Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN LOP 3 - TUAN 29 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.88 KB, 21 trang )

TuÇn 29:
Thứ hai 5 /4 /2010
Tập đọc - Kể chuyện:
BUỔI HỌC THỂ DỤC
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu
tay …
-Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (Trả lời được các
câu hỏi SGK).
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HS khá, giỏi kể
lại được toàn bộ câu chuyện)
- GSHS Tinh thần vượt khó trong học tập.
B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.


c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục
như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái
cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà
ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con
khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà
tây…
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
1
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập
như mọi người ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.

+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích
hợp để đặt cho câu chuyện ?
d) Luyện đọc lại:
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu
chuyện.
- Theo doic nhắc nhở cách đọc.
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của
nhân vật
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời
một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn
làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.

+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ
hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống
nhưng cậu cố gắng leo
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một
tâm gương đáng khâm phục
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy
giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu
chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê -
rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân
vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một
HS bị tật nguyền.
Toán:
TiÕt 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học : 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
C/ Các hoạt động dạy học:
2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN:
- GV gắn HCN lên bảng.
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
+ Có tất cả mấy hàng như thế ?
+ Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
+ Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu
cm
2
?
+ Chiều dài HCN là bao nhiêu cm,
chiều rộng dài bao nhiêu cm ?
+ Tính diện tích HCN ?
+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế
nào
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và
diện tích HCN.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và KT
bài.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của
chiều dài và chiều rộng HCN ?
+ Để tính được diện tích HCN em cần
làm gì ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Có tất cả 3 hàng.
+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông)
+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm
2

+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm
2
)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân
với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc yêu cầu và mẫu.
- HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Cả lớp tự làm bài.

- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Chiều dài 10 32
Chiều rộng 4 8
Chu vi HCN 28 cm 80 cm
Diện tích
HCN
40 cm
2
256 cm
2
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi tự làm bài vào vở.
- Đối chéo vở để KT bài nhau.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Diện tích mảnh bìa HCN là:
14 x 5 = 70 (cm
2
)
ĐS : 70 cm
2
3
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích
HCN.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các
BT đã làm.
- Một em đọc bài toán.

+ Khác nhau.
+ Cần đổi về cùng đơn vị đo.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
a) Diện tích mảnh bìa HCN là:
3 x 5 = 15 (cm
2
)
ĐS : 15 cm
2
b) Đổi 2dm = 20cm
Diện tích mảnh bìa HCN là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
ĐS : 180 cm
2
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
Đạo đức:
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(TIẾT 2)
A / Mục tiêu:- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vên nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
- GDHS không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm pp nhiễm nguồn nước.
- LCC NX
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về
kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp
tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý
kiến và bình chọn biện pháp hay nhất.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên
dương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu
các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá
các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và
những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình
chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập
trong phiếu.
4
- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn
nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai
đúng “.
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm

ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút.
Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất,
nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của
các nhóm.
- GV kết luận chung: Nước là tài nguyên quý.
Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có
hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý,
tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước không bị ô
nhiễm.
- Gọi HS nhắc lại KL trên.
* Củng cố- dặn dò:
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước
lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những
việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Nhắc lại KL nhiều lần.
Thứ ba 6 /4/2010
Chính tả: (nghe viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
ViÕt tªn ngêi níc ngoµi
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn

trong bài “Buổi học thể dục“. Viết đúng các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
5
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 3a: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên
các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết sai.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li,
cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn
xuống,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- Ba em lên bảng thi đua làm bài,
- Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa - nhảy
sào - sới vật.

- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết nhanh
tên các bạn trong truyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh

nhất:
+ Điền kinh , truyền tin, thể dục thể hình.
Tập đọc:
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các từ ngữ
Giữ gìn, luyện tập, lưu thông ngày nào, sức khỏe, yếu ớt, khí huýt, lưu thông,…
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí
huyết.
- Hiểu được nội dung bài : Tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu gọi toàn
quốc tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe(trả lời được
các câu hỏi SGK).
- GDHS thường xuyên tập thể dục để bồi bổ sức khỏe.
B/Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
6
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.c)
Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời
câu hỏi:
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với
việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu
gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ?
+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ?
- Rút nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Mời một em khá chọn một đoạn trong bài
để đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời hai HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài.
- Dặn dò HS về nhà đọc bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi
+ Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà,
gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức
khỏe mới làm được.
+ Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt,
mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe
mạnh,…
+ Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể
duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải
có bổn phận bồi bổ sức khỏe …
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay
hàng ngày em sẽ tập thể dục …
- Lắng nghe bạn đọc mẫu
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.
Toán:
7
TiÕt 142: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về cách tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và
nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh HCN.
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán.
- GV gắn hình H lên bảng. Yêu cầu cả lớp
quan sát. A 8cm B
10cm
D C M
8cm
P 20 cm N
+ Hãy nêu độ dài các cạnh của mỗi hình chữ
nhật ABCD và DMNP.
+ Muốn tính được diện tích của hình H ta
cần biết gì ?
+ Khi biết diện tich 2 hình chữ nhật ABCD
và DMNP, ta làm thế nào để tính được diện
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN
không cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn

vị đo.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
4 dm = 40 cm
Diện tích HCN: 40 x 8 = 320 (cm
2
)
Chu vi HCN: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đ/S : 320 cm
2
, 96 cm
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm,
chiều rộng 8cm.
+ Hình chữ nhật DMNP có chiều dài 20cm,
chiều rộng 8cm.
+ Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và
8
tích hình H .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

d) Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào ?
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã
làm.
DMNP.
+ Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với
nhau,
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ
sung
Giải:
Diện tích hình ABCD : 10 x 8 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình DMNP : 20 x 8 = 160 (cm
2
)
Diện tích hình H : 80 + 160 = 240 (cm
2
)
Đ/S : 240 cm
2

- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung:
Giải :
Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm)

Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm
2
)
Đ/ S: 50 cm
2

- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
Thứ tư 7 /4 /2010
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thể thao : kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ
nói về kết quả thi đấu. Ôn luyện về dấu phẩy.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- .Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
9
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực
hiện làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài
tập 1 lên bảng.

- Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức
làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm
được.
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao
cờ “ cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được
thua, không ăn, thắng, hòa.
Mời một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh chàng trong chuyện có cao cờ
không ? Anh ta có tháng nổi ván nào trong
cuộc chơi không ?
+ Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ?
Bài 3: - Yêu cầu một em đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yeu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu
phẩy ở từng câu


c) Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.
- Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ
vào chỗ trống trên bảng.
- Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm
được.
- Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã
hoàn chỉnh.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nêu miệng kết quả.
- Một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi
ván nào.
- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng
dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua
- Một em đọc đề bài 3.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
- Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong
câu văn.
a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,…
b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh,…
c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi,…
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- Hai em nêu lại nội dung vừa học.

Tập viết:
ÔN CHỮ HOA T (TT)

A/ Mục tiêu:
10
- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
bằng cỡ chữ nhỏ .
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T(Tr). tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên
dòng kẻ ô li.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Tr và S
vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Trường Sơn.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng cỡ
nhỏ, chữ S, B: 1 dòng.
- Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết
vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Trường Sơn.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
+ Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối
với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan
ngoãn chăm học.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Trẻ em.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
giáo viên.
11
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Tr.
Toán:
TiÕt 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm,10 cm,
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Xây dựng qui tắc tính diện tích hình
vuông
- GV gắn hình vuông lên bảng.
- Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông có
trong hình vuông ?
- Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách lấy
số ô của một hàng nhân với số ô của
một cột ?
- Gợi ý để HS rút ra cách tính diện tích
bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô bằng 9 ô.
- Đưa ra một số hình vuông với số ô
khác nhau yêu cầu tính diện tích ?
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và
diện tích hình vuông.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện và điền kết
quả vào từng cột trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn
để nắm về cách tính diện tích hình vuông.
- Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ô
vuông 1cm
2
, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm
2
- Vậy số ô vuông của cả hình vuông là :
3 x 3 = 9 (ô vuông)
- Vì 1 ô vuông bằng 1 cm
2
nên : 3 x 3 = 9 (cm
2
)
- Vài HS nêu lại cách tìm diện tích.
- Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành tính
diện tích một số hình vuông khác nhau.
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích
hình vuông.

- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi bổ sung.
12
- Mời một em lên bảng giải bài
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò
Giải :
Đổi : 80 mm = 8 cm
Diện tích tờ giấy là :
8 x 8 = 64 ( cm
2
)
Đ/S : 64 cm
2
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lênbaifchax chữa bài, lớp bổ sung.
Giải : - Cạnh hình vuông là : 20 :4 = 5 (cm)
- Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 (cm
2
)

Đ/S: 25 cm
2
Thể dục:
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
A/ Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
- Ôn TC “Nhảy đúng nhảy nhanh “.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- GDHS rèn luyện thể lực.
- LCC NX
B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
- Chơi trò chơi “ Tìm quả ăn được “.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ
2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8
nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát

triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
5 phút
16
phút
6 phút
       
       
       
       

13
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và
chú ý một số trường hợp phạm qui.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút






GV

Thứ năm 8 /4 /2010
Chính tả:
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
“Ph©n biÖt s/x, in/inh”.
A/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài
“Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục“. Làm đúng BT 2 a/b .
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể
dục ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng
khó.
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở.

* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm
theo.
+ Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu
câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
14
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và
nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm
nhanh và làm đúng nhất.
Toán:
TiÕt 144: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :

- HS rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông.
- Giáo dục HS chăm học.
B/Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải : Diện tích hình vuông là:
a/ 7 x 7 = 49 ( cm
2
)
b/ 5 x 5 = 25 ( cm
2
)
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
Diện tích một viên gạch là:
10 x 10 = 100 ( cm
2
)
Diện tích 9 viên gạch :
100 x 9 = 900 ( cm
2
)
Đ/S : 900 cm
2
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
15
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
Diện tích HCN ABCD: 5 x 3 = 15 ( cm
2
)
Chu vi HCN : (5 + 3 x 2 = 16 (cm )
DT H.Vuông EGIH là : 4 x 4 = 16 ( cm
2
)
CV H.Vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm )
- 2 em nhắc QT tính diện tích HCN và tính
diện tích HV.
Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
- LCC NX
B/Đồ dùng dạy học: Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công, bút màu
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:
* Hoạt động 3 : Yêu cầu HS thực hành làm
đồng hồ để bàn và trang trí.
- Gọi một HS nêu lại các bước làm đồng hồ
để bàn.
- Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế,
khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp
gấp và bôi hồ cho đều.
- Hướng dẫn cách trang trí lịch ghi thứ, nhãn
hiệu đồng hồ,vv…
- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang
trí đồng hồ để bàn.
- Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những
HS còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của
nhóm lên bàn.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đồng
hồ để bàn.
+ Bước 1 : Cắt giấy
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ :
Làm khung đồng hồ.
+ Bước 3 : Hoàn thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn.
16
phẩm đẹp.
c) Củng cố - dặn dò:
Tự nhiên-xã hội:
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN

A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
- LCC NX
B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 108, 109.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
- Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường.
- Cho HS đi theo nhóm.
* Hoạt động 2:
- Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép
mô tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn
thấy.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc.
- Theo dõi nhắc nhở các em.
* Hoạt động 2:
- Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về
lớp.
+ Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sông
con người, động vật và thực vật.
+ Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời để làm gì ?
- Lớp theo dõi.
- Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan.
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập.

- Các nhóm tiến hành làm việc.
- Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.
Thứ sáu 9 /4 /2010
Tập làm văn:
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
A/ Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng viết : Dựa vào bài văn miệng tiết trước HS viết được một đoạn văn ngắn gọn,
mạch lạc khoảng 5 – 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem
- Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
17
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý để HS có thể nhớ lại những nội
dung cơ bản đã kể ở tuần 28.
- Nhắc nhớ về cách trình bày lại những
điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền
mạch.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời một số em đọc lại bài văn viết trước
lớp.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn
tốt.

c) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1
đã học ở tuần 28 thành một đoạn văn liền mạch
khoảng 5 - 7 câu kể về một trận thi đấu thể thao.
- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Toán:
TiÕt 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A/ Mục tiêu :
- HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả đặt tính và tính
đúng)
- Củng cố về giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đôg dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Hướng dẫn thực hiện phép cộng.
- Giáo ghi bảng phép tính cộng 45732 +
36195
- Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả ?
- Mời một em thực hiện trên bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính
và tính các số trong phạm vi 100 000.
- Một HS thực hiện : 45732
+36195
81927
+ Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng
hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch
18
+ Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm
như thế nào ?
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời hai em lên giải bài trên bảng.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Mời hai HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: ( nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.

Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò:
ngang và cộng từ trái sang phải.
- Nhắc lại QT.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Hai HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
64827 86149 37092
+21957 +12735 + 35864
86784 98884 72956
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
a, 18257 52819
+ 64439 + 6546
82696 59365
Giải :
Diện tích hình chữ nhật ABC:
9 x 6 = 54 ( cm
2
)
Đ/S : 54 cm

2

Tự nhiên-xã hội:
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T2)
A/ Mục tiêu:
- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây con vật đã gặp khi đi thăm
thiên nhiên.
19
- Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
- GDHS biết bảo vệ môi trường
- LCC NX
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 :
- Yêu cầu HS làm việc theo từng nhóm.
- Yêu cầu các cá nhân lần lượt báo cáo với
nhóm kết quả quan sát.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để vẽ chung hoặc
hoàn thiện các sản phẩm và đính vào một tờ
giấy khổ to.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Mời đại diện báo cáo trước lớp.
* Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý :
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật ?
Đặc điểm chung của động vật ?
- Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và động
vật.

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá.
* KL: SGK.
* Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- Các nhóm trưởng điều khiển các tổ viên
lần lượt trình bày những gì mà quan sát
được, hoặc ghi chép và vẽ được.
- Các nhóm tiến hành trình bày chung các
sản phẩm của từng cá nhân vào một tờ giấy
lớn chung cho cả nhóm.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước
lớp.
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng thảo luận để chỉ ra các đặc
điểm của động vật, thực vật và cả động vật
và thực vật.
- Các đại diện lên trính bày trước lớp.
- Hai em nêu lại nội dung bài học.
Thể dục:
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ - TRÒ CHƠI "AI KÉO KHỎE"
A/ Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các
động tác tương đối chính xác.
- Học TC “Ai kéo khỏe“.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- GDHS thường xuyên tập thể dục.
- LCC NX
B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/Các họạt động dạy học:

Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
20
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
- Chơi trò chơi “ Vòng tròn“.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ
2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8
nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát
triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Ai kéo khỏe“.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các cặp.
- Chọn một số cặp HS thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và
chú ý một số trường hợp phạm qui.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.

- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
12
phút
10
phút
5 phút
       
       
       
       






GV
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×