Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GA 5 TUAN 31( TR)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.17 KB, 19 trang )

Tuần 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I.Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức. (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ. (3ph) HS đọc bài Tà áo dài
Việt Nam và TL CH về ND
-Gọi HS nhận xét.GV NX, rút kinh nghiệm.
3.Bài mới ( 32ph): Giới thiệu bài
a.Hớng dẫn HS luyện đọc
-Yêu cầu HS nêu cách chia bài thành 3
đoạn.GV nhận xét chốt lại.
. L1: gv sửa lỗi phát âm, ng/giọng cho từng HS.
.L2- 3: HDHS hiểu nghĩa các từ truyền đơn,
thoát li - đọc chú giải
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc.
b.HD HS tìm hiểu bài
- GV chia thành các nhóm, YC các nhóm cùng
đọc thầm, trao đổi và TL CH cuối bài.
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận .
+Công việc đ/ tiên anh Ba giao cho chị út là gì?
+Tâm trạng của chị út nh thế nào khi lần đầu
tiên nhận công việc này?
+Những chi tiết nào cho em biết điều đó?


+Chị út đã nghĩ ra c/ gì để giải hết truyền đơn?
+Vì sao chị út muốn đợc thoát li?
+Nội dung chính của bài văn là gì?
- GV ghi nội dung chính của bài
c.Đọc diễn cảm: Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc
toàn bài.HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn Anh lấy
từ không biết giấy gì.
+GV đọc mẫu; Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò (2ph)
? Em biết gì về bà Nguyễn Thị Bình?
- NX tiết học; Dặn HS về nhà CB bài: Bầm ơi.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS nêu cách chia
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2-
3lần)
-HS đọc phần Chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
HS đọc toàn bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận theo nhóm
-HS trình bày kết quả thảo luận:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao
cho chị út là đi rải truyền đơn.
+Chị út hồi hộp, bồn chồn.
+Chị thấy trong ngời bồn chồn,
thấp thỏm, đêm ngủ không yên
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá nh
mọi hôm.Tay bê rổ cá, bó t/đơn

+Vì chị út rất yêu nớc, ham HĐ
-HS nhắc lại nội dung chính.
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, HS
cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện
đọc.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trớc
lớp, cả lớp theo dõi bình chọn.
-HS nêu

Toán
Phép trừ
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, các phân số,
tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: GV mời HS lên bảng
làm các bài tập của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới.: a.Giới thiệu bài
b.Ôn tập các thành phần và các tính chất
của phép trừ.
- GV viết lên bảng công thức của phép trừ
- GV yêu cầu HS:
+Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên
bảng và tên gọi của các thành phần trong
phép tính đó.

Một số trừ đi chính nó đợc kết quả là bao
nhiêu?
+Một số trừ đi o thì bằng mấy?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó
yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học
về phép trừ.
c.Hớng dẫn làm bài tập: Bài 1.
- GV gọi HS đọc đề toán.
+Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một
phép trừ có đúng hay không chúng ta làm
nh thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Bài 2: GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3.
- GV mời HS đọc đề bài bài toán.
- GV yêu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau:
Luyện tập.
-HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp theo
dõi, nhận xét.
-HS đọc
-HS trả lời
-HS: a b = c là phép trừ, trong đó a là

số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a-b cũng
là hiệu.
-Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
-Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
-HS đọc SGK và đọc bài trớc lớp.
-HS đọc đề bài trớc lớp
-HS trả lời
-3HS lên bảng làm 3 phần a, b ,c của bài,
HS cả lớp làm vở.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở
-HS nhận xét, cả lớp theo dõi, thống nhất
-HS đọc đề bài trớc lớp
-HS làm vào vở, sau đó HS đọc bài trớc
lớp để chữa, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
cheo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Chính tả
Nghe viết: Tà áo dài Việt Nam
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe- viết đúng bài chính tả.
- Viết hoa tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng, kỉ niệm chơng.(BT2,BT3a hoặc
b)
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.KT bài cũ: Gọi HS lên bảng, cả lớp viết vào vở
tên các huân chơng trong tiết chính tả trớc:Huân
chơng Sao vàng, Huân chơng Quân công, Huân
chơng Lao động.

+Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân ch-
ơng, danh hiệu, giải thởng.
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn nghe- viết chính tả
*Trao dổi về nội dung đoạn văn
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+Đoạn văn cho em biết điều gì?
*Hớng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
-YCHS l/đọc và viết các từ vừa tìm đợc
- GV nhận xét
*Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết
*Soát lỗi, chấm bài
- GV đọc chậm cho HS soát bài
- GV chấm 5-7 bài
c.Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.HS cả lớp theo
dõi, nhận xét
-GV nhận xét, kết luận
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thởng, kỉ
niệm chơng đợc in nghiêng trong 2 đoạn văn.
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu,
giải thởng, huy chơng và kỉ niệm chơng, chuẩn

bị bài sau.
-HS lên bảng viết theo yêu cầu, HS
cả lớp viết vào vở.
-HS trả lời
-HS đọc thành tiếng trớc lớp
-HS: Đoạn văn tả về đặc điểm của
hai loại áo dài cổ truyền của phụ
nữ Việt Nam.
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn.HS
luyện đọc và viết các từ.
-HS viết bài
-HS soát lại bài
-HS đọc trớc lớp
-HS lên bảng làm.HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
-HS báo cáo kết quả làm việc.HS
khác lắng nghe nhận xét.
-HS đọc trớc lớp
-HS đọc
-HS lên bảng viết lại các tên.HS cả
lớp làm vào vở bài tập
-HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu:
- Tìm và kể đợc một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II.Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

III.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã
nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ
nữ có tài.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn kể chuyện
*Tìm hiểu đề bài
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề, gạch dới những từ ngữ :việc
làm tốt, bạn em.
-Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK.
-Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể trớc lớp.
*Kể trong nhóm
-Tổ chức cho HS thự hành kể trong nhóm.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi để hỏi lại bạn kể:
+Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm
đó?
+Việc làm của bạn đó có gì đáng khâm phục?
+Tính cách của bạn đó có gì đáng yêu?
+Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó?
*Kể trớc lớp
Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có

chuyện hay, ngời kể hay nhất
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe và chuẩn bị bài sau: Nhà vô địch.
-HS lên bảng kể chuyện
-HS nhận xét bạn kể chuyện
-HS đọc thành tiếng trớc lớp
-HS đọc phần Gợi ý.
-HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện
- 4 HS tạo thành nhóm kể chuyện,
trao đổi với nhau về việc làm tốt
của từng nhân vật.
-HS thi kể chuyện trớc lớp và trao
đổi với các bạn về cảm nghĩ của
mình về việc làm tốt của bạn.HS
nhận xét, bình chọn.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
II. chuẩn bị: ND bài.
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập của
tiết trớc
-GV chữa bài, nhận xét

3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV nhắc HS vận dụng phép cộng và phép
trừ để tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
?: Nêu cách cộng (trừ )các phân số cùng
mẫu?
Bài 3. (HS khá giỏi)
- GV cho HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV chữa bài cho HS, sau đó yêu cầu cả lớp
kiểm tra bài lẫn nhau.
4.Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Phép
nhân.
-HS lên bảng làm bài tập.
-HS lên bảng làm bài.
-HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn, cả lớp
theo dõi và thống nhất bài làm.
-HS đọc đề bài trớc lớp
-HS tóm tắt bài toán trớc lớp.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn
-2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm
tra bài lẫn nhau.
Khoa học
Ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu
Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. Đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang 124, 125, 126 SGK
III. Hoạt động dạy- học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
Nêu sự sinh sản, nuôi con của hổ và hơu
Nêu câu hỏi cho HS trả lời
Cùng HS nhận xét và ghi điểm
Lên bảng trả lời
3. Nội dung ôn tập
- Nêu YC của tiết học, ghi bảng tên bài
học

- Tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân sau
đó gọi HS lần lợt trình bày câu trả lời

Sau mỗi câu HS trả lời GV cùng HS nhận
xét ghi điểm sau đó KL
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học dặn HS về ôn tập lại và
chuẩn bị bài : Môi trờng.
Nghe rồi lấy vở ghi bài
Câu 1. 2 em nêu phơng án điến HS khác
nhận xét
(1)- sinh sản
(2)- sinh dục
(3) nhị
(4)- Nhuỵ
Câu 2. HS chơi trò chơi Ai nhanh Mỗi
nhóm cử 2 em lên bảng viết từ thích hợp
với mỗi vị trí.
1- nhuỵ
2- nhị
Câu 3. HS nêu miệng:
- Cây ngô thụ phấn nhờ gió.
- Cây hồng, cây hớng dơng thụ phấn nhờ
côn trùng.
Câu 4. Cho HS điền vào vở bài tập sau đó
nêu miệng:
1- Đực và cái
2- tinh trùng
3- trứng
4- cơ thể mới

Câu 5. HS thảo luận nhóm 2 sau đó nêu
phơng án trả lời:
- Động vật đẻ trứng là chim cánh cụt, cá
vàng
- Động vật đẻ con là s tử, hơu cao cổ.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I.Mục tiêu:
-Biết đợc các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quýcủa phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt đợc một câu với một trong ba câu tục ngữ ở
BT2 (BT3).
- HS khá giỏi đặt câu đợc với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
II.Đồ dùng dạy- học: HS chuẩn bị từ điển
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng đặt câu tơng ứng với một
tác dụng của dấu phẩy.
-Cho HS dới lớp nêu tác dụng của dấu phẩy
-Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn trên bảng.
-GV nhận xét
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp,GV gợi ý
các nhóm gặp khó khăn.

-HS trình bày kết quả thảo luận , yêu cầu
HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp
- GV gợi ý HS cách làm
- Gọi HS phát biểu,GV bổ sung
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS :Em hãy
đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ
trên
- Gọi HS đọc câu văn mình đặt.
- GV nhận xét, chữa bài cho từng HS
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học,
Dặn học bài và CB bài sau: Ôn tập về dấu
câu (Dấu phẩy).
-HS lên bảng đặt câu
-HS nêu
-HS nhận xét bạn trả lời và bài trên
bảng.
-HS đọc yêu cầu trớc lớp
-HS trao đổi, thảo luận
-HS trình bày kết quả thảo luận ,HS cả
lớp nhận xét bài làm của bạn.
-HS đọc yêu cầu trớc lớp
-HS cùng bàn trao đổi, thảo luận, giải
thích nghĩa của từng câu

-HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ
sung để thống nhất ý kiến.
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS đặt câu vào trong vở.
-HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
Thứ t ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
I.Mục tiêu
- Liệt kê đợc một số bài văn tả cảnh đã học trong học kỳ I; lập dàn ý vắn tắt cho một
trong các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra đợc một số chi tiết thể hiện
sự quan sát tinh tế của tác giả.(BT2).
II.Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
+Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả con vật?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Treo bảng phụ và hớng dẫn HS
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS trình bày miệng dàn ý của một bài
văn.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài văn Buổi sáng ở Thành phố
Hồ Chí Minh và các câu hỏi cuối bài.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp
+Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ
Chí Minh theo trình tự nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan
sát cảnh vật rất tinh tế.
+Vì sao em lại cho rằng sự quan sát đó rất
tinh tế?
+Hai câu văn đó thhẻ hiện tình cảm gì của
tác giả với cảnh đợc miêu tả?
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
Dặn HS học bài và chọn quan sát một cảnh
trong các đề văn.
-HS trả lời câu hỏi,HS khác bổ sung.
-HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm
vào vở.Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
-HS tiếp nối nhau trình bày.
-HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
-HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
+Từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ
-HS nối tiếp nhau nêu những chi tiết

quan sát tinh tế.
+Vì tác giả phảt quan sát thật kĩ, bằng
nhiều giác quan để chọn lọc
+Tình cảm tự hào, ngỡng mộ, yêu quý
của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
Tập đọc
Bầm ơi
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết sâu nặng của ngời chiến sĩ với ngời mẹ Việt
Nam. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ; Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
Công việc đầu tiên và TLCH về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới.Giới thiệu bài
a.Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc toàn bài.
L1: HDHS đọc đúng các từ khó trong bài.
L2;3: HDHS hiểu các từ khó bầm, đon (đọc CG)
- GV đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài: - GV nêu câu hỏi, mời đại diện HS
phát biểu, nhận xét bổ sung.
+Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ
hình ảnh nào của mẹ?
+Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ
con thắm thiết, sâu nặng.
+Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nh thế nào để làm

mẹ yên lòng?
+Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về
ngời mẹ của anh?
+Qua lời tâm tình của anh c/sĩ, em nghĩ gì về anh?
+Bài thơ cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính lên bảng.
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ.Yêu cầu
HS tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ 1,2
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét cho điểm
-Tổ chức cho HS học thuộc lòng
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
-GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
+Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà HTL bài thơ và CB bài: út Vịnh.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét bạn đọc và trả lời.
- HS nối tiếp nhau đọc
-HS đọc phần Chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp
-HS đọc toàn bài
-HS trả lời câu hỏi
+Cảnh mùa đông ma phùn, gió
bấc làm anh chiến sĩ nhớ tới ngời
mẹ

+Mạ non bầm cấy con mấy lần
+Con đi trăm núi tái tê lòng bầm
+Ngời mẹ của anh là một ngời phụ
nữ chịu thơng, chịu khó, hiền
hậu
+Anh là ngời con hiếu thảo, một
chiến sĩ yêu nớc, anh thơng mẹ
-HS trả lời
-HS tiếp nối nhau đọc.
-HS thi đọc diễn cảm
-HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.
-HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS trả lời

Toán
Phép nhân
I.Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính
nhẩm, giải bài toán.
II.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
GV mời HS lên bảng làm bài tập của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét.
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Ôn tập về các thành phần và tính chất của
phép nhân
- GV viết lên bảng phép tính: a ì b = c
- GV yêu cầu HS trả lời:

+Nêu tên phép tính và tên các TP của phép tính.
+Hãy nêu các t/c của phép nhân mà em đợc học?
+Hãy nêu quy tắc và công thức của từng tính chất.
-GV nhận xét
c.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.YC HS đặt tính với các phép tính ở phần a,c.
Bài 2: GV YC HS tiếp nối nhau tính nhẩm và nêu
kết quả trớc lớp.
-GV nhận xét phần bài làm của HS, yêu cầu HS
nêu cách tính nhẩm của từng trờng hợp trong bài.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV nhắc HS để tính giá trị của các biểu thức bằng
cách thuận tiện các em phải vận dụng linh hoạt các
tính chất của các phép tính.
-GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.
-GV mời HS đọc đề bài toán.
-GV gọi HS tóm tắt bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hớng dẫn
riêng cho HS yếu.
-GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Luyện tập.
-HS lên bảng làm bài.
-HS quan sát

- a và b là các thừa số, c là tích,
aì b cũng gọi là tích.
-HS nêu: Tính chất giao hoán
Tính chất kết hợp
-HS nối tiếp nhau nêu quy tắc và
công thức
-HS tự làm bài, sau đó HS nêu
bài làm trớc lớp, cả lớp nhận xét
thống nhất.
-3HS lần lợt làm 3 phần của bài
trớc lớp.
-HS trả lời
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn,
cả lớp thống nhất bài làm.
-HS đọc đề bài trớc lớp.
-HS tóm tắt bài toán.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Kể đợc một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phơng.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ TNTN.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ; Phiếu thực hành; Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy- học

GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Nêu tên một số TNTN
+ích lợi của TNTN trong c/sống của con ngời là gì?
+Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhận xét, cho điểm HS
3.Bài mới.Giới thiệu bài
*HĐ 1: Việc làm nào góp phần bảo vệ TNTN
- GV phát cho HS những phiếu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV nhận xét góp ý. Yêu cầu HS nêu những việc nên
làm để bảo vệ tài TNTN, những việc không nên làm.
*HĐ 2: Xử lí tình huống
- GV treo bảng phụ có ghi các tình huống.
-Yêu cầu HS t/luận nhóm để giải quyết các tình huống.
- YC các nhóm sắm vai thể hiện cách sử lí tình huống.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nêu câu hỏi để kết luận.
*HĐ 3: Báo cáo về tình hình BVTN ở địa phơng
- YC HS trình bày kết quả bài tập thực hành(giao tiết 1)
-Yêu cầu một số HS đọc nội dung tìm hiểu đợc, GV
cho HS nhận xét góp ý YC HS làm việc theo nhóm.
-YC HS trình bày KQ.GV ghi nhanh các ý lên bảng.
-YC HS nhắc lại các TN ở địa phơng và những BPBV.
-GV kết luận.
*HĐ 4: Thực hành xây dựng tiết kiệm điện nớc
-Yêu cầu HS tự lên KH sử dụng tiết kiệm điện và nớc ở
gia đình và nhà trờng trong thời gian 1 tuần và ghi KQ

vào phiếu; sau đó thảo luận với bạn bên cạnh về cách
thực hiện đó có hợp lí không.
- GV yêu cầu HS thực hiện kế hoạch và đánh dấu nhân
để theo dõi sự thực hiện; cùng bàn nhắc nhở nhau cùng
thực hiện. GV tổng kết môn học.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
_Dặn dò HS học bài và CB bài sau: GD ý thức BVTS
-HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS nhận phiếu bài tập
-HS làm bài tập theo phiếu.
-HS trình bày kết quả, HS
khác lắng nghe đối chiếu
kết quả đã làm của mình .
-HS nêu
-HS đọc tình huống
-HS thảo luận, giải quyết
tình huống.
-Các nhóm HS phân công
các vai để xử lí tình huống.
-HS trả lời
-HS đa ra kết quả bài tập
thực hành.
-HS trình bày trớc lớp, HS
khác lắng nghe , nhận xét,
góp ý
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện từng nhóm lên

trình bày, các nhóm khác
lắng nghe, NX, bổ sung.
-Mỗi HS nêu 1 tài nguyên
và biện pháp
-HS nhận mẫu phiếu, lắng
nghe GV HD lên kế hoạch.
-HS lập kế hoạch trên lớp,
trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS lắng nghe, ghi nhớ cách
làm
toán
luyện tập
I. Mục tiêu
Biếtvận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với mộy ssó
trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và gải toán.
II. chuẩn bị: ND bài.
III. Các hoạt động dạy học
GV- HS ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài 4
- GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách đổi phép
cộng các số hạng bằng nhau thành
phép nhân.
- Cho HS làm bài và lên bảng
chữa.

- GV nhận xét .
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- Vì sao trong 2 biểu thức có các
số giống nhau, dấu phép tính giống
nhau nhng kết quả khác nhau ?
Bài 3
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 4 : (HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và
nêu cách làm.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Phép chia.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Giữ nguyên số hạng đầu và nhân với số
số hạng.
a. 6,75 kg + 6,75 kg + 7,75 kg
= 6,75 kg x3 =20,25 kg
b. 7,4 m

2
+ 7,4 m
2
+ 7,4 m
2
= 7,4 m
2
x 3 = 22,2 m
2
a. 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
= 7,275
b.( 3,125 + 2,075 ) x2 = 5,2 x 2 = 10,4
Vì làm thay đổi thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức.
Dân số nớc ta tăng thêm trong năm 2001
77515000 x 1,3 : 100 = 1007695 (ngời )
Dân số nớc ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (ngời)
Đáp số : 78522695 ngời
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km / giờ )
Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31( km)
Đáp số : 31 km
địa lí
Địa lí địa phơng
A. Mục tiêu:
Giúp HS: Hiểu biết về địa lí địa phơng trên bản đồ Việt Nam.
- Biết đợc vị trí và giới hạn của địa phơng qua bản đò.

- Biết về sự phát triển kinh tế, dân c ở địa phơng.
- Giáo dục lòng yêu quê hơng cho HS.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ Nam Định.
- Tranh ảnh: dân c, về hoạt động sản xuất của ngời dân Nam Định
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
32
3
I, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS:
+ Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu lục mà
em thích?
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu lục đó?
- GV nhận xét và đánh giá.
II, Bài mới:
1, Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
- GV nêu nhiệm vụ tiết học.
2, Nội dung:
a. Vị trí, giới hạn của Nam Định trên bản đồ Việt
Nam.
- Yêu cầu HS:
+ Chỉ vị trí của địa phơng em trên bản đồ Việt Nam?
+ Nam Định thuộc phía nào của đất nớc?
+ Dựa vào bản đồ nêu giới hạn của Nam Định?
+ Chỉ trên bản đồ nêu lại vị trí và giới hạn của Nam
Định trên bản đồ?
- GV chốt kiến thức về phần này.

b. Từ Sơn: ( làm việc nhóm đôi)
- Yêu cầu HS
+ Chỉ vị trí của huyện Vụ Bản trên bản đồ Nam Định.
+ Giới hạn ?
+ Vụ Bản nằm ở phía nào của Nam Định
+Muốn đi thành phố Nam Định, ta có thể đi bằng các
phơng tiện nào và đi trong bao lâu?
+Chỉ bản đồ những tuyến đờng ta đi ra Nam Định? và
từ Nam Định đi các tỉnh khác?
+ Lên chỉ và nêu những hiểu biết của em về địa phơng
?
III, Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Giáo dục.
- Về nhà su tầm tranh ảnh về địa phơng.
- 2 HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm
4 đại diện trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát và trả lời.
- Lắng nghe phần nhận
xét dặn dò của GV.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I.Mục tiêu: Nắm đợc 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những
dấu phẩy dùng sai.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ

-Gọi 3 HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ
trang 129 SGK.
-GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS cách làm.
-Yêu cầu HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả.HS
cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu
chuyện vui Anh chàng láu lỉnh.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm thảo luận để trả
lời câu hỏi:
+Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt nh thế
nào?
+Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào
trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm
thịt con bò?
+Lời phê trong đơn cần viết nh thế nào để anh hàng
thịt không thể chữa đợc một cách dễ dàng?
+Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- GV kết luận
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV hớng dẫn cách làm bài
- Gọi nhóm làm vào bảng báo cáo kết quả.Yêu cầu
HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.

4.Củng cố, dặn dò
+Dấu phẩy có tác dụng gì? Việc dùng sai dấu phẩy
có tác hại gì?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập
về đấu câu ( Dấu phẩy).
-HS lên bảng đặt câu
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm bảng nhóm, HS cả lớp
làm vở bài tập.
-HS báo cáo, HS khác nhận xét
bài làm của bạn.
-HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Bò cày không đợc thịt.
+Anh hàng thịt đã thêm dấu
phẩy vào lời phê:Bò cày không
đợc, thịt.
+Bò cày, không đợc thịt.
+Làm ngời khác hiểu lầm, có
khi lại làm ngợc lại với yêu cầu.
-HS đọc trớclớp
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận
-HS báo cáo kết quả, HS khác
nhận xét bài làm của bạn.
-HS trả lời
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010

Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Lập dàn ý một bài văn tả cảnh.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tơng đối rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài
III.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trình bày dàn ý một bài văn tả
cảnh em đã học trong học kì I.
- GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc gợi ý 1
-Em chọn cảnh nào để lập dàn ý?
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV gợi ý HS cách
làm.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình.GV cùng
HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS trình bày dàn ý trong
nhóm.Gợi ý cho HS trình bày

- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng
- Gọi HS trình bày dàn ý trớc lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn trình bày theo các
tiêu chí trên.
- GV nhận xét, chấm điểm HS trình bày tốt.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý của bài
văn tả cảnh để chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
-HS trình bày bài làm của mình.
-HS đọc yêu cầu trớc lớp.
-HS đọc gợi ý
-HS giới thiệu về cảnh mình chọn.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày, HS cả lớp nhận xét, bổ
sung.
-HS đọc trớc lớp
- 4 HS ngồi cạnh nhau cùng trình bày
dàn ý của mình cho các bạn nghe.
-HS trình bày dàn ý trớc lớp.
-HS nhận xét bạn trình bày.
toán
phép chia
I.Mục tiêu
Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số, và vận dụng trong
tính nhẩm.
II.Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ

- Gọi HS lên chữa lại bài tập 4.
- GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Ôn tập
* GV ghi phép chia lên bảng.
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia?
- Nêu tính chất của phép chia hết ?
- Nêu đặc điểm của phép chia có d ?
c) Hớng dẫn HS thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV hớng dẫn để HS nhận xét :
* Phép chia hết a : b = c, ta có
a = b x c (b 0 )
* Phép chia d a : b = c (d r), ta có
a= c ì b +r ( 0 < r < b)
Bài 2
- Gọi HS nêu lại cách chia phân số.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Cho một số HS nhắc lại cách tính nhẩm.
Bài 4 : (HS khá giỏi).
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho từng cặp HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
a : b = c Trong đó a là số bị chia
b là số chia
c là thơng
a : 1 = a
a :a = 1 ( a 0 )
0 : b = 0 ( b 0 )
5832 24
103 243
072
0
- HS nêu cách chia.
- HS làm vào vở và lên bảng chữa.
25 x 10 = 250
32 x 2 = 64
- HS nêu cách nhân nhẩm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm và lên bảng chữa.
Khoa học : Môi trờng
I.Mục tiêu:
- Khái niệm về môi trờng.
- Nêu một số thành phần của môi trờng địa phơng.
II.Đồ dùng dạy- học

-Hình minh hoạ
-HS chuẩn bị giấy vẽ, màu
III.Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏivề nội
dung của bài 61.
- GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới.Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Môi trờng là gì?
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi HS đọc các thông tin trong mục thực hành.
- Gọi HS chữa bài tập.
- GV dán 4 hình minh hoạ trong SGK lên bảng.
- Gọi HS trình bày về những thành phần của từng
môi trờng bằng hình trên bảng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS trình bày.
+Môi trờng là gì?
- GV kết luận
*Hoạt động 2:Một số thành phần của môi trờng
địa phơng.
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi TL các CH
+Bạn đang sống ở đâu?
+Hãy nêu một số thành phần của môi trờng nơi
bạn đang sống.
- GV giúp đỡ từng cặp HS.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét chung
*Hoạt động 3:Môi trờng mơ ớc

- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo chủ đề:Môi tr-
ờng mơ ớc.
-GV gợi ý HS vẽ, sau đó đi hớng dẫn những HS
gặp khó khăn.
-T/chức cho HS t/bày ý tởng của mình trớc lớp.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện bức tranh về
môi trờng mơ ớc và CB bài sau: Tài nguyên TN.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS hoạt động theo nhóm.
-HS nối tiếp nhau đọc các thông
tin trớc lớp.
-HS chữa bài tập, HS khác nhận
xét bài làm của bạn.

-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ
vào hình minh hoạ để trình bày.
-HS trả lời.
-2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi,thảo luận, trả lời câu hỏi.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-HS vẽ tranh theo chủ đề.
-HS nối tiếp nhau trình bày ý t-
ởng.

Kỹ thuật
Lắp rô- bốt (T2)
I.Mục tiêu: HS cần phải

- Chọn đúng, đủ số lơng các chi tiết lắp rô- bốt.
- Biết cách lắp và lắp đợc rô- bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tơng đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Lắp đợc rô bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. tay rô-bốt có thể
nâng lên, hạ xuống đợc.
II. Chuẩn bị.
- Mộu rô- bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ3:
HS thực hành lắp rô- bốt
a) Chọn chi tiết: HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng
loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt.
- YC HS phải QS kỹ hình và đọc ND từng bớc lắp trong SGK
- HS lắp từng bộ phận.
- GV theo dõi, uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc HS bỏ những bộ phận đã lắp đợc vào hộp (hoặc túi bóng) để giờ sau lắp ráp
máy bay.
- GV tổng kết ND bài, NX giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp rô- bốt (T3).
Lịch sử
Lịch sử địa phơng
I, Mục tiêu: HS biết:
- Nắm đợc 1 số vấn đề về lịch sử địa phơng qua một số thời kì ( chủ yếu là thời kì

kháng chién chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
- GD HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vạng của dân tộc, của quê hơng.
II, Đồ dùng:
- Phiếu học tập, tranh minh họa
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Gọi nhận xét cho điểm.
2, Bài mới:
- GTB : gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh
HĐ 2
- Thảo luận, tìm hiểu những vấn đề sau:
+ Tên xã em qua các thời kì, số thôn xóm, sự thay đổi
tên xóm nếu có?
+ kể tên một số tấm gơng dũng cảm trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và Mĩ theo lứa tuổi ?
+ Một số bà mẹ VN Anh hùng
+ Số liệt sĩ trong hai cuộc kháng chiến ?
+ Kể tên một số lãnh đạo địa pơng hiện nay ?( Bí th,
chủ tịch xã, bí th, trởng thôn của thôn em, anh tổng pụ
trách, bí th chi đoàn thôn em ?)
HĐ3:
- Đại diện trả lời
- Nhận xét củng cố
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS trao đổi nhóm
HS trả lời

Nhóm khác bổ sung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×