Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

G/A lớp 4 tuần 27( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.13 KB, 33 trang )

Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
TUẦN 27
Ngày soạn: 18- 3-2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2006
Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: Cô-péc-ních, sửng sốt, Ga-li-lê.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ
ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
+ Hiểu ý nghóa các từ: Thiên văn học, tà thuyết, chân lí.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo
vệ chân lí khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Gavrốt
ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* GV cho HS quan sát chân dung 2 nhà khoa
học Cô-péc-ních và Ga-li-lê sau đó giới thiệu.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài


(3 lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
+ Chú ý
- Dù sao trái đất vẫn quay! (Thể hiện thái độ
bực tức, phẫn nộ của Ga-li-lê ).
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
H: Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác với
ý kiến chung lúc bấy giờ?
H: Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bò coi
là tà thuyết?
* GV sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng cho
4 HS đọc phân vai
. Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại bài.
+ HS quan sát chân dung 2 nhà khoa học và
lắùng nghe
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
* Đoạn 1: Từ đầu…Chúa trời.
* Đoạn 2: Tiếp…bảy chục tuổi.
* Đạon 3: Còn lại.
+ 1 HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.

+1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Vì nó ngược với những lời phán bảo của
Chúa trời.
+ Lớp lắng nghe.
TUẦN : 27 - 1 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
HS:
+ Cô-péc-ních đã chứng minh: Chính trái đất
mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
Điều đó đã làm hco mọi người vô cùng sửng sốt
vì sai lời Chúa.
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
* Ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai
lầm, công bố phát hiện mới.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
H: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
H: Vì sao toà án lúc ấy lại sử phạt ông?
* GV: Gần 1 thế kỉ sau, Ga-li-lê lại ủng hộ tư
tưởng KH của Cô-péc-ních bằng cách hco ra
đời một cuốn sách mới. Lập tức ông bò toà án
xử vẫn với lí do đã nói ngược với những lời
phán bảo của Chúa trời, chống đối lại quan
điểm của Giáo hội. Khi đó ông đã gần 70 tuổi.
H: Đoạn 2 kể chuyện gì?
* Ý 2: Chuyện Ga-li-lê bò xét xử.
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga- li-
lê thể hiện ở chỗ nào?

* GV: 2 ông đã dũng cảm nói lên chân lí KH dù
điều đó đã đối lập với quan điểm của Giáo hội
lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến tính mạng. Vì
khi đó Giáo hội là cơ quan có quyền sinh,
quyến sát đối với mọi người dân. Ga-li-lê đã
trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh
tù đày vì bảo vệ chân lí KH.
H: Ý chính của đoạn 3?
* Ý 3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà
bác học Ga-li-lê.
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu đại ý?
* Đại ý: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học
chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí
khoa học.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm ( 10 phút)
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn:
Chưa đấy một thế kỉ sau…ông đã bực tức nói to.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn luyện đọc.
+ Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc hay.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ông viết sách nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến
của Cô-péc-ních.
- Toà án xử phạt ông vì cho rằng ông cũng
như Cô-péc-ních nói ngược với những lời
bảo của Chúa trời.
+ Lớp lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
- 2 nhà KH đã dám nói lên KH chân chính,

nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
Ga-li-lê đã bò đi tù nhưng ông vẫn bảo vệ
chân lí.
+ 2 HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc.
TUẦN : 27 - 2 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài
và chuẩn bò bài “Con sẻ”û.
+ 1 HS đọc, lớp nhận xét.
+ HS lắng theo dõi GV đọc.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Mỗi nhóm 1 HS lên thi đọc diễn cảm.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I/ Mục tiêu:
* Hiểu được ý nghóa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó
khăn, hoạn nạn.
* Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những người có
thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo.
* Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.

II/ Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
• 1- n đònh : hát
• 2- Bài cũ :
- Gọi 2 em trả lời 2 câu hỏi trong SGK
H- Em suy nghó gì về những khó khăn , thiệt
hại mà các nạn nhân phải hứng chòu do thiên
tai , chiến tranh gây ra ?
H- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ ?
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
Bài tập 4 SGK ( 10 phút)
+ GV nêu yêu cầu bài tập
+ Hs thảo luận
2 em trả lời 2 câu hỏi trong SGK
- HS lắng nghe lời gợi ý của GV
+ HS thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm trình bày
+Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung
• Nội dung chuẩn bò của GV:
+ Những việc làm nào sau đây là nhân đạo ?
a- Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b- Góp tiền vào quỹ để ủng hộ người nghèo .
c- Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật .
d- Góp tiền để thưởng cho đội bóng đá của trường .
e- Hiến máu tại các bệnh viện
+ GV kết luận :
- câu : b , c , e là việc làm nhân đạo
- câu : a , d không phải là hoạt động nhân đạo

* Kết luận: Có rất nhiều cách thể hiện tình nhân đạo của các em tới người gặp hoàn cảnh khó
khăn như: Góp tiền ủng hộ xây dựng quỹ vì người nghèo, hiến máu nhân đạo.
TUẦN : 27 - 3 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
• Hoạt động 2 xư lí tình huống( 12 phút)
• Bài tập 2 SGK
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống và
ghi vào phiếu
Tình huống
Những công việc các em có thể giúp đỡ
1- Nếu lớp có một bạn bò liệt chân
Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền mua xe
……
2- Nếu gần nhà em có một cụ già sống cô đơn
Có thể thăm hỏi ,trò chuyện,giúp đỡ công việc vặt
trong nhà….
3- Nếu lớp em có một bạn gia đình gặp khó khăn
Có thể góp tièn giúp đỡ bạn để mua DDHT để đi học
…….
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ GV kết luận : cần phải cảm thông, chia sẻ , giúp đỡ
những người khó khăn , hoạn nạn bằng cách tham gia
hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng
+ Kết luận chung : + Gv cho 1-2 em đọc phần ghi nhớ
trong SGK
* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra ( bài tập về
nhà).
+ Nhận xét kết quả điều tra của HS.
H: Khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo, em có

cảm giác như thế nào?
* Kết luận: Tham gia các hoạt động nhân đạo là góp
phần nhỏ bé của mỗi cá nhân giúp nhiều ngøi khác
vượt qua được nhiều khó khăn của chính mình.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
H: Hiện nay nhiều nơi có hoạt động nhân đạo nào?
+ GV cho HS làm BT trong vở luyện tập Bài 4 trang
37
+ câu trả lời đúng : a , b , c , đ
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bò bài sau.
+ HS thảo luận, thống nhất ý kiến.
+ HS lắng nghe.
+ HS lần lượt trình bày.
+ HS lắng nghe.
- Em cảm thấy vui vì đã giúp được
người khác vượt qua khó khăn…
+ HS lắng nghe.
- “Xoa dòu nỗi đau da cam”, “Quỹ tấm
lòng vàng”, “Quỹ trẻ em nghèo vượt
khó”.
+ HS nhớ thực hiện.
+ Hs sữa bài
Thể dục
NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG
TUẦN : 27 - 4 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”
I. Mục tiêu:
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, di chuyển tung bóng, bắt bóng.Yêu cầu

thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
+ Trò chơi “Dẫn bóng” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Đòa điểm và phương tiện:
+ Mỗi HS 1 dây nhảy, dụng cụ tung và bắt bóng để chơi trò chơi.
+ Dọn vệ sinh sân trường, bảo đảm an toàn luyện tập.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp Đònh lượng
1. Phần mở
đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết
thúc
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, chạy nhẹ nhàng 1 vòng
tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
a) B tập RLTTCB
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
b) Trò chơi vận động: “Dẫn bóng
+ GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn cách chơi
và làm mẫu.
+ Cho HS chơi thử. GV nhận xét và giải thích thêm cách
chơi.
+ Cho HS chơi chính thức 2 lần ( cán sự điều khiển)
* Ôn di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng.
+ Từ đội hình trò chơi GV cho HS chuyển thành đội hình
hàng dọc để tập dưới hình thức thi xem tổ nào có nhiều
người tung (chuyền) và bắt bóng giỏi ( để các em bình

chọn.)
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, tập cá nhân theo
tổ. GV có thể cho từng tổ thi nhảy, sau đó chọn mỗi tổ 1 em
ra thi trước lớp.
+ Tập hợp lớp.
+ GV hệ thống bài học.
+ Cho HS tập 1 số động tác hồi tónh, trò chơi hồi tónh.
+ Nhận xét tiết học.
5 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn
phân số, quy đồng phân số, phân số băng nhau.
+ Rèn kó năng giải toán có lời văn.
II/ Hoạt động dạy–học:
TUẦN : 27 - 5 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm giao về
ở tiết trước.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1: ( 7 phút)

+ GV yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để
tìm các phân số bằng nhau.
* Rút gọn:
25 25 : 5 5 9 9 : 3 3
;
30 30 : 5 6 15 15 : 3 5
10 10 : 2 5 6 6 : 2 3
;
12 12 : 2 6 10 10 : 2 5
= = = =
= = = =
* Các phân số bằng nhau:
3 9 6 5 25 10
;
5 15 10 6 30 12
= = = =
* GV chữa bài trên bảng.
Bài 2: ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ GV đọc từng câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
H: 3 tổ chiếm mấy phần số HS cả lớp? Vì sao?
H: 3 tổ có bao nhiêu HS?
+ Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu gì?
H: Làm thế nào để tính được số ki-lô-mét còn
phải đi?
+ Yêu cầu HS làm bài.

+ GV chữa bài của HS trên bảng.
Bài giải:
Anh Hải đã đi đoạn đường dài là:
15 x
2
3
= 10 ( km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 ( km)
Đáp số: 5 km.
Bài 4: ( 8 phút)
-2 HS lên bảng .
Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài
tập rồi nhận xét bài trên bảng.
+ Đổi vở kiểm tra nhau.
+ HS nhận xét và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ 3 tổ chiếm
3
4
số HS cả lớp. Vì số HS
cả lớp chia đều thành 4 tổ, nghóa là chia
thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần
như thế.
Ba tổ HS là:
32 x
3
4
= 24 ( học sinh)

+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài.
+ 1 HS đọc, tìm hiểu bài toán.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giài vào vở, nhận
xét bài trên bảng.
+ 1 HS đọc.
TUẦN : 27 - 6 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách
giải.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ GV thu 5 vở chấm và nhận xét.
+ GV chữa bài của HS trên bảng.
Bài giải
Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3= 10950 ( lít)
Số xăng trong kho lúc đầu là:
32850 + 10950 + 56200 = 100000( lít)
Đáp số: 100000 lít.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học và giao bài làm thêm về
nhà.
* Tìm x biết:
1 3 5 1 2 4
; :
2 4 6 3 5 3
x x+ − = × =
+ 2 HS tìm hiểu đề bài và nêu cách giải.
+ 1 HS lên giải, lớp giải vào vở.
+ 5 HS làm nhanh mang lên chấm.

+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Kể được các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và nêu được vai trò của chúng.
+ Biết thực hiện những quy tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi sử dụng
các nguồn nhiệt.
+ Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
1. Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và
ứng dụng của chúng trong cuộc sống?
2. Mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí
có tính cách nhiệt?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
H: Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào?
• Hoạt động 1 : Các nguồn nhiệt và vai trò
của chúng ( 10 phút)
• + Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
2 HS lên bảng
. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và trả lời.
- Khi có vật toả nhiệt và vật thu nhiệt.
+ HS thảo luận cặp đôi.

TUẦN : 27 - 7 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, dựa vào
hiểu biết thực tế, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho
các vật xung quanh?
H: Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt
ấy?
H: Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
H: Khi ga hay củi bò cháy hết thì có nguồn nhiệt
nữa hay không?
* Kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi
ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.( 10
phút)
H: Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
H: Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm ghi những rủi ro, nguy hiểm
và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử
dụng các nguồn điện.
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung.
+ Nhận xét kết luận về phiếu đúng.
+ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Nguồn nhiệt mặt trời, ngọn lửa bếp ga,
củi, lò sưởi điện, bàn là điện, bóng đèn
đang sáng.
- HS lần lượt nêu vai trò của từng nguồn
nhiệt.

+ HS nêu lần lượt các nguồn nhiệt mà gia
đình đang sử dụng.
+ Lò nung gạch, lò nung đồ gốm.
+ Các nhóm thảo luận, hoàn thành nội
dung.
+ Đại diện 2 nhóm lên dán phiếu và đọc
kết quả của nhóm mình, nhóm khác bổ
sung cho hoàn thiện.
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi
sử dụng nguồn nhiệt
Cách phòng tránh
- Bò cảm nắng. - Đội mũ, đeo kính khi ra đường, không nên
chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa.
- Bò bỏng do chơi đùa gần vật toả nhiệt: bàn
là, bếp than, bếp củi.
- Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than,
bếp điện đang sử dụng.
- Bò bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn
nhiệt.
- Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi
nguồn nhiệt.
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi. - Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp
củi.
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để nồi quá to. - Để lửa vừa phải.
H: Tại sao phải dùng lót tay để bê nồi, xoong
ra khỏi nguồn nhiệt?
H: Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm
việc khác?
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ H: Nguồn nhiệt là gì? Tại sao phải thực hiện

tiết kiệm nguồn nhiệt?
+ GV nhận xét tiết học, dặn hS học bài và
chuẩn bò bài sau.
+ HS suy nghó trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Vài HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN : 27 - 8 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
Ngày soạn : 19 . 3 . 2006
Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2006
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu:
- Chọn được câu chuyện có nội dung về lòng dũng cảm của con người mà em đã
được chứng kiến hoặc tham gia.
- Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. Lời kể sinh động tự nhiên,
chân thực, hấp dẫn, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Tranh (ảnh) minh hoạ việc làm của con người có lòng dũng cảm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra:
- Gọi 2 HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về
lòng dũng cảm.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài

HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a)Tìm hiểu đề.
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : lòng
dũng cảm,chứng kiến hoặc tham gia.
- GV gợi ý cho HS kể chuyện mà nhân vật
chính là một người có lòng dũng cảm. Khi sự
việc xảy ra, em là người tận mắt chứng kiến
hoặc chính em tham gia vào việc làm đó.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
- Gọi HS mô tả lại những gì diễn ra trong hai
bức tranh minh hoạ.
- Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 trên bảng.
- GV yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình
đònh kể (có thể là câu chuyện em được thấy
trên ti vi hoặc phim ảnh).
b) Kể chuyện trong nhóm .
- 2 em lên bảng lớp nhận xét.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp gạch chân yêu cầu
chính.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK.
2em mô tả bằng lời của mình. VD:
+ Các chú bộ độ, công an đang dũng cảm
vật lộn với dòng nước lũ để cứu người, cứu
tài sản của dân. Các chú không hề sợ nguy
hiểm đến tính mạng của mình. Các chú là
những con người dũng cảm.
+ Bạn nhỏ trèo cây hái trộm quả của gia

đình bà An. Bạn nhận ra lỗi lầm của mình
và xin lỗi bà. Bạn là người dũng cảm biết
nhận lỗi của mình.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 3 – 5 em tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mình đònh kể.
TUẦN : 27 - 9 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em, yêu
cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gợi ý cho HS những câu hỏi.
- Hs kể trong nhóm và trao đổi nhau về ý
nghóa câu chuyện, ý nghóa hành động của
nhân vật trong truyện.
HS nghe kể hỏi:
- Bạn cảm thấy thế nào khi tận mắt chứng kiến việc làm của chú(anh, chò..) ấy?
- Theo bạn nếu không có chu ù(anh, chò..) ấy thì chuyện gì sẽ xảy ra?
- Việc làm của chú (anh, chò..) ấy có ý nghóa gì?
c) Kể trước lớp .
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV ghi nhanh tên HS, nội dung truyện.
- Khuyến khích HS dưới lớp hỏi bạn về nội
dung, ý nghóa truyện để tạo không khí hào
hứng, sôi nổi trong giờ học.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn Hs về nhà kể lại cho người thân nghe
câu chuyện mà em được nghe các bạn kể và
chuẩn bò bài sau.
- 5 – 7 em thi kể và trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn. Nhận xét nội
dung truyện và cách kể chuyện của bạn.
- Lắng nghe, thực hiện.
LỊCH SỬ
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Vào thế kỉ XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 đô thò lớn đó là Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Mô tả được cảnh các đô thò lớn thế kỉ XVI - XVII.
- Sự phát triển của thành thò phản ánh sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập cho HS.
- Bản đồ Việt Nam.
- Các hình minhhoạ SGK.
- HS sư tầm các tư liệu về 3 thành thò lớn thế kỉ XVI – XVII là Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài
trước
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1 : Thăng Long, Hố Hiến, Hội An –
ba thành thò lớn thế kỉ XVI – XVII.
- 3 em lên bảng:

- Thảo luận trong nhóm 4 em.
TUẦN : 27 - 10 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
- Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài tập.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu.
- Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp khó khăn.
- Yêu cầu một số em đại diện báo cáo kết quả
làm việc.
- Tổ chức cho Hs thi mô tả về các thành thò lớn
ở thế kỉ XVI – XVII.
- GV và Hs cả lớp bình chọn bạn mô tả hay
nhất.
- Nhận phiếu.
- Đọc SGK và hoàn thành phiếu theo yêu cầu
của GV.
- 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một thành thò
lớn.
- 3 em tham gia thi mô tả. Mỗi em mô tả về 1
thành thò lớn, khi mô tả kết hợp với tranh,
ảnh.
Phiếu bài tập.
Họ tên...........................
Hãy đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê sau.
Đặc điểm
Thành thò
Dân cư Quy mô thành thò
Thăng Long
…………………………………...
…………………………………..

…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
Đông dân hơn nhiều thành thò ở
châu Á.
……………………………..
………………………………
……………………………..
………………………………
……………………………..
Lớn bằng thành thò ở một số nước
châu Á.
……………………………
…………………………….
………………………………
……………………………..
………………………………
…………………………………..
…………………………………..
………………………………….
Có nhiều dân nước ngoài như
Trung Quốc Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người
nước khác đến ở.
Là dân đòa phương và các nhà
buôn Nhật Bản.
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng
Trong.
Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ
XVI – XVII.

-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các đô
thò nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta
thời đó?
3. Củng cố – dặn dò:
- Tổ chức cho Hs giới thiệu các tài liệu thông
tin đã sưu tầm được về Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An xưa và nay.
- Tuyên dương những em sưu tầm tốt.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các
thành thò ở nước ta xưa và nay. Chuẩn bò bài
sau.
- Thành thò nước ta thời đó đông người, buôn
bán sầm uất, chúng tỏ ngành nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra
nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán.
- cá nhân Hs trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
TUẦN : 27 - 11 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Nhận diện được câu khiến, sử dụng linh hoạt câu khiến trong văn cảnh lời nói.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp viết sãn 2 câu văn bài tập 1 phần nhận xét..
- Giấy khổ to viết từng đoạn văn bài tập 1 phần luyện tập.
III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em đứng tại chỗ đọc thuộc các thành
ngữ ở chủ điểm dũng cảm và giải thích 1 thành
ngữ mà em thích.
- Gọi 1 em đặt câu sử dụng một trong những
thành ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1,2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?
- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
- Cuối câu đó sử dụng dấu gì?
+ câu Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Là lời của
Thánh Gióng nói với mẹ. Thánh Gióng nói để
nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Những câu dùng để đưa
ra lời yêu cầu, đề nghò, nhờ vả,…người khác một
việc gì gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường
dùng dấu chấm than.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 2 em viết trên bảng lớp, HS dưới lớp
tập nói. GV sửa cách dùng từ, đặt câu cho từng
HS.
+ Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó là lời yêu cầu,
đề nghò … nhẹ nhàng.
+ Đặt dấu chấm than cuối câu khi đó là lời yêu
cầu, đề nghò,… mạnh mẽ(thường có các từ hãy,

đừng, chớ, nên, phải… đứng ở trước động từ trong
câu), hoặc có hô ngữ ở đầu câu; có từ nhé, thôi,
nào,.. ở cuối câu.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét chung.
+ Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để
nhận ra câu khiến?
- 3 em đọc thuộc lòng và giải thích.
- 3 em đặt câu hoặc nêu tình huống sử
dụng.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
gạch chân yêu cầu chính.
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
- … là lời nói của Gióng nhờ mẹ mời sứ giả
vào.
- … dấu chấm than.
- Lắng nghe.
- 1 em đocï, cả lớp đọc thầm SGK.
- 2 em lên bảng làm bài.
- 3 – 5 cặp đứng tại chỗ đóng vai. Một em
đóng vai mượn vở, 1 em cho mượn vở.
+ Cho mình mượn quyển vở của cậu với.
+ Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của bạn
một lát.
+ Nam ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn
với!
+ Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu
một lát nhé!
+ Nga ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn

đi!
+ Cho mình mượn quyển vở của bạn với!
- Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghò,
mong muốn,… của người nói, người viết với
TUẦN : 27 - 12 - Dương Văn Lý
Trường T-H Tân Thượng Giáo án : Lớp 4
Kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghò,
nhờ vả người khác làm một việc gì đó gọi là câu
khiến hay câu cầu khiến. Cuối câu thường có dấu
chấm than hoặc dấu chấm.
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Gọi Hs đăït câu khiến để minh hoạ cho ghi nhớ,
GV sửa lỗi dùng từ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi Hs nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương!
Đoạn d: Con đi chặt cho đủ 100 đốt tre, mang về
đây cho ta.
- Cho HS đọc lại câu khiến trên bảng cho phù
hợp với nội dung và giọng điệu.
Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS làm việc
trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Gợi ý: trong SGK, câu khiến thường được dùng
để yêu cầu các em trả lời câu hỏi hoặc giải bài
tập. Cuối các câu khiến này thường dùn dấu
chấm. Còn các câu khiến trong truyện kể, bài
thơ, bài tập đọc thường có dấu chấm than ở cuối
câu.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng và
nhanh.
người khác. Cuối câu khiến thường có dấu
chấm than hoặc dấu chấm.
- 2 – 3 em đọc, lớp đoc 5thầm SGK.
- 3 – 5 em nối tiếp đọc câu của mình trước
lớp.
+ Mẹ cho con đi chơi nhé!
+ Chò ơi, giảng cho em bài toán này với!
+ Thưa cô, cho em ra ngoài ạ!....
- 2 em nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- 2 em lên bảng làm, dưới lớp gạch chân
bút chì vào SGK.
- Nhận xét.
- Chữa bài(nếu sai).
- Đoạn a trong truyện Ai mua hành tôi.
- Đoạn b trong bài Cá heo trên biển Trường
Sa.
- Đoạn c trong bài Sự tích Hồ Gươm.

- Đoạn d trong truyện Cây tre trăm đốt.
- Đọc lại các câu khiến cho phù hợp với nội
dung và giọng điệu.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Hoạt động nhóm 4 em.
- Lắng nghe.
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
VD:
+ Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của
một loài cây mà em biết.(TV4, tập 2,
tr.53).
+ Vào ngay!
+ Tí ti thôi! – Ga-vrốt nói.(Ga-vrốt ngoài
chiến luỹ)…
TUẦN : 27 - 13 - Dương Văn Lý

×