Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án lớp 3 tuần 33 17/3/2010 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.37 KB, 35 trang )

Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
Thể dục Tung và bắt bóng nhóm 3 người- Trò chơi
"chuyển đồ vật"
Đạo đức Dành cho đòa phương(Tham quan quanh
trường chăm sóc cây trồng vậy nuôi quanh
trường)
Tập đọc Cóc kiện trời
Kể chuyện Cóc kiện trời
Toán Kiểm tra
Thứ ba
Toán Ôn tập các số đến 100 000
Tự nhiên xã hội Các đới khí hậu
Mó thuật GV: chuyên
Chính tả N- V: Cóc kiện trời
Thủ công Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
Thứ tư
Tập đọc Mặt trời xanh của tôi
Luyện từ và câu Nhân hoá
Tập viết Ôn chữ hoa Y
Toán Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
Mó thuật Thường thức: Xem tranh thiếu nhi thế giới
Thứ năm
Tập đọc Quà của đồng đội
Chính tả N- V: Quà của đồng đội.
Toán Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000


Hát nhạc Ôn các nốt nhạc .Tập biểu diễn bài hát
Thứ sáu
Thể dục Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
Toán Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 00 (tt)
Tập làm văn Ghi chép sổ tay.
Tự nhiên xã hội Bề mặt trái đất.
Hoạt động NG Sinh hoạt lớp.
Trang 1
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
Thứ hai ngày tháng năm 2010.
THỂ DỤC
Bài 66
Tung và bắt bóng nhóm 3 người-Trò chơi “Chuyển đồ vật”
I.Mục tiêu:
-Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2- 3 người.Yêu cầu biết cách
thực hiện động tác ở mức tương đối đúng
-Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương
đối chủ động
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò 2-3 em 1 quả bóng, 2 em một dây nhảy và sân cho trò chơi “Chuyển
đồ vật”
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
-Tập bài thể dục phát triển chung
-Cho HS chơi trò chơi ưa thích
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên 150-

200m
B.Phần cơ bản.
a)Ôn động tác tung và bắt bóng theo
nhóm 2-3 người
-HS thực hiện động tác tung và bắt bóng
cá nhân tại chỗ một số lần, sau đó tập di
chuyển
+HS thực hiện được động tác tung và bắt
bóng qua lại cho nhau trong 2-3 người.
Khi thực hiện tuỳ theo đường bóng cao
hay thấp, gần hay xa để di chuyển tới bắt
bóng. Khi tung bóng cho bạn nhở dùng
lực vừa phải
b)Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm
6-10’
18-22’
4-5’
5-7’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Trang 2
×
×
×
×
×
×
×
×

×
××
×
×
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
2 người
-Khi HS tập đã tương đối thành thạo
động tác tung và bắt bóng, GV cho từng
đội di chuyển ngang cách nhau khoảng 2-
4m và tung bóng qua lại cho nhau. Khi
mơí tập từng đôi di chuyển chậm và lần
lượt tung, bắt bóng cố gắng tung và bắt
bóng chính xác
c)Nhảy dây kiểu chụm 2 chân
-HS tự ôn động tác nhảy dây kiểu chụm
2 chân tại các khu vực đã quy đònh
d)Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
1 cách ngắn gọn.Sau đó chia số HS trong
lớp thành các đội đều nhau để các em thi
với nhau, GV làm trọng tài quá trình
chơi, Gv yêu cầu các em phải thực hiện
đúng theo quy đònh, không được làm
bóng không được lăn bóng ra ngoài
vòng. Lần cuối GV có thể tăng thêm 2-3
quả bóng và 2-3 mẩu gỗ, để tăng độ khó
mỗi lần thực hiện, đòi hỏi các em phải
khéo léo hơn trong khi chuyển đồ vật
3 Phần kết thúc

-Đứng thành vòng tròn, thả lỏng toàn
thân, hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài
-Gv nhận xét, giao bài tập về nhà:Ôn
động tác tung và bắt bóng cá nhân
4-5’
6-8’
4-5’
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Trang 3
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33

Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Dành cho đòa phương: Tham quan quanh trường –chăm sóc cây trồng
vật nuôi quanh trường
I.MỤC TIÊU:
- HS biết được các con vật nuôi trong gia đình mà được đi thăm, biết tên các
cây trồng, thái độ có ý thức chăm sóc cây trồng vật nuôi.
- Thực hiện chăm sóc cây trồng vật nuôi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Quà thăm.
- Họp cán sự lớp.

- Thông báo trước cho Gia đình học sinh.
- Chuẩn bò phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1.Thời gian đi thăm: 7h 30’ đến 8h 10’
2. Đối tượng thăm. 1 Gia đình trò Dung
3. Hình thức tổ chức:
a- Mời các thành viên tham gia: Tất cả các thành viên trong lớp tham gia.
b- Nội dung: Thăm hỏi gia đình kết hợp quan sát về cây trồng và vật nuôi trong
gia đình đó.
c- Sau khi thăm gia đình: Phát phiếu và nêu nhiệm vụ quan sát và trả lời câu
hỏi.
Câu 1: Trong gia đình bạn có những con vật, cây trồng nào?
Câu 2: Các con vật, cây trồng đó có tác dụng gì?
Câu 3: Bạn đã chăm sóc chúng như thế nào?
Câu 4: Với cây trồng và vật nuôi ta phải làm gì?
Câu 5: Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh, chúng ta phải làm gì?
4. Nhận xét kết quả sau khi đi thăm gia đình bạn.

Trang 4
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Cóc kiện trời.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ do ảnh hưởng của phương ngữ:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với
nội dung của từng đoạn truyện .
2 2. Rèn kó năng đọc – hiểu:

-Hiểu các từ ngữ trong bài: SGK.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ sự dũng cảm sự quyết tâm và biết phối hợp
với nhau nên cóc và các bạn đã thắng cảđội quân hùng hậu của nhà trời, Buộc
trời phải làm mưa cho hạ giới.
-B.Kể chuyện.
• Dựa vào nội dung câu chuyện và dựa vào tranh kể lại được nội dung câu
chuyện theo lời của nhân vật.Kể tự nhiên đúng nội dung chuyện, biết phối
hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
• Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
-Kiểm tra bài “Cuốn sổ tay”
- Nhận xét – cho điểm.
- Dẫn dắt –ghi tên bài.
- Đọc mẫu.
- Nghi những từ HS đọc sai lên bảng
– yêu cầu.
- Treo bảng phụ có sẵn những từ kho
đọc.
- Chú ý ngắt giọng ở những dấu câu.
- Giải nghóa cho HS những từ mới.
- Chia nhóm, nêu yêu cầu đọc bài
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu và trảlời câu hỏi trong SGK.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-Nối tiếp đọc câu – đọc lại những từ

mình đã đọc sai.
- Đọc đoạn- lớp chú ý ngắt nghỉ hơi.
- 3 HS đọc đoạn, lớp theo dõi
trongSGK.
1 HS đọc chú giải.
- 3 HS khác đọc lạibài lần 2.
Trang 5
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
trong nhóm.
- Nhận xét –tuyên dương.
- Câu hỏi 1 SGK?
- Cóc cùng các bạn nào lên kiện trời?
- Chuyển ý:
- Câu hỏi 2 SGK?
- Đội quân của nhà trời gồm những
ai?
+ Em hãy kể lại cuộc chiến giữa các
bạn với quan nhà trời.
- Theo em vì sao các bạn lại thắng
được đội quân nhà trời?
- Câu hỏi 4 SGK?
- Trời đã đồng ý với cóc những gì?
Trong thực tế khi nhân dân ta thấy
cóc nghiến rănglà trời sẽ đổ mưa.
Con cóc là cậu ông trời
Hễ ai đánh cóc là trời đánh cho.
- Câu hỏi 5 SGK?
- Mỗi nhóm 3 HS đọc, HS trong nhóm
theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 3 HS đọc bài,lớp đọc thầm SGK.
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm SGK.
- Vì đã lâu nay trời không làm mưa
cho hạ giới bò hạn hán, muôn loài bò
khổ sở.
- Trên đường đikiện trời cóc gặp cua,
gấu, cọp, ong, tất cả đều theo cóc
lên kiện trời.
- 1 HS đọc lại đoạn 2 trước lớp – lớp
đọc thầm SGK.
- Trước khi đánh trống cóc bảo cua bò
và chum nước, ong nấp sau cánh cửa,
cáo gấu, cọp thì nấp ở hai bên.
+ đội quan nhà trời gà, chó, thần sét.
- HS đọc thần đoạn 2 và trả lời: Sắp
đặt xong cóc lấy trống đánh 3 hồi
+Cóc và cácbạn thắng được đội quân
nhà trời là vì các bạn dũng cảm
vàbiết phối hợp với nhau, cóc và các
bạn đại diện cho lẽ phải.
+ Lúc đầu trời tức giận sau đó mời
cóc vào nói chuyện.
+ Trời hứa sẽ làm trời mưa ngay và
lần sau không phải lên tận trên này
nữa mà chỉ cần nghiến rang là trời đổ
mưa.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cóc
thật dũng cảm,
Trang 6
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2

Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
- Giảng thêm.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu đọc bài theo vai.
- Chia nhóm nêu yêu cầu đọc.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
- Chúng ta kể lại câu chuyện theo lời
của ai?
- Trong chuyện có nhiều nhân vật em
có thể chọn một nhân vật và kể theo
lời của nhân vật đó.
- Em sẽ chọn nhân vật nào?
- Chúng ta phải xưng hô thế nào?
- Em hãy quan sát tranh và nêu nội
dung của từng tranh?
- Nhận xét – nhắc lại nội dung của
từng tranh.
- Chia nhóm Các bạn nhận cùng một
con vật vào một nhóm.
- Nhận xét – cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Theo dõi SGK.
- 3 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- Nghe HD và đọc bài theo yêu cầu.
- 2 Nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- 1 Đọc yêu cầu kể chuyện.
- Chúng ta phải kể câu chuyện theo

lời của một nhân vật trongchuyện.
- Nghe HD.
- Nối tiếp trả lời trước lớp.
- Xưng hô là : Tôi
- 4 HS nối tiếp phát biểu ý kiến.
Tranh 1: Cóc và các bạn trên đường
đi kiện trời.
Tranh 2: Cuộc chiến giữa cóc và các
bạn với quan nhà trời.
Tranh 3: Trời thương lượng với cóc.
Tranh 4: Trời làm mưa.
- Tập kể theo nhóm- HS trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 3 HS nối tiếp kể trước lớp, lớp nhận
xét bổ xung.
- 1 HS kể lại toàn bộ nội dung câu
chuyện.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.

Môn: TOÁN
Bài: Kiểm tra.
Trang 7
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
I:Mục tiêu:
Giúp HS :
Kiểm tra kết quả học tập toán của hs cuối học kì II, Tập trung vào các kiến thức
sau:
- Về số học: đọc, viết các số có đến 5 chữ số; tìm số liền trước, liền sau của
mỗi số có đến 5 chữ số, xắp xếp các số có 5 chữ số theo thứ tự từ lớn đến bé

(từ bé đến lớn); Thực hiện cộng trừ các số có 5 chữ số thực hiện nhân số có 5
chữ số với số có một chữ số, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Về đại lượng: Xem đồng hồ
- Về giải toán có lời văn: Giải bài toán có hai phép tính.
- Về hình học: Tính diện tích hình chữ nhận theo đơn vò xăng – ti – mét
vuông.
II:Chuẩn bò:
- Đề bài.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
- kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
- Ghi đề bài:
- kiểm tra bút – giấy kiểm tra.
- Làm bài vào giấy thi.
Phần I: Em hãykhoanh tròn vào trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho
mỗi bài tập sau:
1) Số liền trước số21 354 là:
A. 21 355. B. 21 364. C.21 335 D. 21 344
Các số 21 345, 21 543, 21 453, 21 354 xắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 21 345, 21 543, 21 453, 21 354
B. 21 345, 21 354, 21 543, 21 453.
C. 21 345, 21 354, 21 453, 21 543.
D. 21 354, 21 345, 21 453, 21 543.
E.
3. Kết quả của phép cộng 45 621 + 30 789 là:
A. 76 410. B. 76 400. C. 75410 D. 76 310.
4. Kết quả của phép trừ 97 881 – 75 937 là:
A. 21 954 B. 21 944 C. 21 844 D.21943
Trang 8

Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
5. Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
A.
210 cm
2
A 70 mm B
B.
200 cm
2
C.
21 cm
2

3cm

D.
20 cm
2
D C
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1)Đặt tính rồi tính
12 436 x 3 98 707 : 5
2. mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

2) Quận Ba Đình có 24 040 học sinh tiểu học. Có một phần 5 số học sinh đó
tham dự kì thi tốt nghiệp tiểu học. Số học sinh nữ tham gia là 2612 học sinh.
Hỏi quận ba đình có bao nhiêu học sinh nam tham gia kì thi tốt nghiệp tiểu
học?
III.HD đánh giá.

Phần1: (3 điểm). Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 3/5
điểm. Các câu trả lời đúng là:
1) Khoanh vào D
2) Khoanh vào C
3) Khoanh vào A
4) Khoanh vào B
5) Khoanh vào C
Phần 2: (7 điểm).
Bài 1 (2 điểm) Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính 1 điểm.
Bài 2: (2điểm) mỗi cách đọc giờ đúng được 0,5 điểm.
Bài 3: ( 3 điểm).
- Tóm tắt đúng 0,5 điểm
- Nêu đúng câulời giải và phép tính tìm tổng số học sinh tham dự kì thi tốt
nghiệp tiểu học được 1 điểm.
- Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số học sinh nam tham dự kì thi tốt
nghiệp tiểu học đựơc 1 điểm.
Viết đúng đáp số 0,5 điểm.
- Thu bài làm của học sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. - Chuẩn bò bài sau.
Trang 9
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2010

Môn: TOÁN
Bài:Ôn tập các số đến 100 000.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
-Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.

-Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục,đơn vò và ngược lại.
-Thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
-Tìm số còn thiếu trong một day số cho trước.
II.Chuẩn bò
-Bảng phụ cho bài tập 1, 4.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
-Nhâïn xét bài kiểm tra của tiết trước.
-GT- ghi tên bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Theo dõi.
-Tìm số có sáu chữ số trong phần a?
-Ai có nhận xét về tia số đó.
-Tìm quy luật của tia số b.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu.
-Các số có tận cùng bên phải là các
chữ số1,4,5 phải đọc như thế nào?
-Lắng nghe để lầøn sau không mắc phải
những sai sót trong khi làm bài.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc yêu cầu SGK.
-Làm bài vào vở.2 HS lên làm bảng,1
HS làm phần a, 1 HS làm phần b.
-Nhận xét bài trên bảng.
-Đó là 100 000
-Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn
kém nhau 10 000 đơn vò.
-1 HS đọc lại.

-Trong tia số b, 2 số liền nhau thì hơn
kém nhau 5000 đơn vò.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số.
-HS đọc theo cặp đôi, sau đó gọi một
số đại diện cặplên đọc.
-Theo dõi để nhận xét.
-Các số có tận cùng bên phải là chữ số
Trang 10
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS phân tích số9725 thành
tổng.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS theo dõi nội dung phần a.
-Ô trông thứ nhất em điền số nào?
-Vì sao?
-Yêu cầu HS làm tiếp vào các phần
còn lại.
-Nhận xét, dặn dò.
một được đọc là mốt, là chư số 4 được
đọc là tư, là chữ số 5 được đọc là lăm
hoặc năm.
-Viết số thành tổng.
-Số 9725 gồm 9 nghìn, 7trăm, 2 chục, 5
đơn vò và được viết thành:9725 =
9000+700+20+5
-Cả lớp làm vào vở.2 HS lên bảng
làm.1 HS phân tích số.

-Từ tổng viết thành số.
- Mẫu: 4000+600+30+1=4631.
-Cả lớp làm vào vở.2 HS lên bảng làm,
mỗi HS viết 2 số.
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Theo dõi nội dung phần a.
-Điền số:2020.
-Vì trong dãy số2 số liền nhau hơn
kém nhau 5 đơn vò nên 2015 rồi đến
2020.
-HS tự làm tiếp bài vào phiếu.
-Về nhà làm lại toàn bài và chuẩn bò
bài sau.

Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Các đới khí hậu.
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Kể tên các đới khí hậu trên trái đất.
- Biết được đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả đòa cầu vò trí các đới khí hậu.
Trang 11
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Quả đòa cầu.
- Tranh ảnh do GV và HS sưu tầm được.
- Một số hình minh hoạ không có màu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

Giáo viên Học sinh
- Khoảng thời gian nào được gọi là một
năm? Một năm có bao nhiêu ngày,
được chia thành mấy tháng?
- Vì sao trên trái đấtcó bốn mùa xuân,
hạ, thu, đông? Mùa ở bán cầu Bắc và
bán cầu nam khác nhau như thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
+ Yêu cầu: Hãy nêu các nét khí hậu
đặc trưng của các nước sau đây: Nga,
c, Brazin, Việt Nam.
- Theo em vì sao khí hậu các nước này
lại khác nhau?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến.
- Yêu cầu quan sát tranh của hình 1:
Trái đất chia thành hai nửa bằng nhau,
ranh giới là đường xích đạo, mỗi bán
cầu đều có 3 đới khí hậu. Nhiệu đới,
ôn đới và hàn đới.
- 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu
của GV.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện cặp thảo luận nhanh nhất
trình bày trước lớp.
Nga: Khí hậu lạnh.
c: Khí hậu mát mẻ.

Brazin: Khí hậu nóng.
Việt Nam: Khí hậu cả nóng và lạnh.
- Vì chúng ta nằm ở các vò trí khác
nhau trên trái đất.
- Lớp lắng nghe nhận xét - bổ xung ý
kiến.
- 3 –4 HS chỉ và trình bày lại các đới
khí hậu trên hình vẽ và trên quả đòa
cầu.
-1 – 2 HS nhắc lại.
Trang 12
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
- Đưa ra quả đòa cầu Nêu yêu cầu:
- Theo dõichỉnh sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét –tuyên dương.
-Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm. Ghi
các đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
- Nhận xét bổ sung ý kiến.
- Điền thông tin vào bảng phụ.
- Kết luận:
+ Nhiệt đới: Nóng quanh năm.
+Ôn đới ấm áp đủ bốn mùa.
+ Hàn đới: Rất lạnh.
- Tìm 3 nước nằm ở các đới khí hậu
nói trên.
- Nhận xét ý kiến HS.
- Phổ biến cách chơi
- Phát cho mỗi cặp chơ 2 thẻ
- Theo dõi HS chơi và giúp đỡ.

-Nhận xét – tuyên dương.
- Thực hành chỉ trên quả đòa cầu về vò
trí các đới khí hậu.
- Thực hiện chỉ trong nhóm.
- Nối tiếp các nhóm lên bảng chỉ và
nêu vò trí các đới khí hậu.
- Nhận xét.
- Tiến hành thảo luận nhóm ghi các ý
kiến vào phiếu thảo luận.
- Đại diện nhóm thảo luận nhanh lên
trả lời ý kiến.
- HS cả lớp nhận xét bổ xung.
-Lắng nghe.
- 3 – 4 Hs lên tìm và trả lời,
Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia,
tiopia.
Ôn đới: Pháp, th só, úc.
Hàn đới: Canada, th điểm, phần lan.
- HS nhận xét bổ xung.
- Thực hiện chơi theo yêu cầu của GV.
Trang 13
Đới khí hậu Đặc điểm khí hậu
chính
Hàn đới Lạnh quanh năm
Có tuyết
Ôn đới m áp, mát mẻ
Có đủ bốn mùa
Nhiệu đới - Nóng ẩm, mưa
nhiều.
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2

Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS tìm tên nước hoặc là vò trí của thẻ
phiếu mình nhận được.
-Đội nào có nhiều người thắng hơn thì
độc đó dành chiến thắng.
- Nhận xét chơi.
- Về ôn lại bài và chuẩn bò …

Môn:MĨ THUẬT
GV:CHUYÊN

Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Cóc kiện trời.
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nghe – viết chính xác đoạn bài ‘Cóc kiện trời”.
- Viết đúng, đẹp tên riêng 5 nước đông Nam Á.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuẩn bò bài 3a, 3b vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên Học sinh
- Đọc từng từ khó cho HS viết.
- Theo dõi chỉnh sửa – Ghi điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc đoạn viết.
- Cóc lên thiên đình kiện trời có những
ai?
- Đoạn văn có mấu câu?

- Những chữ nào trong bài chính tả
được viết hoa? Vì sao?
- Đọc cáctừ: lâu, làm ruộng đồng, chim
muông,
- Nhắc nhở trước khi viết bài.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con:
lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động, dùi
trống.
- Nhắc lại tên bài học.
- Theo dõi và đọc lại.
- Với Cua, Gấu, Cáo, Cọp và Ong.
- Đoạn văn có 3 câu.
-Những chữ đầu câu: Thấy, Cùng và
tên riêng: Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cáo,
Cọp, Ong.
- Viết bảng con. 1 hs lên bảng viết.
Trang 14
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
- Đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại .
- Chấm 5 –7 bài nhận xét.
- HD làm bài tập 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu:
- Giới thiệu đây là 5 nước láng giềng
của nước ta.
- Tên riêng nước ngoài được viết như
thế nào?
- Lần lượt đọc không theo thứ tự.
- Nhận xét chữ viết của hs.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3a.
Tổ chức thi đua.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Lớp đọc lại các từ vừa viết.
- Ngồi ngay ngắn viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- 2 Hs đọc đề bài.
- 5 HS đọc tên nước.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các
chữ có dấu gạch nối.
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 HS
thi đua chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét.
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở-
nếu viết sai 3 lỗi về nhà viết lại bài.

Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Làm quạt giấy tròn (T3).
I Mục tiêu.
- Hs tiếp tục làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy đúng quy trình kó thuật.
- Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II Chuẩn bò.
- Tranh quy trinh gấp quạt tròn.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Giáo viên Học sinh
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
-Nhận xét chung.
-HS để đồ dùng lên bàn. Và bổ xung
cho đủ.
Trang 15
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Yêu cầu:
- Nhận xét và hệ thống lại các bước
làm quạt giấy tròn.
- tổ chức HS làm quạt
- theo dõi giúp đỡ thêm.
- Nhận xét – đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học
- 2 –3 HS nhắc lại các bước làm quạt
giấy tròn:
- Bước 1: Cắt giấy.
- Bước 2; Gấp, dán quạt.
-Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh
quạt.
- Lớp theo dõi bổ xung.
- Tự làm quạt tròn cá nhân theo đúng
quy trình kó thuật.
- Trưng bày sản phẩm theo bàn.
- Về nhà ôn lại cách làm qụat tròn,
trang trí để chuẩn bò tiết sau.

Thứ tư ngày tháng năm 2010

Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Mặt trời xanh của tôi.
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ đòa phương:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉhơi
đúng nhòp thơ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghóa các từ trong bài:
Trang 16
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
- Nội dung của bài: Cảm nhận được vẻ đẹp của rừng cọ và tình yêu của tác giả
với rừng cọ quê hương.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bò.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sính
- Kiểm tra bài “Cóc kiện trời”
- Nhận xét – cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- HD đọc theo khổ thơ.
- HD đọc nhóm.

- Nhận xét – tuyên dương.
- Khổ thơ 1 miêu tả điều gì?
- Câu hỏi 1 SGK?
- Qua cách so sánh của tác giả, em
hình dung được điều gì về mưa trong
rừng cọ?
- Đưa tranh minh hoạ – giảng: Trong
rừng cọ, lá cọ xoè ngang lại rất dày
- Khổ thơ thứ hai miêu tả rừng cọ vào
lúc nào?
- Câu hỏi 2 SGK?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
- Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp nhau bài, mỗi HS 2 dòng
thơ.
- Đọc lại các từ phát âm sai.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Mỗi HS đọc một khổ thơ.
- Đọc bài theo nhóm 4.
- 2 Nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh cả bài thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm khổ thơ 1.
- Miêu tả tiếng mưa trong rừng cọ.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so
sánh như tiếng thác đổ về, như ào ào

trận gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất lớn, ào
ào như tiếng thác, như tiếng gió to.
- Quan sát tranh minh hoạ và nghe
giảng.
1 HS đọc khổ thơ 2.
-Miêu tả rừng cọ vào buổi trưa hè.
- Vào trưa hè, nằm trong rừng cọ sẽ
Trang 17
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
- Câu hỏi 3 SGK?
Câu hỏi 4 SGk?
- Em thích nhất về hình ảnh nào trong
bài? Vì sao?
- Treo bảng phụ.
-Lần lượt hướng dẫn học sinh đọc
thuộc lòng.
- Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 3.
- Thảo luận cặp đôi câu hỏi 3.
- Vì lá cọ tròn, có gân lá xoè ra như
các tia nắng nên trông giống như mặt
trời.
- 1 HS đọc khổ thơ 4.
- Tác giả âu yếm gọi lá cọ là “Mặt trời
xanh của tôi”. Cách gọi ấy thật là

hay
- 2 – 3 HS trả lời.
- Em thích nhất hình ảnh rừng cọ trong
cơn mưa, thích vào buổi trưa.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc theo dãy, nhóm, bàn, cá nhân.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Về nhà học lại bài thơ và chuẩn bò
bài sau.

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Nhân hoá.
I. Mục đích yêu cầu.
- Nhận biết về cách nhân hoá, Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của hình ảnh
nhân hoá.
- Viết được một một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
Sự vật được
nhân hóa
Cách nhân hoá
Bằng từ chỉ người, chỉ bộ phận
của người
Bằng từ tả đặc điểm, họat động
của người.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Trang 18
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
Giáo viên Học sinh

- Kiểm tra bài ở tuần trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-yêu cầu tự làm bài.
- Đặt câu hỏi.
-Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự
vật nào được nhân hoá?
-Tác giả làm thế nào để nhân hoá các
sự vật đó?
-Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là
những từ ngữ thường dùng làm gì?
- Như vậy, để nhân hoá các sự vật
trong khổ thơ, tác giả đã dùng những
cách nào?
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
1HS viết dấu câu thích hợp vào chỗ
trống.
1 HS Gạch dưới các bộ phận trả lời câu
hỏi bằng gì?
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài.
1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Trả lời các câu hỏi ra giấy nháp.
- Có 3 sự vật được nhân hoá đó là:
Mầm cây, hạt mưa, cây đào.
- Tác giả dùng từ Tỉnh giấc để miêu tả
mầm cây dùng các từ lim dim, mắt,
cười để tả cây đào.

- Từ mắt là từ chỉ bộ phận của người:
các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ
hoạt động của con người
-Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá
bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng
từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động
đặc điểm của người.
- Thảo luận cặp đôi.
Trang 19
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
-Em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào
trong bài? Vì sao?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết đoạn
văn để làm gì?
- Trong đoạn văn, ta phải chú ý điều
gì?
- Theo dõi nhận xét – cho điểm.
-Nhận xét – tiết học.
- Dặn HS.
- 3 – 5 HS trả lời theo suy nghó của
từng em.
- 2 HS đọc yêu cầu củabài.
- Để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một
vườn cây.
- Phải sử dụng phép nhân hóa.
- HS tự làm bài.
- 2 – 3 HS đọc bài làm, lớp theo dõi và
nhận xét.

- Về hoàn thành đoạn văn và chuẩn bò
bài sau.

Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn chữ hoa Y.
IMục đích – yêu cầu:
-Viết đẹp các chữ cái viết hoa: P. Y. K.
- Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ đến hay nhà
Kính già, già để tuổi cho.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Trang 20
Sự nhân hoá
Cách nhân hoá
Băng cách chỉ người,
chỉ bộ phận của người
Bằng từ tả đặc điểm,
Hoạt động của người
Mầm cây Tỉnh gấc
Hạt mưa Mải miết, trốn tìm
Cây đào Mắt Lim dim, cười
Cơn dông Kéo đến
Lá(cây gạo) Anh em Múa, reo, chào
Cây gạo Thảo, hiền, đứng hát
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
Giáo viên Học sinh

Thu vở một số hs để chẩm bài ở nhà.
- Gọi HS đọc thuộc câu từ ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ viết hoa nào?
- Viết mẫu và nêu quy trình.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh
ven biển miền trung.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng từng
nào?
-Yêu cầu viết từ ứng dụng.
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên người
ta yêu trẻ em, kính người già. Yêu trẻ
thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì
sẽ được sống lâu như người già.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào?
- Viết mẫu và nêu quy trình: Yêu trẻ,
kính già.
- Cho HS xem bài viết mẫu trong vở
tập viết.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm 5 –7 bài.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- 1 HS đọc Văn Lang và câu ứng dụng:

Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-Có các chữ: P, I , K.
- Lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc Phú yên.
- P, Y, H cao 2,5 li các chữ còn lại cao
1 li.
- Bằng một con chữ o.
- Viết vào bảng con.
3 HS đọc câu ứng dụng
- Y, K, H viết hoa, g cao 2,5 li, các chữ
đ cao 2 li. t, r cao 1,5 li. Các chữ còn
lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng.
- Viết bài vào vở.
+ 1 Dòng chữ Y cỡ nhỏ.
+ 1 Dòng chữ P, K cỡ nhỏ.
+ 2 Dòng Phú Yên cỡ nhỏ.
+ 4 Dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Về nhà hoàn thành bài trong vở tập
Trang 21
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
viết.

Môn: TOÁN
Bài Ôn tập các số đến 100 000 (TT)
I. Mục tiêu:

Giúp HS:
- So sánh các số trong phạm vi 100 000. Xắp xếp dãy số theo thứ tự xác đònh.
II. Chuẩn bò.
- Bài tập 1. 2, 5.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở
tiết trước. – nhận xét và cho điểm HS.
- Dẫn dắt –ghi tên bài.

Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trước khi điền dấu ta phải làm như
thế nào?
- Vì sao điền được
27 369 < 27 470.
Ta có thể dùng cách nào để nói 27 469
< 27 470 mà vẫn đúng?
-Số 27 470 lớn hơn số
- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu
của GV.
- Nhắc lại tên bài.
- Điền dấu >, < = và chỗ trống.
- Trước khi điền dấu ta phải thực hiện
phép tính để tìm kết quả (nếu có).
- Rồi so sánh kết tìm được với số cần
so sánh.
- Làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài trên bảng.
- Vì hai số này đều có 5 chữ số các chữ

số hàng chục nghìn đều là 2, hàng
nghìn đều là 7, hàng trăm đều là 4,
nhưng chữ số hàng chục khác nhau nên
số nào có chữ số hàng chục nhỏ hơn thì
số đó nhỏ hơn vì 6 < 7 nên 27 469 < 27
470 ta nói
27 470 > 27 469
Trang 22
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
27 469 bao nhiêu đơn vò?
- Vì sao lại tìm số 42 360 là số lớn nhất
trong các số 41590, 41800, 42360.
41785?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét chữa bài
- Vì sao dòng C là đúng còn các dòng
khác là sai?
- Nhận xét và yêu cầu HS xắp xếp lại
ở phần A, D, B cho đúng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Số 27 470 lớn hơn 27 649 là một đơn
vò.
- Tìm số lớn nhất trong các số sau.
Thảo luận cặp đôi quan sát dãy số đưa
ra kết quả đúng.
- Vì bốn số này đều có 5 chữ số, chữ số
hàng chục nghìn đều là 4,
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé

đến lớn.
- Tự làm bài vào vở.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
4 HS lần lượt trả lời:
- Ở dòng A xắp xếp 2935<3914< 2945
là sai vì hàng nghìn 3 không thể < hơn
2
-Nhận xét.
- Xắp xếp theo yêu cầu.
- Về nhà làm lại toàn bộ bài.
Thứ năm ngày tháng năm 2010

Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Quà của đồng đội.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Trang 23
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
- Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình
cảm, tha thiết.
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài: Bài cho thấy vẻ đẹp và giá trò của cốm, một thức quà
đồng nội và tình cảm yêu mến, lòng thận trọng của tác giả đối với sự cần cù,
khéo léo của người nông dân để làm ra thứ quà quý này.

II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
- Kiểm tra bài: “ Mặt trời xanh của
tôi”.
- Nhận xét.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc mẫu.
- Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- HD chia đoạn.
- HD ngắt giọng.
-Chia nhóm nêu yêu cầu đọc nhóm .
- Tổ chức – tuyên dương.
- Câu hỏi 1SGK?
- Giảng: Trong bài: Mùa thu của em
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cần
GV.
- Nhắc lại tên bài.
- Nghe và đọc thầm SGK.
- Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm lại những từ mình vừa đọc
sai.
- Lấy bút chì đánh dấu đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 5 – 7 HS đọc các câu trước lớp, lớp
đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- 1 HS đặt câu với từ vừa tìm đựơc.

- luyện đọc theo nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS. Các bạn trong nhóm theo
dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 Nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài.
- Mùi thơm của lá sen thoảng trong
gió gợi nhớ đến cốm.
- Lắng nghe.
Trang 24
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2
Gi¸o ¸n líp 3 tn 33
em đã biết cốm được gói bằng lá sen
chính vì vậy mùi thơm của lá sen gợi
cho người ta nhớ đến cốm.
- Câu hỏi 2 SGK?
- Câu hỏi 3 SGK?
- Câu hỏi 4 SGK?
- HD học thuộc lòng đoạn tự chọn.
- Nhận xét tuyên dương.
- Bài văn nêu lên tình cảm gì của tác
giả?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
Hạt lúa non mang trong mình gọt sữa
thơm,
- Cốm được làm bằng những cách
thức riêng từ đời này sang đời
khác,

- Vì nó mang trong mình tất cả cái
hương đồng gió nội.
- Tự học thuộc lòng.
- Lần lượt đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi SGK trước lớp.
- Tác giả rất quý mến trân trọng cốm.
- Về nhà học bài theo yêu cầu của
GV.

Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Bài : Quà của đồngđội.
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ khi đi qua những cánh đồng chất quý
trong sạch của trời trong bài quà của đồng nội.
- Làm đúng bài tập phân biệt s/x hoặc o/ô
II. Chuẩn bò:
- Bài 2a, 3a
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Trang 25

×