Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tuan 27 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.53 KB, 22 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
TUẦN 27
Ngày soạn: 18 / 03 / 2010.
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 / 03 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc:
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc - Học thuộc lòng( Tiết 1)
A- Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát
âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình
huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
- Giúp hs hứng thú ôn tập.
B- Chuẩn bị :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 16 đến tuần 26.
C- Các hoạt động dạy học: :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I- Dạy học bài mới :
1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
+ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
+ Gọi HS nhận xét .
+ Ghi điểm trực tiếp từng HS .
3/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu
hỏi: Khi nào?


Bài 2
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi : “Khi nào” dùng để hỏi về
nội dung gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi:
“Khi nào”?( Chú ý hs tb, yếu).
+ Yêu cầu HS đọc phần b.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được
in đậm:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề
+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài
và bề chỗ chuẩn bị.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi:
“Khi nào”?
+ Dùng để hỏi về thời gian.
+ Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở
đỏ rực .
+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực
+ Mùa hè
+ Suy nghĩ và trả lời: Khi hè về.
+ Đặt câu hỏi cho phần được in
GV: Võ Thị Diệu Linh
61
+ Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm?

+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì?
Thời gian hay địa điểm?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này ntn?
+ Yêu cầu 2 HS ngỗi gần nhau thực
hành hỏi và đáp, sao đó gọi một số cặp
HS trình bày trước lớp.
4 Ôn luyện cách đáp và cảm ơn của
người khác
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy
nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình
huống.
D- Củng cố - Dặn dò:
- hỏi: “ Khi nào” dùng để hỏi về nội
dung gì?
Khi đáp lại lời cám ơn người khác ta
cần có thái độ ntn?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
đậm.
+ Những đêm trăng sáng, dòng
sông trở thành một đường trăng lung
linh dát vàng.
+ Bộ phận: “Những đêm trăng
sáng” .
+ Bộ phận này dùng để chỉ thời
gian.
+ Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở
thành một đường trăng lung linh dát

vàng?
+ Một số cặp trình bày và nhận xét.
+ Đáp lại lời cảm ơn của người
khác.
+ Thảo luận và trình bày
- Lắng nghe.

Tiết 3: Tập đọc:
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc - Học thuộc lòng( Tiết 2)
A- Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp
trong đoạn văn ngắn (BT3)
- Giúp học sinh hứng thú ôn tập.
B- Chuẩn bị: Kiểm tra đọc (lấy điểm): Như tiết 1
Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi.
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng đề HS điền từ trong trò chơi.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS
I/ Dạy học bài mới:
1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
+ Tiến hành như tiết 1.
3/ Trò chơi mở rộng vốn từ về 4
+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài
và bề chỗ chuẩn bị.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.

62
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
mùa
+ Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi
đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung
cần tìm từ) sau 10 phút đội nào tìm
được nhiều từ thì thành đội thắng cuộc
( Chú ý hs tb, yếu)
+ Nhận xét.
Đáp án:
Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
Thời gian Từ tháng 1 đến
tháng 3
Từ tháng 4
đến tháng 6
Từ tháng 7
đến tháng 9
Từ tháng 10
đến tháng 12
Các loài
hoa
Hoa đào, hoa
mai, hoa thược
dược. . .
Hoa phượng,
hoa bằng lăng,
hoa loa kèn. . .
Hoa cúc . . . Hoa mận,
hoa gạo, hoa
sữa . . .

Các loại
quả
Quýt, vú sữa,
táo . .
Nhãn, sấu,
vải, xoài. . .
Bưởi, na,
hồng, cam. . .
Me, dưa hấu,
lê . . .
Thời tiết Aám áp, mưa
phùn. .
Oi nồng, nóng
bức, mưa to
mưa nhiều, lũ
lụt
Mát mẻ, nắng
nhẹ
Rét mướt, gió
mùa đông
bắc, giá
lạnh . . .
+ Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng.
4/ Ôn luyện cách dùng dấu chấm
+ Yêu cầu 1 HS đọc bài tập 3
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở
+ Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu
chấm.( Gọi hs khá, giỏi)
+ Nhận xét và ghi điểm một số bài
làm của HS.

D- Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học
Yêu cầu về nhà tập kể những điều về
bốn mùa.
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết
sau. GV nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
+ Làm bài.
+ Đọc bài và nhận xét
- Lắng nghe.

Tiết 4: Toán:
Số 1 trong phép nhân và phép chia.
A- Mục tiêu:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó .
* Bài tập cần làm : 1,2
Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
GV: Võ Thị Diệu Linh
63
B-Đồ dùng dạy học:
- Nội dung như SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ KTBC :
+ 2 HS lên bảng làm bài:
Tính chu vi hình tam giác có các độ
dài:

a/ 4cm, 7cm, 9cm
b/ 11cm,7cm,15cm
+ GV nhận xét cho điểm .
II- Dạy học bài mới:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là
1 :
+ Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS
chuyển phép nhân thành tổng tương
ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy?
+ Tiến hành tương tự với các phép
tính 1 x 3 và 1 x 4.
+ Nêu nhận xét 1 nhân với 1 số?
b. Giới thiệu phép chia cho 1:
+ Nêu phép nhân 1 x 2 = 2 và yêu cầu
HS lập các phép chia tương ứng.
+ Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có thể lập phép
chia 2 : 1 = 2.
+ Tiến hành tương tự để rút ra các
phép tính : 3: 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Yêu cầu HS nêu nhận xét
3 / Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình
trước lớp.( Gọi hs yếu, tb).
+ Nhận xét cho điểm .

Bài 2: Số?
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
+ Gọi hs lên bảng làm( gọi hs khá,
giỏi).
+ 2 HS giải bài tập , cả lớp làm vào
vở nháp


Nhắc lại tựa bài.
+ Trả lời 1 x 2 = 1 + 1 = 2
+ 1 nhân 2 bằng 2.
+ Thực hiện theo yêu cầu để rút ra:
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 =
3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1= 4 Vậy 1 x 4 =
4
+ Số 1 nhân với số nào cũng bằng
chính số đó. HS nhắc lại nhiều lần
+ Nêu 2 phép chia:
2 : 1 = 2 ; 2 : 2 = 1.
+ Số nào chia cho 1 cũng bằng
chính số đó. HS nhắc lại nhiều lần
+ Đọc đề.
+ HS nêu miệng.
+ Điền số thích hợp vào ô trống
+ 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4

64
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng. Sau đó nhận xét và ghi
điểm.
D- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại 2 nhận xét.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài
tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.

Chiều: Tiết 1: Đạo đức:
Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
II. Chuẩn bị
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi đến nhà người
khác.
- Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
- Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
- GV nhận xét

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi
đến chơi nhà người khác?
Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo
luận tìm các việc nên làm và không nên
làm khi đến chơi nhà người khác.
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Chia nhóm, phân công nhóm
trưởng, thư kí, và tiến hành thảo
luận theo yêu cầu.
Một nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu
thấy nhóm bạn còn thiếu.
VD:
Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước
khi vào nhà.
GV: Võ Thị Diệu Linh
65
Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và
không nên làm khi đến chơi nhà người
khác để cư xử cho lịch sư.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm
bài trong phiếu.
Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.

Đưa ra kết luận về bài làm của HS và
đáp án đúng của phiếu.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong
nhà.
+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn
sử dụng hoặc xem đồ dùng trong
nhà.
Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong
nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai.

Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Loài vật sống ở đâu?
I. Mục tiêu
- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước .
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn , trên không , dưới nước
của một số loài động vật .

II. Chuẩn bị
GV: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Aûnh minh họa tranh ảnh sưu
tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống
dưới nước.
? Nêu tên các cây mà em biết?
? Nêu nơi sống của cây.
? Nêu đặc điểm giúp cây sống được
trên mặt nước.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Loài vật sống ở đâu?
- HS trả lời, bạn nhận xét.
66
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kể tên các con vật
Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà
con biết?
Hoạt động 2: Xem băng hình
* Bước 1: Xem băng.
Yêu cầu vừa xem phim các con vừa
ghi vào phiếu học tập.
GV phát phiếu học tập.
* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.
Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi

chép được.
Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở
những đâu?
GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên
đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?
Vậy động vật sống ở những đâu?
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Yêu cầu quan sát các hình trong SGK
và miêu tả lại bức tranh đó.
GV treo ảnh phóng to để HS quan sát
rõ hơn.
GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con
cá ngựa.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu
tầm của các thành viên trong tổ để dán
và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên
và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
Các nhóm lên treo sản phẩm của
nhóm mình trên bảng.
- Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào
mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua,
voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn,
hổ, báo …
Trình bày kết quả.
Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ,
ao hồ, bay lượn trên trời, …
- Trên mặt đất.

- Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn
trên không.
Trả lời:
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu
trời, …
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ,
một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ
thương, …
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang
ngơ ngác, …
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh
thơi bơi lội trên mặt hồ …
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài
cá, tôm, cua …
Tập trung tranh ảnh; phân công người
dân, người trang trí.
Các nhóm khác nhận xét những điểm
tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
GV: Võ Thị Diệu Linh
67
:
Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống
ở những đâu? Cho ví dụ?
Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi:
Trên mặt đất, dưới nước và bay trên
không.

Tiết 3: Thủ công:
Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1)

I.Mục tiêu
-HS biết cách làm đồng hồ đeo tay
-Làm được đồng hồ đeo tay
Với HS khéo tay :
Làm được đồng hồ đeo tay . Đồng hồ cân đối
II.Chuẩn bị
-Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy
-Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước
-Giấy thủ công, kéo hồ gián, bút chì thước kẻ
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.Bài mới
-Giới thiệu bài –Ghi tựa
a)Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
-GV giới thiệu đồng hồ mẫu gợi ý để HS
nhận xét
+Vật liệu làm đồng hồ bằng gì?
+Đồng hồ gồm những bộ phận nào?
b)GV hướng dẫn
Bước1: Cắt thành các nan giấy
+Cắt 1 nan giấy dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt
đồng hồ
+Cắt và dán 1 nan giấy màu khác dài 30 đến
35 ô cắt vác 2 bên của2 đầu nan để làm dây
đồng hồ
+Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cái
dây
Bước 2: Làm mặt đồng hồ
+Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô
+Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy

Bước3: Gài 1 đầu nan giấy làm nan dây đeo
vào khe giữa các nếp gấp mặt đồng hồ
+Gấp nan giấy này đè lên nếp gấp cuối của
mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua 1 khe khác
ở phía trên khe vừa gài
+Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô để giữ
dây đồng hồ
Bước4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
HS nhắc lại
Bằng giấy màu
Mặt đồng hồ,dây đeo đai cài
dây
HS chú ý theo dõi
HS lấy giấy,kéo ra làm đồng
hồ
68
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
+Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút
*Cho HS tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy
-GV quan sát hướng dẫn thêm
4.Củng cố: Chuẩn bị đồ dùng tập cho tiết sau
Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 18 / 03 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 / 03 / 2010
Tiết 1: Toán:
Số 0 trong phép nhân và phép chia.
A - Mục tiêu:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 .
- Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0

- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0
* Bài tập cần làm : 1,2,3
- Tính cẩn thận, chính xác.
B- Đồ dùng dạy học:
- Nội dung như SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 3 HS lên bảng làm bài: Tính
a/ 4 x 4 x 1 b/ 5 : 5 x 5 c/ 2 x 3 :
1
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
2.1/ Giới thiệu phép nhân có thừa số là
1 :
+ Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS
chuyển phép nhân thành tổng tương
ứng.
+ Vậy 0 nhân 2 bằng mấy?
+ Tiến hành tương tự với các phép tính
0 x 3 .
+ Nêu nhận xét 0 nhân với 1 số?
2.2/ Giới thiệu phép chia có số bị chia
bằng 0:
+ 3 HS giải bài tập , cả lớp làm vào
vở nháp



Nhắc lại tựa bài.
+ Trả lời 0 x 2 = 0 + 0 = 0
+ 0 nhân 2 bằng 0.
+ Thực hiện theo yêu cầu để rút ra:
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 =
0
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
HS nhắc lại nhiều lần
+ Nêu phép chia:
GV: Võ Thị Diệu Linh
69
+ Nêu phép nhân 0 x 2 = 0 và yêu cầu
HS lập các phép chia tương ứng.
+ Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép
chia 0 : 2 = 0.
+ Tiến hành tương tự để rút ra được
phép tính : 0 : 5 = 0
+ Yêu cầu HS nêu nhận xét.
+ Nhắc HS chú ý: Không có phép chia
cho 0
3 / Thực hành
Bài:1
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình
trước lớp.( Chú ý hs tb, yếu)
+ Nhận xét cho điểm .
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình
trước lớp
0 : 2 = 0.
+ Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
HS nhắc lại nhiều lần
+ Đọc đề.
+ HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của
nhau theo lời đọc của bạn.
+ Đọc đề.
+ HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của
nhau theo lời đọc của bạn.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
sau đó nhận xét và ghi điểm.
D- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại kết luận trong
bài.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài
tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
+ 3 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm
vào vở( gọi hs khá, giỏi lên bảng)
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
0 : 5 = 0 0 x 3 = 0
- Lắng nghe.

Tiết 2: Kể chuyện:

Ôn tập - Kiểm tra tập đọc - Học thuộc lòng( Tiết 3).
\A- Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời xin lỗi
trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
- Hứng thú ôn tập tốt
B- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
C-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ Dạy học bài mới:
1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
70
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
+ Tiến hành như tiết 1 .
3/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu
hỏi: Ở đâu?
Bài 2
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi : “Ở đâu” dùng để hỏi về
nội dung gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi:
“Ở đâu”?( chú ý hs tb, yếu)
+ Yêu cầu HS đọc phần b.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận

được in đậm.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
+ Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì?
Thời gian hay địa điểm?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này ntn?(gọi hs khá, giỏi, chú ý hs tb,
yếu)
+ Yêu cầu 2 HS ngỗi gần nhau thực
hành hỏi và đáp, sao đó gọi một số
cặp HS trình bày trước lớp.
4/ Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của
người khác
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy
nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình
huống , 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp
lại lời xin lỗi. Sao đó gọi một số cặp
trình bày trước lớp.( Gọi hs tb, yếu).
D- củng cố - dặn dò:
-Câu hỏi: “ Ở đâu” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết
sau. GV nhận xét tiết học.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Ở
đâu”?
+ Dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
+ Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng

vĩ nở đỏ rực .
+ Hai bên bờ sông.
+ Hai bên bờ sông.
+ Suy nghĩ và trả lời: Trên những
cành cây.
+ Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
+ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên
bờ sông.
+ Bộ phận: “Hai bên bờ sông” .
+ Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
+ Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực
ở đâu? Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ
rực
+ Một số cặp trình bày và nhận xét.
Đáp án:
b/ Ở đâu trăm hoa khoe sắc? Trăm
hoa khoe sắc ở đâu?
+ Đáp lại lời xin lỗi của người khác.
+ Thảo luận và trình bày, nhận xét.
- Lắng nghe.

GV: Võ Thị Diệu Linh
71
Tiết 4: Chính tả:
Ôn tập và kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng ( Tiết 4).
A- Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Nắm được một từ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một
loại chim hoặc gia cầm (BT3)
- Hứng thú trong ôn tập.

B- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
- 4 lá cờ.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ Dạy - học bài mới:
1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
+ Tiến hành như tiết 1 .
3/ Trò chơi mở rộng vốn từ về
chim chóc
+ Chia lớp thành 4 đội, phát mỗi đội 1
lá cờ.
+ Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra
trong 2 vòng
- Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu
đố về các loài chim, các đội phất cờ
dành quyền ưu tiên trả lời. Đúng thì
được 1 điểm cho 1 câu đố.
- Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố
cho nhau, mỗi lần trả lời đúng thì
được cộng 1 điểm
+ Tổng kết: Đội nào dành được nhiều
điểm thì sẽ chiến thắng.
4/ Viết 1 đoạn văn ngắn(từ 3 – 4
câu) về một loài chim hay gia cầm
mà em biết
+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Em định viết về con chim gì?
+ Hình dáng của con chim đó ntn?
( Lông của nó màu gì? Nó to hay nhỏ?
Cánh của nó ra sao?. . .)
+ Em biết những hoạt động nào của
chim đó?
+ Yêu cầu HS viết bài vào vở.
+ HS tự kết thành 4 đội
+ Nghe và thực hành.
Giải đố: Ví dụ
1/Con gì biết đánh thức mọi người vào
buổi sáng?( Gà trống)
2/Con chim gì có mỏ vàng, biết nói
tiếng người?(vẹt)
+ Lắng nghe.
+ Đọc đề.
+ HS nối tiếp nhau trả lời từng ý
( Chú ý hs tb, yếu)
+ Viết bài.
+ Nhận xét bài bạn.VD:
72
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
+ Gọi một vài em đọc bài làm và nhận
xét.( Gọi hs khá, giỏi).
D- Củng cố - dặn dò:
- Câu hỏi: “ Ở đâu” dùng để hỏi về
nội dung gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết
sau. GV nhận xét tiết học.
- Trong đàn gà nhà em có một con gà

mái màu xám. Gà xám to, không đẹp
nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng
và trứng rất to. Đẻ xong nó lặng lẽ ra
khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi
như những cô gà mái khác.

Tiết 4: Tập đọc:
Ôn tập và kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng( tiết 5).
A- Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời
khẳng định , phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
- Có ý thức ôn tập.
B- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
C- Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ Dạy - học bài mới:
1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
+ Tiến hành như tiết 1 .
3/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu
hỏi: Như thế nào?
Bài 2
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi : “Như thế nào” dùng để hỏi
về nội dung gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
( Chú ý hs tb, yếu)

+ Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng
vĩ nở như thế nào?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi:
“Như thế nào”?
+ Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
+ Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm?
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi:
“Như thế nào”?
+ Dùng để hỏi về đặc điểm.
+ Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở
đỏ rực hai bên bờ sông.
+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực
hai bên bờ sông.
+ Đỏ rực
+ Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.
+ Đặt câu hỏi cho phần được in
đậm.
+ Chim đậu trắng xoá trên những
cành cây.
+ Bộ phận: “trắng xoá” .
GV: Võ Thị Diệu Linh
73
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này ntn?
+ Yêu cầu 2 HS ngôì gần nhau thực

hành hỏi và đáp, sao đó gọi một số cặp
HS trình bày trước lớp.
4/ Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của
người khác
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy
nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình
huống , 1 HS nói lời khẳng định(a,b) và
phủ định (c) 1 HS nói lời đáp lại. Sau
đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.(
Gọi hs khá, giỏi).
D- Củng cố - dặn dò:
- Câu hỏi: “ Như thế nào” dùng để hỏi
về nội dung gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
+ Bộ phận này dùng để chỉ đặc
điểm.
+ Câu hỏi: Trên những cành cây
chim đậu như thế nào? Chim đậu
như thế nào trên những cành cây?
+ Một số cặp trình bày và nhận xét.
Đáp án:
b/ Bông cúc sung sướng như thế
nào?
+ Đáp lại lời khẳng định hoặc phủ
định của người khác.
+ Thảo luận và trình bày, nhận xét
- Lịch sự, nhã nhặn, lễ phép.


Ngày soạn: 18 /03 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25 /03 / 2010.
Tiết 1: Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học
- Biết tìm thức số , số bị chia .
- Biết nhân ( chia ) số tròn chục với ( cho ) số có một chữ số .
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng nhân 4 )
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
4 x 7 : 1 0 : 5 x 5 2 x 5 : 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hát
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
ra giấy nháp.
74
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
 Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó

yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi
ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay
không? Vì sao?
- Chẳng hạn:
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
Bài 2: GV hướng dẫn HS nhẩm theo
mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả
phép tính, không cần viết tất cả các bước
nhẩm như mẫu. Chẳng hạn:
30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba
bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba
bằng chín mươi)
20 x 4 = 80
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm thừa
số, tìm số bị chia.
Bài 3:
HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số
chưa biết). Chẳng hạn:
X x 3 = 15
X = 15 : 3
X = 5
HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa
biết.
Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia
chưa biết). Chẳng hạn:
Y : 2 = 2

Y = 2 x 2
Y = 4
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
HS tính nhẩm (theo cột)
Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết
quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi
lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ
được thừa số kia.
HS nhẩm theo mẫu
30 còn gọi là ba chục.
Làm bài và theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy
thương nhân với số chia.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Làm bài theo yêu cầu của GV.

Tiết 4: Tập đọc:
Ôn tập và kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng( tiết 7).
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
GV: Võ Thị Diệu Linh
75
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời đòng ý
người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )

II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học
thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và
trả lời câu hỏi: Vì sao?
Bài 2 :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Vì sao Sơn ca khô khát họng?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi
“Vì sao?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in

đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau
đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước
lớp.
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời
đồng ý của người khác
Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý
của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ
- Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ
chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về
nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
Vì khát.
Vì khát.
Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn
ca.
Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.
Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và

nhận xét. Đáp án
b.Vì sao đến mùa đông ve không có gì
ăn?
Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy
(cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ
76
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
để đóng vai thể hiện lại từng tình
huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói
lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS
trình bày trước lớp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về
mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời
đồng ý của người khác.
với chúng em./
b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy
(cô)./
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./
Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về nguyên
nhân của một sự việc nào đó.

Ngày soạn: 18/ 03 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 / 03 / 2010.
Tiết 1: Toán:
Luyện tập chung.
A- Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học .
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo .
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu
nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép tính chia .
Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ),Bài 2 ,Bài 3 (b)
B- Đồ dùng dạy học:
- Nội dung một số bài tập trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 3.
1 HS giải bài tập 4
II/ Dạy học bài mới:
1/Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài1:
+ Khi biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay
kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không?
Vì sao?
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1
HS đọc bài làm của mình.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 1b:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Khi thực hiện các phép tính với các
số đo đại lượng ta thực hiện tính ntn?
+ 5 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét bài ở bảng
Nhắc lại tựa bài.

+ Có thể ghi ngay kết quả vì khi lấy
tích chia cho thừa số này ta được thừa
số kia.
+ Thực hiện theo yêu cầu.
+ Nhận Tính nhân chia với các số đo
đại lượng.
xét.
+ Thực hiện tính bình thường, sau đó
viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết
quả.
GV: Võ Thị Diệu Linh
77
+ Yêu cầu HS làm tiếp phần b, sau đó
gọi HS đọc bài làm
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
+ Nhận xét cho điểm .
Bài 2 :
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
tính giá trị của biểu thức
+ Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi nhóm
1 bài tính
Bài 3: + Gọi HS đọc đề bài.
+ Có tất cả bao nhiêu HS?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu HS làm bài
Tóm tắt
4 nhóm : 12 HS
1 nhóm : . . . HS?
+ Chấm bài, nhận xét
D- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học , tuyên dương
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài
tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét.
+ Nhắc lại cách thực hiện.
+ Thảo luận nhóm sau đó đại diện các
nhóm lên bảng trình bày rồi nhận xét
Nhóm 1: Nhóm 2:
3 x 4 + 8 = 12 + 8 3 x 10 – 14 =
30 - 14
= 20 16
+ Nhận xét nhóm bạn
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 12 HS
+ Mỗi tổ nhóm có mấy HS?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
rồi chữa.
Bài giải:
Số học sinh ở mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (HS)
Đáp số : 3 HS
Lắng nghe

Tiết 2: Chính tả:
Kiểm tra Đọc ( Đọc hiểu – Luyện từ và câu)
( Đề do chuyên môn trường ra).

Tiết 3: Tập làm văn:
Kiểm tra viết ( Chính tả - Tập làm văn).

( Đề do chuyên môn trường ra).

Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt Lớp
A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 27.
- Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
C- Các bước sinh hoạt:
I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình.
II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên có ý kiến.
III. Giáo viên nhận xét, bổ sung:
a. Ưu Điểm:
- Các em đđđến lớp Đúnggiờ, trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng
78
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
- Thực hiện tốt “Đôi bạn cùng tiến”.
- Về nhà làm bài tập tập khá đầy đủ.
- Một số em đã nộp giấy vụn.
- Thi giữa học kì II nghiêm túc đạt chất lượng khá tốt
- - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
b. Tồn tại :
- Một số em về nhà chưa làm bài tập: Văn, Quốc,.,
- Chữ viết xấu: Sang, Tài,
- Chưa có ý thức tự quản: Sinh, Tài
- Một số em chưa nộp giấy vụn
c. Về kế hoạch tuần tới:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.

- Học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.

Chiều: Tiết 1: Luyện toán:
Luyện dãy tính có 2 phép tính nhân và chia.
A- Mục tiêu:
- Luyện cho học sinh phép tính nhân và chia.
- Rèn kĩ năng tính thành thạo.
- Tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bai 1: Tính nhẩm.
1 x 5 = 8 x 1 =
5 x 1 = 0 : 8 =
6 : 1 = 0 x 3 =
0 : 6 = 3 x 0 =
- Y/c hs tính nhẩm nối tiếp.
( Chú ý hs tb, yếu).
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Tính.
5 cm x 6 = 15 cm : 3 =
4 dm x 3 = 12 dm : 4 =
4 l x 4 = 10 l : 5 =
-Y/c hs làm vào vở.
- 2 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét.
Bài 3: Tính.
3 x 3 : 0 = 5 : 5 x 0 =

- Tính nhẩm.
- Nêu miệng theo y/c của GV.
- Lớpnhận xét.
- Nêu y/cầu.
- Làm vào vở. 2 hs lên bảng chữa.
( Hs khá lên chữa).
- lớp nhận xét,bổ sung.
- Nêu cách tính
GV: Võ Thị Diệu Linh
79
2 x 6 x 1 = 4 x 6 : 1 =
- Lớp làm vào vở nháp
- Y/ c 2 hs giỏi lên bảng
- Y/c hs nhận xét.
D- Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- lớp làm vào vở nháp.
- 2 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
Ôn luyện: Luyện từ và câu.
A- Mục tiêu:
- Ôn lại các dạng luyện từ và câu: Đặt câu cho bộ phận in đậm: Vì sao, ở đâu,
khi nào?
- Luyện cách đáp lời xin lỗi người khác
- Yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động của học
Bài 1: ĐẶt câu hỏi cho bộ phận
được in đậm sau:
a. Không được bơi ở đoạn sông này vì
có nước xoáy.
b. Không được đến gần chỗ này vì có
bom mìn.
- Y/c hs đọc đề bài.
- Y/c hs viết ra giấy nháp và nêu.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận
được in đậm sau:
a. Bác ngư dân đánh cá trên biển.
b. Chúng em tựu trường vào mùa thu.
- Y/c hs làm vào vở.
- Gọi hs nêu câu hỏi của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Nói lời đáp của em.
a. khi bạn xin lỗi vì vô ý làm em ngã.
b. Khi anh xin lỗi vì phải trách mắng
nhầm em.
- Y/c 2 hs hỏi – đáp cho nhau
HS1: hỏi.
HS2: Đáp.
- Y/c nêu trước lớp.
Tình huống b nêu tương tự.
- Nhận xét, bổ sung.
D- Dặn dò: về nhà ôn lại bài.
- Nêu y/c của bài
- Không được bơi ở đoạn sông này vì

sao?
- Không được đến gần chỗ này vì
sao?
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- Bác ngư dân đánh cá ở đâu?
- Chúng em tựu trường vào khi nào?
Tình huống a:
HS1:Xin lỗi bạn nhé.
HS2: Không sao đâu. Lần sau cậu nhớ
cẩn thận nhé
Lớp nhận xét, bổ sung
Tình huống b tực hiện tương tự.
- Gọi hs hỏi – đáp trước lớp.
- Lớp nhận xét.
80
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2
- Nhận xét tiết học.

Ti ết 3: Luyện Tiếng Việt:
Bài 22: Q – Quê hương tươi đẹp
I.Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa Q và cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi
đẹp.
- Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Không

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đề:
2. Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa Q
? Chữ Q hoa cao mấy li?
? Chữ Q hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ Q hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ Q hoa
GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa vào
bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết
cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ
ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát

HS quan sát
HS giải thích
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết
0o0
GV: Võ Thị Diệu Linh
81
82

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×