Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh utech việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 80 trang )

Trường Đại Học LĐXH 1 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC:
Lời mở đầu…………………………………………………………………….5
Chương 1: Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam………………………… 7
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty……………………….7
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Utech VN 7
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty……………………….8
1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty…………………… 8
1.1.2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty…………………….8
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty………9
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại Công ty…………9
1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty…………………… 10
1.2.2.1. Hình thức kế toán tại Công ty…………………………………… 10
1.2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty……………………………….12
1.2.2.3. Chuẩn mực kế toán và chính sách áp dụng tại Công ty…………….12
1.2.2.4. Ứng dụng tin học trong Công ty……………………………………13
1.3. Số liệu áp dụng………………………………………………………….13
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam……………………………………14
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH utech
Việt Nam………………………………………………………………………14
2.1.1. Đặc điểm và thị trường tiêu thụ hàng hóa………………………….14
2.1.1.1. Đặc điểm hàng hóa……………………………………………… 14
2.1.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa………………………………………15
2.1.2. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại Công ty…….15
2.1.2.1. Phương thức tiêu thụ………………………………………………15
2.1.2.2. Phương thức thanh toán tại Công ty………………………………16
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa…………………………………………….16
2.2.1. Kế toán tiêu thụ trực tiếp……………………………………………16
2.2.1.1. Chứng từ kế toán………………………………………………… 16


2.2.1.2. Tài khoản kế toán………………………………………………… 20
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán……………………………………………22
2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi đại lý… ……………………29
2.2.2.1. Chứng từ kế toán………………………………………………… 29
2.2.2.2. Tài khoản kế toán………………………………………………….30
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán……………………………………………30
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………39

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 2 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…………40
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………….40
2.3.1.1. Chứng từ kế toán………………………………………………… 40
2.3.1.2. Tài khoản kế toán………………………………………………… 40
2.3.1.3. Phương pháp hạch toán……………………………………………41
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp……………………………… 45
2.3.2.1. Chứng từ kế toán………………………………………………… 45
2.3.2.2. Tài khoản kế toán………………………………………………… 45
2.3.2.3. Phương pháp hạch toán……………………………………………46
2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)…………….50
2.4.1. Cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………… 50
2.4.2. Tài khoản kế toán……………………………………………………50
2.4.3. Phương pháp hạch toán………………………………………………50
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa…………………………50
2.5.1. Chứng thừ kế toán……………………………………………………50
2.5.2. Tài khoản sử dụng……………………………………………………50
2.5.3. Phương pháp kế toán……………………………………………… 51
2.5.4. Báo cáo kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam…….54
2.6. Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa tại Công ty TNHH Utech Việt Nam…………………………………….57

2.6.1. Ưu điểm………………………………………………………………57
2.6.2. Nhược điểm………………………………………………………… 58
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam…………………………………… 60
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện………………………………………… 60
3.2. Các giải pháp hoàn thiện………………………………………………60
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp………………………………………65
3.3.1. Về phía Chính phủ…………………………………………………65
3.3.2. Về phía Bộ Tài chính……………………………………………… 65
3.3.3. Về phía doanh nghiệp……………………………………………….66
Kết luận……………………………………………………………………… 67

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 3 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Quy trình hoạt động của Công ty
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Utech Việt Nam
Sơ đồ 1.3 Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ trường hợp bán buôn
Sơ đồ 2.2 Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức gửi bán
Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ giảm giá hàng bán
Sơ đồ 3.3 Quy trình hạch toán Giảm giá hàng bán
Sơ đồ 3.4 Quy trình hạch toán Hàng bán bị trả lại

Hình ảnh 1 Giao diện phần mềm Fast Accounting
Hình ảnh 2 Đường dẫn liệu đến Hóa đơn bán hàng, Thẻ kho
Hình ảnh 3 Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho Súng hơi
Hình ảnh 4 Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho vật tư Thiết bị cân bằng
Hình ảnh 5 Đường dẫn liệu Phiếu xuất và Phiếu xuất kho gửi cửa hàng
Hình ảnh 6 Đường dẫn liệu tính giá Nhập trước xuất trước
Hình ảnh 7 Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho hàng bán tại cửa hàng
Hình ảnh 8 Hạch toán chiết khấu thương mại
Hình ảnh 9 Giấy báo nợ thanh toán cước vận chuyển
Hình ảnh 10 Phiếu chi tiền mặt thanh toán cước phí
Hình ảnh 11 Phiếu kế toán (Lệ phí xăng dầu)
Hình ảnh 12 Đường dẫn liệu đến Sổ cái tài khoản
Hình ảnh 13 Phiếu chi tiền mặt tiếp khách
Hình ảnh 14 Phiếu chi tiền mặt thanh toán điện, nước
Hình ảnh 15 Phiếu kế toán thanh toán lương
Hình ảnh 16 Đường dẫn liệu đến Sổ cái tài khoản chi phí QLDN
Hình ảnh 17 Thực hiện bút toán kết chuyển
Hình ảnh 18 Đường dẫn liệu đến Sổ cái TK 911
Hình ảnh 19 Hóa đơn giảm giá
Hình ảnh 20 Giấy báo nợ (Giảm giá cho khách)
Hình ảnh 21 Đường dẫn liệu đến Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Hình ảnh 22 Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Biểu 1 Thẻ kho vật tư Súng hơi
Biểu 2 Thẻ kho vật tư thiết bị cân bằng

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 4 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Biểu 3 Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng
Biểu 4 Bảng kê hóa đơn của 1 khách hàng theo mặt hàng
Biểu 5 Bảng kê hóa đơn bán hàng tại kho Công ty

Biểu 6 Phiếu xuất kho cho cửa hàng kinh doanh số 7
Biểu 7 Bảng kê hóa đơn bán hàng tại cửa hàng kinh doanh số 7
Biểu 8 Sổ cái TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu 9 Sổ cái TK Giá vốn hàng bán
Biểu 10 Sổ cái TK Chi phí bán hàng
Biểu 11 Sổ cái TK Chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 12 Sổ cái TK 911
Biểu 13 Danh sách tồn kho hết ngày 30/6/2010
Biểu 14 Sổ Nhật kí chung tháng 4/2010
Biểu 15 Báo cáo Kết quả kinh doanh quý 2 năm 2010
Bảng 2.1 Trích dẫn danh sách hàng hóa Công ty kinh doanh
LỜI MỞ ĐẦU

* Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình đổi mới, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở
nước ta đã được hình thành và ngày càng hoàn thiện. Trong điều kiện nền kinh
tế đang từng bước chuyển đổi cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, việc hiện đại

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 5 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
hóa cơ sở hạ tầng đang dần được hoàn thiện và diễn ra nhanh chóng, góp phần
thay đổi bộ mặt của đất nước. Các doanh nghiệp, các công ty mọc lên ngày càng
nhiều, bởi vậy không thể tránh khỏi việc canh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp với nhau. Và tiêu thụ là khâu cạnh tranh mạnh mẽ nhất của các doanh
nghiệp.
* Mục đích nghiên cứu:
Cùng với sự hội nhập của nền kinh tế, nhu cầu sinh hoạt của người dân cũng
ngày một được nâng cao. Ngày nay, khách hàng không chỉ chú trọng đến chất
lượng sản phẩm mà còn đặc biệt quan tâm đến các “dịch vụ chăm sóc khách
hàng” mà phía Công ty áp dụng. Để đạt được điều đó, vấn đề nan giải đặt ra cho

các doanh nghiệp là phải làm thế nào để đưa ra phương án kinh doanh có hiệu
quả trên cơ sở phát huy nguồn lực sẵn có và tận dụng nguồn lực bên ngoài. Điều
này được đánh giá dựa trên tiêu chí chung của doanh nghiệp chính là lợi nhuận.
Vấn đề là làm thế nào để có thể giảm thiểu chi phí, nâng cao khả năng khai thác
của mình, dần tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Muốn vậy, công tác kế toán
kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ nói
riêng phải thật đầy đủ, tinh tế và chính xác.
* Đối tượng nghiên cứu:
Doanh nghiệp thương mại được xem như là khâu trung gian, là nhịp cầu nối
giữa hai quá trình sản xuất và tiêu thụ. Bởi vậy, kế toán tiêu thụ hàng hóa đóng
góp một phần rất quan trọng trong doanh nghiệp thương mại.
Xét thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ, đặc biệt là mức độ ảnh
hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam
mà bản thân em đang thực tập, em đã lựa chọn chuyên đề “Hoàn thiện công tác
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam” làm
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tự luận
- Phương pháp thống kê học đơn giản
- Phương pháp phân tích tổng hợp
* Bố cục chuyên đề:

Chuyên đề “Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty TNHH Utech Việt Nam” bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam.
- Chương 2: Thực trạng kế toán tieu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam.

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4

Trường Đại Học LĐXH 6 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam.
Để hoàn thành bài báo cáo của mình, em xin chân thành cảm ơn sự hướng
dẫn tận tình của cô giáo Th.s Trần Thị Hương, giảng viên khoa Kế toán trường
Đại học Lao Động - Xã Hội Hà Nội và các anh chị trong phòng Kế toán Công
ty TNHH Utech Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em củng cố lại
những kiến thức đã học và vận dụng vào thực tế.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hiền
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
UTECH VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Utech Việt Nam.
Logo: Utech VN

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 7 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: Phòng 1802, Tầng 18, Tòa nhà 249A Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội.
Mã số thuế: 0210081928
Điện thoại: 04.625.84101
Webside: www.utech-vietnam.com
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Utech VN
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, ngành công
nghiệp lắp ráp ô tô đóng góp một phần không nhỏ vào kinh tế của các nước đang
phát triển. Việt Nam của chúng ta cũng là một trong số đó. Trên thực tế cho
thấy, ngành công nghiệp lắp ráp ở Việt Nam đang còn khá mới và non trẻ. Nhằm

đáp ứng nhu cầu thiết yếu của ngành, đã có rất nhiều công ty ra đời chuyên cung
cấp các thiết bị, dụng cụ lắp ráp. Công ty TNHH Utech Việt Nam cũng là một
trong những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên.
Năm 2001, Công ty TNHH Liên hiệp sản phẩm công nghệ ra đời và sau một
thời gian đi vào hoạt động đã được đổi tên thành Công ty TNHH Utech Việt
Nam như ngày nay.
Công ty TNHH Utech Việt Nam là một công ty tư nhân, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập. Cũng như các Công ty dịch vụ khác,
công ty luôn hoạt động theo phương châm: “Đảm bảo uy tín, Phục vụ nhanh
chóng, An toàn chất lượng, Mọi lúc mọi nơi, Giá cả cạnh tranh” làm phương
châm phục vụ khách hàng.
Trải qua hơn 10 năm phát triển, Utech Việt Nam nay đã thực sự trở thành
một thương hiệu uy tín đối với toàn bộ thành viên trong khối VAMA và cả các
ngành công nghiệp khác. Là đại diện tin cậy cho nhiều hãng sản xuất thiết bị,
dụng cụ, hóa chất uy tín của Nhật Bản và các nước châu Âu trong suốt nhiều
năm qua, Utech luôn sát cánh cùng ngành công nghiệp Việt Nam với phương
châm hoạt động chất lượng dịch vụ là nền tảng trung tâm để xây dựng và phát
triển.
Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các sản
phẩm và dịch vụ đi kèm về thiết bị, dụng cụ, hóa chất cho nền công nghiệp Việt
Nam phát triển theo hướng hiện đại và toàn cầu hóa.
Sứ mệnh: Luôn đứng về phía khách hàng để tìm ra những giải pháp tốt hơn
trên con đường phát triển.
Cam kết: Luôn trung thực trong mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh nhằm
đảm bảo lợi ích bền vững cho tất cả các đối tác, nhân viên của công ty, cơ quan
quản lý và cộng đồng
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4



 !"#"
!"$%

Trường Đại Học LĐXH 8 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Đối tượng kinh doanh mà Công ty hướng tới là các mặt hàng linh kiện, thiết
bị lắp ráp ô tô, xe máy. Bởi vậy Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên hoạt
động trong lĩnh vực của ngành công nghiệp lắp ráp trên thị trường trong nước.
Ở Việt Nam hiện nay, công nghiệp lắp ráp đang còn là một ngành khá mới và
non trẻ. Do đó để tồn tại và phát triển quy mô như Utech là cả một quá trình dài
nỗ lực và phấn đấu. Trong từng giai đoạn cụ thể, Công ty luôn có hướng đi riêng
đối với lĩnh vực hoạt động mà bản thân hướng tới.
Qua hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực cung ứng các thiết bị lắp ráp, Công
ty đã trở thành địa chỉ tin cậy của các hãng xe có tiếng không chỉ ở Việt Nam
mà còn là lựa chọn hàng đầu trên thế giới như Toyota, Yamaha hay Honda…
1.1.2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt động của Công ty
Công nghiệp lắp ráp là một ngành khá mới ở Việt Nam, bởi vậy hiện nay
chưa có một công ty nào chuyên sản xuất các thiết bị, dụng cụ lắp ráp phục vụ
riêng cho ngành. Xuất phát từ nguyên nhân khách quan và nhu cầu thực tiễn
nên Công ty TNHH Utech Việt Nam đã nhập khẩu các thiết bị, dụng cụ được
sản xuất từ các nước có ngành công nghiệp lắp ráp phát triển khá mạnh và có uy
tín về kinh doanh trong nước. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của Công ty là
nhập hàng từ Nhật Bản, ngoài ra còn nhập hàng của một số nước khác như Thụy
Điển, Thái Lan, Thụy Sĩ.
Cứ đầu mỗi quý, phòng kinh doanh sẽ phụ trách việc nhập khẩu về một số
lượng hàng lớn từ các nước sản xuất mà trước đó Công ty đã kí hợp đồng dài
hạn mua hàng hóa. Khi hàng đã được phía hải quan chấp nhận vào cảng sẽ được
chuyển thẳng về kho hàng hóa của Công ty. Hàng hóa sau khi nhập kho có thể

sẽ được xuất bán trực tiếp cho khách hàng hoặc xuất kho chuyển về các cửa
hàng kinh doanh buôn bán của Công ty.
Đối tượng tiêu thụ trong nước:

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
"%&
'%(" '% '%) 
!"$%
Trường Đại Học LĐXH 9 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
- Hãng lắp ráp ô tô, xe máy như Honda, Toyota, Yamaha…
- Đại lý sửa chữa ô tô, xe máy.
- Khách lẻ.
Kết thúc mỗi quý, phòng Kế toán có nhiệm vụ tập hợp tất cả các hóa đơn,
chứng từ mua, bán hàng hóa phát sinh trong quý đó để nhập dữ liệu vào máy
tính. Sau khi được máy tính xử lý số liệu, Kế toán lập báo cáo xác định kết quả
kinh doanh trong Quý trình lên ban Giám Đốc.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại Công ty
Là một công ty chuyên về dịch vụ, Utech Việt Nam không cần quá nhiều nhân
sự nhưng tất cả liên kết chặt chẽ với nhau, mỗi người được phân bổ một nhiệm
vụ rõ ràng cụ thể, kết nối công việc của từng người thành một công việc. Hoạt
động từng thành viên ở công ty đều được chỉ dẫn và giám sát của Giám đốc với
một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, đơn giản mà hoạt động rất hữu ích.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Utech VN
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
+ Phòng Giám Đốc : Giữ chức vụ Giám Đốc do Bà Nguyễn Thanh Mai đảm
nhiệm. Như sơ đồ trên chúng ta thấy Giám Đốc là người điều hành mọi hoạt
động của công ty. Trong đó bao gồm các hoạt động sau:
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh cua công ty.
- Ban hành các quy chế quản lý nội bộ.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lí,….
=> Trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty
+ Phòng kinh doanh : Đây là bộ phận trung tâm đầu não quan trọng nhất
của công ty. Nhiệm vụ chính của từng nhân viên trong phòng:
- Mr Thịnh: Trưởng phòng.

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Hình ảnh 1: Giao diện phần mềm Fast Accounng*++,
Trường Đại Học LĐXH 10 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
- Mr Chiến, Ms Hoa: chịu trách nhiệm về việc mua hàng nội địa để bán và
sử dụng cho công ty, pha chế, viết hóa đơn, theo dõi thông tin khách hàng:
GMN, Denso, VMC, khách lẻ.
- Ms Quy: chịu trách nhiệm mua hàng nhập khẩu hóa chất, check mail, nghe
điện thoại của phòng, theo dõi thông tin khách hàng: HVN, Yamaha, Ghosi,
Hino, TMV đại lý, tổng hợp.
- Ms Tươi: mua hàng nhập khẩu Tools, theo dõi thông tinh khách hàng TMV
nhà máy, khách hàng HCM, VAP, tổng hợp PO cuối tháng (tất cả các khách
hàng)
- Ms Tươi & Ms Quy: tổng hợp phân tích tình hình kinh doanh cuối tháng.
+ Phòng kế toán : Phụ trách công việc thu chi của công ty, hoạch toán đầy
đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo
dõi và tổ chức cho hoạt động kinh doanh liên tục và hiệu quả, chi tạm ứng cho
nhân viên giao nhận hoàn thành công tác. Cung cấp các số liệu, thông tin phục
vụ công tác dự báo. Tương tự phòng kinh doanh, các nhân viên phòng kế toán
cũng đảm nhiệm những công việc cụ thể.
+ Phòng nhân sự : Phụ trách công việc điều động nhân sự trong công ty, tiếp
nhận nhân viên mới và sắp xếp theo sự phân công của ban giám đốc. Ngoài ra
phòng nhân sự còn có nhiệm vụ theo dõi và quản lý các nhân viên trong công
ty. Mr Thuyên giữ chức vụ trưởng phòng.
+ Cửa hàng: Bán hàng hóa của Công ty.

1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.2.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Để thích hợp với doanh nghiệp, thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy tại
công ty TNHH Utech Việt Nam, công ty đã lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức Kế toán máy. Công ty áp dụng quy trình hạch toán trên phần
mềm kế toán Fast Accounting 2006

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
-%.%&
//%0 / $1
Trường Đại Học LĐXH 11 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Phần mềm kế toán Fast Accounting 2006 có giao diện dễ sử dụng, sổ sách
chứng từ kế toán cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành. Fast có một hệ
thống báo cáo đa dạng, người dùng có thể yên tâm về yêu cầu quản lý của mình
(Báo cáo quản trị và báo cáo tài chính). Ngoài ra phần mềm này còn có tốc độ
xử lý rất nhanh và cho phép người dùng kết xuất báo cáo ra Excell với mẫu biểu
sắp xếp đẹp.
Việc hạch toán trên phần mềm kế toán của Công ty được khái quát trên sơ đồ
như sau:
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán
Giải thích sơ đồ: Hằng ngày, từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào
chứng từ gốc liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Sau đó
phần mềm tự động nhập liệu vào các sổ tổng hợp, các sổ chi tiết liên quan theo
hình thức nhật ký chung. Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ hay
cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác. Kế toán thực hiện kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tìa chính đã in ra giấy khi cần
thiết.
1.2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Các công tác kế toán từ việc ghi chép, lập báo cáo, kiểm tra tình hình tài

chính đều được thực hiện tại phòng Kế toán của công ty.

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
23%
4/%05
6 78 " 9:;
Trường Đại Học LĐXH 12 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán tại Công ty
Tại phòng Kế toán của công ty thuộc khối văn phòng bao gồm các nhân viên
đảm nhiệm các công việc sau:
- Mrs Hồng: Kế toán trưởng, báo cáo thuế, Kế toán quản trị tổng hợp, nghiên
cứu đưa CSMILE vào ứng dụng thực tế. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về
toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty, điều hành công việc chung của cả
phòng.
- Mrs Sinh: Kế toán tiêu thụ, báo cáo - đối chiếu công nợ phải thu, phải trả.
Theo dõi các hoạt động mua bán hàng hóa.
- Mr Lâm: Kế toán tài chính thu - chi, kế toán tiền, thanh toán công nợ mua
bán nội bộ. Chịu trách nhiệm về các giao dich liên quan đến tiền trong công ty
- Mr Hà: Quản lý kho hàng hóa, văn phòng phẩm
- Ms Hạnh: Thủ quỹ
Công việc của các Kế toán viên trong phòng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của Kế toán trưởng, trao đổi trực
tiếp với Kế toán trưởng về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng như về chế
độ kế toán, chính sách tài chính của nhà nước.
1.2.2.3. Chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Kì kế toán áp năm: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên (KKTX)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính

- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
- Phương pháp tính thuế VAT: Phương pháp khấu trừ
- Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp thưo tỉ lệ quy định của nhà nước
tính trên Thu nhập chịu thuế.
- Phương pháp tính giá vật tư, hàng hóa xuất kho: Nhập trước - Xuất trước
- Thời điểm khóa sổ: Cuối quý
1.2.2.4. Ứng dụng tin học trong công ty
Để không ngừng nâng cao trình độ cũng như khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin vào công việc, công ty TNHH Utech Việt Nam đã trang bị một hệ
thông máy vi tính cho các phòng ban. Do đặc thù của công ty có các giao dịch
làm ăn với phía nước ngoài nên công ty rất chú trọng đến việc lắp đặt mạng
Internet cho dàn máy tính. Mỗi cá nhân trong từng phòng ban được sở hữu một

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 13 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
máy tính với đầy đủ các chức năng, đáp ứng nhu cầu làm việc của từng nhân
viên. Chính vì vậy đã đóng góp một phần không nhỏ vào công việc kinh doanh
của công ty.
1.3. Số liệu áp dụng
Trong bài báo cáo này, số liệu em sử dụng là những số liệu phát sinh của
Công ty TNHH Utech Việt Nam trong năm 2010.


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH UTECH VIỆT
NAM
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Utech VN
2.1.1. Đặc điểm và thị trường tiêu thụ hàng hóa
2.1.1.1. Đặc điểm hàng hóa
Đặc điểm: Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên về kinh doanh các loại

linh kiện, thiết bị và dụng cụ sửa chữa, lắp ráp ô tô, xe máy. Những mặt hàng

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 14 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
này đều được Công ty nhập khẩu từ các nhà sản xuất nước ngoài như Nhật Bản,
Ấn Độ và một số nước khác. Dưới đây là một số mặt hàng được trích dẫn trong
danh sách hàng hóa mà Công ty kinh doanh:
ST
T
MÃ HÀNG TÊN HÀNG HÓA NHÀ SẢN XUẤT
01 QL50N Tay cân lực Tonichi- Nhật Bản
02 SWF09 Hệ tời Power Mater-Ấn Độ
03 225QL3 Cờ lê lực 225 QL3 Tonichi - Nhật Bản
04 UL30 Súng hơi Uryu – Nhật Bản
05 GCLLC 0.5 Nước làm mát NC Golden Cruiser
06 GC WWF 0.5 Nước rửa kính Golden Cruiser
07

GC LLC 4.0
…………
Nước làm mát pha sẵn Golden Cruiser
Bảng 2.1: Trích dẫn danh sách hàng hóa Công ty kinh doanh
Những loại hàng này được các Công ty lắp ráp ô tô, xe máy, trung tâm bảo
dưỡng mua về phục vụ cho các khâu lắp ráp, hoàn thiện và sửa chữa sản phẩm.
Do đặc thù của ngành đòi hỏi hàng hóa mua về phải có chất lượng tốt và đảm
bảo an toàn, bởi vậy Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên nhập về các loại
hàng hóa có uy tín, mẫu mã phù hợp và hơn hết là hợp túi tiền người tiêu dùng.
Tuy các mặt hàng đều là hàng nhập khẩu nhưng giá cả đáp ứng được khả năng
tiêu dùng của thị trường trong nước.
Bảo quản hàng hóa: Phần lớn các mặt hàng Công ty kinh doanh đều được

cấu tạo từ thành phần sắt, nhôm hoặc inox. Do vậy sản phẩm có đặc điểm dễ bị
oxi hóa, mài mòn nếu không được bảo quản chặt chẽ. Bên cạnh những mặt hàng
có yêu cầu bảo quản cao thì Công ty cũng kinh doanh những mặt hàng có yêu
cầu tương đối thấp như các loại nước rửa kính hay nước làm mát pha sẵn…
Những mặt hàng này chỉ cần để ở nơi thoáng khí, tránh ánh nắng mặt trời và nền
nhiệt luôn duy trì ở mức ổn định.
Kho bảo quản hàng hóa của Công ty được đặt ở nơi thoáng khí, nhiệt độ
trong kho luôn duy trì ở mức nhiệt 23-24 độ C. Đặc biệt, kho hàng hóa tuyệt đối
không được đặt ở những khu vực gần biển bởi khi đó hàng sẽ bị không khí mặn
bốc lên từ biển làm hư hỏng. Nắm bắt được những đặc tính của hàng hóa nên
phía Công ty lựa chọn phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho theo hình thức
Nhập trước – xuất trước là hoàn toàn hợp lý.
Hàng hóa khi vận chuyển từ nơi sản xuất đến kho hoặc từ kho đến các đại lý
bán hàng của Công ty cần được che chắn cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với
ánh nắng mặt trời hoặc nước mưa bởi hàng hóa có tính oxi hóa cao.

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 15 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
2.1.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa
Các thiết bị, linh kiện lắp ráp được phía công ty hướng tới khách hàng là
những hãng xe ô tô, xe máy có mặt trên thị trường Việt Nam, các trung tâm bảo
dưỡng xe. Bên cạnh đó thì công ty cũng có các khách hàng là khách lẻ đến mua
với số lượng ít. Toyota, Yamaha hay Honda là những khách hàng quen thuộc
của công ty từ những năm mới thành lập cho đến nay.
Cùng với nền kinh tế hội nhập, hiện này ngày càng có nhiều hãng xe được
giới thiệu đến người tiêu dùng Việt Nam. Do đó Công ty đã và đang tiến hành
triển khai các chương trình giới thiệu sản phẩm đến các hãng xe mới xuất hiện
trong nước. Piagio là một trong số các hãng xe mới mà phía Công ty đang
hướng tới. Phương châm của Công ty TNHH Utech Việt Nam là “ Chăm sóc
chu đáo khách hàng cũ, chào đón nhiệt tình khách hàng mới ”. Utech Việt Nam

là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng trong ngành Công nghiệp lắp ráp.
Khách hàng đến với Utech VN sẽ không phải đắn đo suy nghĩ khi lựa chọn hàng
hóa và đặc biệt sẽ được đội ngũ nhân viên tiếp đón nhiệt tình, chu đáo.
2.1.2. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại Công ty
2.1.2.1. Phương thức tiêu thụ
Phương thức tiêu thụ là một trong những vấn đề hết sức quan trọng trong
khâu bán hàng, để đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất
lượng, cải tiến mẫu mã lựa chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng
hóa sao cho có hiệu quả là điều tối quan trọng trong khâu lưu thông, hàng hóa
đến đựơc người tiêu dùng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Công ty TNHH Utech Việt Nam đã lựa chọn cho mình một số phương thức
tiêu thụ hàng hóa chủ yếu sau:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Phương thức này được Công ty tiến hành theo 2 hình thức là bán buôn và bán
lẻ. Cả 2 hình thức này người mua đều có thể trực tiếp qua kho nhận hàng và
thanh toán.
+ Đối với hình thức bán lẻ với số lượng ít, thanh toán ngay bằng tiền mặt và
Công ty thường ít lập chứng từ cho từng lần bán. Cuối ngày, thủ kho kiểm kê lại
số hàng bán lẻ, tập hợp số tiền khách hàng thanh toán lại và ghi chung vào một
hóa đơn bán hàng.
+ Đối với hình thức bán buôn: Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết,
bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của công ty. Khi nhận hàng xong,
người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó được xác định

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 16 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu. Chứng từ bán hàng trong phương
thức này cũng là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng, trên chứng từ bán hàng
đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng.
- Phương thức tiêu thụ bán hàng qua các đại lý

Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa
được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán và doanh thu khi bên
nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng thì
doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng.
Khoản tiền này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào
tài khoản bán hàng.
2.1.2.2. Phương thức thanh toán tại Công ty
Phương thức thanh toán là thỏa thuận giữa khách hàng (bên mua) với Công ty
đối với hình thức thanh toán sau khi kết thúc một giao dịch mua bán hàng. Công
ty TNHH Utech Việt Nam lựa chọn chấp nhận một số phương thức thanh toán
dưới đây:
- Thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng sau khi nhận hàng từ phía Công ty
sẽ thanh toán cho bên Công ty trực tiếp bằng tiền mặt. Trường hợp này chủ yếu
được áp dụng với đối tượng là khách lẻ đến mua hàng.
- Thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản)
Ngân hàng đại diện của Công ty là Ngân hàng ACB sẽ chịu trách nhiệm ghi
nhận các khoản nợ khách hàng chi trả cho Công ty sau mỗi lần giao dịch.Khi
bên mua nhận được hàng sẽ trực tiếp chuyển tiền qua tài khoản cho phía Công
ty. Sau khi nhận được tiền trong tài khoản, ngân hàng ghi nhận Giấy báo có và
thông báo cho cả bên mua và phía Công ty là đã nhận đủ số tiền giao dịch.
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
2.2.1. Kế toán tiêu thụ trực tiếp
2.2.1.1. Chứng từ kế toán
* Trong tiêu thụ trực tiếp, những chứng từ kế toán thường sử dụng bao gồm:
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT)
* Quy trình luân chuyển chứng từ
- Trường hợp bán buôn:
Để xuất hàng trong trường hợp này cần căn cứ vào hợp đồng kinh tế được thể

hiện như sau: (Mẫu Hợp đồng)

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 17 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
********
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: 78342 – HĐMB
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành;
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai
bên).
Hôm nay ngày15 tháng 3 năm 2010
Tại địa điểm: Phòng kinh doanh - Công ty TNHH Utech VN
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên bán)
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Utech VN
Địa chỉ chi nhánh: Tòa nhà 249A Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội
Điện thoại: 04.625.84101 Fax: 04.625.84102
Tài khoản số: 510 7212 401 488 tại ngân hàng ACB chi nhánh Chùa Hà
Đại diện: Bà Nguyễn Thanh Mai Chức vụ: Giám đốc
Bên B (Bên mua)
Tên doanh nghiệp: Công ty Toyota VN
Địa chỉ chi nhánh: Tầng 8,Tòa nhà Viglacera - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại: 04. 3 5536878 - 98
Tài khoản số: 324 2324 608 222 tại ngân hàng Ocean Bank
Đại diện: Bà Đặng Phan Thu Hương Chức vụ: Phó Giám Đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

1. Bên A bán cho bên B:
1.1. Mặt hàng: R22 - Ga điều hòa ô tô
Số lượng: 50 bom
Đơn giá: 25.570.500 VNĐ/bom
1.2. Mặt hàng: QL50N - Tay cân lực
Số lượng: 15 chiếc
Đơn giá: 3.110.000 VNĐ/chiếc
1.3. Tổng giá trị hàng bán: 1.325.175.000 VNĐ
1.4. Thuế GTGT (10%): 132.517.500 VNĐ
1.5. Tổng giá trị thanh toán: 1.457.692.500 VNĐ
1.6. Quy cách phẩm chất - Bao bì đóng gói: Theo tiêu chuẩn xuất khẩu của
nhà sản xuất

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 18 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Điều 2: Phương thức giao nhận
Giao hàng trực tiếp tại Kho hàng - Công ty TNHH Utech VN
Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu toàn bộ
Chi phí bốc xếp: Mỗi bên chịu một đầu
Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải
chịu chi phí lưu kho bãi là 50.000 đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên
mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế
cho việc điều động phương tiện.
Khi nhận hàng, bên B có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng
hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng
v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho
bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau
khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm
tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10

ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản
mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên
bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 3: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho
bên mua trong thời gian là 2 tháng.
Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng
(nếu cần)
Điều 4: Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản trong thời gian tối
đa 5 tháng kể từ ngày giao nhận hàng
Điều 5: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên,
không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực
hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính
đáng thì sẽ bị phạt tới 7% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất
theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm
chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt
cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong
các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 19 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 15/3/2010 đến ngày 30/03/2010.

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết
hiệu lực không quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian
địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
Hà Nội ngày 15 tháng 3 năm 2010
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
<"=$%7

7"1>$$%
?7
%@
$%<"
0A%"$%<"
Trường Đại Học LĐXH 20 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trường hợp bán buôn
Giải thích: Trong trường hợp này, người mua trực tiếp đến kho hàng nhận
hàng theo hợp đồng đã kí kết trước đó với phía Công ty. Kế toán tiêu thụ chịu
trách nhiệm lập Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và chuyển đến thủ kho
yêu cầu xuất hàng theo số lượng trong hóa đơn. Hàng hóa sau khi được kiểm kê
về số lượng và chất lượng sẽ được đại diện bên mua kí nhận hàng. Trong hóa
đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho bắt buộc phải có đầy đủ chữ kí của đại diện
bên mua, người giao hàng ( bộ phận Kho ) và chữ kí của người lập hóa đơn
( nhân viên Kế toán tiêu thụ ). Hóa đơn phiếu GTGT được lập cùng lúc với Hóa
đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và được giao cho bên mua hàng. Tất cả các
chứng từ đều được lập thành 2 liên giao cho 2 bên mua và bán, mỗi bên giữ 1
liên. Thủ kho căn cứ vào số lượng hàng xuất kho trong hóa đơn để ghi Thẻ kho.
- Trường hợp bán lẻ:

Trường hợp bán lẻ hàng hóa có trình tự ngược lại với bán buôn hàng hóa.
Khi đó, khách hàng trực tiếp đến kho mua hàng hóa. Do bán lẻ nên số lượng khá
ít, vì vậy Thủ kho được quyền giao hàng và nhận tiền trực tiếp từ khách hàng.
Kết thức một ngày làm việc, Thủ kho chịu trách nhiệm tập hợp số hàng bán
được và số tiền nhận được từ những giao dịch trong ngày căn cứ vào Thẻ kho để
chuyển ngược lại Phòng kế toán. Kế toán tiêu thụ nhận thông tin và ghi nhận
vào Hóa đơn bấn hàng kiêm phiếu xuất kho. Tuy nhiên vẫn phải phân loại từng
mặt hàng có cùng mã hàng để ghi hóa đơn nhằm phục vụ cho việc theo dõi hàng
bán trong kì.

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
,B*

CDEFGHIJKLMKFLNOPQRSTULVCWUXLTYZKFGHIJKX[O\]K
UD^KF_`abLcdLMKFLNOPQeHKUD^KF_`a
CHXXLGbLfIghUUDSKdiXe`KLCDEFGHLMKeHKeEUD]jkGKLlb_L^a
ULgmKFL^nX_LoKFPghXbLpKeqC^MKKLlbrsbLtKFFG]dFGH
PghXuKLIM^FGHIJKLMKFeHKaLMKFUvK_L^XTJGKwdUMGXLfKLa
CHX_L^]KLO^LVUdxUdHUX[O
LMKFUvK_L^\OT_LGUDybLzKevG
ULgmKFr^XHKLpKFpYDOa
C JUDfXLjlbrsbLtKFFG]dFGH
LMKFUvK_L^a
Trường Đại Học LĐXH 21 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
2.2.1.2. Tài khoản kế toán
- Trong kế toán tiêu thụ trực tiếp, tài khoản kế toán sử dụng bao gồm những
tài khoản kể sau:
+ TK 1561: Giá mua hàng hóa
Kết cấu của tài khoản:
+ TK 1562: Chi phí mua hàng hóa

Tài khoản có kết cấu như sau:
Bên nợ: Chi phí mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan đến khối lượng
hàng hóa mua vào trong kì.
Bên có: Chi phí mua hàng tính cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kì.
Dư nợ: Chi phí mua hàng hóa còn lại cuối kì
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này có kết cấu như sau:
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản có kết cấu như sau:

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
TK 1561
- Gía trị mua hàng hóa nhập kho. - Trị giá xuất kho của hàng hóa.
- Thuế NK của hàng nhập khẩu - Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng mua được hưởng.
- Trị giá hàng bán bị trả nhập kho - Trị giá hàng trả lại người bán.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa - Trị giá hàng hóa thiếu hụt.

- Trị giá thực tế hàng tồn cuối kì.
{??
C JULTWbL]GK|buKLUDSKC(^OKLULTeHKLMKFLNOX[O
r^OKLULTeHKLMKFULsXUWPQr^OKLKFLG}bULsXLG}KUD^KF_`a
eHKUD^KF_`a
CLGWU_LxTeHKLMKFr^OKLULT
LMKFeHKeEUD]jkG_WUXLTYZKUDy
IM^r^OKLULTa
CWUXLTYZKr^OKLULTULTzK
IM^~??a
Trường Đại Học LĐXH 22 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Lưu ý: Tài khoản 632 và tài khoản 511 đều không có số dư.

+ TK 131: Phải thu của khách hàng
Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Phản ánh số tiền phải thu của khách hàng về hàng hóa đã tiêu thụ.
Số tiền trả lại cho khách hàng đã ứng trước tiền hàng.
Bên có: Số tiền khách hàng đã trả nợ
Số tiền nhận trước, ứng trước của khách hàng.
Số tiền giảm trừ cho khách hàng.
Dư nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
Dư có: Số tiền nhận trước, hoặc số chênh lệch giữa số tiền đã thu nhiều hơn
số tiền phải thu của khách hàng.
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản này phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã nộp
và phải nộp cho ngân sách nhà nước.
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Công ty TNHH Utech Việt Nam được xem là một doanh nghiệp thương mại.
Do đó hàng ngày có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Dưới đây là quy trình
hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp liên quan đến phần hành
Kế toán tiêu thụ trực tiếp.

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
<"=
•6•$%7
@ /$%<" 1% /,B*?{,{??BBB?
$1
Trường Đại Học LĐXH 23 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ trực tiếp
Ví dụ minh họa
Nghiệp vụ 1:
Ngày 15/3/2010, Công ty xuất bán một lô hàng tại kho gồm 100 bộ dụng cụ
Uryu ( Súng hơi ) cho Công ty ô tô Toyota Việt Nam với giá bán chưa thuế

13.644.028 đồng / bộ, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Hàng đã được giao nhận theo Biên bản giao nhận hàng.
Hình ảnh 2: Đường dẫn liệu đến Hóa đơn bán hàng, Thẻ kho

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 24 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
Hình ảnh 3: Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho Súng hơi
Phần mềm chuyển dữ liệu liên quan đến hàng hóa vào Thẻ kho (trích dẫn),
Sổ chi tiết các mặt hàng hay Bảng kê hóa đơn bán hàng

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 25 Chuyên để thực tập tốt nghiệp

Nghiệp vụ 2:
Ngày 23/03/2010, Ông Nguyễn Văn Nam đến kho hàng của công ty mua 2
vật tư thiết vị cân bằng với tổng giá thanh toán là 3.300.000 đông đã bao gồm
thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã được thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt.
Quy trình hạch toán: Do cuối ngày tại kho chỉ tiêu thụ được tổng công 2 thiết
bị cân bằng cùng loại nên kế toán tiến hành ghi Hóa đơn bán hàng.

GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4

×