Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

giáo án sinh học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.38 KB, 180 trang )

Giáo án sinh 6
Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
-Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
-Phân biệt được vật sống và vật không sống
2. Về kỹ năng :rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống vàhoạt động của sinh vật
3. về thái độ :Giáo dục lòng yêu thiên nhiên ,yêu thích bộ môn
II. Phương pháp dạy học :Quan sát ,hỏi đáp,nêu+giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:Tranh một số sinh vật trong tự nhiên,H2.1 SGK , bảng phụ
Chuẩn bò của HS :Phiếu học tập,bút,sưu tầm tranh như giáo viên
IV.Tiến trình bài giảng:
1. KTBC:
2. Các hoạt động dạy học:
• Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống
• Mục tiêu:Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
♣ Cách tiến hành :


Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Cho HS kể tên 1 số cây ,con ,đồ vật ở xung
quanh rồi chọn một cây,1 con ,1 đồ vật để
quan sát
-Chọn 1 cây ,1 con ,đồ vật để quan sát
-Cho HS hoạt động nhóm  trả lời câu hỏi:
+ Con gà ,cây đậu,c bàn cần điều kiện gì
để sốâng?
+ Con gà ,cây đậu,cái bàn có cần những điều
kiện giống nhau để tồn tại không?
+Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào


tăng kích thước và đối tượng không tăng kích
thước?
-Mời đại diện 1 vài nhóm trả lời
-Mời nhóm khác tiếp tục nhận xét bổ sung
-Cho HS tìm thêm 1 số TD về vật sống và
vật không sống
-Rút ra kết luận  cho HS ghi
-Nêu tên 1 vài cây,con ,đồ vật…
-Chọn đại diện con gà ,cây đậu,cái bàn.
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+Nhóm cử thư kí ghi lại ý kiến trao đổi thống
nhất
-Yêu cầu :thấy được con gà và cây đậu đựơc
chăm sóc lớn lên,cái bàn không thay đổi
-Đại nhóm trình bài ý kiếnnhóm khác nhận
xét bổ sungý kiến đúng
-ghi
1 trang
Giáo án sinh 6
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống:
Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho HS quan sát bảng SGK Tr6giải
thích tiêu đề của 2 cột 6&7
-Cho HS hoạt động độc lập
-GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ
-Sửa bàibằng cách gọi HS trả lờiGv
nhận xét
-Hỏi :Qua bảng so sánh trên hãy cho biết đ

điểm của cơ thể sống?
-Mời HS khác nhận xét và bổ sung
-Chốt lại ý kiến đúng rút ra kết luận
cho HS ghi
-Q.sát bảng SGKchú ý cột 6&7
-Hoàn thành bảng SGK tr 6
-1 HS lên ghi kết quả của mình vào bảng của GV
HS khác theo dõi nhận xét bổ sung
-1HS khác ghi tiếp các TD vào bảng
-Trả lời
-Nhận xét và bổ sung
-Ghi
GV cho HS đọc kết luận chung
3)Củng cố, kiểm tra đánh giá:
-Gọi 1 HS trả lời câu hỏi 1 SGK tr 6
-BT:các nhóm làm câu 2 SGK tr6 và trao đổi cho nhau cùng chấm
4) Dặn dò:
2 trang
*Tiểu kết:-Vật sống :lấy thức ăn ,nước uống lớn lên và sinh sản
-Vật không sống :không lấy thức ăn ,không lớn lên
*Tiểu kết:Đặc điểm của cơ thể sống là:
-Trao đổi chất với môi trường
-Lớn lên và sinh sản
Giáo án sinh 6
-Học thuộc bài
-Tìm 5 TD về vật sống và vật không sống
-Tìm 1 số TD về sinh vật sống ở cạn ở nước ,ở cơ thể người
-Xem và soạn trước bài “Nhiệm vụ của sinh học”
5) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3 trang
Giáo án sinh 6
Tiết 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
-Nêu được 1 số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại của chúng
-Biết được 4 nhóm sinh vật chính :đvật,tvâït ,vi khuẩn,nấm.
-Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Về kỹ năng :Rèn kó năng quan sát ,so sánh
3. về thái độ :Giáo dục lòng yêu thiên nhiên ,lòng yêu thích môn học
II. Phương pháp dạy học :Quan sát ,nêu + giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm……
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:tranh 2.1 ,bảng phụ
Chuẩn bò của HS :Phiếu học tập,bút ,sưu tầm tranh 1 số sinh vật trong thiên nhiên
IV.Tiến trình bài giảng:
1. KTBC:
-Phân biệt điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
-Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất
a.lớn lên b. sinh sản
c.lấy các chất cần thiết c.3 ý a,b,c đúng
Từ đó cho biết đ điểm chung của cơ thể sống là gì?
- Mở bài :Như SGK hoặc dùng tranh ảnh về nhiều loài sinh vật để vào bài
- 2 . Các hoạt động dạy học:

• Hoạt động 1 : Sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu:Giới sinh vật đa dạng sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người
♣ Cách tiến hành :
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
-Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành BT SGK
tr7
-Mời đại diện nhóm hoàn thành
-Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế
giới sinh vật?
-Sự phong phú về môi trường sống ,kích
thước,khả năng di chuyển của sinh vật nói lên
điều gì?
b) Các nhóm sinh vật:
-Q sát lại bảng thống kê  có thể chia giứi
sinh vật ra thành mấy nhóm?
-T tục cho HS N/ cứu thông tin –SGK tr8 +Q
sát h 2.1 SGK tr 8
-Hỏi :thông tin đó cho em biết điều gì?
-Khi chia sinh vật 4 nhóm người ta dựa vào
điểm gì ?
-Giáo viên gợi ý :
+ động vật :Di ổ
- hoạt động nhóm hoàn thành BT SGK trang
7
- đại diện nhóm lên bảng
- trao đổi nhóm rút ra kết luận sự đa dạng của
sinh vật
- xếp loại riêng những VD thuộc động vật hay
động vật

- nghiên cứu nội dung thông tin SGK trang 8 , H
2.1
- nhận xét :
sinh vật  4 nhóm lớn : vi khuẩn nấm, thực
vật ,động vật
-bạn khác nhắc lại ý trên
4 trang
Giáo án sinh 6
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
thực vật : màu xanh
+ vi sinh vật :vô cùng nhỏ bé
- chốt lại ý đúng rút ra kết luật cho
- HS ghi

Ghi


• Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học.
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc mục thông tin SGK tr 8
Nhiệm vụ của sinh học là gì?
-Gọi 13 HS trả lời.
-Mời một HS đọc to nhiệm vụ của thực vật học
cho cả lớp nghe.
-Rút ra kết luận cho HS ghi.
-Đọc mục  trong SGK tr8
- Lớp cùng nghe .
*Tiểu kết:
-Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo đời sống cũng như sự đa dạng của sinh

vật. .. tìm cách sử dụng chúng, phục vụ đời sống của con người.
-Nhiệm vụ của thực vật học (SGK)
-Cho học sinh đọc kết luận chung.
3) Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
- Sinh vật sống trong tự nhiên phân chia thành mấy nhóm? Hãy kể tên ?
- Hãy nêu nhiệm vụ của sinh học + thực vật học là gì ?
4) Dặn dò:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK Tr 9.
- Kẻ vào vở bài tập làm bài tập 3 Tr 9.
- n lại kiến thức : quang hợp ở tiểu học .
- Sưu tầm theo nhóm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
- Xem và soạn trước bài :Đặc điểm chung của thực vật.
5) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5 trang
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú + đa dạng gồm 4 nhóm : vi khuẩn, nấm, t vật, đ vật.
-chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con ngưòi.
Giáo án sinh 6
Tiết 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
- Nắm được đặc điểm chung của thực vật .
- Tìm hiẻu sự đa dạng phong phú của thực vật .
2. Về kỹ năng :

- Rèn kó năng quan sát , so sánh hoạt động nhóm.
3. về thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thiên bảo vệ thực vật .
II. Phương pháp dạy học :
- Quan sát, hỏi đáp , thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:Tranh ảnh khu rừng , vườn cây ,sa mạc ,hồ nước , bảng phụ.
Chuẩn bò của HS :Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất , ôn lại kiến thức quang
hợp, phiếu học tập.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. KTBC:
a) Kể tên một số sinh vật sông trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.?
b) Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
c) Hoàn thành BT3 SGK Tr9.( Ghi ở bảng phụ )
2 . Các hoạt động dạy học:
• Hoạt động 1 : Sự đa dạng và phong phú của sinh vật .
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
♣ Cách tiến hành :
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho HS hoạt động nhóm  quan sát
tranh H3.1 3.4 SGK Tr10
-Hỏi :Câu hỏi SGK Tr10.
-Quan sát các nhóm , nhắc nhở gợi ý
cho nhóm yếu.
-Mời 1 3 nhóm lên trình bày
-Mời nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Nhận xét  cho điểm nhóm đúng.
-Rút ra kết luận  cho HS ghi .
-Hoạt động nhóm.
-Quan sát tranh H3.1 3.4 SGK Tr10

- Thảo luận nhóm.
 Tìm đáp án đúng.
+ Thực vật sống mọi nơi.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngầm, thân xốp .
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Ghi.
*Tiểu kết:
Thực vật sống mọi nơi trên Trái Đất , chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường
sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật .
♣ Cách tiến hành:
6 trang
Giáo án sinh 6
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm BT mục SGK
Tr11.
- Kẻ bảng : lên bảng phụ.
- Sửa nhanh : Gọi HS lên bảng.
- Đưa ra một số hiện tựng yêu cầu
HS nhận xét về sự hoạt động của
sinh vâtt
+ Con gà con mèo (Chạy, đi )
+ Cây trồng đặt ở cửa chổ cửa sổ 1
thời gian ( ngọn cong về chỗ sáng )
 Rút ra đặc điểm chung của thực vật
 cho HS ghi.
- Kẻ bảng
- Lên bảng

- Nhận xét
- Rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- Ghi.
*Tiểu kết:
Đặc điểm chung của thực vật :
- Tự tổng hợp chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài.
3)Củng cố , kiểm tra , đánh giá :
- GV sử dụng câu hỏi 1,2 SGK ( ghi bảng phụ )
- Bài tập :
Đặc điểm cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác (đánh dấu x vào câu trả lời đúng )
a) thực vật rất đa dạng và phong phú
b)  thực vật sống khắp nơi trên trái đất
c)  thực vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ , phần lớn không di chuyển , phản ứng chậm với các
kích thích của môi trường.
d)  thực vật có khả năng vận động lớn lên , sinh sản
4) Dặn dò:
- Học thuộc bài trả lời câu hỏi SGK.
- Làm BT SGK Tr12
- Chuẩn bò tranh cây hoa hồng (Vật thật)
- Nhóm : mang theo cây dương xỉ , cây cỏ
- Xem và soạn trước bài có phải tất cả thực vật đều có hoa.
5) Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7 trang
Giáo án sinh 6
Tiết :4 CÓ PHẢI TÁT CẢ THỰC VẠT ĐỀU CÓ HOA
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
-Giúp HS biết quan sát ,so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm
của cơ quan sinh sản
-Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2. Về kỹ năng :Rèn kó năng quan sát và so sánh
3. về thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật
II. Phương pháp dạy học :Quan sát ,hỏi đáp ,thảo luận nhóm
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:Tranh phóng to H 4.1+4.2 SGK ,bảng phụ.
Mẫu :cây cà chua ,cây đậu có hoa , quả ,hạt
Chuẩn bò của HS :Phiếu học tập,bút ,sưu tầm tranh cây dương xỉ ,cây rau bợ, mẫu như giáo viên
IV.Tiến trình bài giảng:
1. KTBC:
a) Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ? cho VD?
b) Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
c) Thực vật ở nước ta rất phong phú ,nhưng vì sao chúng ta còn cần trồng thêm cây
và bảo vệ chúng?
2 . Các hoạt động dạy học:
• Hoạt động 1 : Thực vật có hoa và thực vật không có hoa :
Mục tiêu:
-Nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa
-Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa
♣ Cách tiến hành :
Điều khiển của GV Hoạt động của HS

-Cho HS hoạt động cá nhân :tìm hiểu các
cơ quan của cây cải
-Hỏi: +Cây cải có những loại cơ quan nào?
+Chức năng của từng loại cơ quan đó?
-Mời HS khác nhận xét bổ sung
-Hỏi tiếp :+rễ thân lá là……………
+ Hoa quả hạt là…………………
+Chức năng của cơ quan sinh sản là………
+Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là………
-Cho HS hoạt động nhóm :
+Phân biệt thực vật có hoa và thực vật
không có hoa ?
-Bao quát lớp ,gợi ý cho nhóm chậm
-Mời đại diện lên sửa BT2 (b 2) (13
nhóm)
• Chú ý: Cây dương xỉ không có hoa
nhưng có cơ quan sinh sản đặt biệt
-Hỏi tiếp :Dựa vào đặc điểm có hoa
-Q sát hình 4.1 SGK tr 13 đối chiếu với bảng 1 SGK
tr13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan cây cải.
-Trả lời 2 loại cơ quan :cq dd & cq ss
-Trả lời tiếp tục.
-Lên điền vào chấm do GV ghi bảng phụ cqdd ,cq
sinh sản ,
duy trì nòi giống
nuôi dưỡng cây
-Q S mẫu ,tranh của nhóm ,chú ý cqdd và cq ss
-Đại diện nhóm lên làm bài tập 2
8 trang
Giáo án sinh 6

Điều khiển của GV Hoạt động của HS
quả của thực vật có thể chia chúng
thành mấy nhóm?
-Mời đại diện nhóm trình bày
-Mời đại diện nhóm khác nhận xét bổ
sung
-Cho HS đọc mục  SGK tr 13 
hỏi :Thế nào là thực vật có hoa và thực
vật không có hoa ?
-Sửa :Mời HS đọc lại kết quả đúng
-Nhận xét  cho điểm nhóm đúng
-Rút ra kết luận  cho HS ghi
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình +
giới thiệu mẫu đã phân chia
-Nhóm khác nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn
-Đọc  SGK tr 13  trả lời
Làm BT SGK tr14
ghi
*Tiểu kết:
Thực vật chia làm 2 nhóm :
-Thực vật có hoa : Thực vật có cơ quan sinh sản là hoa, quả , hạt . Thực vật có hoa gồm 2 loại cq:
+Cqdd :rễ thân lá ( nuôi dưỡng cây )
+Cqss : Hoa quả hạt (sinh sản)
- Thực vật không có hoa : Cqss không phải là hoa quả.
 Hoạt động 2:
Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Viết lên bảng phụ 1 số cây :
+Lúa , ngô, mướp…

+Cây hồng xiêm , mít ,vải…
Tại sao người ta lại nói như vậy ?
-Cho HS hoạt động nhóm
Chú Ý :các thực vật đó ra hoa ,kết quả bao
nhiêu lần trong vòng đời
 Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm ?
-Nhận xét  cho điểm nhóm đúng
-Rút ra kết luận  cho HS ghi
-Thảo luận nhóm  ghi lại nội dung ra phiếu học tập
 hoàn thành
-Thảo luận : theo hướng cây đó ra hoa tạo quả bao
nhiêu lần trong đời  để phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm
-ghi
*Tiểu kết:
-Cây 1 năm : ra hoa kết qủa 1 lần trong vòng đời
VD: cây lúa, cây ngô
-Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời
VD: cây mít ,cây nhãn…
Cho HS đọc két luận chung
3)Củng cố, kiểm tra đánh giá:
-Cho HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK tr 15
-Làm BT tr15
9 trang
Giáo án sinh 6
-BT :Đánh dấu x vào  câu trả lời đúng nhất :
Trong những nhóm cây sau đây , những nhóm cây nào gồm toàn là cây có hoa ?
a)  Cây xoài , ớt , đậu , hoa hồng.
b)  Cây bưởi , cây rau bợ , dương xỉ, cải.
c)  Cây táo, mít ,cà chua , cây điều

d)  Cây dừa , hành ,thông ,rêu.
4) Dặn dò:
– Học thuộc bài ,làm BT SGK tr 15
–Vẽ hình vào BT , xem và soạn trước bài kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
-Đọc mục “ em có biết”
-Chuẩn bò cho nhóm 1 số rêu tường
5) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10 trang
Giáo án sinh 6
CHƯONG I TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết :5 KÍNH LÚP , KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
-HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
-Biếùt cách sử dụng kính lúp , các bước sử dụng kính hiển vi
2. Về kỹ năng : Rèn kỹ năng thực hành
3. về thái độ : Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp , kính hiển vi
II. Phương pháp dạy học : Q S , thảo luận nhóm
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:Tranh 5.1 5.3 SGK tr 17,18
Kính lúp cầm tay ,kính hiển vi
Mẫu 1 vài bông hoa rễ nhỏ

Chuẩn bò của HS :Mẫu tương tự như GV , 1 đám rêu , rễ hành.
IV.Tiến trình bài giảng:
1 ỔN ĐỊNH
2.KTBC:
-Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
-Kể tên 5 cây có hoa và 5 cây không có hoa ?
-Kể tên 5 cây trồng làm lương thực , theo em những cây lương thực là cây 1 năm hay cây lâu năm?
3 . Các hoạt động dạy học:
• Hoạt động 1 : Kính lúp và cách sử dụng
Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính kúp cầm tay
♣ Cách tiến hành :
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
1) Tìm hiểu cấu tạo kính lúp:
-Cho học sinh đọc  SGK tr 17 +QS kính
lúp  hỏi:
Cho biết kính lúp cấu tạo như thế nào ?
-Mời 1 vài HS trả lời
-Mời HS khác nhận xét và bổ sung  kết
luận
2) Cách sử dụng kính lúp cầm tay:
-Cho HS đọc nội dung SGK tr 17 và QS h
5.2 SGK tr17
- Mời HS trình bày
3) Tập QS mẫu bằng kính lúp:
-Q sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS
+ kiểm tra hình vẽ ( lá rêu )
-GV chốt l ý đúng  kết luận  cho HS
ghi .
Đọc   QS kính lúp
 ghi nhớ

 trả lời
-Kính lúp có 2 phần : tay cầm + tấm kính
-Cầm kính lúp đối chiếu với từng phần.
-Trình bày  lắng nghe
-Q Sát cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt
lên giấy  vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được
-ghi
*Tiểu kết:
-Kính lúp : 2 phần
11 trang
Giáo án sinh 6
+ Tay cầm bằng kim loại
+ Tấm kính trong lồi 2 mặt
- Sử dụng : Để mặt kính sát vật mẫu từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật
• Hoạt động 2: Kính hiển vi –cách sử dụng:
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
1) Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi :
-Cho HS hoạt động nhóm QS kính hiển vi +
đọc SGK tr 18
-Mời đại diện lên trả lời cấu tạo kính hiển vi
-Mời HS nhắc lại
-Kiểm tra vài nhóm  rút ra kết luận
-Tiếp tục hỏi:Bộ phận nào của kính hiển vi
là quan trọng nhất?
-->Nhấn mạnh ( ống kính )
2) Cách sử dụng kính hiển vi :
–Làm thao tác cách sử dụng kính--> lớp cùng
theo dõi từng bước

-Chốt lại ý đúng --> rút ra kết luận cho HS
ghi
-Đặt kính trước bàn theo nhóm +đọc SGK tr 18
-Đại diện trình bày
-Nhắc lại
 kết luận kính hiển vi có 3 phần ( SGK )
-Đọc mục  SGK tr 19 nắm được các bước sử
dụng
-Làm đúng --> nhìn thấy mẫu vật rất rõ
-ghi
*Tiểu kết:
-Kính hiển vi gồm 3 bộ phận chính :chân kính, thân kính , bàn kính
-Sử dụng :
+Đặt cố đònh tiêu bản lên bàn kính
+Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng
+Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật
4)Củng cố, kiểm tra đánh giá:
-Mời 1 HS lên trình bày lại cấu tạo kính lúp ,kính hiển vi
-Tiếp tục mời 1 HS lên trình bày lại cấu tạo kính lúp ,kính hiển vi
5)Dặn dò:
-Đọc mục “em có biết”
-Học thuộc bài trả lời câu hỏi SGK cuối bài
--Nhóm chuẩn bò 1 củ hành tây , 1 quả cà chua
6)Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
12 trang
Giáo án sinh 6
Tiết :6 Bài 6 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :HS tự tìm được một tiêu bản TB thực vật (tế bào vải hành ,tế bào quả cà chua chín )
1. Về kỹ năng :
-Rèn kó năng sử dụng kính hiển vi
-Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi
2. về thái độ :-Có thái độ bảo vệ và giữ gìn dụng cụ
-Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được
II. Phương pháp dạy học :Quan sát nêu + giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:vảy hành ,thòt quả cà chua chín
Tranh phóng to củ hành ,tế bào vảy hành ,quả cà chua chín + tế bào thòt cà chua ,kính
hiển vi
Chuẩn bò của HS : Học lại bài kính hiển vi
Nhóm: mang theo 1 quả cà chua chín ,củ hành
IV.Tiến trình bài giảng:
1)ỔN ĐỊNH:
2)KTBC:
a)Các bước sử dụng kính hiển vi như thế nào ?
b) Kiểm tra phần chuẩn bò của HS theo nhóm đã phân công
3)Các hoạt động dạy học:
GV yêu cầu:
-HS làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành
-Vẽ lại hình khi quan sát được
-Kiểm tra trật tự
-Phát dụng cụ theo nhóm
-Phân công một số nhóm làm tiêu bản TB vảy hành , một số nhóm làm tiêu bản TB thòt cà chua

(sau khi QS xong các nhóm đổi cho nhau để quan sát )
• Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi :
Mục tiêu: Quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vảy hành + tế bào thòt quả cà chua SGK tr 21 ,22.
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Y/cầu các nhóm đọc sách cách tiến
hành lấy mẫu + quan sát trên kính hiển
vi
-GV làm mẫu tiêu bản đó để cho HS
cùng quan sát
đến các nhóm giúp đỡ và giải đáp thắt
mắt của HS.
-Q/s H 6.1 SGK tr 21
-Đọc + nhắc lại cácthao tác
-Chọn 1 bạn chuẩn bò kính còn lại chuẩn bò tiêu
bản
-TH :lấy 1 lớp thật mỏng
-Sau khi quan sát được cố gắng vẽ thật giống vật
mẫu
Hoạt động 2:Vẽ hình quan sát được dưới kính :
Mục tiêu:Vẽ được hình đúng và chính xác
♣ Cách tiến hành :
13 trang
Giáo án sinh 6
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành + TB biểu bì vảy hành
+Quả cà chua + TB thòt quả cà chua
-Hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ
hình.

-cho HS đổi tiêu bản của nhóm này với
nhóm khác quan sát được 2 tiêu bản
-Quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình
phân biệt vách ngăn TB
-Vẽ hình vào tập
-Trao đổi tiêu bản với nhau  quan sát
4)Củng cố, kiểm tra đánh giá:
-HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản , sử dụng kính , kết quả
-GV: đánh giá chung buổi thực hành
-GV: cho điểm các nhóm làm tốt , nhắc nhỡ các nhóm nào làm chưa tích cực
-Kiểm tra dụng cụ + vệ sinh
5) Dặn dò:
-Trả lời câu hởi 1,2 SGK tr22
-Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật
-Xem và soạn trước bài: Cấu tạo TB thực vật .
6)Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
14 trang
Giáo án sinh 6
Tiết :7 bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
-Xác đònh được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào

-Biết được thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
-Hình thành khái niệm về mô
1. Về kỹ năng :
-Rèn kỹ năng QS hình vẽ
-Nhận biết kiến thức
3. về thái độ :yêu thích bộ môn
II. Phương pháp dạy học :Quan sát ,hỏi đáp ,thảo luận nhóm…
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:Tranh phóng to H 7.17.5 SGK tr25 –Bảng phụ ,sưu tầm tranh
Chuẩn bò của HS :Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật ,phiếu học tập
IV.Tiến trình bài giảng:
1.ỔN ĐỊNH
2. KTBC:
Mở bài :như SGK tr 23
3 Các hoạt động dạy học:
• Hoạt động 1 : Hình dạng kích thước của tế bào:
Mục tiêu:Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào ,tế bào có nhiều hình dạng
♣ Cách tiến hành :
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
1) Tìm hiểu hình dạng của tế bào :
-Cho HS hoạt động cá nhân N/cấu tạo
SGK mục 1 trả lời câu hỏi
+Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo rễ, thân , lá
-Lưu ý HS nói có nhiều ô nhỏ  GV chỉnh
mỗi ô nhỏ là 1 tế bào
-Cho HS q sát lại tranh hình dạng của tế
bào ở 1 số cây khác nhau  nhận xét về
hình dạng của tế bào
-Yêu cầu học sinh quan sát kó hình 7.1 SGK

tr23
-Cho biết : trong cùng 1 cơ quan TB có
giống nhau không ?
2) Tìm hiểu kích thước tế bào :
-Yêu cầu học sinh N/cứu SGK tr23 , 24
-GV :nhận xét ý kiến của HS Y/cầu
HS rút ra kết luận về kích thước của tế
bào.
-Thông báo thêm số TB có kích thước
-Q sát H7.17.3 SGK tr23  trả lời câu hỏi
Thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều
TB.
-Q/S tranh đưa ra nhận xét : TB có nhiều hình dạng
--Đọc thông tin + xem bảng kích thước TB SGK ở
trang 24  rút ra nhận xét
-Bạn khác bổ sung
-Kích thước TB khác nhau
15 trang
Giáo án sinh 6
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
nhỏ (mô phân sinh ngọn ) TB sợi gai
dài.
 Rút ra kết luận cho HS ghi -ghi
*Tiểu kết:
-Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào
-Các tế bào có hình dạng và kích thước đều khác nhau
• Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào:
Mục tiêu: Nắm được 4 thành phần chính của TB là vách TB , màng , TB chất ,nhân
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS

-Cho HS độc lập N/cứu nội dung SGK tr24
-Trreo tranh câm : SĐ cấu tạo tế bào thực
vật
-Gọi HS lên chỉ các bộ phận của TB trên
tranh
-Nhận xét + cho điểm
-Mở rộng phần lục lạp  chứa diệp lục 
cây có màu xanh + quang hợp
-Chốt lại ý đúng  rút ra kết luận cho
HS ghi
Đọc thông tin  SGK SGK tr24 + Q/s H 7.4 SGK tr24
-Xác đònh được các bộ phận của TB  ghi nhớ
-1 3 HS lên chỉ trên tranh và nêu chức năng từng
bộ phận Nghe + bổ sung
-ghi
*Tiểu kết:
-Cấu tạo của TB gồm :
+Vách TB +Màng sinh chất
+ Chất TB + Nhân
 Hoạt động3: Mô:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Treo tranh các loại mô --> Yêu cầu học
sinh quan sát
-Hỏi : +Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế
bào của cùng một loại mô của các loại mô
khá nhau ?
+Rút ra kếùt luận các loại mô là gì?
-Bổ sung thêm vào két luận của HS : Chức
năng của các tế bào trong một mô nhất là
mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực

vật lớn lên
-Rút ra kết luận --> cho HS ghi
_Quan sát tranh trao đổi nhóm --> nhận xét ngắn gọn
-1 --> 2 nhóm trình bày -->nhóm khác bổ sung
-ghi
Tiểu kết:
Tế bào non có kích thước nhỏ , lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất
-Cho HS đọc lại kết luận.
4)Củng cố, kiểm tra đánh giá:
16 trang
Giáo án sinh 6
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 cuối bài
-Giải nhanh ô chữ ( cho điểm)
5)Dặn dò:
-Học thuộc bài , vẽ hình vào tập
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK tr25
-Đọc mục Em có biết.
-Ôân lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
-Xem + soạn trước bài “sự lớn lên và phân chia của tế bào”
6)Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
17 trang
Giáo án sinh 6

Tiết 8:
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
-Trả lời được câu hỏi :TB lớn lên như thế nào ,TB phân chia như thế nào ?
-Hiểu đựơc ý nghóa của sự lớn lên và phân chia TB ở thực vật chỉ có TB mô phân sinh mới có khả
năng phân chia
2. Về kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức
3. về thái độ : Yêu thích bộ môn
II. Phương pháp dạy học : Hỏi đáp, quan sát , thảo luận nhóm
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:Tranh phóng to H 8.1,2 SGK tr27 + bảng phụ
Chuẩn bò của HS : Phiếu học tập , bút , ôn lại khái niệm trao đổi chất
IV.Tiến trình bài giảng:
1.ỔN ĐỊNH :
2.KTBC:
a) Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào ?
b) Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?
c) Mô là gì ? kể tên một số loại mô thực vật ?
3.Các hoạt động dạy học:
• Hoạt động 1 : Sự lớn lên của tế bào :
Mục tiêu:Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất
♣ Cách tiến hành :
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho HS hoạt động nhóm
-N/cứu SGK tr 27
-Trả lời 2 câu hỏi mục  SGK tr27
-Gợi ý
+ TB trưởng thành không lớn lên nữa ,có
khả năng sinh sản

+Trên H 8.1 khi TB lớn lên phát hiện bộ
phận nào tăng kích thước , bộ phận nào
nhiều lên
+ Màu vàng : không bào
_ Từ những ý kiến đã thảo luận --> Yêu
cầu học sinh trả lời
-->Tóm tắt +bổ sung
--> Rút ra kết luận
-Cho HS ghi
-Đọc mục  Q /s H 8.1 SGK tr27
-Trao đổi nhóm
-->Tìm ý kiến thống nhất
-Từ gợi ý của GV --> HS thấy được vách TB lớn lên
, chất tế bào nhiềøu lên , không bào to ra
-Đại diện nhóm lên trình bày --> nhóm khác bổ sung
hoàn chỉnh câu trả lời

-ghi
*Tiểu kết:
Tế bào non có kích thước nhỏ ,lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất
Hoạt động 2: Sự phân chia tế bào:
Mục tiêu: Nắm được quá trình phân chia của tế bào , TB mô phân sinh mới phân chia
18 trang
Giáo án sinh 6
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu học sinh N/cứu SGK
-Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự
lớn lên và phân chia TB
TB non TB trưởng thành

-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
+TB phân chia như thế nào ?
+TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
+Các cơ quan của thực vật lớn lên bằng
cách nào ?
-Mời đại diện 1 vài nhóm
-Hỏi tiếp :Sự lớn lên và phân chia tế bào
có ý nghóa như thế nào ?
- Mời đại diện 1 vài nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét + bổ sung
- Chốt lại ý kiến --> rút ra kết luận
-->cho HS ghi
-Đọc thông tin + bảng vẽ --> nắm quá trình phân chia
TB
-Theo dõi sơ đồ
-Thảo luận nhóm --> ghi vào phiếu học tập
+QT phân chia
+TB mô phân sinh có khả năng phân chia
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác nhận xét + bổ sung
-ghi
*Tiểu kết:
-Tế bào lớn lên đến 1 kích thước nhất đònh thì phân chia thành 2 TB con ( sự phân bào )
-Quá trình pgân bào : đầu tiên hình thành 2 nhân con ,sau đó chất tế bào phân chia , vách TB hình
thành ngăn đôi tế bào củ thành 2 TB con .
-Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia .
-TB lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển .
-Cho HS đọc lại kết luận chung
4)Củng cố, kiểm tra đánh giá:

Đánh dấu x vào ô  câu trả lời đúng nhất
1)TB ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau :
a  mô che chở b mô nâng đỡ
c Mô phân sinh d 3 ý trên đúng
3) Trong các tế bào sau đây TB nào có khả năng phân chia ?
a  TB non b  TB già
c  TB trưởng thành d  3 ý trên sai
5)Dặn dò:
-Học thuộc bài ,trả lời câu hỏi SGK
-Chuẩn bò theo nhóm :1 số cây lúa ,hành ,cải ,nhãn…-->So sánh các loại rễ đó và phân chúng thành 2
nhóm
6)Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
19 trang
Lớn lên
Phân chia
Giáo án sinh 6
CHƯƠNG II : RỄ
Bài :9 CÁC LOẠI RỄ .CÁC MIỀN CỦA RỄ
Tiết :9
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
-HS nhận biết và phân biệt 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
-Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ
2. Về kỹ năng :Rèn kó năng Qs ,so sánh , hoạt động nhóm
3. về thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Phương pháp dạy học : QS ,nêu + giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:1 số cây có rễ cọc , rễ chùm , tranh H 9.1 --> 9.3 SGK tr29

Chuẩn bò của HS :Chuẩn bò rễ đậu ,hành ,mít ,lúa , phiếu học tập
IV.Tiến trình bài giảng:
1.ỔN ĐỊNH :
2..KTBC:
-Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? QT phân chia diễn ra như thế nào ?
-Sự lớn lên và sự phân chia có Tb ý nghóa gì đối với thực vật ?
Mở bài : Giới thiệu như SGK tr29
3. Các hoạt động dạy học:
• Hoạt động 1 : Các loại rễ :
Mục tiêu:Giúp HS phân biệt được các loại rễ
♣ Cách tiến hành :
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
a) Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ :
–Cho HS hoạt động nhóm --> hoàn thành bài
tập
STT Nhóm A B
1
2
3
Tên cây
ĐĐ chung của rễ
Đặt tên rễ
-Y/cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm hoàn
thành bài tập trong phiếu học tập
-Hướng dẫn HS ghi phiếu học tập
-Tiếp tục cho HS làm BT 2
-Treo tranh câm H 9.1 SGK tr29 --> HS q sát
-Sửa BT 2:
Sau khi nghe phát biểu + bổ sung của các
nhóm --> chọn 1 nhóm hoàn chỉnh nhất nhắc

lại cho lớp nghe
-Hoạt động nhóm
-Hoàn thành BT
-BT1 : Đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn
Q Sát thật kó tìm rễ giống nhau đặt
vào1 nhóm
-Trao đổi nhóm -->thống nhất tên cây từng
nhóm
BT 2: Q Sát kó các cây nhóm A , chú ý kích
thước các rễ , cách mọc trongt đất ,tranh =>
ghi lại vào nhóm B
20 trang
Giáo án sinh 6
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ
với tên cây trong nhóm A ,B của BT 1 đã phù
hợp chưa
-Gợi ý BT 3 :Dựa vào đặc của rễ --> gọi tên
cho rễ
-GV chỉnh lại (nếu cần )
-->Hỏi : Đặc điểm chung của rễ cọc và rễ chùm
như thế nào ?
-->Cho HS làm nhanh BT V số 2 SGK tr 29
b) Nhận biết các loại rễ cọc ,rễ chùm qua
tranh vẽ , mẫu …
-Cho HS QS cây rau dền và cây nhãn --> hoàn
thành 2 câu hỏi SGK tr 30 hoặc QS H 9.2
-Hoạt động theo nhóm
-Mời đại diện nhóm lên bảng
- Mời nhóm khác nhận xét + bổ sung

- Chốt lại ý đúng --> rút ra kết luận --> cho
HS ghi
- Đại diện 1 -->2 nhóm trình bày ,
nhóm khác nghe nhận xét bổ sung
- Làm BT 3 -->từng nhóm trình bày ,
nhóm khác nhận xét --> thống nhất
tên 2 nhóm rễ -->rễ cọc , rễ chùm .
-Nhìn vào phiếu đọc to --> lớp cùng
nghe - chọn 1-2 HS
trả lời --> nhóm khác nhận xét bổ sung
- QS rễ của Gv cho và H 9.2 SGK tr 30
--> hoàn thành 2 câu hỏi theo nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Ghi
*Tiểu kết:
Có 2 loại rễ chính : rễ cọc + rễ chùm
- Rễ cọc : 1 rễ cái to khoẻ đâm thẳng , nhiều rễ con mọc xiên , từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ
hơn
TD :rễ cây mít , cây đậu…..
-Rễ chùm : gồm nhiều rễ to , dài gần bằng nhau mọc toả ra từ gốc thân thành 1 chùm
TD : rễ cây lúa , ngô , hành …..
Thu phiếu học tập cho điểm
• Hoạt động 2: Các miền của rễ :
Mục tiêu: Giúp HS biết được các miền của rễ và chức năng của nó .
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc SGK + QS tranh H 9.3 tr30
a) Xác đònh các miền của rễ :
-Treo tranh câm các miền của rễ --> mời

HS lên bảng ghi tên vào trên tranh (hoặc
dán bìa cứng )
-Hỏi : Rễ có mấy miền ? kể tên ?
b) Tìm hiểu chức năng các miền của rễ :
–Hỏi : Nêu chức năng các miền của rễ ?
–Mời HS lên gắn bìa viết sẳn chức năng
cho phù hợp
–Tiếp tục mời HS đọc trả lời chức năng
các miền của rễ
--> Chốt lại ý --> rút ra kết luận --> cho HS
ghi
- QS tranh + SGK tr30
-Lên ghi hoặc dán
-Bạn khác nhận xét ,bổ sung
-Trả lời : 4 miền
-Suy nghó
- Một bạn lên gắn chức năng cho phù hợp
- ghi
21 trang
Giáo án sinh 6
*Tiểu kết:
Rễ có 4 miền :
-Miền trưởng thành : chức năng dẫn truyền
-Miền hút : hấp thụ nước , muối khoáng
-Miền sinh trưởng : làm cho rễ dài ra
-Miền chóp rễ ; che chở đầu rễ
4)Củng cố, kiểm tra đánh giá:
-BT : SGK tr 31 ( ghi bảng phụ )
- BT : Đánh dấu x vào ô  câu đúng nhất
Trong các miền sau đây của rễ , miền nào có chức năng dẫn truyền

a)  miền hút b)  Miền trưởng thành
c)  Miền sinh trưởng d)  Miền chóp rễ
5)Dặn dò:
-Học thuộc bài , vẽ hình vào tập
-Đọc mục “em có biết”
-Trả lời câu hỏi SGK tr31
-Xem và soạn trước bài “cấu tạo miền hút của rễ"
6)Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
22 trang
Giáo án sinh 6
Tiết :10 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. Mục tiêu bài học:Qua bài học này HS nắm được :
1.Về kiến thức :
-Hiểu cấu tạo , chức năng các bộ phận mièn hút của rễ
-Bằng Q Sát thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng
-Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây
1. Về kỹ năng :
Rèn kó năng Q Sát tranh mẫu
3. về thái độ : giáo dục ý thức bảo vệ cây
II. Phương pháp dạy học : Q sát so sánh ,thảo luận nhóm
III. Phương tiện dạy học :
Chuẩn bò của GV:Tranh phóng to H 10.1,2 SGK tr 32 + bảng phụ

Chuẩn bò của HS : Ôn lại kiến thức cấu tạo , chức năng các miêøn của rễ ,phiếu học tập , bút
IV.Tiến trình bài giảng:
1.ỔN ĐỊNH:
2..KTBC:
-Gọi 1 HS lên làm BT 1SGK tr31
-Phân biệt 2 loại rễ rễ cọc và rễ chùm
-Rễ gồm mấy miền ? chức năng của các miền ?
Mở bài : GV cho HS nhắc lại cấu tạo ,chức năng các miền của rễ ? Tại sao miền hút là quan trọng
nhất ?
3. Các hoạt động dạy học:
• Hoạt động 1 : Cấu tạo miền hút của rễ :
Mục tiêu: Thấy miền hút của rễ cấu tạo gồm 2 phần : vỏ +trụ giữa
♣ Cách tiến hành :
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho HS hoạt động nhóm
-Treo tranh phóng to H 10.1,2 SGK tr 32 
giới thiệu:
+lát cắt ngang qua miền hút và TB lông
hút
+Miền hút gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa
-Hỏi : Phần vỏ gồm những bộ phận nào ?
Phần trụ giữa gồm những bộ phận nào ?
-Mời đại diện 1 vài nhóm
-Mời nhóm khác nhận xét và bổ sung
-Ghi sơ đồ lên bảng  cho HS lên điền
các bộ phận miền hút .

vỏ
-Miền hút :
trụ giữa

-Hoạt động nhóm
-Các nhóm theo dõi + QS tranh xem chú thích H 10.1
 để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác nhận xét bô sung
-Mời HS điền vào sơ đồ
23 trang
Giáo án sinh 6
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho HS n/ cứu SGK tr32
-Cho HS Q Sát H 10.2 
Hỏi : vì sao mỗi lông hút là 1 TB ?
-Mời HS trả lời
- Mời bạn khác nhận xét
- Nhận xét  cho điểm
 rút ra kết luận  cho HS ghi
-Đọc nội dung Cột 2 của bảng “cấu tạo chức của
miền hút” Xem ND cấu tạo B bì ,thòt vỏ ………
Ghi
*Tiểu kết:
Cấu tạo miền hút gồm 2 phần :
-Vỏ : biẻu bì + thòt vỏ
-Trụ giữa : bó mạch ( mạch gỗ , mạch rây ) ,ruột
• Hoạt động 2: Chức năng của miền hút :
Mục tiêu: HS thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng .
♣ Cách tiến hành:
Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Cho HS hoạt động nhóm
-Treo tranh H 10.2 cho HS QS và đọc SGK
tr 32  thảo luận .

Hỏi :
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng
như thế nào ?
+Lông hút có tồn tại mãi không ?
+ Cho HS QS H 7.4
Hỏi :Tìm sự giống và khác nhau giữa TB
thực vật với TB lông hút ?
• Gợi ý : TB lông hút có không bào
lớn , kéo dài để tìm nguồn thức ăn
-Mời đại diện 1 vài nhóm trả lời
-Mời nhóm khác nhận xét và bổ sung
-Nhận xét + cho điểm nhóm đúng
-Hỏi tiếp :Trên thực tế bộ rễ thường ăn
sâu , lan rộng ,nhiều rễ con hãy giải
thích ?
-Rút ra kết luận cho HS ghi
-Hoạt động nhóm
-Đọc cột 3 trong bảng + H 10.1,2 SGK tr 32
-Trả lời câu hỏi của GV  ghi ra :
+ B bì : bảo vệ lông hút
+ Không : nó rụng đi
-HS QS H 7.4
 TB lông hút không có diệp lục
-Đại diện trả lời
-Nhận xét + bổ sung
- Trả lời
-ghi
*Tiểu kết:
1)Vỏ :
- Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên trong rễ

+lông hút : hút nước và muối khoáng hoà tan
-Thòt vỏ : Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
3) Trụ giữa :
24 trang
Giáo án sinh 6
–Bó mạch : vận chuyển
+ Mạch rây : chuyển các chất hữu cơ nuôi cây
+ Mạch gỗ : Chuyển nước + muối khoáng hoà tan từ rễ lên thân , lá.
-Ruột : Chứa chất dự trữ
4) C ủng cố, kiểm tra đánh giá:
-Gọi HS chỉ trên tranh các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng ?
-Đánh dấu x vào ô  câu trả lời đúng
Miền hút là phần quan trọng nhất vcủa rễ vì ?
a)  gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa
b)  Mạch gỗ ,mạch rây vận chuyển các chất
c)  có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan
d)  có ruột chứa chất dự trữ
-Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút không ? vì sao ?
5)Dặn dò:
-Học tjhuộc bài , vẽ hình vào tập (TB lông hút )
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK 33
-Đọc mục em có biết
-Chuẩn bò bài : làm bài tập tr33 ( cho bài sau )
6)ùRút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
25 trang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×