Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Thuyết trình: Kế hoạch marketing phát triển sản phẩm mì Omachi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.33 KB, 56 trang )

GVHD: TS. ĐINH CÔNG TIẾN
KẾ HOẠCH MARKETING
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
MÌ OMACHI
NHÓM:
Nguyễn Thị Bích Duyên
Nguyễn Thị Dung
Nguyễn Thành Lộc
Phạm Quốc Trung
Ngô Anh Tuấn
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group &
Masan Consumer
2. Thực trạng hoạt động marketing của
Masan Consumer về sản phẩm Omachi
3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing
cho sản phẩm Omachi
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
1.1. Giới thiệu về Masan Group
1.2. Giới thiệu về Masan Consumer
1.3. Sản phẩm chính và thị phần của Masan
Consumer
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
1.1.
Giới
thiệu
về
Masan
Group
- Một trong những công ty lớn nhất trong khu vực
kinh tế tư nhân Việt Nam.


- Tập trung hoạt động trong ngành hàng tiêu
dùng và tài nguyên của Việt Nam.
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
1.1.
Giới
thiệu
về
Masan
Group
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
1.2.
Giới
thiệu
về
Masan
Consu-
-mer
- Một trong những công ty hàng tiêu dùng lớn
nhất Việt Nam.
- Sản xuất các loại thực phẩm và đồ uống như:
nước tương, mì ăn liền, cà phê hòa tan
- Những thương hiệu chủ chốt bao gồm Chin-su,
Nam Ngư, Omachi, Kokomi, Vinacafé, Wake up…
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
1.2.
Giới
thiệu
về
Masan
Consu-

-mer
1. Nguồn Kantar
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
1.3.
Sản
phẩm
chính

thị
phần
của
Masan
Consu-
-mer
 Nhãn hàng nước chấm
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
 Nhãn hàng mì ăn liền
1.3.
Sản
phẩm
chính

thị
phần
của
Masan
Consu-
-mer
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
 Nhãn hàng đồ uống

1.3.
Sản
phẩm
chính

thị
phần
của
Masan
Consu-
-mer
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
 Thị phần
1.3.
Sản
phẩm
chính

thị
phần
của
Masan
Consu-
-mer
1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer
 Thị phần
1.3.
Sản
phẩm
chính


thị
phần
của
Masan
Consu-
-mer
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.1. Tổng quan thị trường mì
2.2. Sản phẩm và giá
2.3. Hệ thống phân phối
2.4. Chiêu thị
2.5. Kết quả khảo sát khách hàng
2.6. Đánh giá thực trạng
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.1.
Tổng
quan
thị
trường

 Quy mô thị trường
- Dân số năm 2012 đạt ngưỡng 88 triệu người, và mức độ
tăng hàng năm cao 1.04%/năm.
- 56% dân số ở độ tuổi dưới 30, Việt Nam là một trong
những nước có dân số trẻ nhất thế giới – dự báo mỗi năm
tăng 1 triệu người ở tuổi lao động.
- Việt Nam có dân số đông thứ 13 trên thế giới.
 Quy mô thị trường ngày càng lớn, tạo ra sự gia tăng
nhu cầu về thực phẩm tiện lợi, chú trọng cao hơn vào khía

cạnh chất lượng và an toàn sức khỏe của sản phẩm mì ăn
liền.
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.1.
Tổng
quan
thị
trường

 Tiềm năng thị trường
- Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình chiếm hơn 63% GDP
của Việt Nam (Nguồn: Ngân hàng thế giới).
- Tổng chi tiêu tiêu dùng dự kiến sẽ tăng gấp đôi lên
khoảng 173 tỷ USD trước năm 2020
(Nguồn: Euromonitor, Global
Insight, Bain)
.
- Việt Nam có nên tăng trưởng nhanh trong khu vực.
- Việt Nam là quốc gia đứng thứ 4 thế giới về tiêu thụ mì
ăn gói, với 5.1 tỷ gói mì trong năm 2012, dự báo sẽ lượng
tiêu thụ sẽ tang lên 6 – 7 tỷ trong vòng 3 năm tới.
 dự báo như cầu tiêu thụ sẽ tiếp tục tăng trong giai đoạn
sau với tốc độ 15 – 20%/năm.
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.1.
Tổng
quan
thị
trường


 Đối thủ cạnh tranh
- Việt Nam hiện có khoảng 50 doanh nghiệp mì ăn liền
(Theo thống kê của Bộ Công Thương 7/2012)
.
+ Vina Acecook hiện tại có 7 nhà máy sản xuất mì gói
tại TP. HCM, Bình Dương, Vĩnh Long, Đà Nẵng, Bắc
Ninh và Hưng Yên.
+ Nissin Foods tham gia thị trường bằng việc đưa nhà
máy sản xuất tại Bình Dương đi vào hoạt động với tổng
vốn đầu tư 41 triệu USD.
+ Và các thương hiệu khác như Vifon, Saigon We
wong, Colusa – Miliket…và gần đây nhất là Kinh Đô
sẽ gia nhập thị trường trong năm 2013.
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.1.
Tổng
quan
thị
trường

 Đối thủ cạnh tranh
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.2.
Sản
phẩm
và giá
 Sản phẩm mì Omachi
- Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có
sợi khoai tây.
+ Chất kukoamine trong khoai tây có tác dụng làm đẹp

da và cải thiện sức khỏe, chữa thâm quầng, ngủ ngon
hơn và làm hạ đường huyết…khoai tây còn được xem
là vac-xin phòng viêm gan B & chống cảm cúm.
+ Masan sử dụng công nghệ nhiệt độ chiên thích hợp
cho ra sợi mì vừa chin tới, không bị cháy khiết để đảm
bảo chất lượng tuyệt hảo và không sợi nóng khi dùng
sản phẩm – nước súp đặc chế được kết hợp với nhiều
rau củ quả tươi tạo hương vị thơm ngon hấp dẫn.
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.2.
Sản
phẩm
và giá
 Sản phẩm mì Omachi
- Tên nhãn: OMACHI – “chờ một chút, đợi một chút”.
- Ý nghĩa logo:
- các chữ cái O, a, c, I có hình khối tròn thể hiện nguồn
nguyên liệu chính là khoai tây được chọn lọc từ những củ
khoait ây tươi ngon nhất.
- 5 ngôi sao tạo nên vòng tròn, thể hiện đẳng cấp 5 sao,
tượng trưng cho tham vọng sản phẩm sẽ “phủ song” khắp
năm châu.
- Chữ “Mì khoai tây” thể hiện sự các biệt của sản phẩm với
các sản phẩm khác – sợi mì khoai tây.
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.2.
Sản
phẩm
và giá
 Sản phẩm mì Omachi

- Slogan: “Sức hấp dẫn không thể chối từ”.
- Sự ra đời của mì ăn liền Omachi tạo cục diện mới trên thị
trường mì ăn liền, thông điệp mang tới “không sợi nóng”,
tạo một nhu cầu mới trong việc lựa chon sản phẩm tốt cho
sức khỏe và Omachi là lựa chọn hoàn hảo.
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.2.
Sản
phẩm
và giá
 Sản phẩm mì Omachi
- Masan lựa chọn chiến lược phát triển sản phẩm hàng
năm bằng 1 sản phẩm chủ lực, tập trung tạo dựng thương
hiệu cho sản phẩm.
- Omachi đã thành công khi tung ra sản phẩm mới “Mì xào
khoai tây Omachi xốt spaghetti” tạo nên một xu hướng
mới: Mì không chỉ là tiện lợi mà còn là sự tận hưởng, một
phần của tinh túy ẩm thực.
- Omachi phát triển đa dạng về mẫu mã và hương vị để
khách hàng có thể lựa chọn.
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.2.
Sản
phẩm
và giá
 Giá sản phẩm mì Omachi
- Với sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, phân khúc khách
hàng trung và cao đang chiếm vị trí quan trọng trong toàn
bộ chiếc bánh của thị trường mì.
- Cùng với “sự khác biệt” trong sản phẩm, và giá phải

tương xứng với giá trị nhận được của khách hàng và có
khả năng cạnh tranh, Omachi xuất hiện có mức giá thành
cao cấp với phân khúc giá cao.
- Giá của các sản phẩm:
- Omachi khoai tây các hương vị: 6.500đ/gói, 172.000đ/ thùng
- Omachi sốt spaghetti: 6.800đ/gói, 185.000đ/ thùng.
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.2.
Sản
phẩm
và giá
 Giá sản phẩm mì Omachi
So sánh với giá của đối thủ cạnh tranh
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.3.
Hệ
thống
phân
phối
Hệ thống phân phối và nhân viên bán hàng giai đoạn 2009 – 2012
2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer
2.3.
Hệ
thống
phân
phối
- Phát triển hệ thống phân phối hiện đại:
- Tập trung vào các nhà bán lẻ tốt nhất, có khả năng bao
phủ thị trường trên diện rộng (siêu thị, cửa hàng tiện lợi…)
- Giúp đẩy hàng nhanh và trực tiếp đến khách hàng.

- Tuy nhiên chi phí đầu tư khá lớn.
Masan đang triển khai 2 hệ thống kênh phân phối chính:
- Phát triển hệ thống phân phối truyền thống:
- Lựa chọn nhiều nhà bán sỉ (đại lý cấp 1) & phân phối
xuống đại lý cấp tiếp theo, cuối cùng là nhà bán lẻ (chợ,
tạp hóa nhỏ…)
- Cung cấp sản phẩm theo nhu cầu và hình thức bán đứt.
- Chi phí đầu tư không cao, thị trường ưa chuộng nhưng
sản phẩm đến tay người tiêu dùng không ổn định.

×