Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an 4 Tuan 27 (V)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.6 KB, 31 trang )

TUẦN 27
Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Tiết 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm
rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân
lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê.; sơ đồ quả đất trong vũ trụ.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC :
Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3. Dạy bài mới:
a .Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
- Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông?


- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-
lê thể hiện ở chỗ nào?
- HS đọc và trả lời.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một
chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì
sao phải quay xung quanh nó. Cô-
péch-ních đã chứng minh ngược lại:
chính trái đất mới là một hành tinh
quay xung quanh mặt trời.
- Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-
péch-ních.
-Cho rằng ông đã chống đối quan điểm
của Giáo hội, nói ngược lại những lời
phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại
những lời phán bảo của Chúa trời, đối
lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy
giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ
nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã
Năm học 2009 – 2010 1
d. Đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng kể rõ
ràng, chậm rãi, nhấn giọng câu nói nổi tiếng
của Ga-li-lê: “Dù sao thì trái đất vẫn quay“;

đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm
của hai nhà bác học.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét, biểu dương HS
-Chuẩn bị : Con sẻ
phải trải qua năm tháng cuối đời trong
cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
***************************************************************
Kể chuyện
Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi
ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm.
- HS: Nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói
về lòng dũng cảm.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề, gạch chân
những từ ngữ quan trọng: lòng dũng cảm,
chứng kiến hoặc tham gia.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
- Yêu cầu hoạt động nhóm thi kể chuyện.
Hát
- 2 HS nêu truyện và kể.
- HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- Đọc gợi ý 1 trong SGK.
-1 số HS lần lượt nói tên câu chuyện em
chọn kể.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm làm việc.
Năm học 2009 – 2010 2
- GV và HS nhận xét bình chọn HS kể hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tập kể thêm.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
- Đọc gợi ý dưạ vào gợi ý kể.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mỗi nhóm cử đại diện kể.
*****************************************************************
Toán
Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. Chuẩn bị:
VBT
Nếu còn thời gian cho HS làm BT4 tại lớp.
GV, lớp phân tích bài toán.
Bài 4: - 2 HS nêu bài toán.
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3 =10950 (lít)
Số xăng trong kho lúc đầu có là:
32 850 +10 950 + 56 200 = 100 000 (lít)
Đáp số: 100 000 lít xăng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. KTBC:
Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
- 3 HS lên bảng.
a)
48
1

642
111
6
1
4
1
2
1
==
xx
xx
xx


b)
4
3
142
611
1
6
4
1
2
1
6
1
:
4
1

2
1
===
xx
xx
xxx
c)
.
3
1
12
4
612
141
6
1
1
4
2
1
6
1
4
1
:
2
1
==
××
××

=××=×
- HS nhận xét.
Năm học 2009 – 2010 3
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái
niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi
so sánh các phân số bằng nhau
GV lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Ôn tập về giải toán
tìm phân số của một số.
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
GV lớp nhận xét.
Hoạt động 2:
Bài tập 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? Bài toán yêu cầu
chúng ta tìm gì?
- Làm thế nào để tính được số ki-lô-
mét còn phải đi?
- GV, lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân
số
- HS nêu yêu cầu bài, làm vào vở, 3 HS lên
bảng.
a/

6
5
5:30
5:25
:
30
25
==

5
3
3:15
3:9
:
15
9
==

6
5
2:12
2:10
:
12
10
==

5
3
2:10

2:6
:
10
6
==
b/
10
6
15
9
:
5
3
==

12
10
30
25
:
5
6
==
- HS nêu yêu cầu bài, làm vào vở, 2 HS lên
bảng.
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là:
4
3
b/ Số HS của ba tổ là:

32 x
24
4
3
=
(bạn )

Đáp số :a/
4
3
b/ 24 bạn
- HS đổi vở chéo kiểm tra.
- 2 HS nêu đề bài.
- HS nêu.
- Lấy
- HS giải vào vở. 2 HS lên bảng.
- Lấy quãng đường trừ số ki-lô-mét đã đi.
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:


3
2
15
10
(km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 (km).
Đáp số: 5 (km)
- Lớp chữa vào vở.

Năm học 2009 – 2010 4
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII
***********************************************************
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 53: MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài
do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả
tự nhiên, rõ ý.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ảnh cây cối trong SGK.
- HS: Giấy bút
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
Tập quan sát cây cối.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
- Cho đề bài.
+ Tả một cây có bóng mát.
+ Tả một cây ăn quả.
+ Tả một cây hoa.
- HDHS phân tích đề.
- GV phân tích, đánh giá.
- Theo dõi quan sát

- Thu bài, nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết.
- Chuẩn bị: “Trả bài văn miêu tả cây cối”.
- Hát.
- 2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái
cây mà em thích trong khu vực trường
em hoặc nơi em ở.
Hoạt động cá nhân, lớp
+ 3 em đọc lại đề bài.
- HS làm bài.
************************************************************
Lịch sử
Năm học 2009 – 2010 5
Tiết 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh mua bán
nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)
- Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam
- SGK
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập (Chưa điền)
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm
Thành thị
Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán
Thăng Long

- Đông dân hơn
nhiều thị trấn ở
Châu Á
- Lớn bằng thị
trấn ở một số
nước Châu Á
- Thuyền bè ghé bờ khó
khăn.
- Ngày phiên chợ, người
đông đúc, buôn bán tấp
nập. Nhiều phố phương.
Phố Hiến
- Các cư dân từ
nhiều nước đến ở.
- Trên 2000 nóc
nhà
- Nơi buôn bán tấp nập
Hội An
- Các nhà buôn
Nhật Bản cùng
một số cư dân địa
phương lập nên
thành thị này.
- Phố cảng đẹp
nhất, lớn nhất ở
Đàng Trong
- Thương nhân ngoại
quốc thường lui tới buôn
bán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
- Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích
người dân đi khai hoang?
- Cuộc sống giữa các tộc người ở phía
nam đã đem lại đến kết quả gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp.
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS xem bản đồ và xác định vị trí của
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
Năm học 2009 – 2010 6
này không là trung tâm chính trị, quân sự
mà còn là nơi tập trung đông dân cư,
thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
+ Hướng dẫn HS thảo luận.
- Nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị ở
nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?

- Theo em, hoạt động buôn bán ở các
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
nghiệp) ở nước ta thời đó như thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long.
- Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An và điền
vào bảng thống kê.
- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK
để mô tả lại các thành thị Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An (bằng lời, bài viết hoặc
tranh vẽ).
- HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại
diện lên báo cáo.
- Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông
người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng
lớn và sầm uất.
- Sự phát triển của thành thị phản ánh sự
phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công
nghiệp.
***************************************************************
Toán
Tiết 132: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
(Sử dụng đề PGD)
****************************************************************
Đạo đức
Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

(TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
II. Chuẩn bị:
GV: - SGK Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5, SGK
HS: - SGK.
Năm học 2009 – 2010 7
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo?
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt
động nhân đạo nào?
GV, nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (BT
4 , SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận :
+ (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo.
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.

c - Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( Bài tập 2 ,
SGK )
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một
tình huống.
- GV rút ra kết luận: Tình huống (a): Có thể
đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên
góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe
lăn và có nhu cầu). . .
- Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện
với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt
vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét
sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa…
- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 5,
SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ,
giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng
cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù
hợp với khả năng.
- GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi tốt
và khuyến khích những em khác noi theo.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành”
của SGK
- Chuẩn bị: Tôn trọng luật lệ an toàn giao
thông.
- 2, 3 HS nêu
Nhận xét
- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến
trước lớp.

- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra
giấy to theo mẫu bài tập 5.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi,
thảo luận.
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
- Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những
người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng.
Năm học 2009 – 2010 8
********************************************************
Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Tiết 54: CON SẺ
I. Mục tiêu đích yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội
dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời
đượccác câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định.

2. KTBC:
Dù sao trái đất vẫn quay!
- Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài.
- Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định
làm gì?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi?
- Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây
lao xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế
nào?
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối
với con sẻ nhỏ bé?
c. Đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc phù
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.

+ Đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên
tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần chú
sẻnon.
- Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất
hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi
vì cảm thấy trước mặt nó có một sức
mạnhlàm nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh này được miêu tả sinh động , gây
ấn tượng mạnh cho người đọc : “ Con sẻ
già . . . sẻ con “
- Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám
dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ
để cứu con là một hành động đáng trân
trọng, khiến con người cũng phải cảm phục.
- HS luyện đọc diễn cảm.
Năm học 2009 – 2010 9
hợp với diễn biến của câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
***************************************************************
Thể dục
Tiết 53: DI CHUYỂN TUNG (CHUYỀN) VÀ BẮT BÓNG
I. Mục đích yêu cấu cần đạt:
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay

(di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn).
- Thực hiện nhảy dây chân trước, chân sau.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi sân tập.
- Chuẩn bị 1 sợi dây, sân, dụng cụ tổ chức chuyển, tung bắt bóng và trò chơi “Dẫn
bóng”
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
KT nội dung cũ, GV tự chọn.
2. Phần cơ bản.
a) Trò chơi vận động:
Trò chơi “Dẫn bóng”. GV nêu tên trò chơi,
giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm
mẫu.
GV, nhận xét.
GV, cán sự lớp điều khiển, nhận xét.
b) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
- GV, lớp nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống hóa bài
- Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ, chân.
- Chậy nhẹ nhàng thành 1 vòng tròn.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng
phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển
chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- HS theo dõi, sau đó chơi thử.
- HS chơi chính thức 2 lần.

- Ôn di chuyển, tung (chuyền) và bắt bóng,
HS thi đua chuyền từ đội hình hàng dọc
như tiết 52 để tập dưới hình thức thi đua.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm chân trước chân
sau.
- Tập từng tổ, cá nhân
- Thi nhảy dây chân trước chân sau, chọn
đại diện của mỗi tổ lên tập.
Năm học 2009 – 2010 10
- Tập mợt sớ đợng tác hoo6ii2 tĩnh
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập, về
nhà ơn các đợng tác thể dục đã học.
***********************************************************
Toán
Tiết 133: HÌNH THOI
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với
một số hình đã học.
HS yêu thích tìm hiểu về hình.
II. Chuẩn bò:
 GV: + Chuẩn bò bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 (SGK)
+ Chuẩn bò 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể
lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi.
 HS: + Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo.
+ Mỗi HS chuẩn bò 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kó thuật để có thể
lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi.
Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp
BT3.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Nhằm giúp HS nhận dạng hình thoi
thông qua hoạt động gấp và cắt hình.
- GV yêu cầu HS xem hình trong SGK,
hiểu và thực hành trên giấy.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày các thao tác
trước cả lớp
- GV theo dõi, uốn nắn và làm mẫu nếu
cần thiết
+ HS đọc yêu cầu bài.
+ HS quan sát hình SGK và thực hành trên
giấy
+ 1 HS lên bảng trình bày các thao tác
trước cả lớp
+ HS nhận xét
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
Năm học 2009 – 2010 11
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
* Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình
thoi
- GV & HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình vừa lắp để vẽ
hình vuông lên giấy.
- GV chỉ vò trí các cạnh hình vuông nói trên để
được một hình mới & dùng mô hình này để vẽ

hình mới lên bảng.
- GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi.
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm
của hình thoi.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép
của hình thoi.
- GV nêu câu hỏi:
+ Hình thoi có đặc điểm gì?
+ So sánh các cạnh của hình thoi? (bằng cách
đo độ dài các cạnh của hình thoi)
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình thoi.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhằm củng cố biểu tượng về hình thoi. HS
nhận dạng hình rồi trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- GV chữa bài và kết luận.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 1 HS nêu kết qủa
+ HS lắp ghép mô hình hình vuông
+ HS dùng mô hình hình vuông vừa mới
lắp ghép để vẽ hình vuông lên giấy
+ HS quan sát, làm theo mẫu & nhận
xét
+ HS tiếp nối nhau đọc tên hình mới
+ HS quan sát hình vẽ trang trí trong
SGK, nhận ra những hoa văn (hoạ tiết)
hình thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ

biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK &
trên bảng.
+ HS quan sát mô hình lắp ghép của
hình thoi :
+ Hai cạnh đối diện song song với nhau:
AB song song với CD; ADsong song với
CB.
+ Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau:
AB= BC = CD = AD
- HS nêu.
+ HS nhắc lại nhiều lần.
+ Vài HS lên bảng chỉ vào hình thoi
ABCD & nhắc lại các đặc điểm của
hình thoi.
+ HS đọc yêu cầu bài, dùng thước kiểm
tra các cạnh của các hình và trả lời.
+ Hình thoi là : Hình 1; hình 3
+ Hình chữ nhật là: Hình 2
- HS sửa bài.
+ HS đọc yêu cầu bài
+ HS tự xác đònh các đường chéo của
hình thoi.
+ HS sử dụng êke để kiểm tra đặc tính
vuông góc của hai đường chéo.
+ HS dùng thước có vạch chia từng mi-
li-mét để kiểm tra hai đường chéo cắt
Năm học 2009 – 2010 12
+ Hai đường chéo của hình thoi như thế nào?
 GV phát biểu nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:

Hình thoi có đặc điểm gì?
+ Hai đường chéo của hình thoi như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài: Diện tích hình thoi
nhau tại trung điểm của mỗi đường
+ Hai đường chéo của hình thoi vuông
góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
+ HS nhắc lại
+ HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận
xét.
***********************************************************************
Khoa học
Tiết53: CÁC NGUỒN NHIỆT
I.Mục đích u cầu cần đạt:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an tồn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong…
II. Chuẩn bị:
- GV: Diêm, nến, bàn là, kính lúp (hơm trời nắng).
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dung các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ởn định.
2. KTBC:
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
- Kể tên và nói về cơng dụng của các vật
cách nhiệt?
- Xoong và cán xoong đun nước thường làm
bằng chất dẫn nhiệt hay chất cách nhiệt? Vì

sao?
- Nhận xét, chấm điểm
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệtvà vai
trò của chúng.
- u cầu các nhóm trình bày tranh về các
nguồn nhiệt.
- Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò
của chúng.
- GV quan sát và giúp đỡ HS.
Hát
- Vài HS nêu
Hoạt động nhóm.
- HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng
dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm
theo nhóm.
- HS thảo luận.
- HS báo cáo, phân loại các nguồn nhiệt
Năm học 2009 – 2010 13
- GV có thể giới thiệu thêm: Khí bi-ô-ga (khí
sinh học) là 1 loại khí đốt, được tạo thành bởi
cành cây, rơm rạ…vùi trong bùn, ao tù,
phân… thông qua quá trình lên men.
+ Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới,
được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
* Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi
sử dụng các nguồn nhiệt.
- GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức

đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí
cần cho sự cháy trong việc giải thích 1 số
tình huống liên quan.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản
xuất ở gia đình và địa phương, thảo luận
tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt và cách thực hiện.
- Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải
tiết kiệm.
- Hãy nêu cách thực hiện.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thi đua 2 dãy.
-Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các
vật xung quanh và nói về vai trò của chúng?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà em lại bài.
- Chuẩn bị: “Nhiệt cần cho sự sống”.
thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của
các vật bị đốt cháy (lưu ý: khi các vật bị
cháy hết lửa sẽ tắt), điện, (các bếp điện,
mỏ hàn điện, bàn là… đang hoạt động).
- Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong
đời sống hằng ngày như: đun nấu, sấy
khô, sưởi ấm…
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS rồi ghi vào bảng sau:
Những rủi ro, nguy
hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh.

… …
Hoạt động lớp.
- Tắt điện bếp khi không dùng, không
vặn lửa quá to, theo dõi khi đun nước,
không để sôi đến cạn ấm, đậy kín phích
giữ nước nóng…
- HS nêu.
*****************************************************************
Kĩ thuật
Tiết 27: LẮP CÁI ĐU
(TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Mẫu cái đu đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Học sinh: SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
Năm học 2009 – 2010 14
2. KTBC:
- Nêu tên gọi của các chi tiết trong bộ lắp
ghép
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và
nhận xét mẫu:
- GV cho hs quan mẫu cái đu đã lắp sẵn.

- GVhướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của
cái đu và đặt câu hỏi: cái đu có những bộ
phận nào?
- GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ
thuật.
a) GV hướng dẫn hs chọn các chi tiết:
- GVcùng hs chọn các chi tiết theo sgk và để
nắp hộp theo từng loại.
- GV gọi hs chọn một vài chi tiết cần lắp cái
đu.
b) Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ đu: gv đặt các câu hỏi ngoài sgk.
- Lắp ghế đu: gv đặt câu hỏi.
- Lắp trục đu vào ghế đu: gọi một em lên lắp
và gv nhận xét.
c) Lắp ráp cái đu: gv tiến hành lắp ráp các bộ
phận hoàn thành cái đu và kiểm tra sự dao
động của cái đu.
- GV nhận xét.
d) Hướng dẫn hs tháo các chi tiết:
- Tháo rời từng bộ phận, từng chi tiết theo
trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- Tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại các bước lắp cái đu.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- HS quan sát mẫu.Trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS trưng bày sản phẩm.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- 2 HS nêu
Năm học 2009 – 2010 15
***************************************************************
Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 53: CÂU KHIẾN
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu
khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn: + Câu khiến ở bài tập 1 (phần Nhận xét), lời giải BT1 (phần
Luyện tập).
+ Nội dung phần ghi nhớ.4, 5 tờ giấy khổ to để Hs làm bài tập 2, 3 (phần Luyện tập).

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. KTBC.
Ôn tập.
- Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
- Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
- GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS hoạt động.

 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần
nhận xét?
- GV nhận xét, kết luận: Những câu dùng
để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vả…người
khác làm 1 việc gì đó được gọi là câu
khiến. Cuối câu khiến thường có dấu chấm
than, hoặc dấu chấm.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu khiến?
- Câu khiến được viết như thế nào?

- Nêu ghi nhớ của bài.
Hát.
- 1 HS nêu.
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong
phần nhận xét.
- HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân
HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở
của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển
vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển
vở của bạn đi!.
Hoạt động lớp.

- Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề
nghị, mong muốn…với người khác.
- Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm
than (!) hoặc đấu chấm.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng
phụ.
Năm học 2009 – 2010 16
- GV chuyển ý.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến thường
được dùng để nêu yêu cầu HS trả lời câu
hỏi hoặc giải bài tập, cuối các câu khiến
này thường có dấu chấm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS
- GV nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến.
- Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu
cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý.

- HS cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn
đọc những câu khiến đã tìm trước lớp.
Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta!
b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé ! Đừng có nhẩy lên boong tàu!
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!
d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang
về đây cho ta!
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm
trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính
điểm cho từng nhóm.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm.
- HS đọc đề bài.
- Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
Mỗi câu 4 HS.
- Hình thức thi đua:
+ Đội A: Đặt 1 câu kể.
+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu
thành câu khiến và ngược lại.
- Lớp cổ vũ, nhận xét.
*****************************************************************
Thể dục
Tiết 54: Môn thể thao tự chọn: Tâng cầu bằng đùi.

Trò chơi “Dẫn bóng”
Năm học 2009 – 2010 17
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Bước đầu biết cách thực hiện tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150g từ tay nọ
sang tay kia, Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng,
cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Dẫn bóng”.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Vệ sinh sạch sẽ nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Mỗi HS 1 dây và dụng cụ để tổ chức trò chơi và môn tập tự chọn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
2. Phần cơ bản.
a) Môn tự chọn:
+ Đá cầu: Tập theo đội hình hàng 2 – 4
hàng ngang hoặc vòng tròn em nọ cách em
kia tối thiểu 1,5m.
GV làm mẫu giải thích động tác.
GV nhận xét uốn nắn, sửa chữa.
b) Trò chơi vận động: Trò chơi “Dẫn
bóng”.
- GV nêu tên trò chơi, sau đó phân công
địa điểm để cán sự lớp điều khiển.
- GV nhận xét, tuyên bố tổ tháng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống kiến thức bài

- Đi đều theo hàng dọc 2 – 4 hàng và hát.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.
- Giậm chân tại chỗ và hát hoặc xoay các
khớp cổ chân, đầu gối, hông
- Ôn các động tác tay, chân, lường, bụng
phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển
chung.
- Ôn nhảy dây.
- HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi.
- HS thực hiện.
- 3 tổ thi đua chơi trò chơi.
************************************************************************
Toán
Tiết 134: DIEÄN TÍCH HÌNH THOI
Năm học 2009 – 2010 18
I.Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Biết cách tính hình thoi.
- Làm tính cẩn thận, vận dụng tính vào thực tế.
II.Chuẩn bò:
Chuẩn bò bảng phụ & các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
Nếu còn thời gian cho HS làm BT3 tại
lớp.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tính diện tích hình thoi và
diện tích hình chữ nhật
- So sánh diện tích hình thoi và diện tích
hình chữ nhật
- Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong
SGK, cho biết câu trả lời nào là đúng, sai.

- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận trong
nhóm cử đại diện thi đua
– HS nhận xét
a. S ; b. Đ
- HS nêu – HS khác nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đợng của GV Hoạt đợng của HS
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi.
+ Hai đường chéo của hình thoi như thế nào?
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
* Hoạt động1: Hình thành công thức tính diện
tích hình thoi
- GV nêu vấn đề: Hãy tính diện tích hình thoi
ABCD đã cho.
- GV yêu cầu HS kẻ các đường chéo của hình
thoi (hoặc gấp hình thoi dọc theo hai đường
chéo; sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác
vuông & ghép lại để được hình chữ nhật
ACNM.
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích
hình chữ nhật ACNM.
- Gọi độ dài đường chéo AC là m; độ dài
đường chéo BD là n thì BO là
2
n

- HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi
- HS lên bảng vẽ lại hình thoi
- HS thực hiện
- HS nhận xét về diện tích hình thoi
ABCD & hình chữ nhật ACNM vừa tạo
thành.
- Diện tích hình thoi ABCD = diện tích
hình chữ nhật ACNM.
- Diện tích hình chữ nhật ACNM :
- S = m
×
n
- Diện tích hình chữ nhật MNCA:

Năm học 2009 – 2010 19
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích
hình chữ nhật MNCA.
- Vậy Diện tích hình thoi ABCD là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thoi
- GV kết luận & ghi công thức tính diện tích
hình thoi lên bảng. Yêu cầu HS nhắc lại quy
tắc và công thức tính diện tích hình thoi
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu ta làm gì?
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
+ Cả lớp làm vào vở.
- GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS giải vào vơ.û
- GV chấm một số vở - nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
S = m
×
2
n
S =
2
nm×
- 2 HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài
+ Tính diện tích hình thoi.
a) Bài giải
Diện tích hình thoi ABCD là :
(3 x 4) : 2 = 6 (cm
2
)
Đáp số : 6 cm
2
b) Bài giải
Diện tích hình thoi MNPQ là :
(7 x 4) : 2 =14 (cm
2
)

Đáp số :14 cm
2
 HS đọc yêu cầu bài 2, suy nghó làm
bài vào vở, 2 HS lên bảng.
a) Bài giải
Diện tích hình thoi đó là :
(5 x 20) : 2 = 50 (dm
2
)
Đáp số : 50 dm
2
b) Bài giải
Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi đó là :
(40 x 15) : 2 = 300 (dm
2
) = 3(m
2
)
Đáp số :3 m
2
- 2, 3 HS nêu.
*****************************************************************
Chính tả (Nhớ – viết)
Tiết 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
Năm học 2009 – 2010 20
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không
kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do & trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b; (3) a/b. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.

- GD HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Chuẩn bò:
- Phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a, viết nội dung BT3b.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của GV Hoạt đợng của HS
1. Ổn đònh.
2. KTBC.
Bài Thắng biển
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ có âm
vần dễ lẫn trong bài.
- GV nhận xét & ghi điểm
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng tên bài.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
* HĐ 1: HD nhớ - viết chính tả.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần
viết
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý
những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai
chính tả
- Yêu cầu HS viết tập
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV chấm điểm rồi nhận xét chung
* HĐ 3: Luyện tập.
Bài tập 2a.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung.
- GV nhắc HS lưu ý: Bài tập yêu cầu tìm 3

trường hợp chỉ viết với s, không viết với x
(hoặc 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết
với s). GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS viết bảng lớp, 3 tổ viết bảng con:
mênh mông, mỏng manh, điên cuồng,
quyết tâm, giận dữ, dữ dội.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
khác nhẩm theo.
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết
bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình
chọn nhóm thắng cuộc
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
+ Chỉ viết với s: sai, sậu, sẵn, (sợ, sãi,
sàn)…
+ Chỉ viết với x: xác, xấc, xe ù(xéo, xẹp,
Năm học 2009 – 2010 21
Bài tập 3 b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b
- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi

làm bài – gạch bỏ những tiếng viết sai chính tả,
viết lại tiếng thích hợp để hoàn chỉnh câu văn.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: Nghe – viết: Ai đã nghó ra các
chữ số 1, 2, 3, 4……?
xếch)…
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm đoạn văn, xem tranh minh
họa, làm bài vào vở BT
- HS thi đua làm bài.
- Từng HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng
hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét - sửa bài theo lời giải
đúng: đáy biển – thung lũng
*******************************************************
Địa lí
Tiết 27: DẢI ĐỒNG BẰNG DUN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục đích u cầu cần đạt:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng dun hải
miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa
lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực
phía bắc dãy bạch mã có mùa đơng lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng dun hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt

Nam.
II. Ch̉n bị:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Ảnh thiên nhiên dun hải miền Trung: bãi biển phẳng,
bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III. Các hoạt đợng dạy học.
Hoạt đợng của GV Hoạt đợng của HS
1. Ởn định:
2. KTBC:
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- HS trả lời.
Năm học 2009 – 2010 22
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi.
Bước 1:
- GV treo bản đồ Việt Nam
- GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành
phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải
miền Trung để đến Hà Nội
- GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này
Bước 2: GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu
hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK: Nhắc
lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung.
Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải
miền Trung.Đọc tên các đồng bằng.GV nhận
xét

- Giải thích tại sao các con sông ở đây
thường ngắn?
- GV YC một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc
điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền.
Bước 3:
- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS
thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền
Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ
biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều
khối đá nổi ở ven bờ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 &
ảnh hình 3.
- Nêu được tên dãy núi Bạch Mã.
- Mô tả đường đèo Hải Vân?
Bước 2:
- GV giải thích vai trò bức tường chắn gió
của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc
thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần
phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ
hay từ Đà Nẵng trở vào Nam).
- GV nói thêm về đường giao thông qua đèo
Hải Vân
Bước 3:
- Quan sát lược đồ hình 1, cho biết vị trí
thành phố Huế & Đà Nẵng trong vùng duyên
hải miền Trung?
- Dựa vào bảng số liệu trang 133 hãy so sánh
nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng?

- HS quan sát
- Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ,
ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí,
giới hạn & đặc điểm địa hình, sông ngòi
của duyên hải miền Trung
- Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông
ở đây thường ngắn.
- HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình
& sông ngòi duyên hải miền Trung.
- HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3
& nêu.
- Dãy núi Bạch Mã.
- Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên
trái là sườn núi cao, bên phải là sườn núi
dốc xuống biển.
- HS cùng nhau nhận xét lược đồ, bảng số
liệu & trả lời.
- Vị trí của Huế ở phía Bắc đèo Hải Vân,
Đà Nẵng ở phía Nam.
- Nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng chênh
lệch trong tháng 1, Huế lạnh hơn Đà Nẵng
1 độ C & tháng 7 thì giống nhau, đều
Năm học 2009 – 2010 23
Bước 4:
- GV nhắc lại sự khác biệt khí hậu giữa vùng
phía bắc & phía nam nhất là trong tháng 1
(mùa đơng của miền Bắc).
4. Củng cố - Dặn dò:
GV u cầu HS:
- Lên chỉ bản đồ dun hải miền Trung, đọc

tên các đồng bằng, tên sơng, mơ tả địa hình
của dun hải.
- Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng
phía Bắc & vùng phía Nam của dun hải; về
đặc điểm gió mùa hè & thu đơng của miền
này.
- Chuẩn bị bài: Người dân ở dun hải miền
Trung.
nóng.
(Từ đó HS nhận thấy rõ hơn vai trò của
bức tường chắn gió mùa đơng của dãy
Bạch Mã).
HS thực hiện.
*****************************************************************
Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 54: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (đúng
ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sữa được các lỗi đã mắc
trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
II. Chuẩn bò:
Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …… cần chữa
chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của GV Hoạt đợng của HS
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
Miêu tả cây cối (bài viết).

GV nhận xét chung bài làm của.
3. Dạy bài mới:
a. Giớùi thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động
* HĐ 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết)
tuần 20.
- Nêu nhận xét:
Hát
 HS đọc lại các đề bài kiểm tra
 HS theo dõi
 HS chú ý nghe
Năm học 2009 – 2010 24
 Ưu điểm:
+ Xác đònh đúng đề bài
+ Biết miêu tả.
+ Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt.
 Những thiếu sót hạn chế :
+ Mở bài ngắn
+ Tả sơ sài hoặc thiên về liệt kê
+ Cảm xúc chưa hay
+ Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng
- Thông báo điểm số cụ thể.
- GV trả bài cho từng HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
a)Hướng dẫn HS sửa lỗi
GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Nhiệm vụ:
 Đọc lời nhận xét của GV.
 Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
 Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo

từng loại & sửa lỗi.
 Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh
để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
 GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b)Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
 GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ……
 GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn,
bài văn hay.
 GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS
trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được).
4. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài
tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài trong giờ
học.
 Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại
bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn.
 HS nghe ghi nhớ số điểm.
 Lớp trưởng phát bài cho từng
bạn.
 HS đọc thầm lại bài viết của
mình, đọc kó lời phê của cô giáo,
tự sửa lỗi.
 HS viết vào phiếu học tập các
lỗi trong bài làm theo từng loại &
sửa lỗi.
 HS đổi bài trong nhóm, kiểm
tra bạn sửa lỗi.
 Một số HS lên bảng chữa lần

lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên
nháp.
 HS trao đổi về bài chữa trên
bảng.
 HS chép lại bài chữa vào vở.
 HS nghe, trao đổi, thảo luận
dưới sự hướng dẫn của GV để tìm
ra cái hay, cái đáng học của đoạn
văn, bài văn từ đó rút kinh
nghiệm cho mình.
 Mỗi HS chọn 1 đoạn trong bài
làm của mình, viết lại theo cách
hay hơn.
Năm học 2009 – 2010 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×