Kế hoạch dạy tuần 30
Thứ-
ngày
Thời khoá
biểu
Tên bài dạy Nội dung
giảm tải
Thứ hai
16 - 4
2007
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử
SHTT
Bảo vệ môi trờng
Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất
Luyện tập chung
Những... vua Quang Trung
Sửa các BT1,3
GT câu hỏi 2
Thứ ba
17 - 4
2007
Toán
Khoa học
Chính tả
Mĩ thuật
Thể dục
Tỷ lệ bản đồ
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
NV: Đờng đi Sa Pa
Tập nặn tạo dáng TD : Đề ... chọn
Nhảy dây
Thứ t
18 - 4
2007
Toán
LT&C
Kể chuyện
Kĩ thuật
Khoa học
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
MRVT: Du lịch - Thám hiểm
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Lắp xe nôi
Nhu cầu không khí của thực vật
Thứ năm
19 - 4
2007
Tập đọc
Toán
TLV
Thể dục
Địa lí
Dòng sông mặc áo
ứng dụng của tỷ lệ bản đồ ( Tiếp )
Luyện tập quan sát con vật
Môn thẻ thao tự chọn
Thành phố Đà Nẵng
Thứ sáu
20 - 4
2007
Toán
LT&C
TLV
Âm nhạc
SHL
Thực hành
Câu cảm
Điền vào giấy tờ in sẵn
ôn hai bài hát: Chú voi con ở bản
Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan
1
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007
Đạo đức
bảo vệ môI trờng
I. Mục tiêu
Giúp học sinh biết
- Cần phải tôn trọng luật giao thông biết nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trờng.
- Học sinh biết đợc những hành vi việc làm thực hiện tốt việc bảo vệ môi trờng.
- Có thể dự đoán đợc những tình huống có thể xảy ra trong từng tình huống cụ
thể.
iII. Tài liệu và phơng tiện:
GV: ảnh trong sách giáo khoa.
III. Hình thức , Phơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân
2. Phơng pháp: thảo luận, luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a) Mục tiêu: Học sinh biết đợc nguyên nhân gây ra ô nhiễm môI trờng .
b) Cách tiến hành:
+ Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh.
+ HS thảo luận theo nhóm tìmm hiểu nguyên nhân gây ra ô nhiễm môI tr-
ờng
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Học sinh nhóm khác và giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận nh sgk
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân .
-YC học sinh quan sát các hình trong SGK và cho biết những việc làm nào đã
thực hiện tốt việc bảo vệ môI trờng, giảI thích đợc vì sao việc làm ấy lại bảo vệ
môi trờng.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3: Tập làm nhà tiên tri. ( bài tập 3, SGK)
a) Mục tiêu: HS biết xử lý tình huống cụ thể trong việc tham gia bảo vệ môI tr-
ờng.
b) Cách tiến hành:
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
+Các nhóm thảo luận nội dung BT 3.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
2
+ Học sinh nhóm khác và giao viên nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động nối tiếp.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tập đọc
hơn 1000 ngày vòng quanh tráI đất
I. Mục tiêu
- Học sinh đọc trôi chảy lu loát bài văn chú ý đọc đúng tên nớc ngoài.
- Đọc đúng các từ khó trong bài: Ma-gien- lăng,thám hiểm.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tinh thần dũng cảm vợt khó ,vợt nguy hiểm của
đoàn thám hiểm .
II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK TV 4, bảng phụ.viết đoạn văn cần luyện đọc
II. Hình thức, Phơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân
2. Phơng pháp: Đàm thoại, làm mầu, luyện tập thực hành, quan sát.
IV. Các hoạt động dạy học và chủ yếu:
A.Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài : Trăng ơi từ đâu đến và trả lời câu hởi trong bài
- Giáo viên nhận xét đánh giáá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: giáo viên dùng lời giới thiệu.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
*HĐ1: Luỵên đọc
+ Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc với giọng rõ ràng chậm rãi, chậm rãi, cảm
hứng ngợi ca.
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lợt )
- Hết lợt 1: GV hớng dẫn đọc các tên riêng (Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-
lăng, Ma-tan), các chữ số chie ngày tháng năm.
- Hết lợt 2: HD HS tìm hiểu một số từ khó hiểu trong bài.
- 1 HS đọc chú giải
+ Đọc theo cặp :
- HS đọc theo cặp, đồng loạt, HS nhận xét; giáo viên nhận xét.
+ Đọc toàn bài :
- 2 HS: K- G đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài .
- Một học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Ma- gien - lăng thự hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Học sinh nêu ý kiến của mình.
- Học sinh - GV nhận xét .
- Các câu hỏi khác tiến hành tơng tự.
3
- HD học sinh rút ra nội dung chính của bài.
+ Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Qua bài học này tác giả muốn nói
lên điều gì?(HS khá, giỏi trả lời )
+ Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, giáo viên chốt lại ( Nh phân mục đích
yêu cầu.)
*HĐ3 : Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS: K- G tìm giọng đọc hay, HS K- G đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao ?
- GV HD HS TB đọc nâng cao đoạn: Phát động ....Kiên Giang
- HS thi đọc diễn cảm.
3 / Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các phép tính trên phân số, tìm phân số của một số.
- Luyện KN giải toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
II. Hình thức - phơng pháp:
1. Hình thức: đồng loạt, nhóm, cá nhân.
2. Phơng pháp: Luyện tập thực hành .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : Yêu cầu học sinh nêu cách giải một bài toán tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành.
a) Bài 1(Tr &5, VBT T4 )
- HS đọc yêu cầu bài 1.HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm và nêu kết quả ( Học sinh TB )
- HS và GV nhận xét.
KL: Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.
b) Bài 2 (Tr 75, VBT T4)
- Học sinh đọc đề bài và thảo luận nhóm đôi tìm cách giải
-1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT
- GV chữa bài : Đáp số :160
KL: Củng cố cách tính diện tích hình bình hành
c) Bài 3 (Tr 76, VBT T4 )
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- Bài toán cho ta biết gì và yêu cầu ta làm gì? Đây là dạng toán gì?
- Giáo viênYC học sinh làm bài cá nhân vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh.
d) Bài tập 4 (Tr 76, VBT T 4)
4
- HS đọc to yêu cầu bài tập 4
- HS làm bài cá nhận vào VBT, 2 HS TB, K lên bảng làm bài tập. Cả lớp nhận xét
và chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố cách tìm phân số.
C. Củng cố dặn dò:
- GV cho học sinh nhắc lạicách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Lịch sử
Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung
i . mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Kể đợc một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang trung.
-Tác dụng của các chính sách đó .
II. Hình thức, Phơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân
2. Phơng pháp: Đàm thoại, thảo luận, quan sát.
IiI - đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên nêu nhiệm vụ của bài họcvà trình bày sơ qua về tình hình kinh tế
của nớc ta thời Trịnh - Nguyễn phân tranh.
- GV phân nhóm và YC các nhóm thảo luận :
+Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác
dụng của những chính sách đó là gì?
- Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nh SGV trang53.
* Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
- Giáo viêẩntình bày việc vua Quang trung coi trọng chữ Nôm ban bố chiếu
lập học và đa ra câu hỏi:
+Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm?
+ Em hiểu câu: Xây dựng đất nớc lấy việc học làm trọng là nh thế nào?
- Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, bổ sung nh SGV trang 53.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang
tiến hành và tình cảm của ngời đời sau với vua Quang Trung
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
5
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 17 tháng 4 năm 2007
Toán
Tỷ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Giúp học sinh bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỷ lệ bản đồ
là gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bảng phụ viết bài tập 2, BT 3, BT4- VBT.
II. Hình thức - phơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân.
2. Phơng pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,quan sát.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu tỷ lệ bản đồ.
- Giáo viên cho học sinh xem một số bản đồ ghi tỷ lệ :1:10 000 000;..
và giơí thiệu các tỷ lệ ghi trên bản đồ 1:10 000000;là các tỷ lệ bản đồ .
-Tỷ lệ 1:10 000 000 cho biết nớc Việt Nam đã dợc vẽ theo tỷ lệ thu nhỏ 10 triệu
lần chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dàI thật là 10 000 000 cm hay
100 km.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số1:10 000 000 =1/10 000 000.
- Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là một đơn vị đo độ dài và mẫu số cho
biết độ dàI thực tế.
- Giáo viên lấy ví dụ một tỉ lệ bản đồ để học sinh nêu độ dài thu nhỏ trên bản đồ
ứng với độ dài thật là bao nhiêu
3. Thực hành
a) Bài 1 (Tr 77, VBT T4): Viết vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc cá nhân, gọi HS nêu kết quả ( Học sinh TB )
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
b) Bài 2 (Tr 78, VBT T4)
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm bài 2.
- 1 HS lên bảng làm. ( Học sinh khá, TB )
- HS và GV nhận xét, thống nhất kết quả.
c) Bài 3 (Tr 78, VBT T4)
- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập cá nhân vào VBT.
- Gọi 4 HS tiếp nối tiếp lên bảng làm bài tập. HS cùng GV nhận xét kết quả đúng.
d) Bài 4 (Tr 78, VBT T4): Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Học sinh làm vào vở bài tập .
- Đại diện các tổ lên thi tiếp sức.
6
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu:
HS có khả năng:
- Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến
thức đó trong trồng trọt
II. Đồ dùng dạy học
GV:Tranh ảnh, cây thật, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón
III. Hình thức - phơng pháp:
1. Hình thức: Đồng loạt, cá nhân.
2. Phơng pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Bài cũ: Thực vật có nhu cầu về nớc nh thế nào? Lấy ví dụ?
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
*HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
a) Mục tiêu: HS kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
b) Cách tiến hành:
-YC học sinh quan sát hình các cây cà chua trang 118 SGK và thảo luận các câu
hỏi:
+ Các cây cà chua ở hình b ,c,d thiếu các chất khoáng gì ? Kết pủa ra sao
+ Trong các cây cà chua : a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ?Hãy giải thích tại
sao? điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả đợc ?Tại
sao ?điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời .
- HS nhóm khác và GV nhận xét, kết luận nh SGK trang 195
* Hoạt động 2.Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật .
a) Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại câykhác nhau hoặc cùng một loài cây
trong từng thời điểm phát triển khác nhauthì cần nhu cầu về chất khoáng cũng
khác nhau.
b) Cách tiến hành :
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh theo mẫu trong SGVtrang196
- Học sinh làm việc cá nhân vào phiếu
- Học sinh trả lời theo nội dung trong phiếu
- Giáo viên nhận xét ,bổ sung rút ra kết luận nh SGV trang197
7
C. Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nhớ - viết: đờng đI sa pa
I. Mục tiêu
- Nhớ - Viết đúng chính tả đoạn bài: Đờng đi Sa Pa
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: d,gi.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: VBT TV T2, bút dạ, 3 - 4 tờ phiếu khổ to pô tô nội dung BT 2
HS: VBT TV 4 T2
III. Hình thức, Phơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân
2. Phơng pháp: Đàm thoại, làm mẫu, luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MT của tiết học
2. HD học sinh nhớ - viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết chính tả trong bài: Đờng đi Sa Pa .
- Học sinh tìm những từ dễ viết sai chính tả - Học sinh luyện viết những từ khó
vào vở nháp - 2 học sinh lên bảng viết từ khó. ( Học sinh TB )
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn viết
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát bài theo mẫu của giáo viên trong bảng phụ - Học sinh nhìn sách
soát bài .
- Thu, chấm bài, nhận xét đánh giá.
3. HD học sinh làm bài tập:
a) Bài tập 1 (Tr 77, VBT TV)
- Một học sinh đọc yêu cầu BT 1
- Học sinh làm bài tập cá nhân.
- Học sinh chữa bài tập, giáo viên nhận xét bổ sung.
b) Bài tập 2a (Tr 78, VBT T4)
- Một học sinh đọc yêu cầu BT.
- Học sinh bài tập làm vào vở bài tập.
- Học sinh lên bảng làm bài tập. ( Học sinh khá )
- Học sinh chữa bài tập trên bảng ( Học sinh khá ) - Giáo viên nhận xét bổ sung
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Mĩ thuật
8
Đề tài tự chọn (thay bài vẽ tranh )
I Mục tiêu:
- HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn
- HS tự chọn đợc chủ đề và vẽ đợc tranh theo ý thích
- HS quan tâm đến cuộc sống sung quanh
II Chuẩn bị:
GV:
- SGK-SHV
- Tranh ảnh về nhiều đề tài khác nhau
- Bài vẽ của HS lớp trớc
- Hình hớng dẫn cách vẽ...
HS:
- SGK
- giấy vẽ, bút chì, tẩy
III Các HĐ dạy- học chủ yếu
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài(7phút)
.- GV cho HS quan sát tranh ở nhiều đề tài khác nhau & yêu cầu HS:
+ Kể tên các đề tài có trong tranh
+ những hình ảnh đặc trng về đề tài này
+ Khung cảnh chung: nhà cửa, cây cối, con ngời
- HS quan sát, thảo luận và nhận xét ( HS giỏi nhận xét, HS TB nhắc lại)
HĐ2: Cách vẽ (5 phút)
- Hớng cho HS chọn nội dung muốn vẽ
- GV gợi ý HS cách vẽ bằng hình mẫu và vẽ mẫu trực tiếp trên bảng
+ xác định hình ảnh chính phụ.
+ vẽ phác hình chính phụ bằng nét.
+ vẽ nét chi tiết.
+ HS quan sát và tìm ra cách vẽ.
+ vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Thực hành (17phút)
- GV cho HS quan sát một số bài mẫu của HS năm trớc
+ Tranh này của bạn nào, bạn đã vẽ những gì?
+ HS nhận xét & tham khảo.
+ GV chia lớp làm 4 nhóm để thực hành
- GV quan sát hớng dẩn HS hoàn thành bài tại lớp.
HĐ4: NS ĐG (4phút)
- GV trọn một số bài của 4 nhóm để đánh giá
+ HS nhận sét theo cảm nhận riêng về:
- Bố cục
- Màu sắc
- Hình ảnh
- GV tổng kết đánh giá
Dặn dò: chuẩn bị bài sau
9