Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Lớp 3 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.21 KB, 25 trang )

Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
TUẦN 29
Buổi sáng: ***********
Ngày soạn: 3/4/2009.
Ngày dạy :thứ hai 6/4/2009.
Toán: Diện tích hình chữ nhật
A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Chuẩn bị : 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số
đo diện tích:
+ một trăm linh bảy xăng-ti-mét.
+ Ba mươi xăng-ti-mét
+ Hai nghìn bảy trăm mười tám xăng-ti-mét
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN:
- GV gắn HCN lên bảng.
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
+ Có tất cả mấy hàng như thế ?
+ Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
+ Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2 ?
+ Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều
rộng dài bao nhiêu cm ?


+ Tính diện tích HCN ?
+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và
diện tích HCN.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Có tất cả 3 hàng.
+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12
(ô vuông)
+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm2
+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là
3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều
dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị
đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc yêu cầu và mẫu.
- Một em nêu lại cách tính chu vi và

diện tích HCN.
- Cả lớp tự làm bài.
G V :HOÀNG THỊ MỴ 1
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và KT bài.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của chiều
dài và chiều rộng HCN ?
+ Để tính được diện tích HCN em cần làm
gì ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT
đã làm.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
xét bổ sung.
Chiều dài 10 32
Chiều rộng 4 8
Chu vi
HCN
28 cm 80 cm

Diện tích
HCN
40 cm2 256 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi t]j làm
bài vào vở.
- Đối chéo vở để KT bài nhau.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận
xét bổ sung.
Giải :
Diện tích mảnh bìa HCN là:
14 x 5 = 70 (cm2)

ĐS : 70 cm2
- Một em đọc bài toán.
+ Khác nhau.
+ Cần đổi về cùng đơn vị đo.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận
xét bổ sung.
Giải :
a) Diện tích mảnh bìa HCN là:
3 x 5 = 15 (cm2)
ĐS : 15
cm2
b) Đổi 2dm = 20cm
Diện tích mảnh bìa HCN
là:
20 x 9 = 180 (cm2)
ĐS : 180

cm2
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích
HCN.
G V :HOÀNG THỊ MỴ 2
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
Buổi chiều
Tập viết: Ôn chữ hoa T (Tr)
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là
ngoan bằng cỡ chữ nhỏ .
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa T(Tr), tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên
dòng kẻ ô li.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Tr và S vào
bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Trường Sơn.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Thăng Long,
Thể dục
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Trường
Sơn.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là
ngoan
G V :HOÀNG THỊ MỴ 3
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ
viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng cỡ nhỏ,
chữ S, B: 1 dòng.
- Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
+ Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác
Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em
phải ngoan ngoãn chăm học.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Trẻ
em.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Tr.
**********************************************************************
Buổi chiều
Hướng dẫn tự học Toán
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về cách tính chu vi, diện tích HCN.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Chiều
dài
Chiều
rộng
Diện
tích
HCN
Chu vi
HCN
15cm 9cm
135
cm2
48 cm
12cm 6cm
20cm 8cm
25cm 7cm
Bài 2: Tính :
15cm2 + 20cm2 = 12cm2 x 2 =
60cm2 - 42cm2 = 40cm2 : 4 =
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
Chiều
dài
Chiều
rộng

Diện
tích
HCN
Chu vi
HCN
15cm 9cm
135
cm2
48 cm
12cm 6cm 72 cm2 36 cm
20cm 8cm
160
cm2
46 cm
25cm 7cm
175
cm2
64 cm
15cm2 + 20cm2 = 35cm2 12cm2 x 2 =
G V :HOÀNG THỊ MỴ 4
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
20cm2 + 10cm2 + 15cm2 =
50cm2 - 40cm2 + 10cm2 =
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng
8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
24cm2

60cm2 - 42cm2 = 18cm2 40cm2 : 4 =
10cm2
20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = 45cm2
50cm2 - 40cm2 + 10cm2 = 20cm2

Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
24 x 8 = 192 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24 + 8) x 2 = 64(cm)
ĐS: 192 cm2
64 cm
*************************************************
Buổi sáng :
Ngày soạn :4/4/2009.
Ngày dạy :thứ ba 7/4/2009.
Toán: Luyện tập
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về cách tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Chuẩn bị :
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện tích
HCN biết:
a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.
b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm.

- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh
và nêu nhận xét về đ[n vị đo của 2 cạnh
HCN.
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét abif bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh
HCN không cùng đơn vị đo ta phải đổi về
cùng đơn vị đo.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
G V :HOÀNG THỊ MỴ 5
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán.
- GV gắn hình H lên bảng. Yêu cầu cả lớp
quan sát. A 8cm B

10cm
D C
M

8cm
P
N
20cm
+ Hãy nêu độ dài các cạnh của mỗi hình
chữ nhật ABCD và DMNP.
+ Muốn tính được diện tích của hình H ta
cần biết gì ?
+ Khi biết diện tich 2 hình chữ nhật
ABCD và DMNP, ta làm thế nào để tính
được diện tích hình H .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế
nào ?
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT
đã làm.
Giải :
4 dm = 40 cm

Diện tích HCN: 40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi HCN: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đ/S : 320 cm2, 96
cm
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài
10cm, chiều rộng 8cm.
+ Hình chữ nhật DMNP có chiều dài
20cm, chiều rộng 8cm.
+ Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và
DMNP.
+ Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với
nhau,
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ
sung
Giải:
Diện tích hình ABCD : 10 x 8 = 80 (cm2)
Diện tích hình DMNP : 20 x 8 = 160
(cm2)
Diện tích hình H : 80 + 160 = 240
(cm2 )
Đ/S : 240
cm2
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung:

Giải :
Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm2)
Đ/ S: 50
cm2
G V :HOÀNG THỊ MỴ 6
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
Đạo đức: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(tiết 2)
A / Mục tiêu: Đã soạn ở tiết 1.
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp
về kết quả điều tra thực trạng và các biện
pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung
ý kiến và bình chọn biện pháp hay nhất.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên
dương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu
các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh
giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích.
- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.

- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì
nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e
là đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai
đúng “.
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các
nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian
3 phút.
Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng
nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc
của các nhóm.
- GV kết luận chung: Nước là tài nguyên
quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống
chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử
dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn
nước không bị ô nhiễm.
- Gọi HS nhắc lại KL trên.
* Củng cố- dặn dò:
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và
những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình
chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập trong phiếu.

- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến
trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những
việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Nhắc lại KL nhiều lần.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.
G V :HOÀNG THỊ MỴ 7
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
- GV nhận xét đánh giá
Tập đọc - Kể chuyện: Buổi học thể dục
A / Mục tiêu: - Rèn học sinh kĩ năng dọc to , rõ rang ,ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen –
li, khuyến khích, khuỷu tay …
Đọcvà hiểi được nôi dung bài học
B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà
tây, bò mộng.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Tin thể thao “
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :

b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và
3.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục
như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập
như mọi người ?
- Ba em lên bảng đọc bài “Tin thể thao“
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một
cái cột cao rồi đứng thẳng người trên
chiếc xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai
con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ
như gà tây…
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình,
muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
G V :HOÀNG THỊ MỴ 8
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích
hợp để đặt cho câu chuyện ?
d) Luyện đọc lại:
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu
chuyện.
- Theo doic nhắc nhở cách đọc.

- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vu:ï
Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của
nhân vật
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời
một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa,
mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể
xuống nhưng cậu cố gắng leo...
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ;
Một tâm gương đáng khâm phục....
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu
chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện,
thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố
lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại
câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay
của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga -
rô - nê ... )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của
một nhân vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của
một HS bị tật nguyền.
**********************************************************************
Buổi chiều
Hướng dẫn tự học Tiếng Việt
A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
G V :HOÀNG THỊ MỴ 9
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án Lớp 3
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài:
Buổi tập thể dục và bài Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục kết hợp trả lời các câu hỏi sau
mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 3 HS thi đọc nối

tiếp 3 đoạn trong bài Buổi tập thể dục.
+ Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài Lời
kêu gọi toàn dân tập thể dục và TLCH:
? Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể
dục ?
? Em có thường xuyên tập thể dục không?
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và
nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và
nhóm đọc tốt nhất.
**********************************************************************
Ngày soạn: 5/4/2009.
Ngày dạy thứ tư ngày 8/4/2009.
Tập đọc: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các
từ ngữ Giữ gìn, luyện tập, lưu thông ngày nào, sức khỏe, yếu ớt, khí huýt, lưu thông,…
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn phận,
khí huyết. Hiểu được nội dung bài : Tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu
gọi toàn quốc tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.
B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi tập thể
dục“

- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Ba em lên bảng đọc bài “Buổi tập thể
dục“
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
G V :HOÀNG THỊ MỴ 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×