Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA 4 Tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.5 KB, 22 trang )

TUẦN 18

Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008
Tiếng việt :
Ôân tập cuối học kì –I
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
+ Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm)
- Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần
11 đến tuần 17.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, đại ý, nhân vật của
các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
* Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm
tra lấy điểm học kì I.
2: Kiểm tra tập đọc.
+ GV tổ chức cho HS bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa kiểm tra.
+ GV ghi điểm.
3: Lập bảng tổng kết
+ GV gọi HS đọc yêu cầu.
H: Những bài tập đọc nào là truyện kể
trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng
sáo diều?
+ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm,


nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Từng HS lên bốc thăm bài. HS về chỗ
chuẩn bò chờ đến lượt.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ Bài tập đọc: Ông Trạng thả diều, Vua
tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi”, Vẽ trứng,
Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay
chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba
cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.
+ HS làm bài. Nêu
- Nhận xét cùng GV
1
Tên bài Tác giả Đại ý Nhân vật
Ông Trạng thả
diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà
hiếu học
Nguyễn Hiền
“ Vua tàu thuỷ”
Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân
vật lòch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng,
nhờ có chí đã làm nên sự
nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi

Vẽ trứng Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã
kiên trì khổ luyện đã trở
thành danh học vó đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-
xi
Người tìm đường
lên các vì sao
Lê Quang
Long – Phạm
Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo
đuổi ước mơ, đã tìm được
đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện
viết chữ đã nổi danh là người
văn hay, chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
(phần 1 và 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình
trong lửa đỏ đã trở thành
người mạnh mẽ, hữu ích.
Còn hai người bột yếu ớt gặp
nước suýt bò tan ra.
Chú Đất nung

Trong quán ăn
“Ba cá bống”
A-Lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu
trí đã moi được bí mật về
chiếc chìa khoá vàng từ hai
kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt
trăng(phần 1 và
2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải
thích về thế giới rất khác
người lớn.
Công chúa nhỏ.

4. Củng cố. Dặn dò :
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về học các bài học thuộc lòng, chuẩn bò tiết sau.
******************************************
Toán :
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục đích yêu cầu :
+ Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
2
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:
1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số
nào chia hết cho 5?
2354; 3415; 45678; 9830; 4832700.
2. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 9.
+ GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, thành
2 cột. Cột trái ghi phép tính chia hết cho 9,
cột bên phải ghi các phép tính không chia hết
cho 9.
H: Tìm và nêu đặc điểm của các số chia hết
cho 9 .
+ GV gợi ý: Tính tổng các số của các số ở
cột bên trái ( có tổng các chữ số chia hết cho
9) rồi rút ra nhận xét.
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia
hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Yêu cầu HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi
ở bên phải và nêu nhận xét.
* GV giúp HS rút ra nhận xét: Muốn biết 1 số
có chia hết cho 2 hay 5 không, ta căn cứ vào
chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết 1 số có
chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng
các chữ số đó.
3. Luyện tập :
Bài 1:

+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó tự làm
bài.
* Kết luận bài làm đúng:
Bài 2:
+ Yêu cầu HS tiến hành tương tự bài 1 ( chọn
số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9)
+ 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi
và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lần lượt HS nêu từng cột.
+ Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia
hết cho 9.
+ 2 HS nêu.
+ Các số có tổng các chữ số không chia
hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+ 4 HS nêu.
+ 1 HS nêu, lớp đọc thầm.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi
nhận xét.
+ Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643;
29358 .
+ HS làm bài sau đó nhận xét.
+ Các số không chia hết cho 9 là: 96;
3
Bài 3:
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
+ Gọi HS nhận xét và bổ sung.

Bài 4:
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, lớp làm bài vào vở.
+Yêu cầu HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bò bài sau.
7853; 5554; 1097.
+ HS nêu. 1 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở rồi nhận xét.
VD: 108; 918; 549;
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
Kết quả là: 315; 135; 225.
+ NX
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
*******************************************
Lòch sử :
Kiểm tra đònh kì
(Theo đề của phòng)
******************************************
Đạo đức
Ôân tập thực hành kó năng cuối kì –I
I. Mục tiêu:
+ Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kó năng thực hành qua các bài từ bài 1 đến bài
8 đã học.
+ Vận dụng kó năng thực hành trong cuộc sống hằng ngày của các em.
+ HS luôn có ý thức thực hiện tốt những điều hay, lẽ phải.

II. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
+ GV hệ thống lại nội dung các bài đã học
từ bài 1 Trung thực trong học tập đến bài
8 Yêu lao động.
+ Yêu cầu HS nhắc lại trình tự bài và nội
dung từng bài đã học.
+ HS lắng nghe.
+ Lần lượt HS nhắc lại trình tự nội dung các
bài học theo yêu cầu.
4
+ GV dựa vào phần bài tập của từng bài
đưa ra các tình huống, yêu cầu HS nhớ và
đưa đến kết quả đúng
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
+ Dựa vào tình huống qua từng bài ôn.
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ của từng
bài.
+ GV kết luận qua từng bài HS nêu.
* HĐ Kết thúc :
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài, chuẩn bò chu đáo để làm
bài thi học kì đạt kết quả cao.
+ Xử lí tình huống
+ HS lắng ghe yêu cầu đêû thực hiện.
+ Lần lượt HS nêu.
+ HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của
GV.
***********************************************

Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
- Rèn kó năng tính toán chính xác, cẩn thận, kiên trì.
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học.
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng nêu dấu hiệu chia hết
cho 9. Cho VD
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệâu
chia hết cho 3.
* GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho
3 và các số không chia hết cho 3 tương tự
các tiết trước.
- Yêu cầu Hs chú ý các chữ số ở cột bên
trái trước để nêu đặc điểm của các số này.
- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số
- HS lên bảng thực hiện y/c.
- HS thực hiệu yêu cầu của GV trong nhóm
đôi.
- …Tổng các chữ số đều chia hết cho 3.
- HS nêu cách xét tổng các chữ số.
5
của một vài số. VD: Số 27 có tổng các chữ
số là 2 + 7 = 9, mà 9 chia hết cho 3. số 15

có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 mà 6 chia
hết cho 3.
- Yêu cầu Hs nhẩm miệng thêm một vài
số nữa.
- Em có nhận xét gì về dặc điểm các số ở
cột này?
- Yêu cầu Hs rút kết luận.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu Hs tiếp tục xét các số ghi ở cột
bên phải và rút ra kết luận.
3. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc bài 1.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Tự làm bài.
- Nhận xét chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
- Nhận xét bài trên bảng
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài
- Tự làm bài vào vở. Sau đó đổi chéo vở
kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó GV sửa
bài:
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu ghi nhớ về dấu hiệu chi hết cho
3
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập
còn dở. Chuẩn bò bài sau.

- Nhẩm miệng thêm một vài số.
- Đều có tổng các chữ số chia hết cho 3.
- Vài HS nêu.
- Đọc cá nhân trước lớp, lớp đọc thầm.
- Làm như cách xét các số ở cột bên trái.
Sau đó rút ra kết luận.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu cách thực hiện.
- Làm bài vào vở. 4 em lên bảng làm bài.
+ Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872;
92313.
- Làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm và
đổi vở kiểm tra chéo bài của bạn.
- Tự làm bài và đổi vở kiểm tra nhau.
+ Các số không chia hết cho 3 là: 502;
6823; 641311
- Tự làm bài. 2 em lên chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài (nếu
sai).
- Làm bài. NX.
564 hoặc 561
795 798
2235 2535
***********************************************
6
Khoa học :
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục đích yêu cầu :
- Sau bài học HS biết:
+ Làm thí nghiệm để chứng minh:

- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Vai trò của ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy
nhưng giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh quá mạnh.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình minh hoạ SGK/70;71.
+ Đồ dùng thí nghiệm: 2 lọ thuỷ tinh (1 to; 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, đế để kê.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV nhận xét kết quả bài tiết kiểm tra
học kì.
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi
đối với sự cháy
+ GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt
động.
* Chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng
báo cáo về sự chuẩn bò các đồ dùng thí
nghiệm của nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách
làm.
* Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn
nến.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm.
+ HS lắng nghe.

+ Các nhóm lắng nghe đêû thực hiện.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
+ 1 HS đọc.
+ Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm,
quan sát thí nghiệm, sau đó trình bày.
Kích thước lọ thuỷ tinh Thời gian cháy Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh nhỏ
2. Lọ thuỷ tinh lớn
7
Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng
có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay
nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần
không khí để duy trì sự cháy.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự
cháy và ứng dụng trong cuộc sống
+ GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bò thí nghiệm
của các nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm,
quan sát và nhận xét kết quả.
+ Làm tiếp thí nghiệm như mục 2/71 và thảo
luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm
cho ngọn lửa cháy liên tục khi lọ thuỷ tinh
không có đáy được kê lên đế không kín.
+ GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào
để dập tắt ngọn lửa.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm.
Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục
cung cấp không khí.

3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bò bài sau.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thực hiện.
+ 1 HS đọc.
+ Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Đại diện giải thích.
+ Vài HS liên hệ.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Lớp lắng nghe.
+ 3 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
*********************************************
Tiếng Việt :
Ôân tập cuối học kì –I
(Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu :
- Kiểm tra đọc hiểu –( yêu cầu như tiết 1)
- Ôân luyện kó năng đặt câu, kiểm tra sự hiểi biết cảu học sinh về nhân vật.
- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy họ c :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL(như tiết 1).
III. Các hoạt đ ộ âng dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt đông học
1. Giới thiệu bài.
8
2. Kiểm tra đọc.
Tiến hành như tiết 1.

3. HD HS làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho từng HS.
- Nhận xét khen ngợi những học sinh đặt
câu đúng, hay.
- 1 em đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
Ví dụ:
a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như
Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./
Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước
ta./…
b) Lê–ô–nác–đô đa Vin–xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./
Lê–ô–nác–đô đa Vin–xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ
công rèn luyện./…
c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã
đạt được ước mơ từ thủa nhỏ nhờ tài năng và nghò lực phi thường./…
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất
xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh
hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./…
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi
và viết các ùthành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- Nhận xét chung kết luận lời giải đúng.
a. Nếu em có quyết tâm học tập, rèn luyện

cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
- 1 em đọc.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi.
- 1 HS trình bày.
9
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý đònh theo người
khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu trạch, câu rùa mặc ai!
- Đứng núi này trông núi nọ.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm
được và chuẩn bò bài sau.
*************************************
Tiếng Việt :
Ôân tập cuối học kì –I
(Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu :

- Kiểm tra đọc(Lấy điểm), yêu cầu như tiết 1.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
2. Kiểm tra đọc :
3. HD HS làm BT:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả
diều.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ
trên bảng phụ.
-1em đọc đề bài .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn
vào chuyện đònh kể.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục
của câu chuyện, có lời bình luận thêm về
câu chuyện.
+ Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết
cục của câu chuyện, không bình luận gì
10
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ,

diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
thêm.
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài
mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn
Hiền.
- 3 – 5 HS trình bày.
Ví dụ:
a. Mở bài gián tiếp:
* Ông cha thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thực đúng với Nguyễn Hiền – Trạng
Nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ôâng phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn
lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
* Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé
Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên
ông đã tự học và đo Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần
Nhân Tông.
b. Kết bài mở rộng:
* Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố
gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
* Câu chuyện về vò Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn
những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắt, có ngày nên kim.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn H S về nhà viết lại bài tập 2.
***********************************************
Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2008
Tiếng Việt
Ôân tập cuối học kì –I
(Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra đọc – hiểu.

2. Nghe viết đúng, đều, đẹp bài thơ “Đôi que đan”
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III. Các họat động dạy –học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
11
1. Kiểm tra đọc .
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc vừa trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. HD HS n ghe – viết chính tả .
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Đọc bài thơ : Đôi que đan.
- Gọi HS đọc lại.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chò em
những gì hiện ra?
+ Theo em, hai chò em trong bài là người
như thế nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
- Gọi HS lên bảng, lớp viết nháp.
- Đọc cho HS viết từ khó.
- Hướng dẫn cách viết.
c. Nghe – viết chính tả.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lại.
d. Sửa lỗi và chấm bài.

3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét bài viết của HS.
-Về học thuộc lòng bài thơ Đôi que đan
và chuẩn bò bài sau.
- Lần lượt lên bốc thăm
- Thực hiện đọc và trả lời câu hỏi.
- Cá nhân nhận xét.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 em thực hiện đọc
+ …những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và
bàn tay của của chò em: mũ len, khăn, áo
của ba, của bé, của mẹ cha.
+ Hai chò em trong bài rất chăm chỉ, yêu
thương những người thân trong gia đình.
- Cá nhân nêu.
- 2 em lên thực hiện, lớp viết nháp.
- Lắng nghe, viết.
- Lắng nghe
- Nghe, viết vào vở.
- Dùng bút chì soát lỗi.
- Lắng nghe.
**********************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- HS vận dụng các dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3,5,9.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:

12
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS nhắc lại
dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết
3 ; dấu hiệu chia hết 5 và dấu hiệu chia
hết 9.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ cho từng trường
hợp.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : - Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vơ.û
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét , sửa bài theo đáp án:
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 4
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vơ.û
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 3:
- YC HS tự làm bài.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu dưới lớp
đổi chéo bài chấm .
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 4
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp

- 4 HS lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở
-HS nhận xét cách làm bài của bạn, sửa
bài.
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229;
3576; 66816.
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia
hết cho 9 là: 2229; 3576.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a) 945 chia hết cho 9.
b) 225 chia hết cho 3.
c) 762 chia hết cho 3 và 9
- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
- Mỗi cá nhân tự làm bài vào vở - 2 HS lên
bảng làm bài.
a) Số 13465 không chia hết cho 3
b) Số 70 009 chia hết cho 9
c) Số 78 435 không chia hết cho 9
d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa
chia hết 2 vừa chia hết cho 5
- Lớp đổi chéo bài chấm chéo.
- Cùng sửa với GV
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
13
làm bài vào vơ.û
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét , sửa bài theo đáp án:
Lưu ý: Câu a HS chỉ cần viết ít nhất 3 số.
Câu b: HS chỉ cần viết một số.
3. Củng cố-Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết
cho 2;3;5;9.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài, làm bài luyện tập thêm
và chuẩn bò bài sau.
vào vơ.û
- HS nhận xét cách làm bài của bạn, sửa
bài
Đáp án: Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2.
a)Các số có ba chữ số chia hết cho 9 là:
612, 621; 126; 162; 261; 216.
b) Số có ba chữ số chia hết cho 3 nhưng
không chia hết cho 9 là: 120; 102; 201; 210.
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Ghi bài về nhà làm.
Tiếng Việt:
ÔÂN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. Đồ dùng dạy học.
+ ï Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết 1)
+ Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học .

Hoạt động dạy Hoạt động học .
1. Giới thiệu bài .
2 . Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng :
+Thực hiện như tiết 1.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2: (Tìm danh từ, động từ, tính từ
trong các câu văn đã cho.Đặt câu hỏi
cho các bộ phận in đậm)
+ Gọi 1 HS đọc bài tập.
+Yêu cầu HS tự làm bài
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp
theo dõi và nhận xét bạn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở: viết cách dòng để
gạch chân dưới DT, ĐT, TT; 1 HS làm ở bảng
14
+ Gọi HS chữa bài, bổ sung.
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ
phận in đậm.
+ Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học
+ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò
bài sau.
lớp.
- HS nhận xét , chữa bài theo lời giải đúng

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thò trấn nhỏ.
DT DT DT ĐT DT TT
Nắng phố huyện vàng hoe. Những em b é
DT DT DT TT DT
Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí,
DT DT DT DT DT
Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ
DT DT ĐT DT DT TT
đang chơi đùa trước sân.
ĐT DT
- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi . Lớp làm vào vở.
- Nhận xét , chữa bài.
- Chữa bài ( nếu sai)
+ Buổi chiều, xe làm gì?
+ Nắng phố huyện như thế nào?
+Ai đang chơi trước sân?
- HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************
KÜ tht:
C¾t , kh©u , thªu s¶n phÈm tù chän( t4)
I. Mơc tiªu:
- Gióp häc sinh ®¸nh gi¸ kiÕn thøc, kÜ n¨ng kh©u, thªu qua møc ®é hoµn thµnh s¶n phÈm tù
chän cđa häc sinh.
II. §å dïng:
- Tranh qui tr×nh cđa c¸c bµi trong ch¬ng.
- MÉu kh©u thªu ®· häc.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:

Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
A . KiĨm tra: KiĨm tra ®å dïng häc tËp.

B . Bµi míi:
* Giíi thiƯu bµi: Nªu néi dung cđa tiÕt
häc:
- L¾ng nghe.
15
* H§ 1 : Thùc hµnh:
- Trong giê häc tríc c¸c em ®· häc c¸ch
thùc hiƯn c¸c mòi kh©u, thªu ®· häc. Sau
®©y c¸c em sÏ chän vµ tiÕn hµnh c¾t, kh©u,
thªu mét s¶n phÈm m×nh ®· chän.
* H§ 2 : §¸nh gi¸ s¶n phÈm:
- GV cho HS tr×nh bµy s¶n phÈm m×nh ®·
hoµn thµnh.
- GV nhËn xÐt, chÊm ®iĨm.
C – Cđng cè, dỈn dß:
- Nh¾c nhë chn bÞ tiÕt sau.
- HS tù chän vµ giíi thiƯu s¶n phÈm mµ m×nh
sÏ tiÕn hµnh lµm trong tiÕt häc.
- HS cã thĨ nªu lÝ do mµ m×nh lùa chän ®Ĩ
tiÕn hµnh lµm trong tiÕt häc.
- HS thùc hiƯn nh GV ®· híng dÉn.
- HS tiÕn hµnh nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ s¶n phÈm
cđa b¹n.
- HS chn bÞ cho tiÕt sau.
******************************************
Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2009
Toán :
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
+ Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.

+ GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ôn bài cũ:
- GV lần lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về
các số chia hết cho 2, các số chia hết cho
3, các số chia hết cho 5, các số chia hết
cho 9.
- GV có thể gợi ý cho HS ghi nhớ như sau:
+ Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải:
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu
chia hết cho 3, cho 9.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1 :
- HS có thể nêu nhiều ví dụ rồi giải thích
chung. Chẳng hạn:
+ Các số chia hết cho 2 là: 34, 136, 2140 ,
258,…vì các số này có chữ số tận cùng là
một trong các chữ số: 0,2,4,6,8.
+ Các số chia hết cho 3 là: 54, 111, 2112 ,
288,…vì tổng các chữ sốácủa các số này lần
lượt là 3,6,9,18,…đều chia hết cho 3.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi tự
16
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu
của đề rồi tự làm bài

+ GV hùng dẫn HS chữa bài và thống
nhất kết quả đúng.

Bài 2:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu
của đề rồi tự làm bài
+ GV hứớng dẫn HS chữa bài và thống
nhất kết quả đúng.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu
của đề rồi làm bài vào VBT.
+ GV hứớng dẫn HS chữa bài và thống
nhất kết quả đúng.
Bài 5 :
- GV yêu vầu HS nêu lại đề bài, sau đó
suy nghó để nêu cách làm.
+ Em hiểu câu “xếp thành 3 hàng hoặc 5
hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào”
NTN?
+ Vậy số HS lớp đó phải thoả mãn nững
điều kiện nào của bài?
+ Vậy số đó là số nào?
+ Em tìm NTN để ra số 30?
- NX, ghi điểm.
làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở,
nhận xét và sửa bài (nếu sai).
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050,
35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229 , 35766.

c) Các số chia hết cho 5 là:7435, 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở,
nhận xét và sửa bài (nếu sai).
+ Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
64620 , 5270
+ Số chia hết cho cả 2 và 3 là:
57234 , 64620
+ Số chia hết cho cả 2,ø 3, 5, 9 là: 64620
- HS làm bài ở vở bài tập, 2 em làm trên
bảng.
- HS nhận xét và sửa bài (nếu sai).
a) Số 528 ( hoặc 558, 588)
b) Số 603 (hoặc 693)
c) Số 240
d) Số 354

- 1 , 2 HS nêu.
+ Nghóa là số HS lớp đó chia hết cho cả 3
và 5.
+ Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35.
+ Là số chia hết cho cả 3 và 5.
+ Là số 30.
+ Vì số HS đó chia hết cho 5 nên tận cùng
phải là 0 hoặc 5.
- Số đó lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35 vậy nó
có thể là 25 hoặc 30.
- Vì số đó chia hết cho 3 nên nó là 30.
17

C. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS
làm bài làm thêm về nhà.
Tiếng Việt :
ÔÂN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học.
+ ï Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1)
+ Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170 SGK.
III Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học .
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học
và ghi bài lên bảng
2.Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng:
+ Thực hiện như tiết 1.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Ôn luyện về văn miêu tả:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng
phụ.
+ Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS :
- Đây là văn miêu tả đồ vật.
- Hãy quan sát thật kó chiếc bút, tìm những
đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của
bạn khác.
- Không nên tả quá chi tiết, rườùm rà.

+ Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh ý chính
lên dàn ý trên bảng.
a) Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng
nhân dòp năm học mới, (do bạn tặng nhân
diệp sinh nhật).
b) Thân bài:
- Tả bao quát bên ngoài:
+ Hình dáng thon , mảnh, tròn như cái đũa,…
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
- 3 đến 5 HS trình bày.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi
18
+ Chất liệu : bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
+ Màu nâu (đen, xanh, vàng, ) không lẫn với
bút của ai.
+ Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất
kín.
+ Hoa văn trang trí là hình con gấu (siêu
nhân , em bé, )
+ Cái cài bằng thép trắng ( nhựa, gỗ, )
- Tả bên trong:
+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+ Nét trơn đều (thanh đậm)
c) Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút.

- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV
sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em.
Ví dụ :
a) Mở bài gián tiếp:
* Em có một người bạn luôn ở bên em mỗi
ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong
học tập của em,đó là chiếc bút mát màu
xanh. Đây là món quà mà bạn Mai đã tặng
cho em nhân dòp sinh nhật lần thứ 9 của em.
* Sách, vở, bút. Mực,… là những người bạn
giúp ta trong học tập. Trong những người bạn
ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy
năm nay chưa bao giờ xa tôi.
b) Kết bài mở rộng:
- Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không
bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn
cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên
em học tập.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học
+ Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây
bút.
- Làm miệng từng phần
- Trả lời nối tiếp
- Lắng nghe
***************************************
Tiếng Việt :
Kiểm tra đònh kì
(Theo đề của Sở GD & ĐT)
19

***************************************
Đòa lí:
Kiểm tra đònh kì
(Theo đề của Sở GD & ĐT)
*****************************************
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
Toán:
Kiểm tra đònh kì
(Theo đề của Sở GD & ĐT)
***************************************
Tiếng Việt:
Kiểm tra đònh kì
(Theo đề của Sở GD & ĐT)
***************************************
Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục đích yêu cầu :
Sau bài học HS biết:
+ Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Xác đònh vai trò của ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong
đời sống.
+ Luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Các hình minh hoạ trong SGK trang 72,73.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo
20
H: + Em hãy nêu vai trò của khí ô-xi, ni-tơ đối

với sự cháy?
H. + Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và
bếp củi không bò tắt?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài
* H oạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của
không khí đối với con người.
+ GV yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra
và hít vào rồi nêu nhận xét.
+ Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác
của mình khi nín thở.
+ GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh để
nêu lên vai trò của không khí đối với đời
sống con người và những ứng dụng của
kiến thức này trong y học và đời sống.
Kêùt luận: Không khí râùt cần cho sự sống
của con người, nếu thiếu không khí con
người sẽ chết.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
không khí đối với thực vật và động vật.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 72
và trả lời câu hỏi
H: Tại sao sâu bọ và cây trong hình 3b và
4b bò chết?
+ GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời
xưa của các nhà bác học đã làm để phát
hiện vai trò của không khí đối với đời sống
động vật bằng cách nhốt một con chuột
bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh

kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột
thở hết ô-xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó
bò chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn
còn.ø
H: Vì sao chúng ta không nên để nhiều
hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng
kín cửa?
* Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí
ôxi trong đời sống
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 trang
dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Khi để tay trước mũi, thở ra và hít vô
em thấy luồn không khí ẩm chạm vào tay.
- HS mô tả lại cảm giác của mình khi nín
thở.
- Không khí rất cần cho đời sống của con
người: Người ta có thể nhòn ăn, nhòn uống
cả ngày nhưng không thể nhòn thở quá 5
phút…
- HS lắng nghe.
+ HS quan sát
- Sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bò
chết vì thiếu không khí.
- Lắng nghe
- Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút
khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp
của con người.
+ HS quan sát, thảo luận theo bàn, trả lời
21

73 SGK
H: Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể
lặn sâu dưới nước?
H: Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có
nhiều không khí hoà tan?
H: Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho
sự sống của người, động vật và thực vật?
H: Thành phần nào trong không khí quan
trọng nhất đối với sự thở?
H: Trong trường hợp nào người ta phải thở
bằng bình ô- xi?
Kết luận: Người động vật, thực vật muốn
sống được cần có ô-xi để thở.
- Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Máy bơm không khí vào nước.
- HS nêu.
- Ô-xi quan trọng nhất đối với sự thở.
- Nhữïng người thợ lặn, thợ làm việc trong
các hầm lò, người bò bệnh nặng cấp cứu.
- Lắng nghe
C. Củng cố dặn dò :
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết
+ Dặn HS vềømỗi nhóm làm 1 cái chong chóng bằng bìa.
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×