Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

tuan 21 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.34 KB, 23 trang )

Trng Tiu hc Nguyn Vn Tri
TUN 21
Ngy son: 28 / 01 / 2010
Ngy ging: Th hai ngy 01 / 02/ 2010
Tit 1: Hot ng tp th:
CHO C

Tit 2+3: Tp c:
Chim Sn Ca v bụng cỳc trng.
A- Mc tiờu:
- Bit ngt ngh hi ỳng ch; c rnh mch c ton bi.
- Hiu li khuyờn t cõu chuyn: Hóy cho chim c t do ca hỏt, bay ln;
cho hoa c t do tm nng mt tri. (tr li c CH 1, 2, 4, 5)
*(Ghi chỳ: HS khỏ, gii tr li c CH3)
- Cú ý thc gi gỡn , bo v thiờn nhiờn, sinh vt , hoang dó.
B- dựng dy hc :
- Bng ph, Tranh SGK.
- Mt bú hoa cỳc ti.
C- Cỏc hot ng dy hc ch yu:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
I- Kim tra bi c :
- Gi 2 HS c v tr li cõu hi bi
" Mựa nc ni"
- Nhn xột cho im vo bi.
II- Bi mi:
1.Gii thiu bi- ghi bng:
2.Luyn c:
a)GV c mu:
- GV c mu ton bi , nờu cỏch c
cho HS theo dừi .
b) Luyn phỏt õm v gii ngha t:


- GV cho HS c ni tip nhau ,c
tng cõu cho n ht bi.
( chỳ ý n em Nh, t, ỏnh)
- GV cho HS tỡm t cũn c sai :
- N lũng, lỡa i, hộo li, tm nng
- GV cho HS luyn c T, CN, un
sa cho HS.
c) Luyn c on :
- Yờu cu hs ni tip nhau c tng
on( hs yu, tb c on ngn)
- GV treo bng ph vit cõu vn di.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài :
" Mùa nớc nổi"
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS theo dõi GV đọc .
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS luyện đọc:
- Nở lòng, lìa đời, héo lại, tắm nắng
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài 4 em.
- HS uốn sửa theo hớng dẫn của GV.
- HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện
cách đọc.
________________________________________________________________________
GV: Vừ Th Diu Linh
177
Trng Tiu hc Nguyn Vn Tri
- GV c mu, cho HS khỏ phỏt hin
cỏch c, cho nhiu HS luyn c

- Theo dừi un sa cho HS.
- GV cho HS luyn c on, tỡm t,
cõu vn di luyn c v luyn cỏch
ngt ngh.
- GV kt hp gii ngha t: Khụn t,
vộo von, long trng
d)c tng on trong nhúm.
- Y/ cu hs c tng on trong
nhúm.
g) Thi c :
- Yờu cu HS c on 4.
- GV cho HS thi c.( hs khỏ, gii)
- GV cho HS nhn xột bỡnh bu nhúm
c tt.
*c ng thanh:
- Lp c ng thanh
TIT 2
3. Tìm hiểu bài:
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi
và tìm ra câu trả lời:
Câu1: Trớc khi bị bỏ vào lồng, chim
sơn ca sống nh thế nào?( hs tb, yếu)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
minh hoạ để thấy cuộc sống hạnh
phúc những ngày còn tự do của sơn ca
và bông cúc trắng.
Câu2: Vì sao tiếng hót của chim trở
lên buồn thảm?. ( Hs t bình trả lời)
- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô

tình đối với chim, hoa?.
- Hành động của các cậu bé gây ra
chuyện gì đau lòng?.
- Em muốn nói gì với các cậu bé?.
( hs khá, giỏi)
4.Luyện đọc lại bài:
Yêu cầu HS đọc theo vai.
- GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ ,
HS khá đọc diễn cảm.
C.Củng cố, dặn dò:
+VD câu văn:
- Chim véo von mãi/rồi mới bay
- Tội nghiệp con chim// khi nó đói
khát//còn bông hoa/
- HS nghe - theo dõi.
+ Thảo luận và giải nghĩa các từ : Khôn
tả, véo von, long trọng
- HS nghe giải nghĩa từ. Khôn tả, véo
von, long trọng
- Đọc từng đoạn trong nhóm 4 em.
- HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc
tốt, nhóm đọc tốt.
- HS đọc đồng thanh .
HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi.
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von,
sống trong một thế giới tự do.

- HS quan sát trang minh hoạ trong
SGK.

- Vì chim bị bắt, bị cầm tù, bị nhốt
trong lồng.
- Đối với chim: bắt chim, nhốt nhng
không cho chim ăn, uống.
- Đối với hoa: Chẳng cần thấy
- Sơn ca chết - Cúc héo tàn

- Hãy để cho chim tự do bay lợn
- Hãy để cho hoa tự do tắm nắng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
-(HS khá, giỏi nêu), HS nhận xét bổ
sung.
- Hiểu điều câu truyện muốn nói: Hãy
để chim tự do ca hát, bay lợn, hãy để
cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
* Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên
nhiên, sinh vật , hoang dã.
________________________________________________________________________
GV: Vừ Th Diu Linh
178
Trng Tiu hc Nguyn Vn Tri
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện
này? Câu chuyện khuyên chúng ta
điều gì?
- GV nhận xét giờ học , dặn dò xem
lại bài ở nhà.

Tit 4: Toỏn:
Luyn tp
A- Mc tiờu:

- Thuc bng nhõn 5
- Bit tớnh giỏ tr biu thc s cú hai du phộp tớnh nhõn v phộp tr trong
trng hp n gin.
- Bit gii bi toỏn cú mt phộp nhõn (trong bng nhõn 5)
- Nhn bit c c im ca dóy s vit s cũn thiu ca dóy s ú
*(Ghi chỳ: Bi 1a; Bi 2; Bi 3)
- Giỏo dc hs tớnh cn thn.
B- dựng dy hc.
-Vit sn ni dung bi tp 2 ra bng ph
C- Cỏc hot ng dy hc ch yu.
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
I- Kim tra bi c:
-Gi HS lờn bng c thuc bng nhõn
5
II- Dy bi mi.
1.Gii thiu bi.
2.Luyn tp.
Bi 1: Tớnh nhm.
- Gi HS c yờu cu ca bi tp.
-Yờu cu HS t nờu ming tng ct.
+Khi bit 2 x 5 = 10 cú cn thc hin
tớnh 5 x 2 khụng ? Vỡ sao ?
*GV nhn xột cho im HS.
Bi 2:Tớnh ( theo mu)
-GV vit lờn bng 5 x 4 - 9 =
+Biu thc trờn cú my du tớnh ?
+Khi thc hin em thc hin du tớnh
no trc ?
*GV cht cỏch lm.
-Yờu cu HS lờn bng tỡm kt qu.

-GV cha bi - cho im HS.
Bi 3: Gi 1 HS c bi.
-Yờu cu HS t túm tt v lm bi
( Ginh cho hs khỏ, gii)-
-2 HS lờn bng c thuc lũng bng
nhõn 5
-Tớnh nhm.
-HS nờu ming theo y/c ca gv.
- HS khỏc theo dừi nhn xột.
- Khụng vỡ khi thay i v trớ cỏc tha
s trong tớch khụng thay i.
- Theo dừi.
- 2 du tớnh du nhõn v du tr.
- Du nhõn trc du tr.
- Nghe ging.
- 1 HS lờn bng- lp lm v nhỏp.
- c bi.
- 1 HS lờn bng lm bi c lp lm bi
tp vo v - nhn xột.
Bi gii:
________________________________________________________________________
GV: Vừ Th Diu Linh
179
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Khuyến khích hs tb, yếu giải
- nhận xét
C- Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ
học
-Dặn dò HS về ôn lại các bảng nhân
đã học.

Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
- HS nghe nhận xét, dặn dò.

Chiều:Tiết 1: Đạo đức:
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( Tiết 1)
I / Mục tiêu :
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sữ dụng những lời yêu cầu, đè nghị lịch
sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hàng ngày.
II /Chuẩn bị :* Nội dung tiểu phẩm hành vi chi HS chuẩn bị . Phiếu học tập .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới:
 Hoạt động 1 Quan sát mẫu hành vi .
- Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bị tiểu phẩm
lên trình bày trước lớp .Yêu cầu lớp theo dõi .
- Giờ tan học đã đến . Trời mưa to , Ngọc
quên mang áo mưa , Ngọc đề nghị Hà :- Bạn
làm ơn cho mình đi chung áo mưa với . Mình
quên không mang
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời :
-Chuyện gì xảy ra sau giờ học ?
- Ngọc đã làm gì khi đó ?
- Hãy nói lời đề nghị của Ngọc đối với Hà ?
- Hà đã nói lời đề nghị với giọng và thái độ
như thế nào ?

* Kết luận : - Để đi chung áo mưa với Hà
Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng ,
lịch sự thể hiện sự tôn trọng bản thân .
Hoạt động 2 Đánh giá hành vi .
- Phát phiếu cho các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí
tình huống đã ghi sẵn trong phiếu .
-TH1: Trong giờ tập vẽ bút chì của Nam bị
gãy , Nam thò tay sang hộp bút của Hoa lấy
gọt bút chì mà không nói gì với Hoa . Việc
làm của Nam là đúng hay sai ? Vì sao ?
-TH2: Giờ tan học , quai cặp của Chi bị tuột
- Hai em lên trình bày tiểu phẩm đóng
vai theo mẫu hành vi .
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi
giáo viên .
- Trời mưa to Ngọc quên không mang
áo mưa . Ngọc đề nghị Hà cho đi chung
áo mưa
- 4 - 5 em nói lại lời đề nghị .
- Giọng nhẹ nhàng và thái độ lịch sự .
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
-Việc làm của Nam là sai không được
tự ý lấy gọt chì của bạn mà phải nói lời
đề nghị bạn cho mượn . Khi bạn đồng ý
mới được lấy để sử dụng .
________________________________________________________________________

GV: Võ Thị Diệu Linh
180
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
nhưng em không biết cài lại khoá quai thế
nào ? Đúng lúc đó cô giáo vừa đi đến . Chi
liền nói : “ Thưa cô , quai cặp em bị tuột cô
làm ơn cài lại giúp em ạ ! em cảm ơn cô .
TH3: Sáng hôm nay Tuấn vừa đến lớp thì
thấy các bạn nữ đang chụm đầu lại để đọc
quyển truyện tranh Tuấn liền thò tay giật
quyển sách từ tay Hằng và nói : “ Đưa đây
đọc truớc đã “ Việc làm của Tuấn là đúng
hay sai ? Vì sao ?
TH4: Đã đến giờ vào lớp Hùng muốn sang
lớp bên cạnh Tuấn liền dúi chiếc cặp của
mình vào tay Hà đang đứng trước cửa lớp và
nói “Đưa vào lớp hộ vơí“ Việc làm của Hùng
là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh
và đưa ra kết luận chung cho các nhóm .
 Hoạt động 3 Tập nói lời đề nghị yêu
cầu Yêu cầu lớp suy nghĩ và viết lại lời đề
nghị của em với bạn nếu em là trường hợp
của Nam , của Tuấn , của Hùng trong 3 tình
huống ở hoạt động 2
- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau chọn 1 trong
3 tình huống trên và đóng vai .
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp .
Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều
tra để tiết sau báo cáo trước lớp .
- Việc làm của Chi là đúng vì bạn đã
biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một
cách lễ phép .
- Tuấn làm như thế là sai vì Tuấn đã
giằng lấy chuyện từ tay bạn và dùng lời
nói rất mất lịch sự với 3 bạn .
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói
lời đề nghị như ra lệnh cho Hà , rất mất
lịch sự .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét .
-Lớp thực hành viết lời đề nghị thích
hợp vào giấy .
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị
theo yêu cầu .
- Một số cặp trìh bày cả lớp theo dõi và
nhận xét .
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống
để nói lời yêu cầu đề nghị trong những
tình huống thích hợp .
biết để tiết sau trình bày trước lớp .

Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Cuộc sống xung quanh
A. Mục đích yêu cầu
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi
HS ở.
-Rèn kĩ năng quan sát và thái độ yêu quê hương.
*(Ghi chú: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng

nông thôn hay thành thị)
B. Chuẩn bị : Tranh ảnh trong sách trang 45 , 47. Một số tranh ảnh về các nghề
nghiệp .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
181
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Em hãy cho biết những quy định khi ngồi
trên xe khách?
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của
H
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 :Làm việc với SGK
+Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
-Gợi ý:
+Tranh trang 44, 45 điễn tả về cuộc sống ở
đâu? Tại sao em biết?
+Tranh trang 46, 47 diễn tả cuộc sống ở
đâu? Vì sao em biết?
+ Kể tên các ngành nghề của các người
dân được vẽ trong hình?
* Kết luận: SGV/68
* Hoạt động 2 : Nói về cuộc sống ở địa
phương.
-Yêu cầu H phát biểu về cuộc sống địa
phương.
-YCH xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm nói

nói về cuộc sông và nghề nghiệp của
người dân địa phương và cử người lên giới
thiệu trước lớp.
-Gv nhận xét tuyên dương N thực hiện tốt.

3. Củng cố, dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới .
-2H lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-H quan sát tranh trong SGK và nói về
những gì em nhìn thấy trong hình.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhân xét, bổ sung.
-3 -5 H phát biểu.
-Chia lớp thành 3 nhóm, làm việc theo
yêu cầu: +Nghê nghiệp của người
dân,chợ, bưu điện, UBND
- Các nhóm cử đại diện lên thi nói .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
chiến thắng .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà xem trước bài mới

Tiết 3: Thủ công:
Gấp, cắt, dán phong bì( Tiết 1)
A/ Mục tiêu :Học sinh biết gấp , cắt dán phong bì . Gấp , cắt , dán được phong
bì .
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng,

phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
HS thích làm phong bì và sử dụng .
B/ Chuẩn bị : Mẫu phong bì. Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11 . Quy trình
gấp , cắt dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và
giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
182
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán phong
bì “
b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và
nhận xét .
-Cho HS quan sát mẫu phong bì .
-Đặt câu hỏi : - Phong bì có hình gì ?
- Mặt trước và mặt sau của phong bì như
thế nào ?
- Em hãy so sánh kích thước phong bì với
kích thước thiếp chúc mừng

Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu .
* Bước 1 :Gấp phong bì .
- Gấp cắt tờ giấy hình chữ nhật . Gấp đôi

tờ giấy theo chiều rộng như trên sao cho
mép dưới của tờ giấy cách mép trên
khoảng 2ô .
- Gấp hai bên hình 2 , mỗi bên vào khoảng
một ô rưỡi để lấy đường dấu gấp .
Bước 2 - Cắt phong bì .
-Mở tờ giấy ra , cắt theo đường dấu gấp để
bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được
hình 5 .
Bước 3 - Dán thành phong bì .
- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5 , dán
hai mép bên và gấp mép trên theo đường
dấu gấp H6 ta được chiếc phong bì .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác gấp
dán phong bì cả lớp quan sát
-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp ,
dán .
-GV tổ chức cho các em tập gấpanns
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét
- Phong bì là tờ giấy hình chữ nhật
mặt trước ghi chữ “ Người gửi “ , “
Người nhận “; mạt sau dán theo hai
cạnh để đựng thư , sau khi cho thư
vào phong bì thì dán nốt cạnh còn
lại .
- So sánh và nêu nhận xét về kích

thước phong bì so với thiếp chúc
mừng .
- Quan sát để nắm được cách gấp gấp
, dán phong bì.
- Lớp thực hành gấp , dán phong bì
theo hướng dẫn của giáo viên .
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
183
Người gửi:

Người
nhận :

Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
phong bì bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản
phẩm đẹp .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , dán
phong bì .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ
cho tiết sau thực hành gấp , dán phong bì .
-Hai em nhắc lại cách cắt gấp , dán
phong bì .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để
tiết sau Gấp dán phong bì

Ngày soạn: 28 / 01 / 2010.

Ngày giảng:Thứ ba ngày 02 / 02/ 2010
Tiết 1: Toán :
Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc.
A-Mục tiêu :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biếtđộ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
*(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2; Bài 3)
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
B- Đồ dùng dạy học:
-Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học lên bảng.
- Mô hình đường gấp khúc 3 đoạn có thể khép kín.
C- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
4 x 5 + 20 3 x7 + 32
3 x 8 + 13 5 x 8 - 25
*GV nhận xét cho điểm HS.
II- Dạy bài mới.
1.Giới thiệu đường gấp khúc và
cách tính độ dài đường gấp khúc.
-GV chỉ vào đường gấp khúc trên
bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp
khúc ABCD.
-GV vấn đáp HS :
+Đường gấp khúc ABCD gồm những
đoạn thẳng nào?
+Đường gấp khúc ABCD có những
điểm nào? Những đoạn thẳng nào có

chung điểm đầu?
+Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp
làm bảng con.
-HS nhận xét.
-HS quan sát hình vẽ đường gấp
khúc.
-HS nêu: đường gấp khúc ABCD.
-Gồm các đoan thẳng: AB, BC, CD .
-Có 4 điểm: A, B, C, D.
+AB và BC có chung điểm B.
+BC và CD có chung điểm C.
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
184
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
đường gấp khúc ABCD ?
*Giới thiệu độ dài đường gấp khúc.
-Yêu cầu HS tính tổng độ dài các
đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD
?
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD
là bao nhiêu ?
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm thế nào ?
2.Luyện tập
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV hướng dẫn HS vẽ đường gấp
khúc NMPQ như hình vẽ trong SGK
và yêu cầu HS tính độ dài đường gấp

khúc.( Gọi hs tb, yếu nêu).
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV vấn đáp HS :
+Hình tam giác có mấy cạnh?
+Vậy độ dài đường gấp khúc này tính
thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Y/ c hs khá, giỏi nêu cách 2.
*GV chấm chữa bài.
C.Củng cố dặn dò : -Nêu cách tính độ
dài đường gấp khúc?
- GVnhận xét giờ học. Dặn dò chuẩn
bị cho giờ sau.
*AB = 2cm, BC = 4cm, CD = 3cm.
* 2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
-Độ dài đường gấp khúc ABCD là
9cm.
-Tính tổng độ dài các đoạn thẳng
thành phần.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
+Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3cm + 2cm + 4cm = 9cm.
Đáp số: 9 cm.
-1 HS đọc bài.
-Hình tam giác có 3 cạnh.
-Tính bằng cách cộng tổng độ dài 3
đoạn thẳng (ba cạnh của tam giác với
nhau) -HS làm bài vào vở
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:

4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
-HS nêu.
-HS nghe nhận xét, dặn dò.

Tiết 2: Kể chuyện:
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
A- Mục tiêu:
- Biết dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Chim sơn ca
và bông cúc trắng “. Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu
bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết
theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
185
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nối tiếp nhau kể câu
chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió
, nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào
bài.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng:

2. Hướng dẫn lời kể từng đoạn
truyện:
a.Hướng dẫn HS kể đoạn 1.
- Y /c hs nhớ lại nội dung câu chuyện
- Đoạn 1 câu chuyện nói về nội dung
gì?.
- Bông cúc trắng mọc ở đâu? đẹp
như thế nào?.
- Chim sơn ca làm gì và nói gì với
bông hoa cúc trắng?.
- Hãy kể lại ND đoạn 1.
+ Khuyến khích hs tb, yếu kể.
b. Hướng dẫn HS kể đoạn 2,3,4:
tương tự như trên.
- Chia HS thành nhóm nhỏ yêu cầu
HS kể trong nhóm.
- Theo dõi – giúp đỡ cho hs.
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn
bộ câu chuyện.( Hs khá, giỏi)
( có thể phân vai dựng lại câu chuyện
– 3 vai…)
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
* GV động viên tuyên dương hs kể
tốt, kể có tiến bộ.
C. Củng cố, dặn dò:
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?( hs khá,
giỏi)
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện
Ông Mạnh thắng Thần Gió
nêu ý nghĩa câu chuyện?
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe lại nội dung từng tranh
trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã
học.
- HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại
truyện.
- Về cuộc sống tự do và sung
sướng
- Bông cúc trắng mọc ngay lên bờ
rào thật xinh xắn.
- Cúc ơi! cúc xinh xắn làm sao!
Chim hót véo von bên cúc.
- HS kể theo gợi ý bằng lời của mình.
- HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể
một đoạn.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể.
- HS thực hành thi kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
( theo vai : Người dẫn chuyện , )
- HS nghe.
- HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung.
VD: Hiểu điều câu truyện muốn nói:
Hãy để chim tự do ca hát, bay lợn, hãy

để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
* Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên
nhiên, sinh vật , hoang dã.
- HS nghe dặn dò.
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
186
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Tiết 3: Chính tả(Tập chép) :
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
A- Mục tiêu:
:- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
-Làm được BT 2a/b
*(Ghi chú: HS khá, giỏi giải được các câu đố ở BT 3a/b.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm.
B- Đồ dùng dạyhọc:
- Bảng phụ , phấn màu.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I- Kiểm trabài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp
viết bài vào bảng con các tiếng :
Sương mù, cây xương rồng, đất phù
sa, đường xa
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm, vào bài.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi bảng:

2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV treo bảng phụ đoạn văn, GV
đọc 1 lần.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta
điều gì?
b. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?.
- Lời của sơn ca nói với cúc được
viết sau dấu câu nào?.
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu
viết thế nào?.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu
bằng d , r , tr ,s ?.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi
2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét - sửa.
d. Viết chính tả.
e. Soát lỗi - chấm bài.
3.Trò chơi đi tìm từ.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2.
- HS lên bảng làm theo yêu cầu của
GV
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở
các từ VD: Sương mù, cây xương
rồng, đất phù sa, đường xa
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi.

- Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm,
- 1 HS đọc lại.
- Về cuộc sống chim sơn ca và bông
cúc trắng khi chưa bị nhốt
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu 2 chấm và dấu gạch
đầu dòng.
- Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ : rào, dại, trắng,
sơn ca, sà, sung sướng
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết lên bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.

________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
187
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Cho HS thi tìm từ theo yêu cầu bài
tập.
- nhận xét và trao phần thưởng cho
các bạn thắng cuộc.
- Cho HS đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui
trong bài tập 3.
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các đội tìm từ và ghi vào bảng :
Ví dụ: Chào mào, chão chàng chẫu
chuộc, châu chấu, chèo bẻo
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.

- HS nghe nhận xét, dặn dò

Tiết 4: Tập đọc:
Vè chim.
A- Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu ND: một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nếtgiống như con người.(trả
lời được CH1, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè)
- GDH biết bảo vệ và yêu thích các loài chim.
*(Ghi chú: HS kkkhá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2)
- Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim
B- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, phấn màu.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong
bài “ Chim Sơn ca và bông cúc trắng
” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm vào bài.
II- Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi bảng:
2.Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu :
- GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho

HS theo dõi.
b) Đọc nối tiếp từng dòng thơ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
( Chú ý hs khá, giỏi)
- GV theo dõi phát hiện từ HS còn
đọc sai , đọc nhầm lẫn,
- Ghi bảng để hướng dẫn HS đọc.
- GV cho HS đọc đồng thanh,cá nhân,
theo dõi uốn sửa cho HS.
- HS lên bảng đọc bài. “ Chim Sơn ca
và bông cúc trắng ”
- HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và
trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét cho bạn.
- HS nghe
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài.
- HS tìm tiếp từ còn đọc nhầm lẫn ,còn
đọc sai.
VD: +Từ, tiếng: lon xon , nở, linh
tinh, liến điến , mách lẻo, lân la…
- HS đọc đồng thanh ,cá nhân.
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
188
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
c.Đoc nối tiếp từng đoạn:
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Có 5 đoạn, mỗi đoạn 4 dòng thơ
- GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho

HS phát hiện cách đọc .
- GV cho HS luyện đọc, uốn sửa cho
HS.
giải nghĩa: vẽ, lon xon, tếu , chao,
mách lẻo , nhấp nhem
d. Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- y /c hs đọc nhóm 5.
g. Thi đọc giữa các nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
( Gọi hs khá, giỏi)
- Cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài.
3.Tìm hiểu bài:
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi và
tự trả lời
- Cho HS nêu. HS nhận xét bổ sung
- GV chốt bài…
Câu 1; Tìm tên các loài chim được kể
trong bài? (gọi hs tb, yếu)
Câu 2:Tìm những từ ngữ được
dùng:?
a. Để gọi các loài chim?
b. Để tả đặc điểm các loài chim?
Câu3: Em thích con chim nào trong
bài ? Vì sao? ( Gọi hs khá, giỏi)
4. Học thuộc lòng bài thơ :
- GV dùng phương pháp xoá dần ở
bảng phụ cho HS học thuộc bài thơ.
C.Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà quan sát liên hệ
thực tế qua bài học…
-5 em đọc nối tiếp 5 đoạn
- HS phát hiện cách đọc câu thơ trong
đoạn tìm từ, câu luyện đọc:

- HS luyện đọc uốn sửa theo hướng
dẫn của GV
- HS nghe giảng từ khó:
+vẽ, lon xon, tếu , chao, mách lẻo ,
nhấp nhem
- Đọc nhóm 5
- HS đọc cả bài .
- HS thi đọc .
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ HS thảo luận các câu hỏi và tự trả
lời
- HS nêu. HS nhận xét bổ sung
- Gà , sáo , liến điến, chìa vôi, chèo
bẻo , khách,
- Từ con sáo.
- Em sao, con liếu điếu ….chạy lon
xon,….
- Từ để gọi các loài chim là : em xáo
xinh, liếu điếu, cậu chìa vôi,
- Đặc điểm: chạy lon xon,
- Nhiều HS nêu, nhận xét bổ sung
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Bài đọc là bài vè kể về các loài chim

khác nhau , tác dụng của các loài
chim
* Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ các
loài chim
- HS nghe dặn dò.

Ngày soạn: 28 / 01 / 2010.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 / 02 / 2010.
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
189
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Tiết 1: Toán:
Luyện tập chung.
A- Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.(Bài 1)
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ
trong các tình huống đơn giản.( bài 3)
- Biết giải bài toán có một phép nhân.(bài 4)
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.(bài 5a)
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
B- Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc trong bài tập 5.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
biết: AB = 4cm, BC = 5cm, CD = 7cm.
II- Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
-y/ c hs nêu y/c bài, nêu miệng từng cột
- Nhận xét bạn nêu nhanh kết quả.
( gọi hs tb, yếu nêu).
Bài 3: Điền >, <, =?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS biểu thức :
2 x 3 3 x 2
- Muốn tính đúng trước hết ta cần làm
gì?
- Yêu cầu HS làm bài gọi 3 HS lên
bảng làm bài - yêu cầu HS nhận xét -
kết luận.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài yêu cầu
lớp làm bài tập vào vở - nhận xét- chữa
bài.
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và
nêu yêu cầu bài tập.
- Hãy nêu cách tính độ dài hình gấp
khúc.( Hs giỏi, khá,lên bảng)
- Yêu cầu HS tự làm bài- gọi HS
nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - dặn HS hoàn
-2 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài
vào vở.
-HS nêu miệng theo y/c của gv.nêu
kết quả 1 phép tính bất kì.

- lớp nhận xét, bổ sung.
-Tính nhân trước, tính cộng sau.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
- Tính k quả từng vế, sau đó so sánh,
điền dấu.


-1 HS đọc và tóm tắt bài.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở. Bài giải:
Số quyển truyện 8 hs được mượn là:
5 x 8 = 40( quyển)
Đáp số: 40 quyển truyện.
-2 HS nhắc lại cách tính độ dài hình
gấp khúc.
-Tự làm bài vào vở.
-Chữa bài, nhận xét.
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
190
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
thành bài trong giờ tự học.
-HS nghe nhận xét, dặn dò.

Tiết 2: Tập viết:
Chữ hoa R
A- Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca(3 lần)

-H có kĩ năng viết chữ hoa đúng mẫu, rèn chữ viết.
- Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp , viết chữ nét thanh , nét đậm.
B- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa R.
- Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
-HS viết chữ hoa Q, Quê.
-GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới.
1.Hướng dẫn viết chữ hoa.
a.Quan sát, nhận xét.
-Treo bảng mẫu chữ cho HS quan
sát.
+Chữ R hoa cao mấy li, gồm mấy
nét, là những nét nào ?
( khuyến khích hs tb, yếu trả lời)
+Ta đã học chữ cái hoa nào cũng có
nét móc ngược trái ?
+Hãy nêu quy trình viết nét móc
ngược trái ?
*GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa
R.
b.Viết bảng.
-Yêu cầu HS viết trong không trung.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
-Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Em hiểu cụm từ "Ríu rít chim ca"

nghĩa là gì ?
- Cụm từ có mấy chữ, là những chữ
nào ?-Những chữ nào có cùng chiều
cao
với chữ R và cao mấy li ?
-2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
chữ hoa Q, Quê.
-HS quan sát chữ mẫu.
-Cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 là nét móc
ngược trái, nét 2 là nét kết hợp của nét
cong trên và nét móc ngược phải- 2 nét
nối nhau tạo thành vòng xoắn.
-Chữ hoa B, P
-Học sinh nêu.
-HS nghe, HS nhắc lại quy trình viết
chữ hoa R
-HS luyện viết tay không chữ hoa R.
-HS viết bảng con chữ hoa R
-HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Tiếng chim hót nối liền nhau không
rứt tạo cảm giác vui tươi.
- Có 4 chữ : Ríu, rít, chim, ca.
- Chữ h cao 2 li rưỡi
-Chữ i, u, c, a, m, cao 1 li. Chữ t cao 1
li rưỡi.
-HS viết bài vào vở.
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
191
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

- Các chữ còn lại cao mấy li ?
* Viết bảng con: Ríu rít
( Chú ý giúp đỡ hs tb, yếu).
3.Hướng dẫn HS viết vào vở tập
viết.
4.Chấm bài, nhận xét.
C.Củng cố dặn dò.
-Nhắc lại quy trình viết chữ hoa R ?
-GV nhận xét giờ học, dặn HS hoàn
thành bài trong giờ tự học.
-2 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.

Ngày giảng: 28 / 02 / 2010.
Ngày giảng:Thứ sáu ngày 04 /02 / 2010
Tiết 1: Toán:
Luyện tập chung.
A.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải toán có một phép nhân.
*(Ghi chú: Bài1, Bài 2, Bài 3 cột1, Bài 4)
- Giáo dục hs tính cẩn thận.
B- Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài tập 2,3 viết sẵn trên bảng lớp.
C- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm.

-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng các bảng nhân đã học.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu làm gì ?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS chữa bài, chốt lại kết
quả bài làm đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Muốn điền được dấu đúng trước hết
ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
-GV chốt lại kết quả bài làm đúng.
-HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân
2, 3, 4, 5.
-HS lớp nghe và nhận xét.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-1 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài
vào nháp.
-HS nhận xét.
-Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
-Tính các tích, so sánh kết quả rồi
điền dấu.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
192

Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Xác định dạng toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
toán.
- GV chấm chữa bài cho HS.
3.Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn về học thuộc các bảng nhân đã
học, ghi nhớ tên gọi các thành phần và
kết quả của phép nhân.
-Nhận xét, chốt lại kết quả bài làm
đúng.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên tóm tắt bài toán, 1 HS giải
bài toán, lớp làm bài vào vở.
-HS nghe nhận xét, dặn dò.

Tiết 2: Chính tả(Nghe – viết):
Sân chim.
A- Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT3 a/b.
-H có kĩ năng nghe viết đúng chính tả. Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Giáo dục hs ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I- Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết
bảng con: chào mào, chiền chiện, chích choè,
trâu bò, ngọc trai.
II- Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Ghi nhớ nội dung:
- GV treo bảng phụ - đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?.
b. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?.
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- 2 HS lên bảng lớp viết, lớp
viết bảng con.
- HS lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại- lớp theo dõi bài.
- Về cuộc sống của các loài
chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa lùi vào 1 ô so với lề
vở
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu.

- Tìm và nêu các tiếng: làm,
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
193
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
( Chú ý giúp đỡ hs tb, yếu).
d. Viết chính tả:
- GV đọc lại bài cho HS viết.
e. Soát lỗi- chấm bài:
g.Chấm bài- nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a.Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2 a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu cả
lớp làm bài tập vào vở bài tập.( gọi hs tb,
yếu trả lời).
- Nhận xét - cho điểm HS.
- Tiến hành tương tự với phần b.
b.Bài 3:
Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 2.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.
Trứng , nói chuyện , nứa
- HS nghe - viết bài.
- Dò bài.

- Điền vào chỗ trống ch hay tr?.
- HS làm bài.
+ Đánh trống, chống gậy.
+ Chèo bẻo, leo trèo, quyển

truyện, câu chuyện.


-HS nghe nhận xét, dặn dò.

Tiết 3: Tập làm văn:
Đáp lời cảm ơn Tả ngắn về loài chim.
A- Mục tiêu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT, BT2)
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu
về một loài chim)
-H biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B- Đồ dùng dạy học:
- chép sẵn đoạn văn BT 3 lên bảng.
- Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim em thích.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc
đoạn văn viết về mùa hè.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc
lời các nhân vật trong tranh.
+ Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã
nói gì ?
+ Theo em tại sao bạn lại nói như

- 2 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về
mùa hè.
- HS lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh bài tập 1
- Bạn HS nói: Không có gì ạ, vì giúp
cụ già qua đường làm được.
- Vì đó là một việc làm nhỏ mà tất cả
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
194
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
vậy ?
+ Em nào có thể tìm câu nói khác thay
cho lời đáp của bạn HS ?
- GV yêu cầu HS đóng lại tình huống.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét đa ra lời
đáp khác
* Tiến hành tương tự với các tình
huống còn lại.
c.Bài 3:
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc
đoạn văn "Chim chích bông"
+ Những câu văn nào tả hoạt động
của chích bông ?
+ Những câu văn nào tả hình dáng

của chích bông ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
* GV hớng dẫn HS trả lời theo câu hỏi.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS đáp lời cảm ơn trong cuộc
sống hàng ngày.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
mọi người đều có thể làm được.
- HS nêu.
- Một số cặp lên đóng lại tình huống.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- HS cả lớp nhận xét và đưa ra những
lời đáp khác.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS nêu.
- Con chim xinh đẹp hai mảnh vỏ
chấu chắp lại.
- HS làm bài, đọc bài làm của mình.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
- HS thực hành đáp lời cám ơn trong
những tình huống cụ thể.

Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp.
A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 20.

- Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
C- Các bước sinh hoạt:
I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình.
II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên có ý kiến.
III. Giáo viên nhận xét, bổ sung:
a. Ưu điểm:
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
195
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Các em đến lớp Đúng giờ, trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
- Thực hiện tốt “Đôiđbạn cùng tiến”.
- Về nhà làm bài tập khá đầy đủ .
b. Tồn tại :
- Một số em về nhà chưa làm bài tập như: Văn, Ly,
- Chữ viết xấu: Văn, Sang,
- Chưa có ý thức tự quản: Sinh, Hiếu,,
c. Về kế hoạch tuần tới:
- Đi học chuyên cần, đúngđ giờ.
- Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.
- Học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ chuẩn bị bài chu đáo.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.

Chiều:Tiết 1: Luyện toán:
Độ dài các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc có số đo

bằng nhau
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho hs cách tính độ dài đường gấp khúc có số đo bằng nhau.
- Rèn kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc thành thạo.Chú ý hs tbình, yếu.
Bồi dưỡng học sinh giỏi giải cách thứ hai.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I-Củng cố kiến thức.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm thế nào ?
II- Luyện tập – thực hành.
Bài1: Một đường gấp khúc gồm có 3
đoạn thẳng, đoạn thẳng MN dài 10 cm,
đoạn thẳng NP dài 9 cm, và đoạn thẳng
PQ dài 3 cm .Hãy tính độ dài đường
gấp khúc đó.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán y/c gì?
- Yêu cầu hs giải vào vở nháp.
( Giúp đỡ hs yếu, tbình).
- Y/ c hs giải vào vở. 1 em lên giải.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng.
- Đọc bài toán.
-
- Nêu: đoạn thẳng MN= 10cm, NP = 9
cm, PQ = 3cm.
- Tính độ dài đường gấp khúc đó.
Bài giải:

Độ dài đường gấp khúc đó là:
10 + 9 + 3 = 22 ( cm).
Đáp số: 22 cm.
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
196
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bài 2: Một đoạn dây người ta đem
khoanh thành hình ABCD chữ vuông
có độ dài các đoạn là đoạn thẳng AB
dài 5 cm, đoạn BC 5 cm, CD dài 5 cm,
DA dài 5 cm. Tính độ dài sợi dây đó.
- Y/c hs đọc bài toán
- y/c hs giải vào vở( y/c hs giỏi, khá
giải bằng 2 cách).
- y/ c hs lên chữa bài.
- lớp nhận xét, bổ sung.
D- Củng cố – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Nhận xét giờ học.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc thầm.
- Giải vào vở.
Bài giải:
Độ dài sợi dây đó là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm.
Cách2: Độ dài sợi dây đó dài là:
5 x 4 = 20 ( cm)
Đáp số: 20 cm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ ngữ về chim chóc.
- Củng cố cho HS cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở
VBT
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
GV hướng dẫn HS làm vào VBT
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
GV yêu cầu HS đọc lại bài : Chim sơn
ca và bông cúc trằng và trả lời các các
câu hỏi
a.Bông cúc trắng mọc ở đâu?
b.Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
c.Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS làm vào vở
HS đọc yêu cầu
HS làm vào VBT
Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt,
cú mèo, vàng anh,
Gọi tên theo tiếng kêu: Tu hú, cuốc,
quạ.

Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá,
chim sâu, gõ kiến
HS đọc yêu cầu của BT
HS đọc bài
- Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào,
giữa đám cỏ dại
- Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
- Em làm thẻ mượn sách ở thu viện
trường.
HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
197
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS về nhà ôn bài
a.Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái
- Em ngồi ở đâu?
b.Sách của em để trên giá sách.
- Sách của em để ở đâu?

TiÕt 3: LuyÖn TiÕng ViÖt:
Bài 16: N- Nhà sạch thì mát
I.Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa N và cụm từ ứng dụng: Nhà sạch thì
mát.
- Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Không
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đề:
2. Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa N
? Chữ N hoa cao mấy li?
? Chữ N hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ N hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ N hoa
GV yêu cầu HS viết chữ N hoa vào
bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn
viết cụm từ ứng dụng: Nhà sạch thì
mát.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa
cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét
HS quan sát

8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
HS viết vào vở TV
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
198
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
0o0
________________________________________________________________________
GV: Võ Thị Diệu Linh
199

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×