Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

giao an 10 moi nhat. co tich hop dan so va MT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 112 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN
TRƯỜNG THPT BẮC BÌNH

------  ------

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ
LỚP : 10

(Ban cơ bản)

Năm Học : 2009 - 2010
1


2


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN
Trường THPT Bắc Bình.
Ngày
tháng
năm

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ
Lớp: 10 – Ban cơ bản

PHẦN I : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Chương I: BẢN ĐỒ
Tiết 1 - Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức :


- Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ baûn.
2/ Kỉ năng:
- Phân biệt được một số dạng kinh tuyến , vĩ tuyến khác nhau của bản đồ.
- Biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào
kém chính xác.
3/ Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ châu Âu
- Quả Địa Cầu
- Một tấm bìa kích thước A3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Học bài mới :
Mở bài: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về sự khác nhau của hệ thống kinh, vó
tuyến thể hiện trên bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ châu u. Hãy giải
thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ 1: Cá nhân
GV: Giới thiệu bản đồ Thế giới, bản đồ vùng
cực Bắc, bản đồ châu Âu
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát 3 bản đồ trên
và phát biểu khái niệm bản đồ.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát Địa Cầu (mô
hình của TĐ) và bản đồ thế giới, suy nghó cách
thức chuyển hệ thống kinh, vó tuyến trên Địa
Cầu lên mặt phẳng.
- Làm thế nào để thể hiện hình dạng bề mặt

Trái Đất, hệ thống kinh vó tuyến lên bản đồ ?

Nội dung chính
I. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ.
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt
cong của Trái Đất lên một mặt phẳng, để mỗi
điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên
mặt phẳng.

3


- Phép chiếu hình bản đồ là gì ? (GSK)
- Vì sao phải sử dụng nhiều phép chiếu khác
nhau ?
HĐ 2: nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm - 2
bàn/nhóm
- Nhóm 1, 2 phép chiếu phương vị
- Nhóm 3, 4 phép chiếu hình nón
- Nhóm 5, 6 phép chiếu hình trụ
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu
SGK, tìm hiểu các nội dung: Mặt chiếu là hình
gì ? Tiếp xúc như thế nào với Địa cầu ? Hình
dạng kinh, vó tuyến ra sao? Nơi nào chính xác
nhất, ít chính xác nhất ? Vì sao? Ứng dụng để
vẽ bản đồ khu vực nào ? Vì sao?
Bước 3: GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình
bày và nhận xét.


Phép chiếu phương vị đứng

Phép chiếu hình nón dứng

II. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản .
1. Phép chiếu phương vị.
- Là Phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vó
tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
- Tuỳ vị trí tiếp xúc, có các phép chiếu phương
vị khác nhau : đứng, ngang, nghiêng.
- Phép chiếu phương vị đứng: kinh tuyến(KT) là
những đoạn thẳng đồng qui tại cực. VT là những
vòng tròn đồng tâm tại cực. Chính xác ở khu
vực xung quanh cực, càng xa càng sai số.
2. Phép chiếu hình nón.
- Là phương pháp thể hiện mạng lưới
kinh, vó tuyến của mặt cầu lên mặt chiếu là
mặt hình nón, sau đó triển khai thành mặt
phẳng.
- Tuỳ vị trí tiếp xúc, có các phép chiếu hình nón
khác nhau : đứng, ngang, nghiêng.
- Phép chiếu hình nón đứng: Mặt
chiếu tiếp xúc với một vó tuyến, trục hình nón
trùng với trục Địa Cầu. Bản đồ hình quạt. KT:
đoạn thẳng đồng qui tại cực. VT: những cung
tròn đồng tâm tại cực. Chính xác tại VT tiếp
xúc, càng xa càng sai số. Thường để vẽ các khu
vực ở vó độ trung bình.
3. Phép chiếu hình trụ.
- Là PP thể hiện mạng lưới kinh, vó tuyến của

mặt cầu lên mặt chiếu là mặt hình trụ, sau đó
triển khai thành mặt phẳng.
- Phép chiếu hình trụ đứng : Mặt chiếu tiếp xúc
tại XĐ, trục hình trụ trùng với trục Địa Cầu. KT,
VT đều là những đường thẳng song song. Chính
xác ở XĐ, càng xa XĐ sai số càng lớn. Thường
để vẽ bản đồ thế giới, các khu vực gần Xích
đạo.

Phép chiếu hình trụ đứng
4


4. Đánh giá :
GV phát cho mỗi bàn 1 phiếu học tập, từng bàn trao đổi, điền nội dung tương ứng vào
bảng.

Phép chiếu hình
Các
kinh tuyến

Thể hiện trên bản đồ
Các
Khu vực
vó tuyến
chính xác

Khu vực
kém chính xác


Phương vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng

5. Hoạt động nối tiếp :
a. Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
b. Soạn bài 2:
- Kể tên 4 phương pháp cơ bản biểu hiện bản đồ
- Sơ lược phân biệt 4 phương pháp trên.
6.Rút kinh nghiệm:

Ngày

tháng

năm
Tiết 2 - Bài 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Hiểu được mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí
nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng phương
pháp.
- Hiểu rõ hệ thống các kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
2/ Kĩ năng:
5


-


Nhận biết một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

3/ Thái độ:
- Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Bản đồ: CN, NN, khí hậu, TN, phân bố dân cư VN, bản đồ khung VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mở bài: Giới thiệu một vài bản đồ với nội dung khác nhau yêu cầu HS cho biết bằng
cách nào chúng ta biểu hiện được nội dung bản đồ?
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :Nêu khái niệm Phép chiếu phương vị ? Trình bày đặc điểm phép
chiếu phương vị đứng ?
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ: tập thể
- Kể tên các Phương pháp thể hiện đối tượng
địa lí trên bản đồ.
HĐ: nhóm(chia lớp thành 4 nhóm)
1. Phương pháp kí hiệu.
Nhóm 1: Nghiên cứu phương pháp ký hiệu.
- Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm
Nhóm 2: Nghiên cứu phương pháp kí hiệu
cụ thể.
đường chuyển động.
- Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của
Nhóm 3: Nghiên cứu phương pháp chấm điểm đối tượng trên bản đồ.
Nhóm 4:Nghiên cứu phương pháp bản đồ –
- Thể hiện được vị trí phân bố, số lượng, chất lượng

biểu đồ.
của đối tượng.
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các bản đồ - Kí hiệu thường có 3 dạng: Kí hiệu hình học, kí
trong SGK, nhận xét và phân tích về: đối hiệu chữ, kí hiệu tượng hình
tượng biểu hiện, khả năng biểu hiện của từng 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
Phương pháp
- Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện
- Nhóm 1: nghiên cứu hình 2.1 và 2.2 hoặc bản tượng tự nhiên, KT-XH.
đồ công nghiệp Việt Nam.
- Biểu hiện được hướng chuyển động, khối lượng,
tốc độ di chuyển của các đối tượng.
3. Phương pháp chấm điểm.
- Nhóm 2: nghiên cứu hình 2.3 hoặc bản đồ khí - Biểu hiện các hiện tượng phân bố phân tán
hậu Việt Nam.
bằng các điểm chấm. Mỗi chấm đều có một giá trị
nhất định.
- Biểu hiện được sự phân bố và số lượng của đối
tượng
4. Phương pháp bản đồ biểu đồ.
- Nhóm 3: nghiên cứu hình 2.4
- Biểu hiện giá trị của một hiện tượng địa lí trên
một đơn vị lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các
đơn vị lãnh thổ đó.
- Biểu hiện được số lượng, chất lượng, cơ cấu của
đối tượng.
6


- Nhóm 4: nghiên cứu hình 2.5 hoặc bản đồ
nông nghiệp Việt Nam.

Bước 2: GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình
bày. Các nhóm khác có ý kiến, nhận xét, GV
giúp HS chuẩn kiến thức.

4. Đánh giá:
GV phát cho mỗi bàn 1 phiếu học tập, từng bàn trao đổi, điền nội dung tương ứng vào
bảng.
Phương pháp biểu hiện

Đối tượng biểu hiện

Cách thức tiến hành

Khả năng biểu
hiện

Phương pháp kí hiệu
Phương pháp kí hiệu đường
chuyển động
Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đồ – biểu đồ.

5. Hoạt động nối tiếp :
a. Làm bài tập 2 trang 14 SGK.
b. Chuẩn bị bài 3:
- Bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống ?
- Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ, átlat trong học tập.
6.Rút kinh nghiệm:

Ngày


tháng

năm

Tiết 3 - Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Trình bày sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nắm đước một số điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong HT và đời sống.
2/ Kĩ năng:
7


- Phát triển kó năng sử dụng bản đồ.
3/ Thái độ:
- Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Một số bản đồ địa lí TN và KT – XH
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục, atlát Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ ? “
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày phương pháp ký hiệu: Đối tượng biểu hiện? Khả năng
biểu hiện ?
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.

Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS trả lời nội
dung câu hỏi :
Vai trò của bản đồ trong học tập và đời
sống?
1. Trong học tập.
HS lâý ví dụ minh hoạ?
Bản đồ là phương tiện để HS học tập và rèn
Bước 2: Gv ghi tất cả các ý kiến của HS lên luyện các kó năng địa lí ở lớp, ở nhà và khi làm bài
bảng.
kiểm tra.
2. Trong đời sống.
Bước 2: GV nhận xét các ý kiến phát biểu và
Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi
chuẩn kiến thức.
trong đời sống hằng ngày: tìm đường đi; Xác định
vị trí, đường di chuyển của một cơn bão; Phục vụ
việc xây dựng phương án tác chiến; phục vụ cho
các ngành sản xuất.
II. Sử dụng bản đồ, át lát trong học tập .
1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập
địa lý trên cơ sở bản đồ.
- Chọn bản đồ phù hợp
- Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ, kí hiệu trên bản đồ
HĐ 2: Cả lớp
- Xác định phương hướng trên bản đồ: dựa vào hệ
Bước 1: GV yêu cầu HS phát biểu về những thống kinh, vó tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc
vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học 2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong
tập.
bản đồ, trong tlat.
Bước 2: GV yêu cầu HS : Giải thích ý nghóa

- Tìm hiều mối liên hệ giữa các yếu tố địa lí
của những điều cần lưu ý đó và cho ví dụ
trên bản đồ.
thông qua một số bản đồ cụ thể.
Ví dụ : Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để
xác định hướng chảy, độ dốc của dòng sông.
4. Đánh giaù :
8


Yêu cầu học sinh chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học
tập của mình.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Làm bài tập số 2 và 3 trang 16 SGK
- Chuẩn bị bài 4: Thực hành – tìm trong SGK địa lí lớp 10 những bản đồ thể hiện được
4 phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ đã học trong bài 3
(bản đồ số mấy ? Biểu hiện bằng phương pháp gì ?)
6.Rút kinh nghiệm:

Ngày

tháng

năm

Tiết 4 - Bài 4 : THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:

- Hiểu rõ các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng những phương pháp
nào ?
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
2/ Kỉ năng:
- Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
3/ Thái độ:
- Có thói quen sử dụng bản đồ trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Một số bản đồ công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư, địa hình VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập? Nêu dẫn
chứng minh họa ?
3. Học bài mới :
HĐ: Cả lớp, nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ thực hành
- Phân công và giao bản đồ cho các nhóm
Bước 2: Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tư ï:
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:
9


• Tên phương pháp
• Đối tượng biểu hiện của Phương pháp
• Khả năng biểu hiện của Phương pháp
Bước 3: Lần lượt các nhóm lên trình bày
+ Nhóm 1: Phương pháp (PP) kí hiệu

+ Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
+ Nhóm 4: Phương pháp bản đồ, biểu đồ
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài
4. Đánh giá :
Tổng kết bài thực hành:
Tên bản đồ
Tên PP biểu hiện

Phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện

5. Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bị bài 5: Thế nào là Vũ trụ? Hệ Mặt Trời? Chuyển động tự quay quanh xung
quanh trục của Trái Đất dẫn đến những hệ quả gì?
6.Rút kinh nghiệm:

Ngày

tháng

năm

Chương II
VŨ TRỤ - HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 5 - Bài 5 : VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1/ Kiến thức:
- Biết được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là
một bộ phân nhỏ bé của Vũ Trụ.
- Hiểu và trình bày được khái quát về Hệ Mặt Trời, vị trí và các vận động của Trái
Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích được các hiện tượng: Luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái
Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2/Kĩ năng:
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất
trong Hệ Mặt Trời.
- Xác địng các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất
3/Thái độ:
10


-

Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Quả địa cầu
- Tranh ảnh về Hệ Mặt Trời
- Đóa CD, băng hình về Vũ Trụ, Trái Đất và bầu trời
- Hình vẽ về sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hướng chuyển động
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành của học sinh.
3. Học bài mới :
Khởi động:
- Em biết gì về Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời ?

- Vũ Trụ là gì ? Vũ Trụ được hình thành như thế nào ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp về vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
I. Khái quát vể vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái
HS dựa vào H 5.1 & kiến thức SGK, trả lời:
Đất trong hệ Mặt Trời.
- Vũ Trụ là gì ?
- Phân biệt Thiên hà, Dải Ngân Hà ?
- Hệ Mặt Trời có đặc điểm gì ?
1. Vũ trụ.
Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa
hàng trăm tỉ Thiên hà. Mỗi thiên hà là một tập
hợp của nhiều thiên thể, khí, bụi và bức xạ
điện từ. Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành
tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà.
2. Hệ Mặt Trời.
HĐ 2: Cá nhân/cặp
- Hệ Mặt Trời gồm : Mặt Trời ở trung tâm,
Bước 1:
các thiên thể quay xung quanh và các đám mây
Mô tả Hệ Mặt Trời.
bụi khí.
Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
- Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh: Thuỷ, Kim,
Nhận xét hình dạng q đạo và hướng
chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời. Trái Đất, Hoả, Mộc, Thổ, Thiên, Hải.
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ Trái Đất

đến Mặt Trời là 149,6 triệu km nhờ đó lượng
nhiệt và ánh sáng phù hợp cho sự sống phát
triển.
- Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động
tịnh tiến quanh Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả
địa lí quan trọng trên Trái đất.

Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.

11


9

II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục
của Trái Đất.
1. Sự luân phiên ngày, đêm.

7

5

3
2

1

4

8


6

Lưu Ý : Cho HS biết hành tinh thứ 9 không thuộc
Hệ Mặt Trời. Gv giải thích .

Do Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục và
quay quanh Mặt Trời, luôn được Mặt Trời
HĐ 3: Cặp/nhóm
chiếu sáng một nửa, sinh ra hiện tượng ngày,
Bước 1: HS quan sát, trả lời câu hỏi :
đêm luân phiên.
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày
Trời ? Vị trí đó có ý nghóa như thế nào đối với sự quốc tế.
sống ?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính là những
- Giờ địa phương không thuận tiện trong đời
chuyển động nào? Trái Đất tự quay theo hướng
sống xã hội. Người ta chia bề mặt Trái Đất làm
nào? Trong khi tự quay có điểm nào trên bề mặt
24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 độ kinh tuyến.
Trái Đất không thay đổi vị trí ? Thời gian tự
- Giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ quốc tế
quay ?
(GMT). VN thuộc múi giờ số 7.
Bước 2: HS trình bày
- Trong thực tế ranh giới múi giờ thường được
GV giúp HS chuẩn kiến thức
qui định theo biên giới quốc gia.

HĐ 4: Cả lớp
- Kinh tuyến 1800 được chọn làm đường đổi
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm ?
ngày quốc tế.
- Vì sao ngày đêm kế tiếp nhau không ngừng ?
HĐ 5: Cá nhân/cặp
Bước 1: HS quan sát hình 5.1, trả lời:
- Phân biệt giờ địa phương, giờ quốc tế ?
- Vì sao phải chia khu vực giờ, thống nhất cách
tính giờ ?
- Có bao nhiêu múi giờ ? Cách đánh múi giờ ?
Trình bày cách tính giờ ?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không hòan tòan
thẳng theo kinh tuyến ?
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
- Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế ?
- Vị trí đường đổi ngày, qui ước đổi ngày ?
- GV hướng dẫn HS cách tính giờ và đường đổi
ngày quốc tế.
Bước 2: HS trình baøy
12


* GV giúp HS chuẩn kiến thức

HĐ 6: Cá nhân/cặp
Bước 1: Quan sát hình 5.4 cho biết :
- Ở BCB, BCN các vật chuyển động lệch sang
hướng nào so với hướng chuyển động ban đầu ?
- Vì sao có sự lệch hướng ?

- Lực làm lệch hướng có tên là gì ? Tác động đến
chuyển động của các vật thể nào trên Trái Đất ?
Bước 2: HS trình bày.
* GV giúp HS chuẩn kiến thức

- Lực làm lệch hướng chuyển động của các vật
thể trên bề mặt Trái Đất so với hướng ban đầu
gọi là lực Côriôlit. Nữa cầu Bắc lệch về bên
phải, Nữa cầu nam lệch về bên trái. Tác động
đến sự chuyển động của các khối khí, dòng
sông, đường đạn bay trên bề mặt TĐ.
- Do TĐ tự quay từ T-Đ với vận tốc dài khác
nhau ở các vó độ.

4. Đánh giá :
1a. Vũ Trụ là gì ? Hệ Mặt Trời là gì ?
1b. Hệ quả vận động tự quay của TĐ ?
1c. Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời:
a. Kim Tinh
d. Mộc tinh
g. Diêm Vương tinh
b. Thủy tinh
đ. Thổ tinh
h. Thiên Vương tinh
c. Trái Đất
e. Hải Vương tinh
i. Hỏa tinh
1d. Vận tốc dài của các địa điểm thuộc các vó độ khác nhau không bằng nhau là do Trái
Đất:
a. Chuyển động theo hướng từ tây sang đông

b. Có hình khối cầu
c. Tự quay với vận tốc rất lớn
d. Vừa tự quay, vừa chuyển động quanh Mặt Trời
1e. Do tác động của lực Côriôlit nên ở BCB vật chuyển động bị lệch về:
a. Bên phải theo hướng chuyển động
c. Hướng Đông
b. Bên trái theo hướng chuyển động
d. Hướng Tây
5. Hoạt động nối tiếp :
1. HS làm bài tập 3 SGK.
2. Chuẩn bị bài 6:
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là gì ?
- Chuyển động của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời dẫn đến những hệ quả gì ?
6.Rút kinh nghiệm:

13


Ngày

tháng

năm

Tiết 6 - Bài 6 : HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của
Trái Đất; chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời , các mùa, ngày đêm dài

ngắn theo mùa.
2/ Kĩ năng :
- Dựa vào các hình vẽ trong SGK đề xác định được đường chuyển động biểu kiến
hằng năm của Mặt Trời ; xác định được góc chiếu sáng của tia mặt trời trong các
ngày: 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 lúc 12 giờ trưa để rút ra kết luận : Trục Trái Đất
nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động xung quanh Mặt Trời, dẫn tới
sự thay đổi góc chiếu sáng tại mọi điểm trên bề mặt Trái Đất, dẫn tới hiện tượng
mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
3/ Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn các hiện tượng tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trời
- Phóng to các hình vẽ trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút ( có đề kèm theo )
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp
I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của
Bước 1: HS dựa vào hình 6.1 để trả lời :
Mặt Trời .
- Thế nào là chuyển động biểu kiến của Mặt
Trời ? Khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng
Mặt Trời lên thiên đỉnh một năm 2 lần ? Nơi
nào một lần ? Nơi nào không có hiện tượng
Mặt Trời lên thiên đỉnh ? Tại sao ?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
14



Hiện tượng Mặt Trời lên đúng đỉnh đầu lúc 12
giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Ta có ảo giác Mặt Trời di chuyển từ 23 027’B
-> 23027’N và ngược lại, chuyển động không
thực đó của Mặt Trời gọi là chuyển động biểu
kiến.
II. Các mùa trong năm.

HĐ 2: Cặp/nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2 và 6.3 thảo luận :
- Em hiểu thế nào là Mùa ?
- Vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất ?
- Giải thích vì sao mùa xuân ấm áp, mùa hạ
nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo.
- Vì sao mùa của hai nửa cầu khác nhau ?
- Do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến đạo; trong suốt năm, trục Trái Đất không đổi
thức.
phương. Có thời kì nữa cầu Bắc ngả về phía
Mặt Trời, có thời kì nữa cầu Nam ngả về
phía Mặt Trời.
- Thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng
bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều thay đổi
trong năm sinh ra mùa.
Mùa ở NCB và NCN trái ngược nhau
III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo
HĐ 3: Cặp/nhóm
vó độ.

Bước 1: HS dựa vào hình 6.2 và 6.3, kênh chữ,
vốn hiểu biết, để thảo luận:
- Thời gian nào nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam có
ngày dài hơn đêm ? Vì sao ?
- Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa. Những ngày nào trên toàn Trái Đất
có ngày đêm bằng nhau ?
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau có
thay đổi như thế nào theo vó độ ? Vì sao ?
- Mùa Xuân, mùa Hạ có ngày dài, đêm ngắn.
Bước 2: HS trình bày.
Mùa Thu, mùa Đông có ngày ngắn, đêm dài.
* GV giúp HS chuẩn kiến thức
- Tùy theo vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo

mà ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vó
độ có khác nhau.
- Xích đạo, thời gian ngày, đêm luôn luôn
bằng nhau. Càng xa Xích đạo, thời gian ngày
và đêm càng chênh lệch nhiều. Từ vòng cực
về phía cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài
suốt 24 giờ (ngày địa cực, đêm địa cực). Càng
gần cực, số ngày, đêm đó càng tăng. Riêng ở
hai cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm.
- Mùa theo dương lịch và độ dài ngày, đêm ở
hai nửa cầu trái ngược nhau.
15


4. Đánh giá :

Giải thích câu ca dao Việt Nam: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng
mười chưa cười đã tối”. Câu này có đúng với mọi nơi trên Trái Đất không ? Vì sao ?
5. Hoạt động nối tiếp :
1. HS làm bài tập 3 SGK.
2. Chuẩn bị bài 7
- Cấu trúc Trái Đất có mấy lớp, tên các lớp ?
- Nội dung thuyết Kiến tạo mảng
6.Rút kinh nghiệm:

Ngày

tháng

năm

Chương III
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT - CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
Tiết 7 - Bài 7. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.
THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/Kiến thức:
- Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau, tạo nên môi trường sống
cho con người.
- Môi trường tự nhiên chịu ảnh hưởng một phần của sự tiếp xúc giữa các mảng kiến
tạo.
- Mô tả cấu trúc Trái Đất, trình bày đặc điểm của mỗi lớp cấu tạo Trái Đất dựa
vào kênh hình. Phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển
- Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo maûng
2/ Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để nhận xét, giải thích hiện tượng động đất, ở một số khu vực trên thế

giới.
- Quan sát , nhận xét cấu trúc Trái Đất , các mảng kiến tạo và các tiếp xúc của các mảng
kiến tạo qua tranh và bản đồ.
3/ Thái độ:
- Khâm phục lòng say mê của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và
giải thích các sự vật , hiện tượng có liên quan.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh ảnh và hình vẽ hoặc scen hình lát cắt về Trái Đất trong SGK
- Máy vi tính hổ trợ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
16


2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích vì sao mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu
mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo?
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1 : Cặp / nhóm
I. Cấu trúc Trái Đất
Bước 1:Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Thảo luận về lớp vỏ Trái Đất
Nhóm 2:Thảo luận về lớp Manti
Nhóm 3: Thảo luận về lớp Nhân
Nhóm 4: Nhận xét
Học sinh sử dụng kênh chữ và quan sát H 7.1,
H 7.2 cho biết :
- Cấu tạo của Trái Đất
- Đặc điểm từng lớp

- Vai trò của lớp vỏ Trái Đất và lớp Trái Đất có cấu tạo không đồng nhất, được cấu
quyển Man ti ?
tạo theo lớp. Các lớp khác nhau về độ dày, thể
Bước 2:
tích, vật chất cấu tạo.
* Đại diện từng nhóm trình bày, giáo viên 1. Lớp vỏ Trái Đất:(cứng, mỏng độ sâu 5-70km)
chuẩn kiến thức.
Trên cùng là tầng đá trầm tích. Tiếp theo là
-Mục tiêu: Cho HS thấy lớp vỏ Trái Đất
được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau, tạo
nên môi trường sống cho con người.
-Các bước tiến hành:
+Yêu cầu HS quan sát hình 7.2, cho biết sự
khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương?
+Vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với môi
trường sống con người?
+ HS trả lời, GV cũng cố kiến thức.

tầng đá Granit. Dưới cùng là tầng badan.
Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu: Vỏ lục địa và
vỏ đại dương

2. Lớp Manti (đến độ sâu 2900km, 80% thể tích
và 68,5% khối lượng Trái Đất).
Tầng Manti trên: Vật chất đậm đặc, quánh dẻo.
Tầng Manti dưới: Vật chất ở trạng thái rắn.
Vỏ Trái Đất và lớp Manti trên gọi chung là
thạch quyển.

3. Nhân Trái Đất.

- Nhân ngoài (từ 2900 – 5100km): Nhiệt độ
khoảng 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,0 atm, vật
chất ở trạng thái lỏng.
- Nhân trong (5100 – 6370km): áp suất 3 – 3,5
atm, vật chất ở trạng thái rắn, gọi là hạt.
Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng
(Ni, Fe), nên còn gọi là nhân Nife.
II. Thuyết kiến tạo mảng.
HĐ 2 : Cặp / nhóm
17


Mục tiêu : HS thấy được môi trường tự
nhiên chịu ảnh hưởng một phần của sự tiếp
xúc giữa các mảng kiến tạo.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
HS đọc tên các mảng kiến tạo trong hình
H7.3. Thảo luận về thuyết kiến tạo mảng
Bước 2 : HS trình bày
- Nội dung thuyết kiến tạo mảng ?
- Nguyên nhân của sự chuyển dịch các mảng
kiến tạo ?
- Các vùng tiếp xúc của các mảng thường xảy
ra những hiện tựơng gì ?
-u cầu HS sử dụng bản đồ các mảng kiến
tạo nhận xét, giải thích hiện tượng động đất,
núi lửa ở một số khu vực trên thế giới?
Bước 3 :
Đại diện từng nhóm trình bày GV chuẩn

kiến thức. GV cho HS thấy ảnh hưởng của
động đất , núi lửa đến đời sống con người
như thế nào và cách phịng tránh.

+ Trái Đất trong quá trình hình thành bị đứt gãy
và tách ra thành các mảng kiến tạo.
+ Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch
chuyển trên lớp Manti quánh dẻo. Khi dịch
chuyển có nhiều cách tiếp xúc.
+ Vùng tiếp xúc là vùng bất ổn, xảy ra các
hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa.
+ Nguyên nhân chuyển dịch là do hoạt động
của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có
nhiệt độ cao trong tầng manti trên.

4. Đánh giá :
- Vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti
- Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng
5. Hoạt động nối tiếp :
1. Hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của Trái Đất theo SGV trang 28
2. Chuẩn bị bài 8 tiết 8
- Nội lực là gì?
- Họat động của nội lực sinh ra những hiện tượng gì trên bề mặt Trái Đất ?
6.Rút kinh nghiệm:

Ngày

tháng

năm


Tiết 8 - Bài 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Khái niệm về nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực

18


- Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phương
thẳng đứng và phương naèm ngang
- Tác động của nội lực làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất đá
bị uốn nếp hay đứt gãy, gây ra hiện tượng động đất, núi lửa, sóng thần.
- Phân tích và trình bày các hiện tương uốn nếp, đứt gãy
2/ Kĩ năng:
- Trình bày các tác động nội lực bằng hình vẽ
- Rèn luyện kỹ năng đọc, chỉ, giải thích hiện tượng địa lý
- Phịng tránh những tai biến thiên nhiên do tác động của nội lực gây ra ( động đất, núi
lửa )
3/ Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về các hiện tượng tự nhiên ( động đất, núi lửa ), qua đó có
những cách phịng tránh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Các hình ảnh uốn nếp, địa hào, địa luỹ
- Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam
- Atlát địa lý thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:

-Nội dung thuyết kiến tạo mảng ?
- Nguyên nhân của sự chuyển dịch các mảng kiến tạo ?
- Các vùng tiếp xúc của các mảng thường xảy ra những hiện tựơng gì ?
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1 : Cả lớp
I. Nội lực.
Dựa vào hình vẽ và kiến thức sách giáo khoa
trả lời nội dung:
- Nội lực là gì ?
- Nguyên nhân sinh ra nội lực ?
- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân: sự phân hủy các chất phóng xạ;
sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng
lực; năng lượng của các phản ứng hóa học… sinh
ra các nguồn năng lượng rất lớn trong lòng Trái
Đất.
Mục tiêu : Cho HS thấy được tác động của nội II. Tác động nội lực.
1. Vận động theo phương thẳng đứng
lực làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ
xuống, các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy, (vận động nâng lên, hạ xuống)
gây ra hiện tượng động đất hoặc sóng thần.
Các bước tiến hành:
- Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ Trái Đất được
HĐ 2 : Cả lớp
nâng lên, diện tích lục địa mở rộng, diện tích hải
GV cho học sinh xem qua 1 đoạn phim hoặc dương thu hẹp (biển thóai). Nơi các dòng đối lưu
một số hình ảnh về tác động của hoạt động nội đi xuống, vỏ Trái Đất hạ xuống, diện tích lục địa
19



lực.
thu hẹp, diện tích hải dương mở rộng (biển tiến)
- Thế nào là vận động nâng lên, hạ xuống? - Vận động nâng lên, hạ xuống (vận động tạo
Nguyên nhân ? Tác động ?
lục) xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, sinh
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức .
ra lục địa và hải dương.
- GV cho HS thấy vận động nâng lên, hạ
xuống sinh ra lục địa và đại dương tạo ra môi
trường sống cho con người. Qua đó giáo dục
việc bảo vệ mơi trường sống của con người.
HĐ 3 : Cặp/Nhóm
Bước 1:
HS quan sát hình: 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5
SGK và sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới, tập
bản đồ thế giới và cá châu lục, bản đồ tự nhiên
Việt Nam cho biết :
- Lực t/đ của quá trình uốn nếp, đứt gãy ?
- Kết quả của quá trình uốn nếp, đứt gãy ?
- Phân dạng các địa hình khe nứt, địa hào, địa
luỹ ?
- Xác định những khu vực núi uốn nếp, địa hào,
địa lũy trên bản đồ ?
Bước 2:
- Đại diện nhóm lên trình bày, phân tích tác
động của vận động theo phương nằm ngang đối
với địa hình bề mặt Trái Đất
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý kiến

Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
-GV : Tác động của nội còn sinh ra những tai
biến như động đất, núi lửa, sóng thần ảnh
hưởng đến đời sống của con người. Đưa ra
những cách phịng tránh.

2. Vận động theo phương nằm ngang.

a. Hiện tương uốn nếp.
Vận động nén ép theo phương ngang, xảy ra ở
vùng đá có độ dẻo cao (như đá trầm tích), hình
thành các nếp uốn nhưng không phá vỡ tính liên
tục của chúng. Khi cường độ nén ép mạnh sẽ hình
thành các dãy núi uốn nếp.
b. Hiện tượng đứt gãy.
Vận động nén ép theo phương ngang, xảy ra ở
vùng đá cứng, làm cho các lớp đá bị gãy. Cường
độ đứt gãy yếu, đá bị nứt nẻ, không chuyển dịch,
tạo nên khe nứt. Cường độ đứt gãy mạnh tạo ra
các địa hào, địa luỹ, đứt gãy sâu…

4. Đánh giá :
Trình bày phân tích sự khác nhau về tác động của vận động thẳng đứng và vận động theo
phương nằm ngang tới địa hình bề mặt Trái Đất.
5. Hoạt động nối tiếp :
1. Về lập bảng so sánh hai quá trình uốn nếp, đứt gãy.
2. Làm câu 3 trang 43 sgk
3. Chuẩn bị bài 9 Tác động của ngọai lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
6.Rút kinh nghiệm


20


Ngày

tháng

năm

Tiết 9 - Bài 9 . TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Khái niệm về ngoại lực và nguyên nhân sinh ra ngoại lực
- Phân tích và trình bày được các tác động của ngọai lực làm biến đổi địa hình qua
các hình thức phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và tích tụ.
- Ngoại lực làm thay đổi bề mặt Trái Đất , gây thiên tai( trượt, lở đất, bồi tụ…)
- Hoạt động của con người cũng là một ngoại lực làm thay đổi bề mặt Trái Đất, thay
đổi hình thái mơi trường.
2/ Kĩ năng:
- Đọc và nhận xét tác động của ngoại lực giữa các khu vực trên bản đồ, trình bày
phân tích tác động của ngoại lực bằng hình vẽ, tranh ảnh liên hệ được với thực
tế.
- Nhận biết việc định cư ( ở miền núi, ven biển, ven sơng) an tồn.
- Biết cách phịng tránh thiên tai: lũ lụt; phịng tránh hiện tượng xói mịn, rửa trôi,
sạt lở bờ sông, biển…
3/ Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về một số thiên tai ( lũ lụt, sạt lở…) và đưa ra những phương án
phịng tránh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :

- Các hình vẽ tranh ảnh về sự phong hoá, xâm thực do nước chảy, bồi tụ ….
- Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam
- Máy vi tính hổ trợ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là vận động nâng lên, hạ xuống? Nguyên nhân ? Tác
động ?
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ 1 : cả lớp
Dựa vào hình ảnh và kiến thức sgk trình bày
nội dung:
- Khái niệm ngoại lực.
- Nguyên nhân sinh ra ngoại lực.
- Lấy ví dụ minh hoạ.
HĐ 2 : nhóm (chia làm 6 nhóm)
Nhóm 1 +2 : Dựa vào kiến thức SGK, quan sát
hình 9.1, 9.2 tìm hiểu :
+ Khái niệm phân hoá lí học.
21

Nội dung chính
I. Ngoại lực.
- Là những lực sinh ra từ bên ngoài Trái Đất
- Nguyên nhân chủ yếu do nguồn năng lượng
bức xạ của Mặt Trời

II. Tác động của ngoại lực.
1. Quá trình phong hoá
a. Phong hoá lý học

- Khái niệm (sgk)


+ Cấu tạo đá có cấu trúc đồng nhất không ?
tính chất của các loại đá ra sao ?
+ Khi có sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ tại
sao đá lại vỡ ra ? Tại sao ở hoang mạc phong
hoá vật lý lại phát triển ?
- Nhóm 3 + 4 : Trình bày diễn biến của quá
trình phân hoá hoá học ? Cho ví dụ minh hoạ .
- Giáo viên nêu 1 số công thức hoá học của 1
số khoáng vật tạo đá sau :
- Thạch anh : SiO2
- Hêmatit : FeO3
- Sinisat (H2SiO3, H4SiO4)
* H/s dựa vào 1 số công thức hoá học nêu 1
vài phản ứng hoá học sẽ xẩy ra với 1 số
khoáng vật

- Đá nứt vỡ, sự thay đổi kích thước, không thay
đổi thành phần hoá học.
- Do thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng
t/đ của sinh vật.

Nhóm 5 + 6 : Dựa vào h 9.3 trong sgk kết hợp
với kiến thức hoá học nêu tác động của sinh
vật đến đá và khoáng vật bằng con đường cơ
giới và hoá học.

c. Phong hoá sinh học.

- Khái niệm : Sgk
Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết của sinh
vật

b. Phong hoá hoá học.
- Khái niệm SGK.
- Đá và khóang vật bị phá huỷ, biến đổi thành
phần, tính chất hoá học.
- Do tác động của chất khí, nước, những chất
khoáng hoà tan trong nước, các chất do sinh
vật bài tiết.

4. Đánh giá :
So sánh sự khác nhau và nêu tính chất phân hoá theo đới của các loại phong hoá
vật lý, hoá học, sinh học ?
5. Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà phân tích, so sánh các quá trình ngoại lực theo các câu hỏi trong SGK ?
Nêu ví dụ thực tế về quá trình tác động ngoại lực ?
- Chuẩn bị bài mới (tiết 10 - Bài 12)
6.Rút kinh nghiệm

Ngày

tháng

năm

Tiết 10 - TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức:
- Khái niệm về ngoại lực và nguyên nhân sinh ra ngoại lực
22


- Phân tích và trình bày được các tác động của ngọai lực làm biến đổi địa hình qua
các hình thức phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và tích tụ.
- Ngoại lực làm thay đổi bề mặt Trái Đất , gây thiên tai( trượt, lở đất, bồi tụ…)
- Hoạt động của con người cũng là một ngoại lực làm thay đổi bề mặt Trái Đất, thay
đổi hình thái mơi trường.
2. Kĩ năng:
- Đọc và nhận xét tác động của ngoại lực giữa các khu vực trên bản đồ, trình bày
phân tích tác động của ngoại lực bằng hình vẽ, tranh ảnh liên hệ được với thực tế
- Nhận biết việc định cư ( ở miền núi, ven biển, ven sông) an tồn.
- Biết cách phịng tránh thiên tai: lũ lụt; phịng tránh hiện tượng xói mịn, rửa trơi,
sạt lở bờ sông, biển…
3.Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về một số thiên tai ( lũ lụt, sạt lở…) và đưa ra những phương án
phịng tránh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Các hình vẽ tranh ảnh về sự phong hoá, xâm thực do nước chảy, bồi tụ ….
- Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam
- Máy vi tính hổ trơ ï(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phong hóa lí học ? Tại sao phong hóa lí học xảy ra
mạnh ở những miền có khí hậu khơ nóng ( hoang mạc, bán hoang mạc ) ?
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính

HĐ 1 : nhóm (phân thành 6 nhóm)
2. Quá trình bóc mòn.
Mục tiêu : HS thấy được ngoại lực làm thay
đổi bề mặt trái đất , gây thiên tai. Hoạt
động của con người cũng là một loại ngoại
a. Xâm thực.
lực làm thay đổi bề mặt trái đất , thay đổi
- Làm chuyển dời các sản phẩm bị phân hoá
hình thái mơi trường. Qua đó đưa ra những
- Do tác động của nước chảy, sóng biển, gió …
giải pháp khắc phục.
với tốc độ nhanh, sâu
Các bước tiến hành:
- Địa hình bị biến dạng(giảm độ cao, lỡ sông..)
Nội dung h/s cần trình bày :
b. Thổi mòn.
* Nhóm 1 + 2 :
- Tác động xâm thực do gió
- Tìm hiểu và cho ví dụ về quá trình xâm
c. Mài mòn.
thực, thổi mòn, mài mòn, bóc mòn.
- Diễn ra chậm chủ yếu trên bề mặt đất, đá
- HS nêu khái niệm, tìm hiểu nguyên nhân
- Do tác động nước chảy tràn trên sườn dốc,
và kết quả của từng quá trình.
sóng biển
- HS kể những dạng địa hình của các quá
* Bóc mòn.
trình trên.
+ Tác động của ngoại lực làm chuyển dời

cácsản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu
+ Gồm các quá trình : xâm thực, thổi mòn, mài
mòn.
Nhóm 3 + 4 :
3. Quá trình vận chuyển.
Tìm hiểu và cho ví dụ về quá trình vận
Quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi
chuyển.
23


Nhóm 5 + 6 :
Tìm hiểu và cho ví dụ về quá trình tích tụ.
* Học sinh trình bày, bổ sung kiến thức
* Giáo viên cho h/s xem 1 số hình ảnh về
các hiện tượng trên rồi chuẩn kiến thức.
* GV lấy ví dụ một hoạt động của con người
là một ngoại lực làm thay đổi bề mặt trái
đất, thay đổi hình thái mơi trường. Cho HS
thấy tình trạng mơi trường hiện nay . Nêu
những hậu quả của nó đem lại cho con
người . Từ đó giáo dục HS cách bảo vệ bề
mặt trái đất, bảo vệ môi trừơng. Cho HS
nhận biết việc định cư ven biển, ven sông,
miền núi… là khơng an tồn, và hướng dẫn
HS biết cách phịng tránh thiên tai: lũ lụt,
xói mịn…

khác.
4. Quá trình bồi tụ.

Quá trình tích tụ cácvật liệu
- Kết quả tạo nên các dạng địa hình mới

4. Đánh giá :
So sánh sự khác nhau và nêu tính chất phân hoá theo đới của các loại phong hoá
vật lý, hoá học, sinh học ?
5. Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà phân tích, so sánh các quá trình ngoại lực theo các câu hỏi trong SGK ?
Nêu ví dụ thực tế về quá trình tác động ngoại lực ?
- Chuẩn bị bài mới (tiết 11 - Bài 10 –thực hành)
6.Rút kinh nghiệm

Ngày

tháng

năm

Tiết 11 - Bài 10 : THỰC HÀNH
NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI
LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí các vành đai động đất, núi lửa, các vùnh núi trẻ trên bản
đồ
- Nhận xét và phân tích mối quan hệ của các khu vực nói trên.
- Trình bày và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi
trẻ
- Động đất, núi lửa và tác động của nó tới con người và môi trường sống của con
ngừơi.

24


2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng đọc, xác định vị trí các khu vực có động đất, núi lửa trên thế
giới, phân tích mối quan hệ.
4. Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về các hiện tượng tự nhiên ( động đất, núi lửa ), qua đó có
những cách phịng tránh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất núi lửa
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục
- Máy vi tính hổ trợ(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm trabài cũ: Thế nào là q trình xâm thực, mài mịn, thổi mịn ? Cho ví dụ
minh họa ?
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1 : Cá nhân/cặp
1. Xác định các vành đai động đất, núi lửa,
Quan sát H 10, bản đồ các vành đai động đất núi các vùng núi trẻ.
lửa, bản đồ tự nhiên thế giới và các châu lục để
xác định :
- Các khu vực có động đất núi lửa
- Các vùng núi trẻ trên thế giới
- So sánh mối quan hệ giữa các vành đai ?
- Kết hợp kiến thức kiến tạo mảng trình bày về

mối liên quan của các vành đai động đất, núi
lửa, các vùng núi trẻ với cácmảng kiến tạo của
thạch quyển.
* Cho h/s trình bày GV chuẩn kiến thức
2. Sự phân bố các vành đai động đất, núi
HĐ 2 : Cả lớp
Sử dụng bản đồ giáo viên cho h/s lên bảng trình lửa, các vùng núi trẻ.
bày nội dung:
- Đại diện h/s xác định và nhận xét sự phân bố
các khu vực động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ
và trình bày kết quả trên bản đồ.
- Em hiểu thế nào về Mối liên hệ giữa sự phân
3. Mối liên hệ giữa sự phân bố các vành đai
bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi
động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với các
trẻ với các mảng kiến tạo thạch quyển ?
mảng kiến tạo thạch quyển.
* Cả lớp bổ sung góp ý kiến, giáo viên chuẩn về
cách khai thác kiến thức trên bản đồ.
* GV : Động đất, núi lửa gây thiệt hại nặng nề
đến sản xuất và sinh hoạt của con người
( có dẫn chứng ). Hướng dẫn HS cách nhận biết
và phòng tránh.
25


×