Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao án sinh học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.78 KB, 29 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Chơng II: Rễ
Tiết 8 :các loại rễ, các miền của rễ
I-Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và phân biệt đợc 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
- Phân đợc cấu tạo và chức năngcác miền của rễ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thự vật
II. Ph ơng tiện:
GV: Chuẩn bị một số cây có rễ: Cây cải, nhãn, hành...
Tranh vẽ phóng to H 9.1 SGK ( trang 29, 30)
III. Hoạt động của thày và trò:
1. ổn định tổ chức lớp
2. KT bài cũ: (10 Phút)
? Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra
nh thế nào?
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật
3. bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:Các loại rễ
GV: yêu cầu học sinh để tất cả các rễ cây
đem đi theo nhóm mình -Yêu cầu hoạt
động theo SGK-29
HS: Hoạt động nhóm theo mục
GV: Quan sát , giúp đỡ nhóm làm còn
yếu
-Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ
SGK
HS: Quan sát vật mẫu, tranh vẽ- hoàn


thành bài tập điền từ
_ Đại diện 1; 2 nhóm tình bày nhóm
khác bổ xung
GV: ? Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ
chùm?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H9.2
Trang 30
-Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ
HS: Quan sát hình vẽ , hoàn thành bài tập
1. Các loại rễ
-Có 2 loại rễ
+ Rễ cọc: là rễ có rễ cái to khỏe,đâm sâu
xuống đất và có nhiều rễ con mọc xiên;
từ các rễ con lai mọc ra nhiều rễ bé hơn
nữa
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to,dài gần
bằng nhauthờng mọc tỏa ra từ gốc thân
thành một chùm

GV : Nhận xét kết quả
Hoạt động II:
Tìm hiểu các miền của rễ
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập
với SGK/30
HS: Nghiên cứu kiến thức, quan sát hình
vẽ
Ghi nhớ kiến thức
GV: Treo tranh câm- yêu cầu học sinh
lên bảng xác định vị trí các miền

HS: Một vài em lên xác định vị trí các
miền của rễ-Lớp bổ xung
GV: ? Vậy rễ có mấy miền ? chức năng
của mỗi miền là gì?
HS: Trả lời câu hỏi
2.Các miền của rễ
Rễ gồm 4 miền:
- Miền trởng thành
- Miền hút
- Miền sinh trởng
- Miền chóp rễ
4. Củng cố:
Học sinh đọc kết luận SGK /31
GV tóm tắt nội dung bài
KTĐG:( 5 phút )Bằng câu hỏi SGK/31
5. HDHB : Về học bài , làm BT SGK /31
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 9:
Cấu tạo miền hút của rễ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểucấu tạo và chức năngcác bộ phận miền hút của rễ
-Bằng sự quan sát nhận sét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.
-Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thự tế liên quan đến rễ
cây.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu.
3. Thái độ:Giáo dục ý thức vệ sinh cây
II. Chuẩn bị:

GV: Tranh vẽ phóng to H 10.1và 10.2SGK
HS: Ôn kỹ phần cấu tạo, chức năng các miền của rễ
III. Hoạt động học tập
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 Phút)
? Rễ gồm mấy miền ? miền nào quan trọng nhất, vì sao?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầyvà trò Nội dung
Hoạt động I : Tìm hiểu cấu tạo miền
hút của rễ
GV: Treo tranh phóng to H10.1 SGK;
giới thiệu:
-Lát cắt ngang qua miền hút,tế bào lông
hút
-Miền hút bao gồm phần vỏ và trụ giữa.
HS: Quan sát tranh vẽ ghi nhớ kiến
thức
đọc chú thíchghi ra giấycác bộ phận
của phần vỏ và trụ giữa.
GV: yêu cầu 13 học sinh nhắc lại.
-Ghi sơ đồ lên bảngyêu cầu học sinh
điền tiếp
HS: Lên bảng điền nốt vào sơ đồ của giáo
viên
Hoạt động II : Tìm hiểu chức năng của
miền hút
GV: Yêu cầu HS nhgiên cứu SGK/32
HS: Đọc nội dung cột 2 của bảngGhi
nhớ nộidung chi tiết của từng bộ phận
HS: Đọc to nội dung để cả lớp cùng nghe

GV: Yêu cầu học sinh quan sát lại H10.2
SGK
?:Vì sao lông hút là một tế bào ?
HS: Trả lời
? Cấu tạo của miền hút phù hợp với chức
năng thể hiện nh thế nào?
? Lông hút có tồn tại mãi không?
? Tìm sự giống nhau giữa tế bào thực vật
với tế bào lông hút?
HS: Nghiên cứu SGK/32, Thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
1. Tế bào lông hút xếp xít nhau...
I Cấu tạo miền hút của rễ
*Các bộ phận của miền hút
* Vỏ:
+ biểu bì
+ thịt vỏ
* Trụ giữa:
+ Bó mạch :
- Mạch rây
- Mạch gỗ
+ Ruột :
2. Chức năng của miền hút
2. Lông hút không tồn tại mãi vì già rụng
3. Tế bào lông hút không có diệp lục
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung
GV: Nhận xét đánh giá
- Biểu bì:
+ Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ

+Hút nớc và muối khoáng hòa tan.
-Thịt vỏ: chuyển các chất từ lông hút vào
trụ giữa.
-Mạch rây: Chuyển chất hữu cơ đi nuôi
cây.
-Mạch gỗ: Chuyển nớc và muối khoáng
từ rễ lên thân, lá.
- Ruột: chứa chất dự trữ
4. Củng cố:
HS: đọc lại kết luận SGK/33
GV: Đọc lại nội dung bài học
KTĐG(5 phút) bằng BT2SGK/33
5. HDHT: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK1.2.3.
Làm trớc bài tập SGK/33.34.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 10
Sự hút nớc và muối khoáng của rễ .
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
-Biết quan sát nghiên cứu thí nghiệm để xác định vai trò của nớc và muối khoáng
chính của cây .
- xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan .
Hiểu đợc nhu cầu cần nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào ?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nc đề ra
2- Kĩ năng
- Thao tác thí nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tợng trong tự nhiện
3- Thái độ hành vi

- Yêu thích môn học , ý thức tự học .
II- Ph ơng pháp và ph ơng tiện
1- Phơng pháp
Đàm thoại , hoạt động nhóm . quan sát , đặt và giải quyết vấn đề
2- Phơng tiện
*GV:
-Tranh H11.1 SGK
- Bảng phụ
*HS: kết quả nc ở nhà .
III- Hoạt động dạy học
1 ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ :
Chỉ trên tranh các miền của rễ và chức năng của các miền ?
3- Hoạt động học tập
Các em đã biết cấu tạo của miền hút của rễ và chức năng của mỗi bộ phận . Vậy nớc
và muối khoáng đợc chuyển lên thân nh thế nào ? Ta nc trong bài hôm nay
Hoạt động của thày và trò Nội dung
Hoạt động I Tìm hiểu nhu cầu cần nớc
của cây .
* Thí nghiệm I
- GV : Cho học sinh đọc thí nghiệm .
Thảo luận theo câu hỏi
+Bạn Minh làm thí nnghiệm trên nhằm
mục đích gì ?
+Dự đoán kết quả thí n ghiệm và giải
thích ?
HS : Đọc kết quả thảo luận .
GV : Nhận xét bổ xung kiến thức
*Thi nghiệm II
GV : Cho học sinh báo cáo kết quả thực

tập ở nhà
GV Chỉnh sửa hoàn thiện kiến thức
GV cho hs thảo luận theo câu hỏi mục
HS : Thảo luận trả lời câu hỏi
GV Nhhận xét hoàn thiện kiến thức
Hoạt động II Tìm hiểu nhu câu cần
muối khoáng của cây .
GV: cho hs nghiên cứu thí nghiệm thảo
luận :
Tuấn làm thí nghiệm để làm gì ?
+Dựa vào thí nghiệm trên em thử thiết
kế một thí nghiệm để giải t hích sự cần
muối khoáng của cây .
HS : Đọc thí nghiệm trả lời câu hỏi .
- cho học sinh thiết kế thí nghiệm
GV: Củng cố sử lí thí nghiệm
GV: Cho học sinh đọc thông tin trong
mục quan sát thông tin trong bảng
thảo luận theo câu hỏi mục
+Em hiểu nh thế nào về vai trò của muối
I Nhu cầu cần nớc của cây
Nớc rất cần cho cây .
Cây cần nhiêu hay ít tùy thuộc vào từng
loại cây .
II-Nhu cầu cần muối khoáng của cây
* Rễ cây chỉ hấp thụ đợc muối khoáng
hòa tan trong đất
- Cây cần 3 loại muối khoáng hòa tan
trong đất
- Có 3loại muối khoáng cây cần : Đạm ,

khoáng ?
+Qua bảng số liệu chứng minh điều gì?
HS: Thảo luận theo câu hỏi .
Các bạn khác nhận xét bổ xung kiến thức
.
GV Nhận xét bổ sung kiến thức giúp hs
rút ra kết luận
Lân , Ca li .
4- Củng cố :
Đọc kết luận chung sgk
- Làm bài tập
Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây .
Theo em giai đoạn nào của cây cần nhiều nớc và muối khoáng nhất ?
5-HD-VN
- Đọc và nghiên cứu trớc bài 11
- Đọc mục em có biết

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 11
Sự hút nớc và muối khoáng của rễ .(Tiếp )
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
-Biết quan sát nghiên cứu thí nghiệm để xác định vai trò của nớc và muối khoáng
chính của cây .
- xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan .
Hiểu đợc nhu cầu cần nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào ?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nc đề ra
2- Kĩ năng

- Thao tác thí nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tợng trong tự nhiện
3- Thái độ hành vi
- Yêu thích môn học , ý thức tự học .
II- Ph ơng pháp và ph ơng tiện
1- Ph ơng pháp :
-Đàm thoại , hoạt động nhóm . quan sát , đặt và giải quyết vấn đề
2- Ph ơng tiện


* GV:
-Tranh H11.1 SGK
- Bảng phụ
*HS: kết quả nc ở nhà .
III- Hoạt động dạy học
1 ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ :
Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây ?
3- Hoạt động học tập
Các em đã biết cấu tạo của miền hút của rễ và chức năng của mỗi bộ phận . Vậy nớc
và muối khoáng đợc chuyển lên thân nh thế nào ? Ta nc trong bài hôm nay
Hoạt động của thày và trò Nội dung
Hoạt động I Tìm hiểu rễ cây hút nớc
và muối khoáng .
* Thí nghiệm I
- GV : Cho học sinh quan sát tranh 11.2
- GV hớng dẫn học sinh quan sát tranh .
Thảo luận theo câu hỏi
+Quan sát tranh cho biết rễ cây cấu tạo
gồm những bộ phận nào ?

+Chỉ con đờng đi của nớc và muối
khoáng .
Tại sao sự hút nớc và muối khoáng
không thể tách nhau ?
HS : Quan sát tranh thảo luận ghi nhớ
kiến thức .
HS : thảo luận hoàn thành bài tập
(1-Lông hút ;2 vỏ ;3trụ giữa ; 4- lông
hút )
GV : Nhận xét bổ xung kiến thức
Giúp học sinh rút ra kết luận
Hoạt động II Tìm hiểu những điều
kiện bên ngoài ảnh hởng đến sự hút n-
ớc của cây .
GV: cho hs đọc thông tin trong mục 2
thảo luận câu hỏi trong mục :
HS : Đọc thông tin trong mục 2 trả lời
câu hỏi .
HS: Thảo luận theo câu hỏi .
+Những điều kiện bên ngòai mnào ảnh h-
ởng đến sự hút nớc và muối khoáng của
cây ?
Các bạn khác nhận xét bổ xung kiến thức
I Rễ cây hút nớc và muối khoáng
- Rễ cây hút nớc và muối khoáng hòa tan
trong đất nhờ lông hút
Lông hút -> nớc và muối khoáng -> vỏ ->
đến trụ giữa
II-Những điều kiện bên ngoài ảnh h-
ởng đến sự hút nớc và muối khoáng

của cây .
* Đất trồngảnh hởng đến sự hút nớc và
muối khoáng
* Thời tiết ảnh hởng đến sự hút nớc và
muối khoáng .
.
GV Nhận xét bổ sung kiến thức giúp hs
rút ra kết luận
4- Củng cố :
Đọc kết luận chung sgk
- Làm bài tập
Tại sao khi trời nắng to , nhiệt độ cao lại cần tới nhiều nớc cho cây
+ Cây cuốc , xới đất có lợi ích gì ?
5-HD-VN
- Đọc và nghiên cứu trớc bài 11
- Đọc mục em có biết .
Chuẩn bị cho bài sau .
Theo nhóm ( củ sắn , cà rốt , trâu không , vạn liên thanh , tầm gửi , dây tơ hồng
Tranh các cât bụt mọc
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 12
Biến dạnh của rễ .
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Học sinh xác định đợc 4 loại rễ biến dạng ( Rễ củ , rễ móc , rễ thở , rễ giác mút
- Hiểu đợc đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng .
- Nhận dạng đợc các loại rễ biến dạng thờng gặp
- Giải thích đợc tại sao lại phải thu hoạch các loại củ trớc khi cây ra hoa .
2- Kĩ năng .

Kĩ nẳng quan sát phân tích so sánh , tổng hợp
3- Thái độ hành vi
- Yêu thích môn học , ý thức tự học .ý thức bảo vệ thực vật
II- Ph ơng pháp và ph ơng tiện
1- Phơng pháp
Đàm thoại , hoạt động nhóm . quan sát , đặt và giải quyết vấn đề
2- Phơng tiện
*GV:
-Tranh H12.1 SGK
- Bảng phụ
- Các mẫu vật đại diện cho từng loại rễ biến dạng
*HS : - Mang các loại mẫu vật theo hớng dẫn
- kẻ bảng phụ theo mẫu trang 40
III- Hoạt động dạy học
1 ổn định ( 1)
2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ) :
+ Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hút nớc và muối khoáng ?
3- Hoạt động học tập
Thực tế rễ không chỉ làm n hiệm vụ hút nớc và muối khoáng mà rễ còn có một số
chức năng khác nữa .Để phù hợp với chức năng rễ có những thay đổi để phù hợp .
Vậy nó biến đổi ntn? Ta nc trong bài hôm nay .
4- Củng cố :
Hoạt động của thày và trò Nội dung
Hoạt động I Tìm hiểu đặc điển hình
thái của rễ biến dạng
* HS hoạt động theo nhóm
- GV : Cho HS để mẫu vật đã chuẩn bị
lên bàn chia các loại rễ thành các nhóm
theo câu hỏi trong mục
GV : Gợi ý có thể xem rễ đó ở trên cây

hay dới đất
HS : Tiến hành phân chia dựa vào hình
thái mâu sắc cách mọc để phân chia .
GV : Bổ xung thên kiến thức về môi tr-
ờng sống của các loại rễ
HS : Thảo luận báo cáo kết quả phân loại
của các nhóm
GV Nhận xét hoàn thiện kiến thức
Hoạt động II : Tìm hiểu đặc điểm cấu
tạo và chức năng của rễ biến dạng
* HS hoạt động cá nhân
GV : Cho hs làm bài tập trang 40
HS: Tiến hành làm bài tập . so sánh với
kết quả ở mục 1 để sửa lỗi các loại rễ cây
cha đúng .
GV: Treo tranh mẫu ( H12.1) lên bảng
cho hs quan sát .
Tiết hành làm bài tập
HS : Tiến hành làm và báo cáo , các
nhóm khác nhận xét bổ xung kiến thức .
GV : Đa ra một số câu hỏi củng cố kiến
thức
+ Có mấy loại rễ biến dạng ?
+ Chức năng của mỗi loại rễ biến dạng
đối với cây là gì ?
HS: có thể tự kiểm tra lẫn nhau bằng
cách gọi 2 hs đứng lên 1 hỏi 1 trả lời .
-Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều thì cho
điểm .
I Đặc điểm hình thái của rễ biến

dạng
Rễ củ

Rễ móc
Có 4 loại rễ biến dạng
Rễ thở
R giác mút
II- Đặc điểm và chức năng của rễ biến
dạng
1- Rễ củ : Rễ phình to -> chứa chất dự trữ
cho cây ra hoa
2- Rễ móc :Rễphụ mọc ra từ thân và cành
trên mặt đất để bám vào tờng - > giúp cây
leo lên
3- Rễ thở : Rễ mọc ngợc từ dới mặt đất
lên -> lầy ô xy cho cây
4- Rễ giác mút : Rễ biến đổi thành giác
mút đâm vào cây .-> lấy thức ăn từ cây
vật chủ
- Đọc kết luận chung sgk
- Làm bài tập
Đánh dâu X vào đầu ô vuông ở những câu trả lời đúng
a- Rễ cây hồ tiêu , cây vạn niên thanh , trâu không là rễ móc
b- Rễ cây cải củ , cây xu hòa , cây khoai tây là rễ củ
c- Rễ cây mắm, cây bần , cây bụt mọc
d- Dây tơ hồng cây tầm gửi có rễ giác mút
5-HD-VN
- Đọc và nghiên cứu trớc bài 11
- Đọc mục em có biết
- Mang một cành cây để nghiên cứu

- Kẻ bảng trang 45
- Làm bài tập trang 45
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Chơng III : Thân
Tiết 13
Cấu tạo ngoài của thân
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
HS xác định đợc các bộ phận bên ngoài của t hân gồm thân chính , cành , chồi ngọn
và chồi nách .
- Phân biệt đợc 2 loại chồi nách là chồi lá và chồi hoa . phân biệt đợc và nhận diện đ-
ợc các loại thân đứng , thân leo , thân bò .
2- Kĩ năng .
- Kĩ nẳng quan sát phân tích so sánh , tổng hợp
3- Thái độ hành vi
- Yêu thích môn học , ý thức tự học .ý thức bảo vệ thực vật
II- Ph ơng pháp và ph ơng tiện
1- Phơng pháp
- Đàm thoại , hoạt động nhóm . quan sát , đặt và giải quyết vấn đề
2- Phơng tiện
*GV:
-Tranh H13.1 ->H13.3 SGK
- Bảng phụ ( Phân loại thân cây )
- Các mẫu vật đại diện cho các loại thân nh SGK
*HS : - Mang các loại mẫu vật theo hớng dẫn
- kẻ bảng phụ theo mẫu trang 45
III- Hoạt động dạy học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×