Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

TUAN 30 (LOP 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.76 KB, 44 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Người dạy :
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phảy thật thà, xứng
đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5
- HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2.
II. Chuẩn bò :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Cậu bé và cây si già.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu : Khi còn sống, Bác Hồ luôn
dành tất cả sự quan tâm của mình
cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan
sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy
rõ điều đó.
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc từng câu.
- Yêu cầu HS tìm những từ nào khó đọc
trong bài.


- Gọi HS phân tích rồi đọc .
- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghóa từ.
- Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi.
-
- HS nối tiếp nhau đọc từng
câu.
quây quanh, tắm rửa, văng
lên, mắng phạt, hồng hào,
khẽ thưa, mững rỡ
- HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trước lớp.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
trước lớp.
- Luyện đọc câu dài.
- Luyện đọc theo nhóm.
GV theo dõi HS đọc tốt.
- Thi đọc.

- GV nhận xét.
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài :
 Câu hỏi 1 : Bác Hồ đi thăm những nơi
nào trong trại nhi đồng?
- GV nhận xét.


- Ý đoạn 1 nói gì ?
 Câu hỏi 2 : Bác Hồ hỏi các em HS

những gì?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,
nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn
mang kẹo chia cho các em.
- Ý đoạn 2 nói gì ?
 Câu hỏi 3 : Các em đề nghò Bác chia
kẹo cho những ai?
- Cả lớp theo dõi để nhận xét.
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu
không vâng lời cô.// Cháu
chưa ngoan/ nên không được
ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ,
rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là
ngoan lắm!// Cháu vẫn được
phần kẹo như các bạn khác.//
(Giọng ân cần, động viên)
- HS chia nhóm luyện đọc
từng đoạn.
- HS lần lượt thi đọc từng
đoạn trước lớp.
- HS tham gia nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh
- 1HS đọc câu hỏi 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
trả lời.
+ Bác đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm
rửa…
- HS nhận xét

- HS(K,G) nêu.
- HS(K,G) : Các cháu có vui
không?/ Các cháu ăn có no
không?/ Các cô có mắng phạt
các cháu không?/ Các cháu có
thích kẹo không?
- HS(K,G) nêu.
- Những ai ngoan sẽ được Bác
chia kẹo. Ai không ngoan sẽ
 Câu hỏi 4 : Tại sao Tộ không dám
nhận kẹo Bác cho?

- Ý đoạn 3 nói gì ?
 Câu hỏi 5 : Tại sao Bác khen Tộ
ngoan?
- GV cho HS chọn câu đúng.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Luyện đọc lại .
4. Củng cố – dặn dò :
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Tuyên dương những HS học thuộc lòng
5 điều Bác Hồ dạy
- Dặn HS đọc lại bài
- Nhận xét tiết học.
không được nhận kẹo của
Bác.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để
trả lời.
+ Vì Tộ tự thấy hôm nay

mình chưa ngoan, chưa vâng
lời cô.
- HS nhận xét.
- HS(K,G) nêu.
+ Vì Tộ mắc cỡ.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi, dũng
cảm nhận lỗi.
+ Vì Tộ chăm ngoan.
- HS thi đọc theo vai (vai
người dẫn chuyện, Bác Hồ,
em bé, Tộ)
- HS luyện đọc lại từng đoạn.
- HS thi đọc theo yêu cầu.
Toán
Ki-lô-mét
I. Mục tiêu :
- Biết kilômet là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vò kilômet.
- Biết được quan hệ giữa đơnvò kilômet với đơn vò mét.
- Biế tính độ dài đường gấp khúc với với đo theo đơn vò km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ.
- Bài tập cần làm : 1; 2; 3.
II. Chuẩn bò :
- GV: Bản đồ Việt Nam.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số ? 1 m = . . . dm

1 m = . . . cm
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Các em đã được học các
đơn vò đo độ dài như xăngtimet,
đêximet, mét. Trong thực tế, chúng
ta cũng thường đo những độ dài rất
lớn như đo độ dài con đường quốc
lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các
miền… vì thế người ta dùng đơn vò
đo là kilômet.
- GV ghi bảng : Kilômet kí hiệu là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000 m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
b. Thực hành :
 Bài 1:
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS theo dõi
- HS đọc:
+ Kilômet kí hiệu là km.
+ 1km bằng 1000m.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
 Bài 2 :
GV vẽ đường gấp khúc như trong SGK
lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp

khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường từ A đến B dài bao
nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C)
dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B)
dài bao nhiêu kilômet?
- GV nhận xét.
 Bài 3:
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ
trên bản đồ giới thiệu: Quãng đường từ
Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong
SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc
tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò :
- Kilômet kí hiệu là gì ?
- 1km bằng bao nhiêu mét ?
- Dặn HS về nhà tìm độ dài quãng
đường từ Cần Thơ đến TPHCM
- Nhận xét tiết học
bài lẫn nhau.
- HS nêu và nhận xét.
+ Quãng đường từ A đến B
dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi
qua C) dài 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi

qua B) dài 65km
- Nhận xét.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS lần lượt lên bảng, mỗi
em tìm 1 tuyến đường.
- Nhận xét, góp ý.
- HS nêu.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Người dạy :
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Kể chuyện
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu :
- Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS(K,G) biết kể lại cả câu chuyện (BT2). Kể lại được đoạn cuối theo lời
của bạn Tộ (BT3).
II. Chuẩn bò :
- GV: Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Những quả đào.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
Hôm nay, các em sẽ kể lại từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được

thưởng, đặc biệt các em sẽ thi xem bạn nào
đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
- Kể trong nhóm
+ GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể
lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.
- Bước 2: Kể trước lớp
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
+ Nhận xét cho điểm.
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai
(người dẫn chuyện, ông, Xuân,
Vân, Việt).
-
+ HS kể trong nhóm. Khi HS kể,
các em khác lắng nghe để nhận
xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
+ Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
( dành cho HS K,G)
+ Nhận xét bạn kể.
- Câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
Tranh 1
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?
Tranh 2
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu

thiếu nhi đã nói chuyện gì?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với
Bác?

Tranh 3
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi
Bác chia kẹo cho Tộ?
* Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét cho điểm.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của
Tộ
- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối
của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể
nên phải xưng là “tôi”.
+ Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu
nhi.
+ Bác cùng thiếu nhi đi thăm
phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,
nơi tắm rửa…
+ Các em rất vui vẻ quây quanh
Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho
thật rõ.
+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô
giáo và các cháu thiếu nhi ở
trong phòng họp.
+ Bác hỏi các cháu chơi có vui

không, ăn có no không, các cô
có mắng phạt các cháu không,
các cháu có thích ăn kẹo không?
+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì
được ăn kẹo, ai không ngoan thì
không được ạ.
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho
Tộ.
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà
nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em
kể 1 đoạn (dành cho HS TB)
- HS(K,G) kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- HS suy nghó trong 3 phút.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò :
- Qua câu chuyện các em học tập bạn Tộ
đức tính gì ?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 đến 5 HS kể.
- Thật thà, dũng cảm.

Toán
Mi-li-mét.
I. Mục tiêu :
- Biết Mi-li-mét là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vò mi-li-

mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vò mi-li-mét với xăng-ti-mét, mét.
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vò cm, mm, trong một số trường hợp đơn
giản.
- Bài tập cần làm 1, 2, 4.
II. Chuẩn bò :
- GV: Thước kẻ HS có chia vạch milimet.
- HS: Thước ke có chia vạch milimet.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kilômet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
- Nhận xét cho điểm .
-Hát.
- HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Chúng ta đã đã được học các
đơn vò đo độ dài là xăngtimet,
đêximet, mét, kilômet. Bài học này,
các em được làm quen với một đơn vò
đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó
là milimet.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm
độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0

đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1
milimet, milimet viết tắt là: mm
- 10mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta
nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
b. Thực hành :
 Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã
hoàn thành.
 Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK
và tự trả lời câu hỏi của bài.
- Nhận xét cho điểm.
 Bài 4:
- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước
để ước lượng.
4. Củng cố – dặn dò :
- 1cm = …mm? ; 1m = …mm?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các
đơn vò đo độ dài đã học.
- Được chia thành 10 phần bằng
nhau.
- Cả lớp đọc milimet viết tắt là:

mm.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
- 1m bằng 100cm.
- Cả lớp đọc: 1m = 1000mm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét bổ sung.
- HS nêu, cả lớp nhận xét.
- HS thực hành đo bằng thước
rồi nêu kết quả.
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi
toàn bài.
- Làm được BT2a).
II. Chuẩn bò :
- GV: Bảng chép sẵn BT2a).
- HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Hoa phượng.
lấm tấm, chen lẫn, dãy phố, đêm
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
Chính tả hôm nay các em sẽ viết lại
đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được

thưởng và làm các bài tập chính tả phân
biệt tr / ch.
b. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn viết.
+ Đoạn văn kể về chuyện gì ?
+ Trong bài những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu được
viết ntn?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ,
ùa tới, quây quanh, hồng hào.
- Viết bài
- Hát
- HS lần lượt lên bảng viết,
còn lại viết bảng con
+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi
thăm trại nhi đồng.
+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Ai
Mắt.
+ Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
+ Chữ đầu câu phải viết hoa
và lùi vào một ô.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc viết các từ này vào
bảng con.
- HS nghe-viết theo yêu cầu.
- Soát lỗi
- GV thống kê lỗi và chấm số bài nhận
xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2a)
- HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp
làm bài vào VBT.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò :
- Cho HS luyện viết lại các từ đã viết
sai ở bài CT.
- Dặn HS về luyện viết lại các từ khó
trong bài CT.
- Nhận xét tiết học.
- HS đổi vở để chữa lỗi.
- Em chọn chữ nào trong
ngoặc đơn để điền vào ô
trống?
- HS lần lượt lên bảng làm bài
theo yêu cầu.
cây trúc, chúc mừng; trở
lại, che chở.
- HS nhận xét.
Thủ công
Làm vòng đeo tay
(tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Làm được vòng đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. Chuẩn bò :
- Vòng đeo tay mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu.
- Quy trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ GV tổ chức cho HS thực hành:
- GV cho HS nhắc lại quy trình.
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy:
50 - 60 x 1

+ Bước 2: Dán nối các nan giấy.
+ Bước 3: Gấp các nan giấy
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
- Khi gấp cần lưu ý gấp ngay chồng khít lên nếp gấp đã gấp.
- GV cho 1 HS cắt thành các nan giấy, 1 HS dán và gấp các nan giấy và hoàn
thành vòng đeo tay.
- GV cho HS thực hành trong nhóm 4.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm.
3/ Đánh giá – Nhận xét:
- GV cho HS nhận xét chọn ra sản phẩm làm đẹp đúng và sản phẩm gấp các
nếp gấp chưa ngay, đều.
V. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò giấy màu, hồ dán.

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Người dạy :
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tự nhiên và xã hội
Nhận biết cây cối và các con vật
I. Mục tiêu :
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.

- HS(K,G) nêu được số điểm khác nhau giữa cây cối và con vật.
II. Chuẩn bò :
- GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS
sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
- GV giới thiệu: Các emđã biết rất nhiều
về các loại cây, các loại con và nơi ở
của chúng. Hôm nay cô cùng các em
sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài
học: Nhận biết cây cối và các con vật.
- HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
- Nhận biết cây cối và các con vật.
 Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong
tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để
nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo
trình tự sau:
1. Tên gọi.
2. Nơi sống.
3. Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn
thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
- Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi

nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ
dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa
và cho biết: Với cây có rễ hút chất
dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm
ngoài không khí. Vậy với cây sống
trên cạn, rễ nằm ở đâu?
- Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
- Hát
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm hoàn
thành sớm nhất lên trình
bày. Các nhóm khác chú
ý lắng nghe, nhận xét và
bổ sung.
- Nằm trong đất (để hút
chất bổ dưỡng trong đất).
- Ngâm trong nước (hút
chất bổ dưỡng trong
nước).
 Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong
tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo
luận để nhận biết các con vật theo
trình tự sau:
1. Tên gọi.
2. Nơi sống.
3. Ích lợi.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên
trình bày.
- Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con
vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới
nước, trên cạn, trên không và loài sống
cả trên cạn lẫn dưới nước.
 Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm
theo chủ đề
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và
hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình
bày.
 Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
- Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các
loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu
tên, loài nào đang có nguy cơ bò tuyệt
chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
- HS thảo luận.
- 1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nghe, nhận
xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo
luận nhóm.
- Hình thức thảo luận: HS

dán các bức vẽ mà các
em sưu tầm được vào
phiếu.
- Lần lượt các nhóm HS
trình bày. Các nhóm khác
theo dõi, nhận xét.
- Cá nhân HS giơ tay trả
lời.
(1 – 2 HS)
- HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn
đề sau:
1. Kể tên các hành động không nên
làm để bảo vệ cây và các con vật.
2. Kể tên các hành động nên làm để
bảo vệ cây và các con vật.
- Yêu cầu: HS trình bày.
4. Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối
và loài vật có thể sống.
- Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã
sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu
thêm về chúng.
- Chuẩn bò: Mặt Trời.
- Cá nhân HS trình bày.
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vò
đo độ dài đã học.

- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vò cm hoặc
mm.
- Bài tập cần làm 1, 2, 4.
II. Chuẩn bò :
- GV: Thước có chia vạch milimet. Hình vẽ bài tập 4.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Milimet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . .
m
1m = . . . mm 10mm = . . .
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng,
cả lớp làm bài ra giấy
nháp.
1cm = 100 mm 1000mm
= 1m
cm
5cm = . . . mm 3cm = . . .
mm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
- Luyện tập.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
và hỏi: Các phép tính trong bài tập
là những phép tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính với các số
đo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa
bài và cho đi điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài
lên bảng như sau:
18km 12km
Nhà
Thành phố
Thò xã
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
1m = 1000mm 10mm=
1cm
5cm = 50mm 3cm =
30mm
- Là các phép tính với
các số đo độ dài.
- Ta thực hiện bình
thường đó ghép tên đơn
vò vào kết quả tính.
- Một người đi 18km để
đến thò xã, sau đó lại đi
tiếp 12km để đến thành

phố. Hỏi người đó đã đi
được tất cả bao nhiêu
kilômet?
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet
là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30km.
- Một bác thợ may dùng
15m vải để may 5 bộ
quần áo giống nhau.
Hỏi để may 1 bộ quần
- Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu
mét vải?
- 15m vải may được mấy bộ quần
áo?
- Em hiểu may 5 bộ quần áo giống
như nhau nghóa là thế nào?
- Vậy làm thế nào để tính được 1 bộ
quần áo may hết bao nhiêu mét
vải?
- Vậy ta chọn ý nào?
- Yêu cầu HS dùng bút chì khoanh
tròn vào ý C.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ
dài đoạn thẳng cho trước, cách tính
chu vi của một hình tam giác, sau
đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.

4. Củng cố – dặn dò :
- GV đánh giá tình hình thực tế của
HS lớp mình, xem các em còn yếu
về nội dung nào thì soạn thêm bài
tập bổ trợ phần đó cho HS.
- Nhận xét và tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Viết số thành tổng các
trăm, chục, đơn vò.
áo như thế cần bao
nhiêu mét vải?
A. 10m
B. 20m
C. 3m
- Dùng tất cả 15m vải.
- May được 5 bộ quần áo
như nhau.
- Nghóa là số mét vải để
may mỗi bộ quần áo
bằng nhau.
- Thực hiện phép chia
15m:5=3m
- Chọn ý C
- Làm bài:
+ Các cạnh của hình tam
giác là: AB = 3cm, BC =
4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác
là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm
- Làm bài tập bổ trợ.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về bác hồ.
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và
tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác(BT1); biết đặt câu với từ tìm được
ở BT1 (BT2).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn(BT3).
II. Chuẩn bò :
- GV: Bút dạ và 4 tờ giấy to.
- HS: VBT.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Từ ngữ về cây cối. Đặt và
TLCH: Để làm gì?
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ
phận của cây và các từ dùng để tả
từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp
có cụm từ “Để làm gì?”
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
- Từ ngữ về Bác Hồ.
- Hát
- Ví dụ:
- HS 1: Thân cây: khẳng
khiu, sần sùi,…

- HS 2: Lá cây: xanh
mướt,…
- HS 3: Hoa: thơm ngát,
tươi sắc,…
- HS 1: Cậu đến trường
để làm gì?
- HS 2: Tớ đến trường để
học tập và vui chơi cùng
bạn bè.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi
nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và
yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm
lên trình bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.
Tuyên dương nhóm tìm được nhiều
từ đúng, hay.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
GV có thể ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố – dặn dò :
- Cho HS tự viết lên cảmxúc của

mình về Bác trong 5 phút.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong
SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt
động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên
dán giấy trên bảng, sau
đó đọc to các từ tìm
được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý,
quý mến, quan tâm, săn
sóc, chăm chút, chăm lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tôn
kính, biết ơn, nhớ ơn,
thương nhớ, nhớ thương,…
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Tranh 1: Các cháu thiếu
nhi vào lăng viếng Bác./
Các bạn thiếu nhi đi
thăm lăng Bác.
- Tranh 2: Các bạn thiếu
nhi dâng hoa trước
tượng đài Bác Hồ./ Các
bạn thiếu nhi kính cẩn
dâng hoa trước tượng
Bác Hồ.
- Tranh 3: Các bạn thiếu
nhi trồng cây nhớ ơn

Bác./ Các bạn thiếu nhi
tham gia Tết trồng cây.
- Gọi một số HS xung phong đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về Bác
Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS tự viết lên cảmxúc
của mình về Bác.
- HS xung phong đọc.
Tập đọc
Cháu nhớ bác hồ
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhòp hợp lí; Bước đầu biết đọc với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung : Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ
kính yêu. (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối).
- HS(K,G) thuộc được cả bài thơ và trả lời được câu hỏi 2.
II. Chuẩn bò :
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Xem truyền hình.
- GV gọi 3 em đọc và trả lời câu
hỏi.
3. Bài mới : Cả lớp hát bài Đêm
qua em mơ gặp Bác Hồ.

- Các em hãy quan sát bức
tranh trong SGK và nói: Bạn
nhỏ trong tranh cũng đang mơ
về Bác, tình cảm của bạn
chính là tình cảm chân thành
tha thiết của thiếu nhi miền
Nam và thiếu nhi cả nước đối
với Bác Hồ. Lớp mình cùng
đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu
- 3 HS đọc và trả lời.
- Cả lớp hát bài “Đêm qua em mơ
gặp Bác Hồ”
- HS quan sát tranh.
- HS nghe và đọc nhẩm theo.
nhớ Bác Hồ để tìm hiểu thêm
về điều đó.
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
- Giọng đọc: tình cảm thiết tha,
nhấn giọng ở những từ ngữ tả
cảm xúc, tâm trạng bâng
khuâng, ngẩn ngơ của bạn
nhỏ.
- HS đọc thầm và tìm các từ
cần chú ý phát âm:
- Các tiếng trong bài có thanh
hỏi/ngã, âm cuối là n, c, t?
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc
các từ này.
- HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.

c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS ngắt giọng
một số câu thơ khó ngắt.
- Hướng dẫn chia bài thơ thành
2 đoạn. Đoạn 1: 8 câu thơ
đầu. Đoạn 2: 6 câu thơ cuối.
- Tổ chức HS luyện đọc bài
theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4
HS. Thi đọc giữa các nhóm
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc toàn bài 1 HS
đọc phần chú giải.
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở
đâu?
- Bạn đang ở đâu ?
- GV: Ô Lâu là một con sông
chảy qua các tỉnh Quảng Trò
và Thừa Thiên – Huế, khi đất
nước ta còn bò giặc Mó chia
làm hai miền thì vùng này là
vùng bò đòch tạm chiếm.
- HS đọc thầm để tìm từ.
- HS có thể nêu: bến, ngẩn ngơ,
vầng trán.
- 1HS đọc, cả lớp đồng thanh.
- Từng em đọc từng câu.
- HS quan sát.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm HS thi đọc.
- HS đọc nhẩm theo.

- ở vùng đòch tạm chiếm.
- bên bến Ô Lâu.
- a) Sợ giặc phát hiện. b) Giặc cấm.
- đôi má hồng hào, râu, tóc bạc
- Vì sao bạn phải “cất thầm”
ảnh Bác?
- trong vùng tạm chiếm, đòch
cấm nhân dân ta treo ảnh Bác
Hồ, vì Bác là người lãnh đạo
nhân dân ta chiến đấu giành
độc lập, tự do.
- Hình ảnh Bác hiện lên ntn
qua 8 dòng thơ đầu?
- Tìm những chi tiết nói lên
tình cảm kính yêu Bác Hồ
của bạn nhỏ?
- Qua câu chuyện của một bạn
nhỏ sống trong vùng đòch tạm
chiếm, đêm đêm vẫn mang
ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự
kính yêu vô vàn, ta thấy được
tình cảm gì của thiếu nhi đối
với Bác Hồ?
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng
từng đoạn và cả bài thơ.
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ
để lại những chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc
thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố – dặn dò:

- Bạn nhỏ trong bài thơ như thế nào
đối với Bác Hồ ?
- Các em muốn được gập Bác
không ? Vậy các em phải cố gắng
học thật tốt để là cháu ngoan của
Bác và sẽ được đến lăng Bác để
viếng Bác.
- Bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
phơ, mắt sáng tựa vì sao.
- giở xem ảnh Bác cất thầm bấy
lâu, càng nhìn càng lại ngẩn ngơ,
ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bắc hôn.
- Bạn nhỏ luôn mong nhớ Bác
Hồ.
- HS HTL theo HD của5 GV.
- HS nhìn và đọc.
- HS thi đua đọc thuộc lòng.
- mong nhơ Bác, mong muốn
được gặp Bác.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Người dạy :
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tập viết
Chữ hoa M (kiểu 2).
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dong cỡ nhỏ); chữ và câu
ứng dụng : Mắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3
lần).
- HS(K,G) viết đúng và đủ các dòng trên trang vở tập viết.

II. Chuẩn bò :
- GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ao liền ruộng cả.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền
sau chúng.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một

nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của
các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu
bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB
ở ĐK2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút
lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét
móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút
lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn
ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong
trái, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét

- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×