Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA 5 TUAN 11 CKT ( TR)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.53 KB, 27 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 11
Từ ngày 2 / 11 / 2009 đến ngày 6 / 11 / 2009
Thứ Môn Tên bài dạy
Môn
Häc chiỊu
T.2
26/10
T.Đ
Toán
Tin
Chµo cê
Chuyện một khu vườn nhỏ
Luyện tập
TH To¸n
C.Tả
TD
Nghe – viết : Luật bảo vệ môi trường
T.3
27/10
KC
AV
LT&C
Toán
Người đi săn và con nai.
Đại từ xưng hô
Trừ hai số thập phân
K.H
THTV
Lun ch÷
Ôn tập : Con người và sức khỏe


Bµi 11
T.4
28/10
TLV
T.Đ
Toán
TD
Trả bài tả cảnh
Tiếng vọng
Luyện tập
Nhạc
THT
THTV
T.5
29/10
Đ.Đ
LT&C
Toán
Đ.L
Thực hành giữa HKI
Quan hệ từ
Luyện tập chung
Lâm nghiệp và thủy sản
Anh
Ho¹
Tin
T.6
30/10
TLV
KT

L.S
Toán
K.H
- Luyện tập làm đơn
- Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống
- Ôn tập
- Nhân một số thập phân với
một số tự nhiên.
- Tre, mây, song
Khoa
THTV
SHL Tuần 11
Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009
Chµo cê
Tập đọc . Tiết 21
CHUYỆN MỘT KHU RỪNG NHỎ
( Vân Long )
I. Mục tiêu:
- §äc diƠn c¶m mét bµi v¨ víi giäng hån nhiªn (bÐ Thu); giäng hiỊn tõ (ngêi «ng)
- HiĨu ND: T×nh c¶m yªu q thiƯn nhiªn cđa 2 «ng ch¸u. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài ôn.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc .

- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu những từ phát âm còn sai.
- GV yêu cầu HS chia đoạn và đọc nối tiếp từng đoạn. ( 3 đoạn ) .
- GV đọc bài văn, HS theo dõi .
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những
đặc điểm gì nổi bật?
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu
muốn báo ngay cho Hằng biết?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
- “Đất lành chim đậu” là như thế nào?
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về
từng loài cây trồng ở ban công
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bò vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt
hoắt, xòe những lá nâu rõ to…
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình
cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có
người tìm đến làm ăn.
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai (người dẫn chuyện,
Thu và ông). Chú ý đọc phân biệt lời bé Thu, lời của ông; nhấn giọng các từ ngữ hé mây, phát hiện, sà xuống,

săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, vội, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.
3. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà có ý thức làm cho môi trường sống xung quanh gia đình mình luôn sạch, đẹp, nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.
- Chuẩn bò bài Tiếng vọng .
____________________________________________
Toán . Tiết 51
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS lần lượt ch÷a bài 3 /52
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 .
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính cộng nhiều số thập phân. 1 HS nêu,
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến .
Bài 2 .
- HS đọc đề bài, 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài 3 .

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm
Bài 4 .
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải .
1/
a) + 15,32 b) + 27,05
41,69 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
2/
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + 10 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6 = 18,6
3/
3,6 + 5,8 > 8,9
9,4
7,56 < 4,2 + 3,4
7,6
5,7 + 8,8 = 14,5
14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
0,48
4/ Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai dệt được là .
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải ngày thứ ba dệt được là .
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải cả ba ngày dệt được là .
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)

Đáp số : 91,1 m
3. Củng cố – dặn dò :
Học bài và chuẩn bò tiết sau .
Khoa học . Tiết 21
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về :
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AISD
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Các sơ đồ trong SGK.
Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV bốc thăm số hiệu, chọn HS trả bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Ôn tập :
a. Hoạt động 1 : Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc
bệnh truyền nhiễm), GV không nói cho cả lớp
biết và những ai bắt tay với 2 HS sẽ bò “Lây
bệnh”.
- Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt
tay với 2 bạn này.
- HS đứng thành nhóm những bạn bò bệnh.

Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận.
→ GV chốt + kết luận :
Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn
đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các
bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các
bạn đó (đề rõ lần 3).
+ Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ
lây truyền bệnh?
+ Em hiểu thế nào là dòch bệnh?
+ Nêu một số ví dụ về dòch bệnh mà em biết?
- Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh
lây nhiễm, người ta gọi đó là “dòch bệnh”. Ví dụ:
dòch cúm, đại dòch HIV/ AIDS…
b. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ tranh vận động .
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò :
- Xem lại bài + vận dụng những điều đã học.
- Chuẩn bò : Tre, Mây, Song.
Chính tả . Tiết 11
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- ViÕt ®óng bµi CT, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc v¨n b¶n lt.
- Lµm ®ỵc (BT2a/b hc BT3a/b hc BT chÝnh t¶ ph¬ng ng÷ do GV so¹n)

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả :
a. Hoạt động 1 : Trao đổi về nội dung bài viết .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 2 HS đọc đoạn luật .
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ
môi trường có nội dung là gì ?
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi trường
nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích
thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ khó .
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả .
- HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm
được .
- môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy
thoái , tiết kiệm, thiên nhiên , …
c. Hoạt động 3 : Viết chính tả .
- Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm “Hoạt động môi trường”
đặt trong ngoặc kép .
- GV đọc cho HS viết .

d. Hoạt động 4 : Soát lỗi, chấm bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 .
- HS đọc yêu cầu đề bài .
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi bốc thăm tìm từ .
Bài 3 .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS thi tìm từ theo nhóm .
3/
a) Một số từ láy âm đầu n: na ná, nai nòt, nài nỉ, năn nỉ, nao
nao, nao nức, náo nức, não nuột, ….
b) Một từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: long coong,
boong boong, leng keng, sang sảng, đùng đoàng, ….
4. Củng cố – dặn dò :
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Mùa thảo quả”.
_______________________________________
Luyện từ và câu . Tiết 21
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:
- N¾m ®ỵc kh¸i niƯm ®¹i tõ xng h« (ND ghi nhí )
- NhËn biÕt ®ỵc ®¹i tõ xng h« trong ®o¹n v¨n(BT1-MơcIII); chän ®ỵc ®¹i tõ xng h« thÝch hỵp ®Ĩ
®iỊn vµo « tr«ng (BT2)
- HS kh¸, giái nhËn xÐt ®ỵc th¸i ®é t×nh c¶m cđa nh©n vËt khi dïng m«i ®¹i tõ xng h« (BT1)
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III).Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
+ HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra đònh kì giữa học kỳ I (phần LTVC)

B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Giảng bài :
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- GV lần lượt hỏi để HS phân tích ví dụ .
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Các nhân vật làm gì ?
+ Những từ nào được in đậm trong đoạn
văn trên ?
+ Những từ đó dùng để làm gì ?
+ Những từ nào chỉ người nghe ?
+ Những từ nào chỉ người hay vật được
nhắc tới ?
- GV kết luận .
Bài 2 .
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tìm những đại từ theo 3
ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt
1/
+ Đoạn văn có các nhân vật : Hơ Bia, cơm và
thóc gạo .
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo
giận Hơ Bia bỏ vào rừng .
+ Những từ : Chò, chúng tôi, ta, các ngươi,
chúng .
+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia,
thóc gạo, cơm .

+ Những từ chỉ người nghe : Chò, các người .
+ Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới :
chúng .
- Những từ chò, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng
trong đoạn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại
từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình
hay người khác khi giao tiếp .
2/
+ Cơm : lòch sự, tôn trọng người nghe.
+ Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường
người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi.
Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào
theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính …
- GV kết luận .
Bài 3 .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV lưu ý HS tìm những từ để tự xưng
và những từ để gọi người khác.
- GV kết luận .
- 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chò, anh, em,
cháu, ông, bà, cụ …
3/
- Với thầy cô : xưng là em, con …
Với bố mẹ : xưng là con .
Với anh, chò, em : xưng là em, anh, (chò)
Với bạn bè : xưng là tôi, tớ, mình, …
- Để lời nói đảm bảo tính lòch sự cần lựa chọn
từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới
tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với
người nghe và người được nhắc tới .

b. Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng phần Ghi nhớ, các HS khác đọc thầm để
thuộc bài ngay tại lớp .
c. Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1 .
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm bài
trong nhóm .
Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi .
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Nội dung đoạn văn là gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS
đọc kỹ đoạn văn, dùng bút chì điền từ
thích hợp vào ô trống .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ .
1/
+ Các đại từ xưng hô : ta, chú em, tôi, anh , …
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ
của thỏ : kiêu căng, coi thường rùa .
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của
rùa : tự trọng, lòch sự với thỏ .
2/
+ Đoạn văn có các nhân vật : Bồ Chao, Tu
Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các
+ Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng
kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái
trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là trụ
điện cao thế mới được xây dựng. Các loài

chim cười Bồ Chao đã quá sợ sệt .
3. Củng cố – dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ .
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ ; biết lựa chọn, sử dụng đại từ xưng hô chính xác
phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp .
____________________________________________
Toán . Tiết 52
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có ND thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS sửa bài 3, 4/ 52 (SGK) .
- GV nhận xét và cho điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hướng dẫn HS đổi về đơn vò .
- HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên
⇒ Nêu cách trừ hai số thập phân.
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập
phân.
- HS thực hiện bài b.
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ .

- GV kết luận .
4, 29 m = 429 cm
1, 84 m = 184 cm
429
- 184
245 ( cm)
245 cm = 2, 45 m
4, 29
- 1, 84
2, 45 (m)
Ghi nhớ : Muốn trừ một số thập phân cho một số thập
phân ta làm như sau :
+ Viết số trừ dưới số bò trừ sao cho các chữ số ở cùng
một hàng đặt thẳng cột với nhau .
+ Trừ như trừ các số tự nhiên .
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của
số bò trừ và số trừ .
b. Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành .
Bài 1 .
- HS đọc đề và làm bài .
Bài 2 .
- HS đọc đề bài và tự làm bài .
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài
tập .
Bài 3 .
- HS đọc đề bài, HS tự thực hiện .
- HS nêu 2 cách giải .
1/
a) – 68,4 b) – 46,84
25,7 9,34

42,7 37,46
2/
a) – 72,1 b) – 5,12
30,4 0,68
41,7 4,44
3/ Bài giải ( Cách 1 )
Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là:
28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là
18,25 – 8 = 10,25 (kg)
Đáp số : 10,25 kg .
3. Củng cố – dặn dò :
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
Kó thuật . Tiết 11
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu :
-Nªu ®ỵc t¸c dơng cđa viƯc rưa dơng cơ nÊu ¨n vµ ¨n ng.
-BiÕt c¸ch rưa dơng cơ nÊu ¨n vµ ¨n ng trong gia ®×nh.
-BiÕt liªn hƯ víi viƯc rưa dơng cơ nÊu ¨n vµ ¨n ng trong gia ®×nh.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài :
a. Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

- HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thường dùng.
- HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và nêu tác
dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu, bát đũa
sau bữa ăn.
- Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không được
rửa sạch thì bữa ăn sẽ như thế nào ?
- Bếp, nồi, chảo, chén, đũa, muỗng, ly, dao thái, dao bào,
rổ, rá, tô, thố…
- SGK.
- Nếu dụng cụ nấu ăn không được rửa sạch sẽ làm cho vi
trùng phát sinh gây cho ta khi sử dụng sẽ gây bệnh.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống :
- Hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống sau bữa ăn ở gia đình.
- HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2
(SGK) và nêu so sánh cách rửa bát ở gia đình
với cách rửa bát được trình bày trong SGK.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung
SGK. GV lưu ý thêm cho HS.
- GV có thể thực hiện một vài thao tác minh
họa để HS hiểu rõ hơn.
- Tráng 1 lượt cho sạch thức ăn, cơm trong dụng cụ nấu ăn
và bát, đóa.
- Rửa bằng nước rửa chén.
- Rửa bàng nước sạch 2 lần :
- Úp từng dụng cụ vào rổ cho ráo nước. Có thể đem phơi
nắng cho khô ráo.

- Xếp bát, đóa vào giá bát hoặc chạn và đũa, thìa vào ống.
- Trước khi rửa cần dồn hết thức ăn, cơm còn lại trên bát,
đóa vào 1 chỗ. Sau đó tráng qua 1 lượt bằng nước sạch tất
cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống
+ Ly và bát, đóa, thìa, dóa phải rửa riêng.
+ Dùng nước rửa bát để rửa.
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch.
c. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập :
- HS làm bài tập ở phiếu học tập do GV giao.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của
mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét ý thức học tập của HS .
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn.
- Chuẩn bò bài sau.
_______________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
Kể chuyện . Tiết 11
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục tiêu:
-KĨ ®ỵc tõng ®o¹n cau chun theo tranh vµ lêi gỵi ý ( BT1); tëng tỵng vµ nªu ®ỵc kÕt thóc c©u
chun mét c¸ch hỵp lý ( BT2) . KĨ nãi tiÕp tõng ®o¹n c©u chun
- GD ý thức BVMT, khơng săn bắt các lồi động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của
mơi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ HS: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :

- Vài học sinh đọc lại bài đã viết vào vở.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a. Hoạt động 1 : GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1 : chậm rãi, thong thả .
Lưu ý : GV chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh minh họa
- GV kể lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh minh họa .
b. Hoạt động 2 : Kể trong nhóm .
Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm
theo tranh . GV giúp đỡ từng nhóm HS .
c. Hoạt động 3 : Kể trước lớp .
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- 5 HS trong nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn chuyện ( 2 nhóm kể )
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò :
Hỏi : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các
loài vật quý. Đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên .
- Chuẩn bò: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ
môi trường.
_______________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×