Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA 5 TUAN 12 CKT( TR)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.13 KB, 23 trang )

TUẦN 12 Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
(Ma Văn Kháng)
I. Mục tiêu:
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n , nhÊn m¹nh nh÷ng tõ ng÷ t¶ h×nh ¶nh, mµu s¾c, mïi vÞ cđa rõng
th¶o qu¶.
-HiĨu ND : VỴ ®Đp vµ sù sinh s«i cđa rõng th¶o qu¶. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
- HS K, giỏi nªu ®ỵc t¸c dơng cđa c¸ch dïng tõ, ®Ỉt c©u ®Ĩ miªu t¶ sù vËt sinh ®éng.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát
tranh và giới thiệu .
2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- Giáo viên rút ra từ khó.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng
đoạn.
- HS đọc thầm phần chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách
nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?
- Học sinh gạch dưới câu trả lời.
- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- HS đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi
- Học sinh đọc thuộc bài, đặt câu hỏi – học
sinh khác trả lời.
-
Rèn đọc : Đản Khao, lướt thướt, Chin San,
sinh sôi, chon chót.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm
rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm,
làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,
hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn
của người đi rừng.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa.
thơm.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo
quả phát triển rất nhanh ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Học sinh lần lượt đọc.

- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự
mãnh liệt của thảo quả.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo
quả chín, rừng có nét gì đẹp?
- Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả –
màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng
tranh minh họa.
- HS lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ
gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 .
- Học sinh nêu đại ý.
c. Hoạt động 3 : Thi đọc diễn cảm .
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh kó thuật đọc
diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò :
- Rèn đọc thêm.
- Chuẩn bò: “Hành trình của bầy
ong”
- Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ
đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa –
xòe lá – lấn.
- Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
- HS nêu.
- Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương
thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.

____________________________________________
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, …
I. Mục tiêu: Biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
-Chuyển đổi đơn vò đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV:Bảng phụ ghi quy tắc
+ HS:Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh chữa bài 1, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Giảng bài :
 Hoạt động 1: HDHS biết nắm
được quy tắc nhân nhẩm.
- GV nêu ví dụ. HS nêu ngay kết quả.
- HS ghi ngay kết quả vào bảng con.
- HS nhận xét giải thích cách làm (có thể
học sinh giải thích bằng phép tính đọc →
(so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang
phải một chữ số).
- Yêu cầu HS nêu quy tắc. GV nhấn
mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên
phải.
- GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
 Hoạt động 2 : Luyện tập .

Bài 1 .
- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm
một số thập phân với 10, 100, 1000.
- HS làm bài .
Bài 2 .
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm
và cm; giữa m và cm
- Vận dụng mối qhệ giữa các đơn vò đo
- Học sinh làm bài, chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò :
-Học sinh làm bài 3/ 57
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
Ví dụ :14,569 × 10
2,495 × 100
37,56 × 1000
37,56 × 1000 = 37560
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100,
1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số .
1/
a) 1,4
×
10 = 14 b) 9,63
×
10 = 96,3
2,1
×
100 = 210 25,08
×
100 = 2508

7,2
×
1000 = 7200 5,32
×
1000 = 5320
c) 5,328
×
10 = 53,28
4,061
×
100 = 406,1
0,894
×
1000 = 894
2/
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
______________________________
Chính tả
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
-ViÕt ®óng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi v¨n xu«i.
-Lµm ®ỵc BT2a/b hc BT3a/b hc BT chÝnh t¶ ph¬ng ng÷ do GV so¹n
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :

- Học sinh lần lượt đọc bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả :
a. Hoạt động 1 : Trao đổi về nội dung đoạn văn .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả :
a. Hoạt động 1 : Trao đổi về nội dung
đoạn văn .
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
- Nêu nội dung đoạn viết
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong
đoạn văn .
- Học sinh nêu cách viết bài chính tả.
b. Hoạt động 2 : Viết chính tả .
c. Hoạt động 3 : Thu, chấm bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 .
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
Bài 3 .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Thi tìm từ láy .

4. Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Học sinh lần lượt đọc bài tập 3.
- Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển
nhanh chóng của thảo quả.
- Đản Khao – lướt thướt – gió tây – quyến
hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin
San – ủ ấp – nếp áo – đậm thêm – lan tỏa.
2/
+ Sổ: sổ mũi – quyể sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng…
+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức
3/
a) Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con
vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây .
b) + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ;
sàn sạt ; ràn rạt.
+ Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng
bạc ; càng cạc.
+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.
Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009
Kể chuyện . Tiết 12
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-KĨ lai ®ỵc c©u chun d· nghe, ®· ®äc cã Nd b¶o vƯ MT; lêi kĨ râ rµng, ng¾n gän.
-BiÕt trao ®ỉi vỊ ý nghi· cđa c©u chun ®· kĨ; biÕt nghe vµ nhËn xÐt lêi kĨ cđa b¹n
- HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc có nội dung BVMT, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ Học sinh chuẩn bò câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.
+ Học sinh có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.

III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay
đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi
trường.
- HS đọc gợi ý 1 và 2.
- HS suy nghó chọn nhanh nội dung câu chuyện.
- HS nêu tên câu chuyện vừa chọn.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc gợi ý 3, 4 và lập dàn ý.
 Hoạt động 2: HS thực hành kể và trao đổi ý nghóa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng
hoạt cảnh).
- GV hướng dẫn HS thực hành kể và trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS tập kể theo từng nhóm.
- Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghóa cần thảo luận.
- Cả lớp nhận xét.
- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
- Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
- Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.

- Nhận xét nêu nội dung, ý nghóa câu chuyện. HS nêu lên ý nghóa câu chuyện sau khi kể.
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò :
Chuẩn bò: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.
Luyện từ và câu . Tiết 23
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
-HiĨu ®ỵc mét sè tõ ng÷ vỊ MT theo y/c cđa BT1.
-BiÕt ghÐp tiÕng “b¶o” ( gèc H¸n) víi nhng tiÕng tÝch hỵp ®Ĩ t¹o thµnh tõ phøc (BT2). BiÕt
t×m tõ ®ång nghÜa víi tõ ®· cho theo y/c BT3
- HS K, giỏi nªu ®ỵc nghÜa cđa nh÷ng tõ ghÐp ë BT2
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.
+ HS: Chuẩn bò nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là quan hệ từ?
• Học sinh chữa bài 1, 2, 3
• Giáo viên nhận xétù
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi từng cặp.
- Đại diện nhóm nêu.
- Cả lớp nhận xét.

Bài 2 .
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn
nêu tiếng thích hợp để ghép thành
từ phức.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
Bài 3 .
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HSphát biểu. Cả lớp nhận xét.
1/
- Khu dân cư : khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh
hoạt .
Khu sản xuất : khu vực làm việc của nhà máy, xí
nghiệp .
Khu bảo tồn thiên nhiên : khu vực trong đó các
loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo
vệ, gìn giữ lâu dài .
- Ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3.
2/
+ Bảo đảm
+ Bảo hiểm.
+ Bảo quản.
+ Bảo tàng.
+ Bảo toàn.
+ Bảo tồn.
+ Bảo trợ.

+ Bảo vệ.
3/
- Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp .
- Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp .
××
3. Củng cố – dặn dò :
- Học thuộc phần giải nghóa - Chuẩn bò: “Luyện tập quan hệ từ”
Toán . Tiết 57
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
-Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm.
-Giải bài toán có 3 bước tính.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh chữa bài 3 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 .
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài, chữa bài.
- Lớp nhận xét.
Bài 2 .

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đặt tính
- Học sinh chữa bài.
Bài 3 .
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích – Tóm tắt.
1/
a) 1,48
×
10 = 14,8 15,5
×
10 = 155
5,12
×
100 = 512 0,9
×
100 = 90
2,571
×
1000 = 2571 0,1
×
1000 = 100
2/
a) b)
7, 69 12,6
50 800
384,50 10080,0
3/ Tóm tắt
1 giờ : 10,8 km
3 giờ : ? km

1 giờ : 9,52 km
4 giờ : ? km
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là :
10,8
×
3 = 32,4 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp
theo là : 9,52
×
4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là :
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số : 70,48 km.
3. Củng cố – dặn dò :
- Làm bài nhà 3, 4,/ 58 .
- Chuẩn bò: Nhân một số thập với một số thập phân “
Khoa học
SẮT, GAN, THÉP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK.PhiÕu häc tËp.
- Đinh, dây thép (cũ và mới).
- HSø: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :

GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài :
a. Hoạt động 1 : Nguồn gốc và tính chất của Sắc, gan, thép .
- Giáo viên phát phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu
học tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây
thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ
bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng
và tính dẻo của chúng.
+ So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi
nào nặng hơn.
- Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám
trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo,
dễ uốn.
Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt,
không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
- Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
b. Hoạt động 2 : Ứng dụng của gang, thép trong đời sống .
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát từng hình minh họa trang
48, 49 SGK trả lời các câu hỏi :
+ Tên sản phẩm là gì?
+ Chúng được làm từ vật liệu nào ?
- Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản
xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng

nào nữa ?
- GV kết luận .
- H.1 : Đường ray xe lửa được làm từ thép hoặc hợp kim
của sắt .
H.2 : Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép
H.3 : Cầu sử dụng thép để xây dựng .
H.4 : Nồi được làm bằng gang .
H.5 : Dao, kéo, cuộn dây thép . Chúng được làm bằng
thép .
H.6 : Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt thép …
- Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ
dùng : cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào
sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ôtô, cầu, xe đạp, xe
máy, làm nhà, …
c. Hoạt động 3 : Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt .
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang,
thép?
- HS kể.
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà
bạn? → Giáo viên chốt.
- Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo.
3. Củng cố – dặn dò :
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Đồng và hợp kim của đồng.
___________________________________________
______________________________________________
Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn . Tiết 23
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:

-N¾m ®ỵc cÊu t¹o 3 phÇn ( MB,TB,KB ) cđa bµi v¨n t¶ ngêi ( ND ghi nhí)
-LËp ®ỵc dµn ý chi tiÕt cho bµi v¨n t¶ mét ngêi th©n trong gia ®×nh.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Tranh phóng to của SGK.
+ HS: Bài soạn – bài văn thơ tả người.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh đọc bài tập 2.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS quan sát tranh.
- HS đọc bài Hạng A Cháng.
- HS trao đổi theo nhóm những câu hỏi
SGK.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- GV chốt lại từng phần ghi bảng.
- Em có nhận xét gì về bài văn.
- HS đọc phần ghi nhớ.
* Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong
bản.
* Thân bài: những điểm nổi bật.
+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp
chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột
vá trời, hung dũng như hiệp só.

+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động.
* Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Em đònh tả ai ?
- Phần mở bài của em nêu những gì ?
- Em cần tả được những gì về người đó trong
phần thân bài ?
- Em tả ông em / mẹ/ em bé, …
- Phần mở bài giới thiệu về người đònh tả .
- Phần thân bài : Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da,
mắt, má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc,…)
Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc
sống, người đó khi đi làm, thái độ với mọi người xung quanh,
…)
Tả hoạt động (những việc người đó thường làm hay việc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×