Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

TUAN 1 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.14 KB, 28 trang )


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 1
( Từ ngày 17/8/09 đến 21/8/09)
Ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Thứ 2
Ngày
17/8/0
9
1 TĐ
Thư gửi các học sinh
2 T
Ôn tập: Khái niệm về phân số
3 LS
“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Đònh
4 MT
TTMT:Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
5 CC
Thứ 3
Ngày
18/8/0
9
1 LTVC
Từ Đồng nghóa
2 TD
Tổ chức lớp-Đội hình đội ngũ- TC “ Kết bạn”
3 T
n tập: Tính chất cơ bản của phân số
4 CT
Nghe-viết : Việt Nam thân yêu
5 KH
Sự sinh sản


Thứ 4
Ngày
19/8/0
9
1 KC
Lí Tự Trọng
2 TĐ
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
3 T
n tập : Sosánh hai phân số
4 KH
Nam hay nữ
5 KT
Đính khuy hai lỗ ( Tiết 1)
Thứ 5
Ngày
20/8/0
9
1 TLV
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
2 T
n tập : Sosánh hai phân số (TT)
3 HN
4 ĐL
Việt Nam – đất nước chúng ta
5 ĐĐ
Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 1 )
Thứ 6
Ngày
21/8/0

9
1 TD
Đội hình đội ngũ – TC “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
và “ Lò cò tiếp sức”
2 LTVC
Luyện tập về từ đồng nghóa
3 T
Phân số thập phân
4 TLV
Luyện tập tả cảnh
5 SHL
Sơ kết tuần 1
Ngày dạy : 17/08/2009 Môn : TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy,
yêu bạn . Học thuộc đoạn : 80 năm . . . công học tập của các em .( Trả lời các
câu hỏi 1,2,3 )
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Học sinh lắng nghe
2. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn

từng đoạn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc .

- Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so
với những ngày khai trường khác?
- HS trả lời cá nhân.
+ Sau CM T8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS thảo luận nhóm trả lời .
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối
với công cuộc kiến thiết đất nước?
- HS trả lời
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL
- Hoạt động lớp, cá nhân
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh (HS K- G đọc thể
hiện được tình cảm thân ái, tin
tưởng)
- Yêu cầu học HS diễn cảm đoạn theo cặp - Nhận xét cách đọc
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc
lòng
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã
chỉ đònh HTL
3. Củng cố – Dặn dò :
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì? HS nêu .
- Chuẩn bò bài học TĐ tiết sau.”
- Nhận xét tiết học

Các ghi nhận lưu ý :
2


Môn : Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc , viết phân số; biết biễu diễn một phép tính chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số .
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Nêu cách học bộ môn toán 5
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: n tập về khái niệm về phân
số
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm
bìa và nêu:
+ Tên gọi phân số
+ Viết phân số
+ Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số,
viết, đọc (lên bảng)
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa
còn lại
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây

dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- HS viêt bảng.
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép
chia 2:3?
- HS trả lời .
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với
các số: 5,12,2001.
- Từng học sinh viết phân số
vào tập nháp
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số:
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 0. - Từng học sinh viết phân số:
* Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1 : Gọi HS đọc phân số và nêu tử số
và mẫu số của các phân số đó.
* Bài 2 : Cho HS viết thành phân số
* Bài 3 : Viết phân số có mẫu là 1
* Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi .
- Hoạt động cá nhân + lớp
* HS nối tiếp nhau đọc
*HS viết vào nháp 3 em lên
bảng viết .
* HS viết vào nháp 3 em lên
bảng viết
* HS làm xong bài 3 tiếp thực
hiện bài 4. vào vở .
3. Củng cố - dặn dò:
HS theo dõi.
3
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản của
phân số”

- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


Môn : LỊCH SỬ
“ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Đònh là thủ lónh nổi
tiếng của phong trào chống Pháp xâm lược ở Nam Kì . Nêu các sự kiện chủ yếu
về Trương Đònh : không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống quân Pháp .
- Biết các đường phố , trường học , . . . ở đòa phương mang tễn Trương Đònh .
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của
Trương Đònh.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
2. Giới thiệu bài mới: - Ghi tựa
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến
phong trào kháng chiến dưới của Trương
Đònh .
- Hoạt động lớp
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
(theo SGK và sách tham khảo )
- HS quan sát bản đồ và theo dõi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào
thời gian nào ?

- HS dựa vào nội dung bài trả lời .
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - HS trả lời cá nhân .
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm
Trương Đònh
HS theo dõi.
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm
tìm hiểu nội dung sau: ( Các nhóm thảo
luận trong 2 phút )
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1
yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng
đại diện nhóm trình bày kết quả -> HS
nhận xét.
+ Điều gì khiến Trương Đònh lại băn
khoăn, lo nghó?
4
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa
quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
-> GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương
Đònh?
- HS nêu
3. Củng cố – Dặn dò :
- Em có suy nghó như thế nào trước việc
Trương Đònh quyết tâm ở lại cùng nhân
dân?
- HS trả lời

- Chuẩn bò: “Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước”
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


Môn: MĨ THUẬT
TTMT : XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu vài nét về họa só Tô Ngọc Vân.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ .
- Yêu thích môn mó thuật
II. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh thiếu nữ bên hoa huệ phóng to.
- HS : SGK và vở thực hành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1 – Ổn đònh:
2 – Bài mới :
a – Giới thiệu bài :GV giới thiệu ghi tựa.
– Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về
họa só Tô ngọc Vân.
-Yêu cầu HS đọc mục1 SGK và trả lời câu
hỏi:
+ Nêu một vài nét về tiểu sử của họa só Tô
Ngọc Vân?
+ Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng
-Hát
-HS theo dõi.
HS thảo luận nhóm-trình bày.
-HS nêu.

-Hs nêu.
5
của họa só Tô Ngọc Vân?
-GV kết luận:Tô Ngọc Vân là một họa só tài
năng có nhiều đóng góp cho nền mó thuật
hiện đại Việt Nam…
* Hoạt động2: Xem tranh:
-Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:
+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
+ Hình ảnh chính được vẽ như thế nào? Và
hình ảnh phụ ?
+ Màu sắc của bức tranh như thế nào?
+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì?
+ Em có thích bức tranh này không ? vì sao
em thích ?
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét tuyên dương HS tích cực
phát biểu
- Chuẩnbò:Quan sát các màu sắc trong
thiên nhiên
- GV nhận xét tiết học.
-Hs theo dõi.
Hoạt động lớp.
-HS trả lời cá nhân dựa theo nội
dung bài trong SGK và kiến thức
đã có của mình.
+ HS khá – giỏi trả lời .
-HS theo d .
Các ghi nhận lưu ý :



Ngày dạy: 18/08/09
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn, từ đồng nghóa không hoàn
toàn.
- Tìm được từ đồng nghóa theo yêu cầu bài tập 1, BT2 ( 2 trong 3 từ ) ;đặt câu
được cặp từ ø đồng nghóa theo mẫu (BT3 ).
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp
với người lớn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2.
- Học sinh: Vở bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở, ĐDHT.
6
2. Giới thiệu bài mới :
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài
1
- GV chốt lại nghóa của các từ  giống
nhau.
- Xác đònh từ in đậm
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
- Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2 và cho HS

làm bài .
- HS trả lời cá nhân .
- Học sinh lần lượt đọc
- HSthực hiện vở nhápNêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2)
- Gọi HS đọc ghi nhớ - Vài em đọc trong SGK.
* Hoạt động 2: Phần luyện tập

 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in
đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ).
_GV chốt lại.
- 1 vài em đọc .
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng gạch từ đồng nghóa
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2.
- 1 học sinh đọc
- HS làm bài cá nhân và sửa bài
- GV chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng
nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3
- Giáo viên thu bài, chấm
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở bài tập
(HS K-G đặt câu được với 2,3 cặp
từ đồng nghóa)
3. Củng cố- dặn dò :
- GV nêu: Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh,
trắng

- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”.
- Nhận xét tiết học .
Các ghi nhận lưu ý :


Môn : Thể dục
TỔ CHỨC LỚP – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ KẾT
BẠN”
I. MỤC TIÊU
- Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và một số
quy đònh, yêu cầu trong giờ học thể dục .
7
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng , cách chào , báo cáo cách
xin phép ra vào lớp .
- Trò chơi Kết bạn . Yêu cầu HS nắm được cách chơi và tham gia chơi được
trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
x x x x x
x x x x x GV
x x x x x x
x x x x x
- HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
a) Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục 5:
- Chú ý nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật .

b) Phổ biến nội quy , yêu cầu tập luyện :
- Khi lên lớp , quần áo phải gọn gàng ; không đi dép lê , phải đi giày hoặc dép có
quai sau ; khi nghỉ tập phải xin phép thầy cô .
- Trong giờ học , muốn ra vào lớp phải được GV cho phép .
c) Biên chế tổ tập luyện :
- Chia đồng đều nam nữ và trình độ sức khỏe ở mỗi tổ ; chọn tổ trưởng là em có
sức khỏe , nhanh nhẹn , thông minh , được tổ tín nhiệm .
d) Chọn cán sự Thể dục lớp :
- Dự kiến , nêu lên để cả lớp quyết đònh ; tốt nhất là chọn lớp trưởng .
e) Ôân đội hình đội ngũ
- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học ; cách xin phép ra vào
lớp .
- Làm mẫu , sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập .
f) Trò chơi “ Kết bạn ” :
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi.
- 1 nhóm làm mẫu .
- Cả lớp chơi thử vài lần .
- Chơi chính thức vài ba lần , có phạt những em phạm quy .
3.Phần kết thúc :
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà .
Môn : TOÁN
8
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết tính chất cơ bản của phâ số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ

- Học sinh: Vở bài tập, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Ôn khái niệm về phân số
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - 2 em thực hiện .
2. bài mới:Gvgiới thiệu-ghi tựa.
Hstheo dõi.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn
tập:
- Hoạt động lớp
- GV ghi 2 ví dụ (SGK)
- Yêu cầu HS tìm phân số bằng nhau
- GV rút ra nhận xét như SGK.
- 2 em thực hiện trên bảng , còn lại
làm vào nháp.
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy rút gọn phân số sau ( VD : SGK )
- HS thực hiện vào nháp, 2 em làm
trên bảng .
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
- GV nhận xét .
- HS nêu nhận xét .
* Hoạt động 2: Thực hành

 Bài 1: Rút gọn phân số
- HS làm nháp , 3 em làm trên
bảng lớp .
- GV nhận xét . - Sửa bàì
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm vở.

- GV nhận xét , chữa bài.
- 3 HS lên bảng thi đua sửa bài
 Bài 3: Nối phân số với kết quả
- HS khá – giỏi thực hiện .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - HS đọc dõi.
- Chuẩn bò: n tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở nhà.
Các ghi nhận lưu ý :


9
Môn : CHÍNH TẢ ( nghe – viết )
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết đúng bài chính ta; û không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày
đúng bài thơ lục bát .
- Tìm được tiếng tích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2 ; thực hiện
đúng bài tập 3.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS : vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS
2. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe -
viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe

- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài
viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại
bài chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ
khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ
ngữ khó
- Học sinh ghi từ khó ra nháp .
- Giáo viên đọc chính tả . - Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- HS lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng .
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - HS nhẩm học thuộc quy tắc
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học

Các ghi nhận lưu ý :
10


Môn : Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
- HS nhận ra mọi trẻ em đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
2. Giới thiệu bài mới: - Ghi tựa
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ.
- HS thảo thực hiện theo nhóm đôi
vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố
của bé .
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
- GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
- GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho

các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống
với bố, mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - HS trả lời .
 GV chốt -ghi bảng theo nội dung SGK. - HS theo dõi.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang
5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các
nhân vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân
vật trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của
GV
- Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghóa
của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả
lời
- GV chốt ý + ghi nội dung theo SGK. - Học sinh nhắc lại
3. Củng cố – Dặn dò :

11
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục. - HS theo dõi.
- Chuẩn bò: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :



Ngày dạy : 19/08/09
Môn : KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, được toàn bộ câu chuyện
và hiểu được ý nghóa câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Bài cũ: Kiểm tra SGK
2. Bài mới:GV giới thiệu –ghi tựa.
-HS theo dõi.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - HS lắng nghe và quan sát tranh
- Giải nghóa một số từ khó : Sáng dạ, Mít
tinh, Luật su, hành niên, Quốc tế ca.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu
-GV gợi ý cho HS tìm câu thuyết minh. - HS tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu .
- HS nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết
minh cho 6 tranh

- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - HS thi kể toàn bộ câu chuyện dựa
vào tranh và lời thuyết minh .
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý: khi thay lời nhân vật thì phải
giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi kể một cách
sinh động .
12
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
- Tổ chức nhóm
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
Là thanh niên phải có lý tưởng.
3 Củng cố- Dặn dò :
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


Môn : TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu
sắc dùng trong bài.
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài

nhấn giọng ở các từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .( Trả lời các
câu hỏi trong SGK )
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ .
- Học sinh: SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1
đoạn văn và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung thư
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn
2 .Trả lời câu hỏi GV nêu.
2. Giới thiệu bài mới:
Hstheo dõi.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau theo từng
đoạn.
GV nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối
tiếp nhau theo đoạn.
- HS nhận xét cách đọc của bạn,
- Hướng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc lại
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
13
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (Giáo dục
bảo vệ môi trường )
1. Kể tên những sự vật trong bài …? - HS thảo luận nhóm – trả lời .

2. Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong
bài . . . ?
- HS trả lời cá nhân ( HS K_G )
3. Những chi tiết nào nói về thời tiết và
con người. . . ? ( GV khai thác gián tiếp
nội dung qua câu trả lời của HS )
- Học sinh lần lượt trả lời .
4. Bài văn thể hiện tình cảm gì … ? - Học sinh trả lời.
- Yêu cầu HS nêu nd chính của bài. - HS thảo luận nhóm  trả lời .
 Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi
đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- HS lần lượt đọc theo đoạn và nêu
cách đọc diễn cảm cả đoạn.
 Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và
3
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
- HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 2,
3 và cả bài. (HS K_G đọc diễn
cảm được toàn bài)
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh
nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh nêu đoạn mà em thích
và đọc lên
- Chuẩn bò: “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :



Môn : TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự từ .
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết –bài tập 2 -2 Học sinh sửa bài bảng.
2. Giới thiệu bài mới: - Ghi tựa
14
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
a) Gv ghi bảng 2 ví dụ trong SGK.
Yêu cầu HS so sánh và giải thích gì
sao em có kết quả như thế ?
- GV kết luận như SGK .
- HS thực hiện vào nháp, 2 em lên
bảng thực hiện .
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
b) TT như câu a) Yêu cầu học sinh so
sánh 2 phân só khác mẫu ( ví dụ trong
SGK )
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
 GV chốt lại nhu bài học trong SGK - HS theo dõi.

* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học
sinh thi đua giải nhanh
 Bài 1: Cho HS so sánh các phân số
- Học sinh làm bài 1 vào vở
- Gọi HS chữa bài .
- GV nhận xét .
- 4 HS sửa b , mỗi em 1 phép tính.
 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề
bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 vào vở
- 2 Học sinh sửa bài (mỗi em 1 phần ).
- Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại (3 HS)
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại
- Chuẩn bò phân số thập phân
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


Môn : KHOA HỌC
NAM HAY NỮ
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội
về vai trò của nam, nữ .
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng , câu hỏi cho

hoạt động 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
15
1. Bài cũ: Sự sinh sản
2. Giới thiệu bài mới:Nam hay nữ
HS theo dõi.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các hình ở trang 6
SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 HS thực hiện theo nhôm đôi.
- GV nhận xét .
-HS đại diện nhóm nêu.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu (
S 8) và hướng dẫn cách chơi
- Học sinh nhận phiếu
- Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,
tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam
(mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo
cách hiểu của HS.
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được
kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ
sẵn (theo từng nhóm)

- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo, trình bày kết quả
_Lần lượt từng nhóm giải thích
cách sắp xếp.
- GV đánh giá , kết luận và tuyên dương .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan
niệm xã hội về nam và nữ
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1.Bạn có đồng ý … không ?
2.Trong gia đình, những yêu cầu . ?
3.Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt?
4.Tại sao không nên phân biệt ?
_Mỗi nhóm 2 câu hỏi
- Gọi các nhóm lên báo cáo _Từng nhóm báo cáo kết quả
- GV kết luận
3. củng cố – Dặn dò :
- Xem lại nội dung bài -HS theo dõi.
- Chuẩn bò: “Cơ thể chúng ta được hình
thành như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


16
Môn: Kó thuật (tiết 1)
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đính khuy hai lỗ .
- Đính được ít nhất một khuy hai hai lỗ .
- Giáo dục tính cẩn thận .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-GV:+ Mẫu đính khuy hai lỗ .
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
- HS: Bộ đồ dùng cắt thêu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra ĐDHT
học tập của HS .
2 Bài mới : Đính khuy hai lỗ .
a) Giới thiệu bài : - Ghi tưạ
b) Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét
mẫu.
- Đặt câu hỏi đònh hướng quan sát .
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ ,
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp
quan sát hình 1b ;
- Quan sát một số mẫu khuy
hai lỗ và hình 1a .
- HS rút ra nhận xét về đặc
điểm hình dạng , kích thước ,
màu sắc của khuy hai lỗ .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kó
thuật .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các
bước trong quy trình đính khuy .
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu
các điểm đính khuy hai lỗ .
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bò
đính khuy trong mục 2a và hình 3 .

- Sử dụng khuy có kích thước lớn ,
hướng dẫn cách chuẩn bò đính khuy .
- Dùng khuy to và kim khâu len để
hướng dẫn cách đính khuy theo H4.
- Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ;
các lần khâu đính còn lại , gọi HS lên
thực hiện thao tác .
- Đọc lướt các nội dung mục II
SGK .
- Đọc nội dung mục I và quan
sát hình 2 .
- Vài em lên bảng thực hiện
các thao tác trong bước 1 .
- Đọc mục 2b và quan sát
hình 4 để nêu cách đính khuy
.
- Quan sát hình 5 , 6 .

17
- Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp ,
khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính
khuy .
3. Củng cố-dặn dò:
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
- Vài em nhắc lại và thực
hiện các thao tác đính khuy
hai lỗ .
Các ghi nhận lưu ý :



Ngày dạy : 20/08/09
Môn : TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài , thân bài , kết bài.
( Nội dung ghi nhớ ).
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
- HS : SGK , vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp
học tập bộ môn.
2.Bài mới:GV giới thiệu –ghi tựa.
Hstheo dõi.
* Hoạt động 1: Phần nhận xét (
GDBVMT)
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 1:Gọi 1HS đọc bài 1.
- HS đọc nội dung
- Giải nghóa từ: Hoàng hôn , Sông Hương.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài và Nêu ý từng đoạn
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng
đoạn.
 Giáo viên chốt lại : có 3 phần

- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương . Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- GV khái thác trực tiếp nội dung bài.
 Bài 2:Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp do theo.
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của - HS trả lời.
18
việc miêu tả trong bài văn
 Giáo viên chốt lại: giống và khác - Lớp nhận xét
- Phần ghi nhớ : Gọi Hs đọc ghi nhớ
- Lần lượt HS đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 2:Luyện tập.
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng
trưa”
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
 Giáo viên nhận xét chốt lại
3. Củng cố – dặn dò :
-Gọi Học sinhnhắc lại ghi nhớ. HS nêu.
- Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


Môn : TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh phân số với đơn vò , so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Học sinh sửa bài
2. Bài mới :GV giới thiệu ghi tựa
HS theo dõi.
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1
5
- HS nhận xét được có tử số bé hơn
mẫu số ( 3 < 5 )
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 9 và 1
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
 Giáo viên chốt lại _HS rút ra nhận xét
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh
thi đua giải nhanh
 Bài 2
19
- Cho HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Học sinh làm bài vào vở

- 3 em chữa bài trên bảng (mỗi em 1
phần)
- Giáo viên nhận xét
 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề
bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh trả lời miệng
- Giáo viên nhận xét
 Bài 4:
- Cả lớp nhận xét
_ HS khá –giỏi thực hiện
3. Củng cố – Dặn dò :
 GV chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại
- HS về tiếp tục làm bài : 4 /7 SGK
- Chuẩn bò “Phân số thập phân”
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


Môn : Hát
Môn : ĐỊA LÍ
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU
- Mô tả sơ lược vò trí đòa lí và giới hạn của nước Việt Nam .
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam : khoảng 330.000Km
2
.
- Chỉ phần đất liền Việt Naqm trên bản đồ ( lược đồ ).
- Tự hào về Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập.

- HS :SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK, ĐDHT và
hường dẫn phương pháp học bộ môn
- Học sinh nghe hướng dẫn
2.Bài mới:GV giới thiệu ghi tựa
1. Vò trí đòa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ).
- Hoạt động lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1/ SGK
và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ
phận nào?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vò trí đất liền nước ta trên lược đồ ?
20
- Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta ?
- đông, nam và tây nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú
Quốc, Côn Đảo
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
 Giáo viên chốt ý.
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt

Nam trên bản đồ
+ HS thực hiện .
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt
Nam trong quả đòa cầu
+ Học sinh thực hiện .
- Vò trí nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác ?
- HS khá – giỏi trả lời .
 Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho HS làm việc theo 6 nhóm - HS thảo luận  Đại diện nhóm
trả lời .
( Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? )
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta
dài bao nhiêu km ?
( HS khá giỏi trả lời )
- 1650 km
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km
2
?
- 330.000 km
2
- So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu.
- HS nhìn bảng số liệu trong SGK
trả lời.

- Giáo viên chốt ý _HS hình thành ghi nhớ
3. Củng cố – Dặn dò :
-Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? -HS nêu.
- Chuẩn bò: “Đòa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


Môn : ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU
21
- Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện .
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em”
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
2.Bài mới:Gvgiới thiệu ghi tựa.
Hstheo dõi.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh
trong SGK /tr3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghó gì khi xem các tranh trên?

+ HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh
các lớp dưới?
+ Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
-GV kết luận HS theo dõi.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
- HS trao đổi kết quả tự nhận thức
về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
-GV kết luận . HS theo dõi.
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
-Thảo luận nhóm đôi
- HS trả lời .
- Nhận xét và kết luận. - HS đọc ghi nhớ trong SGK
3. Củng cố – Dặn dò :
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
HS theo dõi.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
Các ghi nhận lưu ý :


22

Ngày dạy : 21/08/09
Môn : Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ ,
VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU
- HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và một số quy
đònh, yêu cầu trong giờ học thể dục .
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng , cách chào , báo cáo cách
xin phép ra vào lớp .
- Trò chơi Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau , Lò cò tiếp sức . Yêu cầu
biết chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , 2 lá cờ đuôi nheo , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học . Nhắc lại nội quy
tập luyện ; chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện.
x x x x x
x x x x x GV
x x x x x x
x x x x x
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay .
- Trò chơi Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ : 12 phút .
- Ôân cách chào , báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học ; cách xin
phép ra vào lớp :
+ Lần 1 , 2 : Điều khiển lớp tập , có nhận xét , sửa sai cho HS .
x x x x x

x x x x x GV
x x x x x x
x x x x x
+ Chia tổ tập luyện . Tổ trưởng điều khiển tổ tập .
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
TT1 TT2 TT3 TT4
+ Quan sát , nhận xét , sửa sai cho các tổ .
- Các tổ thi đua trình diễn .
- Nhận xét, biểu dương .
23
b) Trò chơi “Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”và “Lò cò tiếp sức” : 10 phút
- Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trò chơi , giải thích cách
chơi , quy đònh chơi .
- HS khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhòp.
- Cả lớp thi đua chơi : Mỗi trò chơi thử 2 , 3 lần .
- GV quan sát , nhận xét , biểu dương tổ thắng cuộc , chơi đúng luật .
3.Phần kết thúc :
- HS thực hiện động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- Học sinh tìm được các từ đồng nghóa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở
BT1 ) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2) .
- Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài học .
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) .
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghóa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ

- Học sinh: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
-Thế nào là từ đồng nghóa? Nêu vd?
- Từø đồng nghóa hoàn toàn ? nêu ví dụ
-2 HS nêu.
2. Giới thiệu bài mới:
 Bài 1:Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cho HS thực hiện theo nhóm bàn
-GV nhận xét tuyên dương.
- Các nhóm thực hiện  Lần lượt
các nhóm lên đính bài làm trên
bảng .
 Bài 2:
-GV gợi ý cho HS thực hiện
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- HS làm bài vào vở bài tập .
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và
hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai.
- Gọi Hs lên chữa bài . - 2 em thực hiện ( mỗi em 1 câu ).
- GV chốt lại - Chú ý cách viết câu văn
của HS.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
24
- Học trên phiếu luyện tập.
- Gọi HS chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài .

3. Củng cố – Dặn dò :
- HS làm bài trên phiếu ( HS K-G
đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở
BT1 )
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
- Giáo viên gọi HS nêu các từ đồng nghóa
chỉ màu xanh.
-HS nêu.
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
Các ghi nhận lưu ý :


Môn : TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết đọc , viết phân số thập phân. Biết rằng có một phân số có
thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân
số thập phân .
- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài tập về nhà. - Học sinh sửa bài 4/7 (SGK)
2. Giới thiệu bài mới: - Ghi tựa
HS theo dõi.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập

phân
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số
thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10
phần; 100 phần; 1000 phần
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi
là phân số gì ?
- phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng
các phân số theo vd trong SGK.
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân.
 Giáo viên chốt lại như nội dung SGK. HS theo dõi.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp học
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×