Cẩu Khây
+ 5 HS thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi và
nhận xét cách đọc hay.
+ HS lắng nghe và luyện đọc theo nhóm.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
+ 2 HS nhắc lại.
+ HS nhớ và thực hiện.
**************************************


2

Toán
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về phân số , về tử số và mẫu số
- Biết đọc biết viết phân số
II. Đồ dùng dạy học
+ Các hình minh hoạ như trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

A.K iểm tra bài cũ:
+ Nêu công thức tính P ,S hình bình hành ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài :ø ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
- GV treo lên bảng hình tròn được chia
làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần
được tô màu như phần bài học SGK.
+ Hình tròn được chia làm mấy phần bằng
nhau ?
+ Có mấy phần được tô màu ?
* GV nêu :
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau,
tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu Năm
phần sáu hình tròn .
- Năm phần sáu viết là :
6
5
(viết 5, kẻ
vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch
ngang)
- Gv yêu cầu HS đọc và viết
- Gv giới thiệu tiếp : Ta gọi
5
6
là phân
số
- Phân số
5

6
Có tử số là 5, mẫu số là 6
- Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau
được chia ra . Mẫu số luôn phải khác 0.
* Hoạt động 2: HD HS đọc, viết phân số
- GV lần lượt đưa ra các hình tròn đã tô
màu cho HS nhận xét các phần đã được tô
và nhận xét bằng phân số.
- 2 HS lên bảng.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời: chia làm 6 phần.
+ Có 5 phần được tô màu
+ 2 HS nhắc lại ý bên
+ cả lớp viết nháp
+ HS đọc và viết nối tiếp.
+ HS nhắc lại :
5
6
là phân số
+ HS nhắc lại ý bên.
+ 1 HS nêu.
HS trả lời nối tiếp.
+ 2 HS nêu.

3

- Nêu được tử số và mẫu số, giải thích
được vì sao?
- Ví dụ :

2
3
- Y/c HS nêu cách đọc, viết số.
- GV nhận xét : các phân số trên, mỗi
phân số có tử số và mẫu số, Tử số là số tự
nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số
tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Y/c HS nhắc lại phần kết luận SGK.
* Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1
+ Gọi HS đọc kó yêu cầu bài tập và tự làm
bài, sau đó yêu cầu HS trình bày, HS khác
nhận xét.
- Viết và nhận xét từng hình
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài.
Phân số
6
11
Phân Số :
8
10
Tử số : 6 Tử số :8
Mẫu số : 11 Mẫu số : 10
Phân số :
5
12
Tử số : 5
Mẫu số : 12
Bài 3:

+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Tổ chức cho HS viết từng PS.
+ GV kết luận, nhận xét
Bài 4 :
- GV yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau chỉ các
phân số bất kì đọc cho nhau nghe
- Gv viết lên bảng các phân số
- Gv theo dõi nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
H: Nêu 1 sốù ví dụ về phân số rồi đọc các
phân số đó, chỉ ra tử số, mẫu số
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò
tiết sau.
- Viết TS trước, viết gạch ngang, MS.
- đọc TS trước rồi đến MS.
+ HS lắng nghe và nhớ thựchiện.
- 2 HS nhắc lại KL.
- Làm bài vào vở
- Làm bài vào vở
- Trả lời nối tiếp
- Theo dõi, nhận xét

- Viết trên bảng:
80
50
;
10
9
;
9

4
;
12
11
;
5
2
- HS đọc cho nhau nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu.

4

Lòch sử:
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS có thể nêu được:
- Diễn biến của Chi Lăng
- Ýnghóa quyết đònh của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống quân Minh xâm lược của nghóa quân Lam Sơn.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Hình minh hoạ trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn cho hoạt động 2.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ở
cuối bài 15.
+ Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài.
+ Y/c HS QS tranh minh hoạ SGK và giới
thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Chi Lăng và bối cảnh
dẫn đến trận Chi Lăng.
+ GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi
Lăng.
Biết giặc phải đi qua ải Chi Lăng, nghóa
quân đã chọn đây là trận quyết đònh để
tiêu diệt đòch.
+ GV treo lựơc đồ trận Chi Lăng và yêu
cầu HS quan sát hình.
H: Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước
ta?
H: Thung lũng có hình như thế nào? Hai
bên thung lũng là gì?
H: Theo em với đòa thế như trên, Chi Lăng
có lợi gì cho ta có hại gì cho đòch?
* GV chốt ý: Chính tại ải Chi Lăng, năm
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c
- Lớp theo dõi nhận xét bạn trả lời.
+ HS quan sát tranh và nhắc lại tên bài.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát lược đồ.
+ Thuộc tỉnh Lạng Sơn.
+ Thung lũng hẹp có hình bầu dục. Phía
tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở,
phía đông dãy núi đất trùng trùng điệp
điệp.

+ Đòa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai
phục đánh giặc còn giặc đã lọt vào Chi
Lăng khó mà có đường ra.
+ HS lắng nghe.

5

981, dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn quân và
dan ta đã đánh tan quân xâm lược nhà
Tống. Dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi.
* Hoạt động 2: Trận Chi Lăng
+ Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát lược đồ
nêu diễn biến cuả trận Chi Lăng.
H: Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng thế
nào?
H: Kò binh của ta đã làm gì khi quân Minh
đến trước cửa Chi Lăng?
H: Trước hành động của quân ta, kò binh
của giặc đã làm gì?
H: Kò binh của giặc đã thua như thế nào?
H: Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- Gọi HS thuật lại diễn biến của trận Chi
Lăng dựa vào lược đồ.
* Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và
ý nghóa của chiến thắng Chi Lăng.
+ GV yêu cầu HS nêu lại kết quả của trận
Chi Lăng.
H: Theo em, vì sao quân ta giành được
thắng lợi ở ải Chi Lăng?
H: Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý

nghóa như thế nào đối với lòch sử dân tộc
ta?
* GV chốt ý: Trận Chi Lăng chiến thắng
vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Qyan
của nhà Minh xâm lược phải đầu hàng, rút
về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi
+ HS đọc SGK, kết hợp quan sát lược đồ,
nêu diễn biến của trận Chi Lăng.
+ Lê Lợi đã bố trí cho quân ta mai phục
chờ đòch ở hai bên sườn núi và lòng khe.
+ Khi quân đòch đến, kò binh của ta ra
nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua
để nhử Liễu Thăng cùng đám kò binh
vào ải.
+ Kò binh của giặc thấy vậy ham đuổi
nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau
đang lũ lượt chạy.
+ Giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy, một
loạt pháo hiệu nổ vang, lập tức hai bên
sườn núi những chùm tên và mũi lao vun
vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kò
binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bò giết
tại trận.
+ Bộ binh của giặc cũng bò ta mai phục,
nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ,
phần đông chúng bò giết, số còn lại chạy
thoát thân.
+ 2 HS nêu.
+ 2 HS nêu.
+ Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong

đánh giặc. Đòa thế Chi Lăng có lợi cho
ta.
+ Vài HS nêu.

6

lên ngôi Hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê
- HD HS rút ra bài học (SGK)
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV tổ chức cho HS giới thiệu về những
tài liệu đã sưu tầm đựơc về anh hùng Lê
Lợi.
+ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bò bài sau.
- 3 HS đọc phần bài học.
+ HS giới thiệu theo nhóm đã chuẩn bò.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************
Đạo đức
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có đựoc là nhờ những người lao động.
+ Hiểu được sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động, dù đó là những người
lao động bình thường nhất.
- Kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Đồng tình, noi gương những bạn có thái độ đúng đắn với người lao động. Không đồng
tình với những bạn chưa có thái độ đúng với những người lao động.
- Có những hành vi văn hoá, đúng đắn với người lao động.
II. Đồ dùng dạy – học

+ một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ bài Kính
trọng biết ơn người lao động.
+ Nhận xét và đánh giá.
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : ø ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận nhận
xét, trình bày, giải thích các ý sau :
a- Với mọi người lao động , chúng ta đều
phải chào hỏi lễ phép .
b- Giữ gìn sách vở đồ dùng và đồ chơi
c- Những người lao động chân tay không
cần phải tôn trọng như những người lao
+ 2 HS thực hiện y/c
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lần lượt HS bày tỏ ý kiến
+ HS lắng nghe.
- Đúng
- Đúng
- Sai

7

động khác
d- Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi
e- dùng hai tay khi đưa và nhận vậy gì với

người lao động
* Hoạt động 2: TRÒ CHƠI
GV phổ biến luật chơi như trong sách bài
tập giáo khoa
- Hs chia làm 2 dãy
- Sau 3 lần chơi dãy nào giải mã được thì
dãy đó thắng cuộc
- Gv tổ chức cho Hs chơi thử
- Gv cho HS chơi
- GV nhận xét
* GV kết luận : Người lao động là người
làm ra của cải cho xã hội và được mọi
người kính trọng . Sự kính trong, biếât ơn đó
đã được thể hiện qua nhiều câu ca dao, tục
ngữ õ và bài thơ nổi tiếng
* Hoạt động 3: Kể, viết về người lao động
+ GV chia lớp thành 2 dãy.
+ Trong 2 phút mỗi dãy phải kể được
những nghề nghiệp của người lao động
(không trùng lập). GV ghi nhanh các ý
kiến lên bảng.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình
trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
H: Những người lao động trong tranh làm
nghề gì?
H: Công việc đó có ích cho xã hội như thế
nào?
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc mục ghi nhớ.

- Sai.
- đúng
+ HS lắng nghe.
+ Nông dân
+ Lao công
+ Giáo viên
+ Công an
+ Lần lượt HS từng dãy kể.
- Giáo viên
- Kó sư
- Nông dân…
+ Lần lượt từng đội diễn tả,đội bạn đoán
đó là nghề nào.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
- Tranh 1: Đó là bác só.
- Tranh 2: Đó là thợ xây.
- Tranh 3: Đây là thợ điện.
- Tranh 4: Đây là ngư dân.
- Tranh 5: Đây là kiến trúc sư.
- Tranh 6: Đây là các bác nông dân.
+ HS nêu ích lợi của từng nghề trong xã
hội.
+ 2 HS đọc.

8

+ GV nhận xét tiết học, dặn HS sưu tầm
các câu ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu

chuyện ca ngợi người lao động.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009
Toán:
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
+ Giúp HS nhận ra rằng:
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) không phải bao
giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0) có thể viết
thành một phân số, tử số là số bò chia và mẫu số là số chia.
II. Đò dùng dạy học
+ Sử dụng mô hình hay hình vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, 1 em nghe GV
đọc phân số – viết phân số. Nêu TS,MS.
+ Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
* Hoạt động 1: GT phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0
a) Trường hợp có thương là một số tự
nhiên
+ GV Treo băng giấy vẽ sẵn hình minh
hoạ SGK.
+ GV nêu vấn đề: Có 8 quả cam chia đều
cho 4 em. Mỗi em được mấy qủa cam?

+ Yêu cầu HS nêu lại vấn đề rồi tự nhẩm
ra kết quả.
* GV: kết quả của phép chia số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một
số tự nhiên.
b) Trường hợp có thương là phân số
+ GV nêu tiếp: Có 3 cái bánh chia đều cho
- 2 HS
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát hình minh hoạ trên bảng.
+ HS lắng nghe và nhận xét, nêu kết quả:
8 : 4 = 2 ( quả cam )
+ HS nêu lại.
+ HS lắng nghe và nhận xét.

9

4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần
cái bánh?
+ Cho HS NX: Trong phạm vi số tự nhiên
không thực hiện được phép chia 3 : 4
+ GV : Vậy ta có thể làm như sau:
- Chia mỗi cái bánh làm 4 phần bằng
nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là 1
cái bánh. 4
- Sau 3 lần chia như thế, mỗi em được 3
phần, ta nói mỗi em được 3 cái bánh.( GV
chỉ vào hình minh hoạ) 4
+ Yêu cầu HS nhận xét.
* GV : Ở trường hợp này, kết quả của

phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 là một phân số.
+ GV đặt câu hỏi, HS trả lời và rút ra nhận
xét.
* Nhận xét: SGK.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu của bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2
+ Yêu cầu HS làm theo mẫu rồi sửa bài.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm
theo mẫu rồi chữa bài.
+ Sau khi chữa bài GV cho HS tự nêu
nhận xét:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân
số có TS là số tự nhiên đó và MS bằng 1.
3 Củng cố dặn dò:
+ Yêu cầu HS nhận xét về phân số và
phép chia số tự nhiên.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS nêu.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài, lần lượt HS lên bảng làm
rồi sửa bài.
7 : 9 =
7
9
6 : 19 =

6
19

+ HS đọc kó yêu cầu bài rồi làm theo mẫu.
+ 3 HS lên bảng làm rồi lớp nhận xét, sửa
bài.
36 : 9 =
36
9
= 4 88 : 11 =
88
11
= 8
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở,
nhận xét bài của bạn trên bảng.
6 =
6
1
27 =
27
1

+ HS nêu nhận xét qua kết quả bài sửa.
+ 2 HS nêu.
+ HS ghi bài về nhà và thực hiện yêu cầu.

10

+ Hướng dẫn bài luyện thêm về nhà và
chuẩn bò tiết sau.

**********************************
Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
+ Phân biệt được không khí sạch và không khí bò ô nhiễm
+ Nêu được những nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm
+ Nêu được những tác hại của không khí bò ô nhiễm
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình trang 78 và 79 SGK
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
H- Tác động của gióû cấp 5 ?
H- Tác động của gió ở cấp 7 ?
H- Nêu một số cáchá phòng chống bão ?
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2
SGK.
* Hoạt động 1 : Không khí sạch và không
khí bò ô nghiễm
H- Em có nhận xét gì về bầu không khí ở
đòa phương em ?
- Gv cho HS quan sát tranh 78, 79
- Hình nào biểu hiện bầu không khí bò ô
nhiễm ?
- Nêu rõ nội dung từng hình ?
H- Không khí có những tính chất gì ?
H- Thế nào là không khí sạch ?
H- Thế nào là không khí bò ô nhiễm?

* GV kết luận:
+ Không khí sạch là không khí trong suốt,
không màu, không mùi, không vò , chỉ
chứa khói bụi , khí độc, vi khuẩn với một tỉ
- 3 HS
+ HS lắng nghe, quan sát và trả lời câu
hỏi.
- 2-3 HS nêu.
+ Các nhóm trưởng thực hiện yêu cầu.
- Hình 1,3,4.
- HS lần lượt nêu.
+ Không khí trong suốt , k
o
màu, k
o
mùi,
k
o

+ Không khí không có những thành phần
gây hại
+ Có chứa quá nhiều bụi, khói, vi khuẩn
+ Đọc lại phần kết luậnä.
+HS lắng nghe.

11

lệ thấp, không làm hại đếùn sức khoẻ của
con người.
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí

có chứa một trong các loại khói , khí độc,
các loại bụi , vi khuẩn , quá tỉ lệ cho phép
, có hại cho sức khoẻ con người và các
sinh vật khác
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân
gây ra ô nhiễm không khíù.
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm, các nhóm
trưởng báo cáo việc chuẩn bò .
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các
câu hỏi gợi ý trong SGK.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
* GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân
làm không khí bò ô nhiễm , nhưng chủ yếu
là do :
- Bụi………
- Khí độc………
* Hoạt động 3: Tác hại của không khí bò
ô nhiễm
- HS thảo luận nhóm
H- Không khí bò ô nhiễm có tác hại gì đối
với đời sống của con ngươì, động vật, thực
vật ?
- Gọi HS trả lời nối tiếp không trùng nhau
* GV kết luận:
- Gây bệnh viêm phế quản mãn tính
- Gây bệnh ung thư phổi
- Bụi về mắt sẽ gây bcác bệnh về mắt
- Gây khó thở
- Làm cho các loại cây, rau, hoa

không lớn được.
* Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài
và chuẩn bò bài sau.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện trình bày, nhóm khác theo dõi,
nhận xét và bổ sung.
+ HS lắng nghe.
+ HS làm việc theo cặp.
+ HS suy nghó trả lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ “ AI LÀM GÌ?”

12

I. Mục đích yêu cầu.
+ Củng cố kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các
câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu.
+ Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ,
trả lời câu hỏi ở bài 4.

+ Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập, lớp theo
dõi và đọc thầm.
+ Gọi HS trả lời, cho 3 HS lên bảng đánh
dấu * trước câu kể.
+ GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
+ GV nêu yêu cầu của bài.
+ HS đọc thầm sau đó tự làm bài, xác
đònh bộ phận CN, VN trong mỗi câu kể
bằng cách đánh dấu (//) ngăn cách 2 bộ
phận, sau đó gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch
dưới vò ngữ.
+ Yêu cầu HS lên bảng xác đònh.
+ GV chốt lời giải đúng.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ GV hướng dẫn: Viết một đoạn văn ngắn
+ 2 HS
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp
làm vào vở.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
* Các câu 3; 4; 5;7 là câu kể Ai làm gì?

+ HS lắng nghe.
+ HS tự làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng xác đònh CN, VN,
theo yêu cầu.
+ HS đối chiếu và sửa bài.
* Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong
vùng biển Trường Sa.
* Câu 4: Một số chiến só // thả câu.
* Câu 5: Một số khác // quây quần trên
boong sau ca hát, thổi sáo.
* Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến
quanh tàu như để chia vui.
+ 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe và viết bài.

13

5 câu. Đoạn văn phải có 1 số câu kể Ai
làm gì?
+ Yêu cầu HS viết bài.
+ Cho HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết,
HS viết vào phiếu dán lên bảng, lớp nhận
xét.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS viết đoạn
văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
+ HS lần lượt đọc đoạn văn của mình, lớp
nhận xét và nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
+ HS lắng nghe và thực hiện.

***********************************
Chính tả (nghe- viết)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
+ Phân biệt tiếng có âm, vàn dẽ lẫn: ch/tr, uôt/uôc.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp: Sản
sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a) HD chuẩn bò:
+ GV đọc toàn bài chính tả, yêu cầu HS
đọc thầm đoạn văn.
H: Trước đây bánh xe đạp được làm bằng
gì?
H: Sự kiện nào làm Đân – lớp nảy sinh ý
nghó làm lốp xe đạp?
+ Hướng dẫn HS viết đúng tên riêng
nước ngoài ( Đân- lớp, nước Anh), chữ số
(XIX, 1880…). Những từ ngữ khó viết: nẹp
sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã…
b) GV đọc từng câu cho HS viết bài.
+ GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi, sửa
+ 2 HS lên bảng. Lớp nháp rồi nhận xét
bạn viết trên bảng.

+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lắng nghe GV đọc và đọc thầm.
+ HS lắng nghe và luyện viết từ khó.
- Được làm bằng gỗ, nẹp sắt.
- Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống
cao su dẫn nước. Sau đó, ông nghó cuộn
cách cuộn ống cao su cho vừa bánh xe rồi
bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt.
+ 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ Nhận xét bạn viết trên bảng.
+ HS soát lỗi và báo lỗi.

14

lỗi.
c) Chấm, chữa bài.
+ GV thu 5 bài chấm, yêu cầu HS còn lại
đổi vở soát lỗi cho nhau.
+ GV nhận xét kết quả bài chấm.
3. HD HS làm bài tập
Bài 3:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn
HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm
nội dung mỗi mẩu truyện.
+ GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức trên
các tờ phiếu đã ghi sẵn nội dung bài tập,
sau khi chơi xong yêu cầu HS đọc lại
truyện và nói về tính khôi hài của truyện:
- Đoạn a) Đãng trí bác học: đãng trí-
chẳng thấy – xuất trình.

- Đoạn b) Vò thuốc quý: thuốc bổ- cuộc đi
bộ- buộc ngài.
+ Tính khôi hài của truyện: Nhà bác học
đãng trí tới mức phải tìm vé đến toát mồ
hôi, không phải để trình cho người soát vé
mà để nhớ mình đònh xuống ga nào. Nhà
thơ nổi tiếng Hai –nơ nhầm tưởng những
quả táo là vò thuốc chữa khỏi bệnh cho
mình, không biết rằng những cuộc đi bộ
mới là liều thuốc quý.
4. Củng cố – dặn dò
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà làm bài tập 2 và kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
+ HS đổi vở, soát lỗi và báo lỗi.
+ HS lắng nghe và sửa lỗi.
+ 1 HS nêu. Lớp quan sát tranh minh hoạ
tìm hiểu nội dung truyện.
+ 2 nhóm thi theo hướng dẫn của GV.
+ 2 HS lần lượt đọc và nêu tính khôi hài
của truyện.
+ HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của
GV.
******************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009
Tập đọc:
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. Mục đích yêu cầu.
1. Đọc:
+ Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn trong bài: Đông Sơn, trang trí sắp xếp, săn bắn

sâu sắc, khát khao.

15

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu:
+ Hiểu được các từ ngữ mới trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công,
nhân bản , chim Lạc , chim Hồng.
+ Hiểu nội dung bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa
văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sã¨n đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học .
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:
Bốn anh tài (tt) và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
+ Nêu đại ý của truyện?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GT bài qua tranh
2. luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) luyện đọc:
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
của bài (3 lượt).

+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS phát âm chưa đúng, kết hợp
hướng dẫn HS quan sát trống đồng
(SGK); giúp HS hiểu các từ ngữ mới và
khó trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1 HS đọc.
+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Bài đọc
với giọng tự hào, nhấn giọng ở các từ
ngữ: chính đáøng, hết sức phong phú , đa
dạng, nổi bật, lao động, đánh cá, săn bắn,
đánh trống, thổi kèn, thuần hậu , hiền
hoà, nhân bản,
b) Tìm hiểu bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV, lớp theo dõi và nhận xét .
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu … hươu nai có gạc
+ Đoạn 2 : còn lại
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.

16

+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
H: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế

nào?
H: Hoa văn trên mặt trống đồng được tả
như thế nào?
H: Nội dung đọan 1 nói lên điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
H. Những hoạt động nào của con người
được miêu tả trên trống đồng?
H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vò trí nổi bật trên hoa văn trống
đồng?
H: Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam ta ?

H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ yêu cầu HS đọc thầm lại bài và nêu đại
ý của bài.
c) Đọc diễn cảm
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: “Nổi
bật …… nhân bản sâu sắc”
+ HS đọc thầm.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về
hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn.
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm , hình vũ công
nhảy mùa, chèo thuyền , hình chim bay ,
hình hươu nai có gạc…
Ý1: Trống đồng Đông Sơn rất phong
phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc.

+ 1 HS đọc.
-…lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống,
thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,
tưng bừng nhảy múa mừng chiến công,
cảm tạ thần linh , ghép đôi nam nữ
+ Vì hình ảnh về hoạt động của con người
là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa
văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần
thể hiện con người - con người lao động
làm chủ, hoà mình với thiên nhiên, con
người nhân hậu; con người khao khát cuộc
sống hạnh phúc, ấm no.
+Trống đồng Đông Sơn đa dạng ,hoa văn
trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản
ánh trình độ văn minh của người Việt cổ
xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân
tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn
hoá lâu đời, bền vững.
Ý2ø: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào
chính đáng của người Việt Nam.
- HS đọc thầm lại bài và nêu đại ý.
* Đại ý: Bộ sưu tâïp trống đồng Đông Sơn
rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất
đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của
người Việt Nam.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.

17


+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS nêu lại đại ý.
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
tiếp tục luyện đọc bài văn, chuản bò tiết
sau.
- Luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc hay.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*************************************
Toán :
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có
thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số.)
- Bứơc đàu biết so sánh phân số với 1.
II. Đồ dùng dạy học
+ Làm mô hình kết hợp hình vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Thương của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên (khác 0) ta có thể viết thành
phân số ntn?.
+ Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học

2. Tìm hiểu ví dụ:
a) VD 1:
+ GV cho HS quan sát mô hình.
+ GV nêu vấn đề như phần a) của bài
học. Yêu cầu HS tự nêu cách giải quyết
vấn đề để dẫn tới nhận biết: n 1 quả
cam tức là ăn 4 phần hay:
4
4
quả cam; ăn
thêm
1
4
quả nữa, tức là ăn 1 phần, như
vậy Vân đã ăn hết 5 phần hay
5
4

quả cam.
- 2 HS
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát mô hình.
+ HS lắng nghe GV hướng dẫn.
+ Lần lượt HS giải quyết vấn đề.

18

+ GV:
5
4

quả cam là kết quả của phép
chia đều
5 quả cam cho 4 người. Ta có: 5 : 4 =
5
4

5
4
quả cam gồm 1 quả cam và
1
4
quả
cam , do
đó
5
4
quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta
viết:
5
4
> 1. Từ đó có thể cho HS nhận xét:
Phân số
5
4
có tử số lớn hơn mẫu số, phân
số lớn hơn 1.
b) VD 2:
* Tương tự: GV giúp HS nêu được: Phân
số
4

4

có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1
và viết:
4
4
= 1 ; phân số
1
4
có tử số bé
hơn mẫu số ( 1< 4 ) phân số đó bé hơn 1
và viết:
1
4
< 1.
3. Thực hành
Bài 1:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2:
+ Yêu cầu HS quan sát hình SGK và nêu
yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài rồi sửa bài.
Bài 3:
+HS nhận xét, em khác bổ sung đến khi
đúng.
+ 2 HS nêu.
+ HS nêu.
+ 1 em nêu.
+ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi

sửa bài.
9 : 7 =
9
7
; 8 : 5 =
8
5
; 19 : 11 =
19
11
,…
+ HS quan sát hình SGK.
+ HS làm bài, nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
* Phân số
7
6
chỉ phần đã tô màu của
hình1 (mỗi hình chữ nhật được chia thành
6 phần bằng nhau, tô màu cả một hình
chữ nhật tức là tô màu 6 phần, rồi lại tô
thêm 1 phần nữa ( của hình chữ nhật kia)
tức là tô màu
7
6
hình chữ nhật.) Phân số

19

+ GV yêu cầu HS tiếp tục tự làm bài, sau

đó chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phân
số.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài
và chuẩn bò bài sau.
7
12
chỉ phần đã tô màu của hình 2.
+ HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm,
lớp nhận xét, sửa bài.
a)
4
3
< 1 ;
9
14
< 1 ;
6
10
< 1
b)
24
24
= 1
c)
7
5
> 1 ;
19

17
> 1
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
****************************************
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kó năng nói:
- HS biết kêû tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)
các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe:
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy họ c
+ Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS kể câu chuyện Bác đánh cá và
gã hung thần nêu ý nghóa của chuyện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của
đề bài.
+ Gọi HS đọc đề bài và gợi ý1 và 2.
* GV lưu ý: HS chọn đúng 1 câu chuyện
em đã đọc hoặc đã nghe về một người có
tài năng ở các lónh vực khác nhau, ở mặt
- 2 HS lên kể, mỗi em kể một lần, lớp

theo dõi và NX bạn kể.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ Lần lượt 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe để thực hiện.

20

nào đó ( trí tuệ, sức khoẻ).
+ Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu tên câu
chuyện của mình, nói rõ câu chuyện kể
về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em
đã nghe hoặc đã đọc chuyện đó.
3. HS thực hành kể, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
+ Trước khi kể GV cho HS đọc lại dàn ý
bài kể chuyện.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm bàn, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện. Yêu cầu HS theo
dõi đánh giá khi bình chọn
+ Mỗi HS kể xong, nêu ý nghiã câu
chuyện của mình.
+ GV gợi ý HS hỏi bạn vừa kể:
H: Bạn thích chi tiết nào trong câu
chuyện?
H: Vì sao bạn thích nhân vật trong câu
chuyện?
H: Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?

+ Cả lớp và GV nhận xét tính điểm theo
tiêu chuẩn đã nêu.
* Lưu ý: HS chọn chuyện ngoài sách được
cộng thêm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò
cho tiết kể chuyện tuần sau.
+ HS nối tiếp giới thiệu tên chuyện mình
kể.
+ 2 HS đọc.
+ HS kể trong nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em có khả năng kể ngang
nhau, lớp theo dõi và đánh giá theo tiêu
chuẩn.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS vừa kể trả lời câu hỏi của bạn.
+ Nhận xét đánh giá bạn kể.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
****************************************
Kó thuật
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết được điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kó thuật.
II. Đồ dùng dạy – học:
-á Hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học:

21


Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bò ở nhà
của HS
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. HD HS tìm hiểu ảnh hưởng của các
điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh
trưởng phát triển của cây rau, hoa.
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
- Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng
điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
+ Yêu cầu của cây đối với từng điều kiện
ngoại cảnh.
+ Những biểu hiện bên ngoài của cây khi
gặp các điều kiện ngoại cảnh không phù
hợp,
1. Nhiệt độ:
H: Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ
đâu?
H: Nhiệt độ của các mùa trong năm có
giống nhau không?
H: Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng
ở các mùa khác nhau.
- GV kết luận: Mỗi loại cây rau, hoa đều
phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích
hợp. Vì vậy phải chọn thời điểm thích hợp
trong năm (thời vụ) đối với mỗi loại cây
để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
2. Nước:
H: Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?

H: Nước có tác dụng như thế nào?
H: Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc
thừa nước?
GV chốt:
+ Thiếu nùc cây chậm lớn.
+ Thừa nước, cây bò úng, bộ rễ không hoạt
động được, cây dễ bò sâu, bệnh phá hại…
- HS KT chéo nhau và báo cáo kết quả
kiểm tra.
- 1 em đọc bài SGK.
- Từ mặt trời.
- Không vì mùa nắng trời nắng nóng hanh
khô, mùa mưa thì mưa dai dẳng…
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào, mùa
hè trồng rau muống, mướp, rau dền,…
- Từ đất, nước mưa, không khí…
- nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất
để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước
còn tham gia vận chuyển các chất và điều
hoà nhiệt độ trong cây.
- Cây thiếu nước sẽ bò khô héo và lâu
ngày sẽ bò chết. Cây thừa nước sẽ bò úng….

22

3. Ánh sáng:
H: Quan sát tranh, em hãy cho biết, cây
nhận ánh sáng từ đâu?
H: nh sáng có tác dụng như thế nào với
cây rau, hoa?

H: Quan sát những cây trồng trong bóng
râm, em thấy có hiện tượng gì?
H: Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta
phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt SGK.
4. Chất dinh dưỡng:
H: Cây cần những loại chất dinh dưỡng
nào?
H: Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng
cho cây là gì?
H: Cây hút chất dinh dưỡng từ đâu ?
Nếu thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ như thế
nào?
Nếu thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ thế
nào?
- GV chốt (Như SGK)
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Trong thực tế khi trồng rau, hoa ta cần
làm gì?
5. Không khí.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nguồn
cung cấp không khí cho cây?
- Cây cần không khí để làm gì?
- Thiếu không khí cây sẽ như thế nào?
- Vậy phải làm thế nào để đảm bảo có đủ
không khí cho cây?
- GV kết luận
- Gọi 2 em đọc phần ghi nhớ SGK.
C. Củng cố, dặn dò
- Mặt trời.

- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn
nuôi cây.
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá
xanh nhợt nhạt.
- Trồng rau, hoa ở nơi có nhiều ánh sáng
và trồng đúng khoảng cách đểâ cây không
bò che lấp lẫn nhau.
- HS đọc tóm tắt SGK.
- …Đạm, lân, ka li, can xi…
- Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng là
phân bón.
- Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất.
- Thiếu chất dinh dưỡng cây chậm lớn, còi
cọc, dễ bò sâu bệnh phá hại.
- Thừa chất khoáng cây mọc nhiều thân,
lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- HS đọc SGK.
- …phải thường xuyên cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ
loại cây mà sử dụng phân bón cho phù
hợp.
- Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và
không khí có trong đất.
- Để hô hấâp và quang hợp….
- Thiếu không khí cây hô hấp. Quang hợp
kém, dẫn đến sinh trưởng. Phát triển
chậm, năng suất thấp. Thiếu không khí
nhiều, lâu ngày cây sẽ chết.
-Trồng cây ở nơi thoáng và phải thường
xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp.

- 2 – 3 em đọc ghi nhớ SGK.

23

- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS đọc bài mới trong SGK.
- Dặn HS chuẩn bò các dụng cụ, vật liệu
cho bài sau.
- Lắng nghe
******************************************
Thứ năm ngày 26 tháng 1 năm 2006
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
* Giúp HS :
+ Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc viết phân số; quan hệ
giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
+ Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một
đoạn thẳng khác( trường hợp đơn giản)
+ GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
1.Viết thương của mỗi phép chia sau dưới
dạng phân số:
3 : 13 ; 7 : 5 ; 10 : 9 ; 17 : 3 ; 2 : 13
+ GV nhận xét và ghi điểm
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu tên bài- ghi bảng

2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc từng số đo đại
lượng ( dạng phân số).
+ GV gợi ý để biết được: có 1kg, chia
thành hai phần bằng nhau, lấy một phần ,
tức là lấy 1 kg…
2
Bài 2:
+ GV đọc cho HS tự viết các phân số rồi
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp rồi
nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS đọc :

1
2
kg đọc là: một phần hai ki- lô – gam
( tượng tự các phân số còn lại)
+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở,

24

chữa bài
+ GV hùng dẫn HS chữa bài và thống
nhất kết quả đúng.
Bài 3:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu
cầu của đề rồi tự làm bài.
+ GV hứớng dẫn HS chữa bài và thống

nhất kết quả đúng.
Bài 4:
+ GV yêu vầu HS nêu lại đề bài, sau đó
suy nghó và làm rồi nêu kết quả.
Bài 5:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ GV hướng dẫn HS làm theo mẫu

3.Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài
ở nhà.
nhận xét và sửa bài (nếu sai).
100
70
;
15
18
;
10
6
;
4
1
+ 1 HS đọc lại các phân số vừa viết.
+ 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vởû, 2 em làm trên bảng.
- HS nhận xét và sửa bài (nếu sai).
8 =
1
8

; 14 =
1
14
; 32 =
1
32
; 0 =
1
0
; 1 =
1
1


- HS có thể có kết quả bài làm khác nhau
nhưng vẫn đúng.:
a) PS bé hơn 1: 1 ; 3 ; 4
2 5 6
b) PS lớn hơn 1: 5 ; 12 ; 32
3 10 9
+ 1 HS đọc.
+ HS chú ý theo dõi
+ HS tự làm phần a, b rồi chữa bài ( nêùu
còn thời gian).
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
Tập làm văn :
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( KT VIẾT)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả đồ vật.
- Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần (Mở bài, thân bài và kết bài).

- Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ 1 số đồ vật trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
+ GV kiểm tra dàn bài chuẩn bò ở nhà của + HS kiểm tra chéo rồi báo cáo theo tổ.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×