Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao an tuan 27 (Hien D-Hoang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.08 KB, 58 trang )

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


Thø 2 ngµy 1 th¸ng 3 n¨m 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- B¶ng phơ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1 *MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số
phải rút gọn đế khi được phân số tối
giản.


- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

-GV nhận xét bài làm của HS.
-Hs đọc xác đònh y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vàovở. Có thể trình bày như sau:
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi
tính.
Bài 2 :*MT: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn
tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra
lại bài của mình.
*Bài 3, 4T/B
3 .Củng cố : -Tìm thành phần chưa biết
trong phép nhân?

-Dặn dò, nhận xét tiết học
-Hs đọc đề xác đònh y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bò
chia chia cho thương.
-2 HS thi làm phiếu dán lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời

TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện
đọc
III.Hoạt động trên lớp:

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4



Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: 3’
- Kiểm tra 2 HS: bài Tiểu đội xe không
kính.
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến só lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:1’
b). Luyện đọc:12’
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc
* Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.

- Cho HS luyện đọc.

* GV đọc diễn cảm cả bài.
c) Tìm hiểu bài: 10’
- Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào ?
Đoạn 1:

-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
2 HS thực hiện yêu cầu
-HS lắng nghe.
-Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc
cả bài.
-Hs lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ
… nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4



* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
2 ?hs khá giỏi.

* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?

Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
d). Đọc diễn cảm:10’
-Cho HS đọc nối tiếp.

-GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:2’
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất
sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ
tưởng như không gì cản nổi: “như
một đàn cá voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội,
ác liệt: “Một bên là biển, là gió …

chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh
và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ
nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh
mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn
hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng
nghe tìm giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý
chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo
vệ đê biển.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.

II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:3’
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:1’
b).Hướng dẫn luyện tập : 30’
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1:
*MT: Thực hiện đươc phép chia hai phân số.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


-Hs đọc đề xác đònh y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm hai phần, HS cả lớp làm bài
vào vở. HS có thể tính rồi rút gọn
cũng có thể rút gọn ngay trong quá
trình tính như đã giới thiệu trong
bài 1, tiết 127.

Bài 2: MT: Chia số tự nhiên cho phân số.
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu
HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực
hiện phép tính.

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới
thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm
-Hs đọc xác đònh y/c
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS
cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2
Í
3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.


Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


bài.

-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố: 2’
-Muốn chia hai phân số ta làm ntn?
4. Dặn dò:1’
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-HS làm bài vào vở. Có thể trình
bày như sau:
a). 3 :
7
5
=
5
73
×
=
5
21
b). 4 :
3
1

=
1
34
×
=
1
12
= 12
c). 5 :
6
1
=
1
65
×
=
1
30
= 30
-HS nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
-Hs lắng nghe

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I.Mục tiêu :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa,
ruộng đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-VBT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 KTBC :3’
GV cho HS đọc bài “Trònh –Nguyễn
phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK
gây ra những hậu quả gì ?

GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:1’ Ghi tựa
b.Phát triển bài : 30’
*Hoạt động cả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
lên bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh
trên bản đồ đòa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam
bộ ngày nay .

-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất
Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-Hs lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác đònh.
-HS lên bảng chỉ :

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4



*Hoạt động nhóm:
-GV yêu cầu HS dựa vào VBT và bản
đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái
quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB
sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ
sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt
.Những người nông dân nghèo khổ ở
phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng
nhân dân đòa phương khai phá, làm ăn
.Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến

dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
*Hoạt động cá nhân:
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa
các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết
quả gì ?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết
luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa
hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ
sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa
riêng của mỗi tộc người .
3.Củng cố :2’
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến
bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn
hoang ở Đàng Trong ?
4.Tổng kết - Dặn dò:1’
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến
hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và suy nghỉ
-Đại diện vài hs trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .


Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


“Thành thò ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-HS lắng nghe .

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-
vrốt, ng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với
lời người dẫn chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 hd luyện đọc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong

Đ1) nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong
Đ3) thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
và chiến thắng của con người trước cơn
bão biển ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: 1’
b). Luyện đọc: 12’
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.
+Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+Đoạn 3: Còn lại,
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ
đọc sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc
-Chữa đọc sai cho hs.
* Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
lên … nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục …”.
-HS lắng nghe.
-3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-hs đọc các từ khó đọc
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghóa


Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4



-Cho HS đọc.

* GV đọc cả bài một lượt diễn cảm
c). Tìm hiểu bài: 10’
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm
gì ?
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng
dũng cảm của Ga-vrốt ?

Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3:
* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một
thiên thần ?
* Nêu cảm nghó của em về nhân vật
Ga-vrốt.
d). Đọc diễn cảm: 10’
-Cho HS đọc truyện theo cách phân
vai.

-GV dán phiếu hướng dẫn đọc diễn cảm

đoạn 3
-Gv cùng hs nhận xét` tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: 2’
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả
bài.
-Hs lắng nghe.
-HS đọc đoạn 1.
-Nghe nghóa quân sắp hết đạn nên
Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt
đạn, giúp nghóa quân tiếp tục chiến
đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghóa
quân dưới làn mưa đạn của đòch.
Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào
nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt
đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
-HS trả lời.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn
truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc. Lớp tìm giọng đọc từng
nhân vật
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của
GV.
-Nhóm 2 đọc thầm, vài hs thi đọc

-Lớp nhận xét cùng gv
-Hs lắng nghe

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


truyeän.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiÒn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n,
in/inh.
*THBVMT trực tiếp: Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự
nguy hiểm do thiên nhiên gay ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. VBT
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh,

trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: 1’
b). Viết chính tả: 25’
*Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2 kết
hợp giáo dục mục tiêu TH BVMT cho
hs
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
* GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-Vài hs nêu
-Hs đọc lại 2 đoạn phát hiện từ khó
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.

-HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


c. Bài tập chính tả: 5’
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc b giao cho nhóm
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3
tờ giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cần điền lần lượt các âm đầu l, n,
b). Điền vào chỗ trống tiếng có vần in
hay inh ?
-Cách tiến hành như câu a.
-Gv kết luận chốt lại
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở
5 từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng
từ l.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào

chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-Lời giải đúng: a)lại – lồ – lửa – nãi
– nến – lóng lánh – lung linh – nắng
– lũ lũ – lên lượn.
b) lung linh thầm kín
giữ gìn lặng thinh
bình tónh học sinh
nhường nhòn gia đình
rung rinh thông minh
-Hs lắng nghe

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Thực hiện được phép chia hai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số
*Bài tập cần thực hiện 1(a, b), 2(a, b), 4. Bài 1c, 2c, 3 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:3’
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em

làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 128 GV nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:1’
b).Hướng dẫn luyện tập: 30’
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1a,b :
MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.

-Gv quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
*Bài 1c hs khá giỏi làm
-Hs đọc xác đònh y/c
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4

3
Í
2
1
=
8
3

-Vài hs nêu kết quả
Bài 2a, b Cá nhân
MT: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó
yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu
số là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK
đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp
các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 2c, 3 hs khá giỏi làm
-3 HS làm phiếu dán lên bảng, HS
cả lớp làm bài vào VBT.

Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=
21
5
b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1

c).
3
2
: 4 =
43
2
×
=

12
2
=
6
1

-Lớp nhận xét chỉnh sửa
Bài 4 :
MT: Biết tìm phân số của một số
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?

+Để tính được chu vi và diện tích của
mảnh vườn chúng ta phải biết được những
gì ?
+Tính chiầu rộng của mảnh vườn như
thế nào ?

-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều
rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của
mảnh vườn.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố: 2’
-GV tổng kết giờ học.
4. Dặn dò: 1’
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc

thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm
lời giải bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là
60m, chiều rộng là
5
3
chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng
của mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 Í
5
3

HS thực hiện yêu cầu.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.
-Hs lắng nghe

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.

-Hs lắng nghe

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được. Biết xác đònh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:1’
b). Bài tập: 30’
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên
Cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng
này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghóa với từ
dũng cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận đònh
Câu giới thiệu

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4



chú công nhân.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể
Ai là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng
tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến
gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói
lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới
thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời
giới thiệu có câu kể Ai là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể
tiến hành theo hai cách: Một là HS trình
bày cá nhân. Hai là HS đóng vai.

GV nhận xét, khen những HS hoặc

nhóm giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:3’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới
thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
Câu nêu nhận đònh.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng
cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn
văn.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn


KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4



Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiÒn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Thẻ màu.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:1’
2.KTBC: 3’
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các
công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện

nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình
công cộng.
GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
b.Nội dung: 30’
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin- SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chòu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả
lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


(Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận
bài tập 1.

Trong những việc làm sau đây, việc làm
nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?

-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm
thông, mong muốn chia sẻ với người tàn
tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến
nào em cho là đúng?
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
òÝ kiến a :đúng
òÝ kiến b :sai
òÝ kiến c :sai
òÝ kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:3’
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.
-Hs đọc đề xác đònh y/c
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến

trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác đònh y/c BT3
-HS biểu lộ thái độ bằng thẻ màu.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


KĨ THUẬT
CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I.MỤC TIÊU :
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ
thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. CHUẨN BỊ :
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ
của HS.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:1’.

b)HS thực hành:
* Hoạt động 1: HS thực hành
-GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số
lượng các chi tiết cần lắp ghép của từng
mối ghép H.4a, b, c, d, e SGK .
-GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp
2-4 mối ghép.
-Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:
+Phải sử dụng cờ - lê và tua vít để
tháo, lắp các chi tiết.
+Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để
tránh làm cho tay các em bò thương.
+Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các
chi tiết để tránh rơi vãi.
+Khi lắp ghép, vò trí của vít ở mặt
phải, ốc ở mặt trái của mô hình.
-Tổ chức HS thực hành.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
-HS quan sát , và làm các thao tác.
-HS làm cá nhân, nhóm lắp ghép.
-HS lắng nghe.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


tập.HS trưng bày sản phẩm thực hành
-GV cho HS trưng bày sản phẩm.

-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và
đúng quy đònh.
+Các chi tiết lắp chắc chắn, không bò
xộc xệch.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.
-GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh
thần học tập và kết quả thực hành của
HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
và chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài”Lắp cái đu”.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn
trên.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ hoach d¹y häc Gi¸o ¸n 4


ĐỊA LÍ
ÔN TẬP.

I.Mục tiêu :
- Chỉ hoặc điền được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông
Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam
Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vò trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và
nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và
đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai.
II.Chuẩn bò :
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:1’
2.KTBC: 3’
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 1’ Ghi tựa
b.Phát triển bài : 30’
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các
đòa danh trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các đòa danh: ĐB
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông
Tahí Bình, sông tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước

lớp .
*Hoạt động nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên đòa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×