Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GA Toan Tuan 28 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.01 KB, 14 trang )

TUầN 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 136: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết 128.
2. dạy - học bài mới
Giới thiệu bài mới
* Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trớc lớp.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai
*Bài 2
- GV viết bài mẫu lên bảng:
4
3
: 2
- Yêu cầu HS: Viết 2 thành phân số có mẫu
số là 1 và thực hiện phép tính.
- GV giảng cách viết gọn nh trong SGK đã
trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các
phần còn lại của bài.
a)


7
5
:3 =
37
5
ì
=
21
5

c)
3
2
: 4 =
43
2
ì
=
12
2
=
6
1
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3
(?) Một biểu thức có các dấu phép tính
cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện
giá trị theo thứ tự nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3

ì
2
1
=
8
3
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
*Kết quả làm bài đúng:
b)
2

1
: 5 =
52
1
ì
=
10
1
- Nhận xét, sửa sai.
- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân,
chia trớc, thực hiện các phép tính cộng, trừ
sau.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
4
3
ì

9
2
+
3
1
=
94
23
ì
ì
+

3
1
b)
4
1
:
3
1
-
2
1
=
4
1

ì
3
1
-
2
1
=
6
1
+
3
1
=
6
1

+
6
2
=
4
3
-
2
1
=
4
3
-
4
2
=
6
3
=
2
1
=
4
1
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4
- HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài
của mình.
182

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
(?) Bài toán cho ta biết gì ?
(?) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
(?) Để tính đợc chu vi và diện tích của mảnh
vờn chúng ta phải biết đợc những gì ?
(?) Tính chiều rộng của mảnh vờn nh thế
nào ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng,
sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh v-
ờn.
3. củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
- HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm đề
bài.
+Bài toán cho ta biết chiều dài của mảnh
vờn là 60m, chiều rộng là
5
3
chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích mảnh vờn.
+Chúng ta phải biết đợc chiều rộng của
mảnh vờn.
+Chiều rộng của mảnh vờn là: 60
ì

5
3


- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vờn là:
60
ì

5
3
= 36 (m)
Chu vi của mảnh vờn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vờn là:
60 x 36 = 2160 (m)
Đáp số: Chu vi: 192 m
Diện tích: 2160 m
- HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
******************************************
183
Đạo đức
Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông: Là trách nhiệm của mọi
ngời dân, để tự bảo vệ mình và bảo vệ mọi ngời.
- Tôn trọng luật lệ giao thông .
- Đồng tình với ngời chấp hành luật lệ giao thồng.
- Thực hiện và chấp hành luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông.
- Tuyên truyền mọi ngời cùng chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông.

ii. đồ dùng dạy - học
- Nội dung một số tin về an toàn giao thông thu thập từ sách báo.
- Một số biển báo giao thông cơ bản
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
(?) Em hãy nêu một số các hoạt động nhân
đạo mà em biết ?
- Nhận xét
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung.
*Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và
ghi chép trong tuần vừa qua.
- YC HS đọc thông tin trong SGK
(?) Từ những con số thu thập đợc, em có
nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông
của nớc ta những năm gần đây?
*Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi .
(?) Tai nạn giao thông để lại hậu quả gì?
(?) Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
(?) Cần làm gì để tham gia giao thông an
toàn ?
* Kết luận :
Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao
thông, mọi ngời phải tham gia vào việc giũ
gìn trật tự an toàn giao thông.
*Hoạt động 3: Quan sát - trả lời câu hỏi
- YC HS thảo luận cặp đôi

*Kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông
mọi ngời cần chấp hành nghiêm chỉnh các
luật lệ giao thông.
3. Củng cố - Dặn dò
- "Xoa dịu nỗi đau da cam", "Quỹ tấm lòng
vàng", "Quỹ vì ngời nghèo"
- HS đọc ghi chép của mình.
- 1-2 em đọc
- Tai nạn giao thông xẩy ra nhiều, trong
phạm vi lớn, gây thiệt hại nhiều.
- Gây tử vong hoặc để lai tan tật suốt đời.
- Vì ngời dân không chấp hành tốt luật giao
thông.
- Chấp hành nhiêm chỉnh mọi luật lệ về an
toàn giao thông và vận động mọi ngời cùng
tham gia giao thông an toàn.
+Tranh 1: Thể hiện đúng luật giao thông
+Tranh 2: Thực hiện sai luật giao thông vì
xe chạy nhanh lại chở quá nhiều đồ và
nhiều ngời.
+Tranh 3: Sai vì: Không đợc để trâu bò di
lại tren đờng .
+Tranh 4: Sai vì xe đạp đã đi ngợc chiều.
+Tranh 5: Đúng vì mọi ngời chấp hành
đúng tín hiệu của biển báo giao thông.
+Tranh 6: Đúng vì mọi ngời đều có
khoảng cách an toàn với xe lửa.
- HS liên hệ
184
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(?) Em đã chấp hành tốt luật giao thông ở
địa phơng cha?
*************************************************
Khoa học
Tiết 55:
Ôn tập: Vật chất và năng l
Ôn tập: Vật chất và năng l
ợng.
ợng.
I. Mục tiêu
- Củng cố các kỹ năng: quan sát và làm thí nghiệm.
- C/cố những kỹ năng bảo vệ môi trờng, giữ gìn SK liên quan đến phần vật chất và năng
lợng.
- Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân tọng đối với các thanh tựu khoa học kỹ thuật, lòng
hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.
ii. đồ dùng dạy - học
- Tất cả các đồ dùng đã chuẩn bị từ trớc để làm thí nghiệm về: Không khí, âm thanh, ánh
sáng, nhiệt nh: cốc, túi nilong, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế,
- Tranh ảnh của những tiết học trớc về việc sử dụng: nớc, âm thanh, ánh sánh, bóng tối,
các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài
hoc trớc.
+ Nêu vai trò của nhiệt đối với con
ngời, động vật, thực vật?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái đất
không đợc Mặt trời sởi ấm?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. - Nhận xét, sửa sai.

Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản
- GV lần lợt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Hoạt động theo sự hớng dẫn của
GV.
- Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1,2. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
nội dung câu hỏi 1,2 trang 110.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng lần lợt làm từng câu
hỏi.
- HS dới lớp dùng bút chì làm vào
vở BT.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài của bạn làm
trên bảng.
1) So sánh tính chất của nớc ở các thể: rắn, lỏng, khí dựa trên bảng sau:
Nớc ở thể lỏng Nớc ở thể khí Nớc ở thể rắn
Có mùi không? Không Không Không
Có vị không? Không Không Không
Có nhìn thấy bằng mắt hờng
không?
Có Có
Có hình dạng nhất định không? Không Không Có
2) Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngung tụ, nóngchảy, vào vị trí của mỗi mũi tên cho thích
hợp.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả
lời.
- HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận để trả ời câu hỏi.
- Gọi HS khác trả lời, HS khác bổ sung. - Câu trả lời đúng là:
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - Nhận xét, sửa sai.
- Câu hỏi 4, 5, 6 (tiến hành nh câu hỏi
185
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

3).
**********************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 137: Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
- Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng .
ii. đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung nh sau :
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới:
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu tỉ số: 5 : 7 và 7 : 5
Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số
xe khách bằng mấy phần số xe tải ?
(?) Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải
bằng mấy phần nh thế?
(?) Số xe khách bằng mấy phần ?
- GV vẽ sơ đồ theo phân tích nh trên bảng:
- HS nghe và nêu lại bài toán.
+ Số xe tải bằng 5 phần nh thế.
+ Số xe khách bằng 7 phần.
- GV giới thiệu:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
7
5
.
+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.

+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
7
5
số xe
khách.
- GV yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số
xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này,
sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số
xe tải:
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
7
5
.
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng
7
5
số xe tải.
2.2. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0)
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung nh phần
Đồ dùng dạy - học đã nêu trên bảng.
*GV hỏi HS:
+ Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7.
(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là
bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6.
(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao
nhiêu ?
+ Số thứ nhất là a , số thứ hai là b.
- HS nghe giảng.

+ Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là
5 : 7 hay
7
5
.
+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là
a : b hay
b
a
.
+ Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay
7
2
- HS nghe giảng.
186
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao
nhiêu ?
*GV nêu:
=> Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay
b
a
với
b khác 0.
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trớc lớp
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
(?) Để viết đợc tỉ số của số bạn trai và số bạn
gái của cả tổ chúng ta phải biết đợc gì ?
(?) Vậy chúng ta phải đi tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và
trình bày lời giải.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
(?) Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm nh thế nào?
- HS làm bài vào vở bài tập.
a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3
hay
3
2
.
- HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài
làm của mình.
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập. Viết câu trả lời nh sau:
a ) Tỉ số bút đỏ và bút xanh là
8
2

.
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là
2
8
.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đề bài trớc lớp
+ Chúng ta phải biết đợc có bao nhiêu
bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.
+ Chúng ta phải tính số bạn trai của cả
tổ.
- HS làm bài vào vở bài tập:
Bài giải:
Số học sinh của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là:
5 : 11 =
11
5
Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là:
6 : 11 =
11
6
HS đọc trớc lớp, cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.
- Lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai
- HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
***********************************************************************
187

Thứ t ngày 24 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
ii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết 137.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn giải bài toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài 1
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số
đó là
5
3
. Tìm hai số đó.
(?) Bài toán cho ta biết những gì ?
(?) Bài toán hỏi gì ?
- GV hớng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạn
thẳng:
+ Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào có thể
biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn
thẳng.
+ GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài

toán.
(?) Đọc sơ đồ và cho biết 96 tơng ứng với
bao nhiêu phần bằng nhau ?
(?) Em làm thế nào để tìm đợc 8 phần bằng
nhau?
- Để biết 96 tơng ứng với bao nhiêu phần
bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng
nhau của số bé và số lớn: 3 + 5 = 8 phần.
(?) Biết 96 tơng ứng với 8 phần bằng nhau,
bạn nào có thể tính giá trị của một phần ?
(?) Số bé có mấy phần bằng nhau ?
(?) Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi
phần tơng ứng với 12, vậy số bé là bao
nhiêu ?
(?) Hãy tính số lớn.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS nghe và nêu lại bài toán.
+ Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ
số của hai số là
5
3
.
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bản thân,
sau đó phát biểu ý kíên và nghe GV nhận
xét.

+ Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau,
số lớn biểu diễn bằng 5 phần nh thế.
+ HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi vào sơ đồ.
+ 96 tơng ứng với 8 phần bằng nhau.
+ Em đếm.
+ Số bé có 3 phần bằng nhau.
+ Số bé là: 12 x 3 = 36.
+ Số lớn là:
12 x 5 = 60
Hoặc: 96 - 36 = 60
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 x 3 = 36
188
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trớc lớp
(?) Bài toán cho biết gì ?
(?) Bài toán hỏi gì ?
(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai
bạn để xẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- GV hớng dẫn giải bài toán:
(?) Theo sơ đồ, 25 quyển vở tơng ứng với
bao nhiêu phần bằng nhau ?
(?) Vậy một phần tơng ứng với mấy quyển

vở ?
(?) Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở ?
(?) Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV nêu lại các bớc giải.
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS giải bài toán
- GV chữa bài, sau đó hỏi HS:
(?) Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần
bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau ?
Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: SB: 36;
SL: 60
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
+ Bài toán cho biết Minh và Khôi có 25
quyển vở. Số vở của Minh bằng 25 số vở
của Khôi
+ Bài toán hỏi số vở của mỗi bạn.
+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS vẽ sơ đồ: HS vẽ trên bảng lớp.

25 quyển vở tơng ứng với 2 + 3 = 5(phần)
+ Một phần tơng ứng với 25 : 5 = 5 quyển
vở.

+ Bạn Minh có 5 x 2 = 10 quyển vở.
+ Bạn Khôi có 25 - 10 = 15 quyển vở.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài giải trên bảng lớp:
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
15 : 5 x 2 = 10 (quyển vở)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển vở)
Đáp số: Minh 10 quyển
Khôi 15 quyển
- HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259
- Nhận xét, sửa sai.
189

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tiến hành tơng tự nh bài tập 1.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
*GV hỏi:
(?) Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng,
sau đó cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
(?) Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ minh họa
trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của chúng. Hai số có tỉ số là
b
a
với a, b
khác 0 thì em vẽ sơ đồ n/thế nào?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.
+ Vì tỉ số của số bé và số lớn là
7
2
nên biểu
thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn sẽ
là 7 phần nh thế.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc thành tiếng trớc lớp.

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Tổng của hai số là 99 vì 99 là số lớn nhất
có hai chữ số.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 36 = 55
Đáp số: Số bé: 44
Số lớn: 55
- Nhận xét, sửa sai.
- Dựa vào tỉ số của hai số để vẽ sơ đồ, nếu
tỉ số của hai số là
b
a
với a, b khác 0 thì ta
vẽ số thứ nhất là a phần bằng nhau, số thứ 2
là b phần nh thế.
**********************************************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Khoa học
Tiết 56:
Ôn tập: Vật chất và năng l
Ôn tập: Vật chất và năng l
ợng.
ợng.
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu

- Nêu đợc ví dụ mỗi loại sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu đợc vai trò của nhiệt đố với sự sống trên Trái đất.
- Biết đợc một số cách chống nóng, rét cho ngời, động vật, thực vật.
- Tranh mịnh hoạ 108, 109 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho Ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) So sánh các tính chất của nớc ở 3
thể: Rắn, lỏng, khí ?
3. Bài mới:

- Chuẩn bị một số phiếu yêu cầu.
- Lớp hát đầu giờ.
- So sánh theo yêu cầu của giáo viên.
- HS làm thí nghiệm chứng minh rằng nớc
không có hình dạng nhất định.
- Hãy chứng mjnh ta chỉ nhìn thấy vật khi có
ánh sáng chiếu tới.
- Làm thí nghiệm để chng minh không khí có
190
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét, bổ sung.
2. Triển lãm
- Y/c HS trình bày sản phẩm su tầm về
các mảng kiến thức đã học.
- Đánh giá, nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

thể bị nén lại hoặc dãn ra.
*MT: Hệ thống lại những kiến thức đã học ở
phần vật chất và năng lợng.
- Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn
sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vất chất
và năng lợng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân
trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
- HS trng bày sản phẩm.
- Đại diện nhóm giới thiệu, thuyết minh tranh
ảnh của nhóm mình.
- Thống nhất tiêu chí đánh giá.
- Tham quan triển lãm của các nhóm khác.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
***************************************
Toán
Tiết 139: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
ii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết 138.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn thực hành
Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS nêu các bớc giải bài toán
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho
biết tổng số cam và quýt bán đợc là 280
quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là
5
2
.
- HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc đề bài
191
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó, sau đó cho HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
(?) Bài toán cho biết những gì ?
(?) Bài toán hỏi gì ?
(?) Muốn biết mỗi lớp trồng đợc bao nhiêu
cây chúng ta phải làm nh thế nào ?
(?) Đã biết số cây mỗi HS trồng cha ?
(?) Làm thế nào để tìm đợc số cây mỗi HS
trồng ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK,
sau đó hỏi:
(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm
- GV nhận xét bài trên bảng lớp.
3. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS xem lại
các bài đã làm.
trong SGK.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số cam là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là:
280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả
Quýt: 200 quả
- HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết: Hai lớp trồng 330 cây.
4A có 34 HS; 4B có 32 HS.
Mỗi HS trồng số cây nh nhau.
+ Bài toán yêu cầu tìm số cây mỗi lớp
trồng đợc.
+ Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng
đợc nhân với số học sinh của mỗi lớp.
+ Cha biết ?
+ Lấy tổng số cây chia cho tổng số học
sinh của hai lớp.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi HS trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)

Đáp số: 4A: 170 cây
4B: 160 cây
- HS theo dõi bài chữa của GV.
- HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi của
GV.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
***********************************************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 140: luyện tập.
I. Mục tiêu
192
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
ii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết 139.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp. Có thể hỏi lại
HS về cách vẽ sơ đồ bài toán.
Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trớc
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
(?) Tổng của hai số là bao nhiêu ?
(?) Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4
(?) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
(?) Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc
dạng toán gì ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệi bài.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m; Đoạn 2: 7m
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Số bạn nam là:
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn nữ là:
12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số: Nam: 4 bạn; Nữ: 8 bạn
- HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm.
+ Tổng của hai số là 72.
+ Vì giảm số lớn đi 5 lần thì đợc số nhỏ
nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số nhỏ là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60; Số nhỏ: 12
+ Bài toán yêu cầu nêu đề bài toán rồi giải
theo sơ đồ.
+ Bài tóan thuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
193
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(?) Tổng của hai số là bao nhiêu ?
(?) Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trớc
lớp đề chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
+ Tổng của hai số là 180l.
+ Số lít ở thùng thứ nhất bằng
4
1
số lít ở
thùng thứ hai.
- HS làm bài vào vở bài tập.
********************************************************
Địa lí
Tiết 28: Ngời dân và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng Duyên HảI miền trung
I. Mục tiêu
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một dố hoạt động kinh tế nh du lịch công nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngàng kinh tế của đồng
bằng duyên hải Miền Trung.
- Sử dụng tranh ảnh để giải thích sự phát triển của, mô tả 1 cách đơn giản cách làm đờng
mía.
- Nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ
hội.
ii. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính VN
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền trung
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn đinh tổ chức:
2. KTBC:
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài trớc.

(?) Nêu vai trò Bức tờng chắn gió của
dãy bạch mã?
3. Bài mới:
- Giới thiệu- ghi đầu bài
1/ Dân c tập trung khá đông đúc.
*Bớc 1:
- Y/C H quan sát H1-2 và nội dung sgk
(?) Vì sao dân c tập trung khá đông Duyên
hải miền Trung?
(?) Nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm?
Kinh?
- G chốt. Chuyển ý 2.
2/ Hoạt động sản xuất của ngời dân
*Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- G ghi sẵn trên bảng 4 cột và y/c H lên
bảng điền vào tên các hoạt động
*G giải thích:
Tại hồ nuôi tôm ngời ta đặt các guồng
quay để tăng lợng không khí trong nớc làm
cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
- 1HS lên bảng trả lời
- Nghe giới thiệu bài.
- H quan sát H1-2 sgk và trả lời câu hỏi:
+Tuy ĐBDHMT nhỏ hẹp song có đk
thuận lợi cho sinh hoạt và sx nên dân c tập
trung khá đông đúc.
+Phụ nữ kinh mặc áo dài cổ cao, còn phụ
nữ chăm mặc áo, váy dài, có đai thắt ngang
và khăn choàng đầu.
- Nhận xét, bổ sung.

- Y/C H đọc ghi chú các ảnh từ 3-8 và cho
biết tên các hoạt động sx
Trồng
trọt
Chăn
nuôi
nuôi trồng
ĐB thuỷ sản
ngành
khác
194
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Để làm muối
- Nhận xét, bổ sung.
*G khái quát:
Các hoạt động sx của ngời dân DH miền
Trung đa số là thuộc ngành nông- nghiệp
(?) Vì sao ngời dân ở đây lại có ngành sx
này?
*G kết luận:

4. Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học - cb bài sau.
Trồng
lúa
trồng
mía
(trồng
ngô)
Gia

súc
(bò)
Nuôi đánh
bắt thuỷ sản
đánh bắt cá
nuôi tôm
Làm
muối
- H đọc lại kết quả làm việc
- H nhận xét
- Y/c H đọc bảng
+Vì đất phù sa tơng đối màu mỡ, khí hậu
nóng ẩm. Đất cát pha, khí hậu nóng.
Nớc biển mặn, nhiều nắng.
Biển đầm phá sông
Ngời dân có kinh nghiệm nuôi trồng
- Lắng nghe, theo dõi.
**********************************************************************
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT
195

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×