Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Kiến thức cơ bản Lịch sử 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.61 KB, 31 trang )

- 1 -
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SỬ 7
TIẾT
TUẦN
TỰA BÀI BÀI GHI CHÚ
HỌC KỲ 1 (2 tiết /tuần)
1.
1
Sự hình thành và phát triển của XH PK châu Âu Bài1
2.
Sự suy vong của CĐPK và sự hình thànhCNTB ở C hâu Âu Bài 2
3.
2
Cuộc đấu tranh của GCTS chống PK thời hậu kì trung đại ở Châu Âu Bài 3
Sử
TGiớ
i
4.
Trung Quốc thời phong kiến
Bài 4
5.
3
Trung Quốc thời phong kiến
6.
Ấn Độ thời phong kiến Bài 5
7.
4
Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Bài 6
8.
9.
5


Những nét chung về xã hội phong kiến Bài 7
10.
BÀI TẬP LỊCH SỬ
11. 6
KIỂM TRA 15 P Xã hội Việt Nam nước ta Bài 8
LICH SỬ VIỆT NAM
12.
Nước Đại Cồ Việt thời Đinh Tiền lê
Bài 9
13.
7
Nước Đại Cồ Việt thời Đinh Tiền lê
14.
Chương2Nhà lí đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước Bài 10
15.
8
Cuộc kháng chiến chông Tống (1075-1077) Bài11
16.
17.
9
Làm bài tập Lịch Sử (Chương 1 và chương 2)
18.
Ôn tập
19. 10
Kiểm tra 1 tiết
20.
Đời sống kinh tế văn hoá1.Đời sống kinh tế
Bài 12
21.
11

Đời sống kinh tế văn hoá2. Sinh hoạt xã hội và văn hóa
22.
Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần
Nước Đại Việt thế kỷ XIII: 1.Nhà Trần thành lập- Bài 13
23.
Nước Đại Việt thế kỷ XIII: 2.Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế-
Bài 13
24.
12
Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông Nguyên
Bài 14
25.
I/ Kháng chiến lần thứ nhất chông Mông Cổ 1258
26.
13
II/ Kháng chiến lần thứ hai chông quân Nguyên 1285
27.
III/ .Khchiến lần thứ ba chông quân Nguyên (1287-1288)
28.
14
IV/ Nguyên nhân-ýnghĩa ba lần chông Nguyên Mông
29.
KIỂM TRA 15 P+Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần Bài 15
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 2 -
I/ Sự phát triển kinh tế
30.
15
II/ Sự phát triển rực rỡ văn hoá
31.

Sự suy sụp của nhà Trần cuối TK XIV
I/ Tình hình kinh tế , xã hội và phong trào khởi nghĩa nông dân nô tỳ
Bài 16
32.
16
II/ Nhà Hồ và cải cách Hồ Quý Ly
33.
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
34. 17
Ôn tập chương II và chương III Bài 17
35.
Cuộc kháng chiến của nhà Hồ vàphong trào khởi nghĩa chông quân
Minh đàu thế kỷ XV
Bài 18
36. 18
Làm bài tập lịch sử chương III
37.
Ôn tập KTHK
38.
19
Làm bài kiểm tra HỌC KỲ 1
39.
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418-1427)
I/Thời kỳ ở miền tây Thanh Hoá (1418-1423)- Bài 19
Bài 19
40.
20
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
II/ Giải phóng Nghệ An ; Tân Bình ; Thanh Hoá( 1424-1425)
41.

III/ Khởi nghĩa lam Sơn toàn thắng(1426-1427)
42. 21
Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)- Bài 20
I/ Tình hình kinh tế xã hội
Bài20
43.
Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)- Bài 20
II/ Tình hình chính trị, quân sự , pháp luật thời Lê Sơ
44. 22
Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)- Bài 20
III/ Tình hình văn hoá giáo dục thời Lê Sơ
45.
Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)- Bài 20
IV/ Một số danh nhân văn hoá xuất sắc
46. 23
KIỂM TRA 15 PHÚT Ôn tập chương IV Bài 21
47.
Làm bài tập lịch sử chương IV
48.
24
Chương V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI-XVIII
Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền( TK XVI-XVIII)
Bài 22
49.
I/ Tình hình chính trị xã hội
50.
II/ Các cuộc chiến tranh Nam bắc triều và Trịnh -Nguyễn
51. 25
Kinh tế văn hoá thế kỷ XVI- XVIII I/ Kinh tế
Bài 23

52.
Kinh tế văn hoá thế kỷ XVI- XVIII II/ Văn hoá
53.
26
Khởi nghĩa nông dân đàng ngoài thế kỷ XVIII Bài 24
54.
Phong trào Tây Sơn I/ Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
Bài 25
55.
27
II/ Tây sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn,đánh tan quân Xiêm
56.
III/ Tây sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh , đặt nền móng thống nhất đất
nước
57. 28
IV/ Tây Sơn đánh tan quân Thanh
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 3 -
58.
Quang Trung xây dựng đất nước Bài 26
59. 29
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
60.
LÀM BÀI TẬP LS
61. 30
Ôn tập
62.
Làm bài kiểm tra 1 tiết
63.
31

Làm bài tập lịch sử chương V
Bài 27
64.
Chương VI: VIỆT NAM NỮA ĐẦU TK XIX
Chế độ phong kiến Nguyễn I/ Tình hình chính trị , xã hội
65.
32
II/ Các cuoc nổi dậy của nhân dân
66.
Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối TK XVIII nữa đầu TK XIX
I/ Văn học , nghệ thuật
Bài 28
67.
33
II/ Khoa học kỹ thuật
68.
KIỂM TRA 15 PHÚT LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
69. 34
Ôn tập chương V –VI Bài 29
70.
Làm bài tập lịch sử chương VI
71. 35
Tổng kết Bài 30
72.
Ôn tập
73. 36
LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ2
Tuần: I PHẦN I
Tiêt: 1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
BÀI: 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
(Thời sơ - trung kì trung đại)
1.Sự hình thành XHPK ở Châu Âu:
-Cuối thế kỉ V,người Giec-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại,lập nên nhiều vương quốc mới…về
sau hình thành các quốc gia Anh, Pháp, Ý , Tay Ban Nha…
- Họ chiếm ruộng đất của chủ nô: vừa có ruộng đất, vừacó tước vị họ trở nên giàu có và quyền
thế  đó là những lãnh chúa phong kiến.
-Nô lệ và nông dân không có ruộng phải phụ thuộc vào lãnh chúa: đó là nông nô
 xã hội phong kiến ở châu Âu hình thành :gồm 2 giai cấp:Lãnh chúa Phong Kiến vàNông Nô.
2.Lãnh địa Phong Kiến
-LĐPK là vùng đất rộng lớn, có lâu đài thành quách. do qu ý tộc chiếm đọat, đứng đầu là Lãnh
Chúa phong kiến
-Đời sống trong Lãnh địa:
+Lãnh chúa: sống xa hoa đầy đủ, không lao động
+Nông nô:đói nghèo cực khổ, phải nộp nhiều thứ thuế
- Kinh tế LĐPK: kinh tế tự cung tự cấp,không trao đổi với bên ngoài.
3.Sự xuất hiện các thành thị trung đại:
-Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển hàng hóa thừa, một số thợ thủ công rời khỏi lãnh địa để trao
đổi, buô n bá n và lập x ưởng sản xuấ t, từ đó hình thà nh nên các thị trấn, sau thành th ành
phố lớ n, gọi là Thành thị trung đại.
- Cư d ân chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 4 -
Tuần I-Tiết 2 BÀI 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
THÀNH CHỦ NGHĨATƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
1/Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
-Nguyên nhân:
Do yêu cầu phát triển của sản xuất cần nhiều vàng,bạc,nguyên liệu và thị trường.
Các thương nhân Châu Âu muốn tìm con đường biển để buôn bán với Ấn Độ và các nước
phương Đông.

-Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:
+1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu Phi.
+1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+1492:Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ
+1519-1522:Ma-gien-lan vòng quanh trái đất.
-Hệ quả:Tìm ra các con đường nối liền các châu lục,đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản.
-Ý nghĩa:
+Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức.
+Thúc đẩy công thương nghiệp phát triển.
2/Sự hình thành CNTB ở châu Âu.
- Sau các cuộc phát kiến địa lí, quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy hình thành: vốn và người
làm thuê.
Hệ quả : QHSX TBCN hình thành
-Về kinh tế: hình thành các công trường thủ công, hình thức kinh doanh tư bản ra đời.
-Về xã hội:Các giai cấp mới hình thành:Tư sản và vô sản.
-Về chính trị:Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc phong kiến.
Tuần II-Tiết 3
Bài:3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN
THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
1.Phong trào văn hóa phục Hưng( TK XIV- XVII)
-Nguyên nhân:
+Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội
+Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội
-Nội dung
+ phát động quần chúng chống lại XHPK: Phê phán XHPK và giáo hội.
+Đề cao giá trị con người
+Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Châu Âu và nhân loại.
2.Phong trào cải cách tôn giáo:
-Nguyên nhân:
+Giáo hội bóc lột nhân dân.

+ Giáo hội cản trở sự phát triển của GC TS, xã hội
-Nội dung:
+Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội.
+Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
+Quay về giáo lí nguyên thủy.
-Tác động đến xã hội:
+Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi nghĩa nông dân.
+Tôn giáo phân hóa thành 2 giáo phái:đạo tin lành và kitô giáo.
Tuần:II-Tiết:4
BÀI 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1.Sự hình thành xã hội phong kiến ở trung quốc:
-Hình thành từ thế kỉ III(TCN) thời nhà Tần và được xác lập vào thời nhà Hán.
-Xã hội gồm 2 giai cấp:Địa chủ và nông dân tá điền.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 5 -
2.Xã hội Trung Quốc thời Tần –Hán:
a.Nhà Tần ( Tần Thủy Hoàng)
-Chia đất nườc thành quận huyện,cử quan lại đến cai trị.
-Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất.
-Bắt nhân dân lao dịch.
-Gây chiến tranh và mở rộng lãnh thổ
b.Nhà Hán:
-Xóa bỏ chế độ hà khắc của pháp luật của nhà Tần.
-Giảm tô thuế,lao dịch
-khuyến khích sản xuất phát triển kinh tế.
-Tiến hành chiến tranh xâm lược.
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời nhà Đường:
Thời nhà Đường,bộ máy nhà nước được củng cố và hòan thiện
-Cử người cai quản các địa phương.
-Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài

-Giảm thuế, chia ruộng cho nông dân.
-Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ
Tuần:III BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Tiết:5 (Tiếp theo)
4.Trung Quốc Thời Tống – Nguyên
Dưới thời Tống Trung Quốc được thống nhất nhưng không còn mạnh, Vua Mông Cổ ( Hốt Tất
Liệt) đánh chiếm Trung Quốc lập ra Nhà Nguyên
a. Thời Tống
- Miễn giảm thuế, sưu đich
- Mở mang thuỷ lợi.
- Phát triển thủ công nghiệp: khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ khí…
- Có nhiều phát minh :la bàn , thuốc súng , nghề in
b.Thời Nguyên:
- Phân biệt đối xử giữa người Mông cổ và người Hán.
- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
5. Trung Quốc thời Minh – Thanh
Nhà Nguyên tồn tại đến 1368, Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh. Quân Mãn Thanh từ
phương bắc lật đổ nhàMinh lập ra nhà Thanh
- XHPK thời Minh -Thanh lâm vào tình trạng suy thoái.
+ Vua quan ăn chơi xa xỉ.
+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp thuế nặng nề.
+ Phải đi lao dịch, đi phu.
+Mần móng kinh tế TBCN phát triển
Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, xưởng làm đồ sứ… với sự chuyên môn hóa cao, thuê nhiều nhân
công ; Buôn bán với nước ngoài được mở rộng.
6. Văn hoá, khoa học – kỹ thuật Trung Quốc thời Phong Kiến
a.Văn hoá:
- Tư tưởng: Nho giáo.
- Văn học, sử học: rất phát triển.
- Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc… đều ở trình độ cao.

b. Khoa học – kĩ thuật
- Nhiều phát minh quan trọng : giấy viết, la bàn, nghề in, thuốc súng
- Kỹ thuật đóng tàu, luyện kim, khai thác dầu mỏ… có đóng góp lớn với nhân loại
Tuần:III-Tiết: 6 Bài 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 6 -
1.Những trang sử đầu tiên
Đất nước Ấn độ bắt nguồn từ tên một dòng sông : sông Ấn
-2500 năm TCN: dọc theo hai bờ sông Ấn thành thị xuất hiện.
-1500 năm TCN: một số thành thị khác xuất hiện lưu vực sông Hằng
-TK VI TCN: những thành thị liên kết thống nhất cùng với sự ra đời và truyền bá của đạo Phật
đã hình thành Nhà nước Magađa thống nhất  hùng mạnh (cuối TK III TCN).
-Sau TK III: Vương triều Gupta.
2. Ấn Độ thời Phong Kiến
* Vương triều Gupta: (TK IV – VI)
- Luyện kim rất phát triển, công cụ sắt sử dụng rộng rãi
- Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim hoàn. Khắc trên ngà voi…
* Vương quốc Hồi giáo Đêli (XII – XVI)
- Chiếm ruộng đất.
- Cấm đoán đạo Hinđu, mâu thuẩn dân tộc căng thẳng.
* Vương triều Môgôn (TK XVI – giữa TK XIX). Thực hiện các biện pháp để xoá bỏ sự kì thị tôn
giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo, khôi phục kinh tế và phát triển văn hoá.
3. Văn hoá Ấn Độ:
- Chữ viết: chữ viết phạn.
- Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca…
- Kinh Vê-đa.
- Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo
Tuần:IV Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
Tiết:7
1. Sự hình thành của vương quốc cổ Đông Nam Á

Đông nam Á một khu vực khá rộng , ngày nay gồm 11 nước…
* Điều kiện tự nhiên:
Chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo nên 2 mùa:mùa mưa và mùa khô.
+ Thuận lợi: Cung cấp đủ nước tưới, khí hậu nóng ẩm  thích hợp cho cây cối sinh trưởng và
phát triển.
+ Khó khăn: Gió mùa cũng là nguyên nhân gây ra lũ lụt, hạn hán… ảnh hưởng đến sự phát triển
nông nghiệp
Cư dân ĐNA , từ xưa đã biết trồng lúa, cây củ quả khác
* Từ những thế kỉ đầu sau Công nguyên , cư d ân ĐNA sử dụng rộng rãi đồ sắt
v à hình thành các vương quốc cổ ĐNA.
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
- Từ thế kỉ X – XVIII,  thời kì thịnh vượng của các quốc gia PK ĐNA
- Các giai đoạn phát triển của các nước Đông Nam Á
+ Inđônêxia: Vương triều Mô-giô-pa-hit (1213 – 1527)
+ Campuchia: Thời kì Angco ( IX – XV)
+ Mianma: Vương triều Pa-gan (XI)
+ Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay (XIII)
+ Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV – VIII)
+ Đại Việt.
+ Champa…
• Từ nửa sau TKXVIII, các quốc gia ĐNA suy yếu trưở thành thuộc địa CNTBphương
Tây.
Tuần:IV Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (tiếp theo)
Tiết:8
3.Vương quốc Campuchia
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 7 -
a. Từ TK I – VI: Thời tiền sử
b. Từ TK VI – IX: Vương quốcChân Lạp của người Khơ me được hình thành(tiếp xúc với văn
hóa Ấn Độ , biết khắc chữ Phạn)

c. Từ TK IX – XV: Thời kì Ăngco
- Angco là kinh đô, có nhiều đền tháp: AngcoVát, Ang-co Thom… được xây dựng trong thời kì
này.
- Nông nghiệp rất phát triển.
- Có nhiều công trình kiến trúc độc đáo.
- Quân đội hùng mạnh.
-Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
d.Từ TK XV – 1863: Thời kì suy yếu
4. Vương quốc Lào
+ Trước TK XIII: Chỉ có người Đông Nam Á cổ và người lào Thơng
+ Sau TK XIII: người Thái di cư đến gọi là Lào Lùm, bộ tộc chính của Lào.
+Năm 1353,tộc trưởng Pha Ngùm thống nhất các bộ tộc Lào, thành lập nước Lạn Xạng ( Triệu
Voi)
+ XV – XVII: thời kì thịnh vượng.
- Đối nội: Chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh.
- Đối ngoại: Luôn giữ mối quan hệ hòa hiếu với các nước nhưng cương quyết chống xâm lược.
+ TK XVIII, Lạn Xạng suy yếu và đến cuối TK XĨ trở thành thuộc địa của Pháp.
Tuần:V Bài: 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
Tiết:9
1. Sự hình thành và phát triển của XHPK
- XHPK phương Đông: Hình thành sớm, phát triển chậm, suy vong kéo dài.
- XHPK châu Âu: Hình thành muộn hơn, kết thúc sớm hơn sovới XHPK phương Đông nhường
cho Chủ nghĩa tư bản hình thành.
2. Cơ sở kinh tế – xã hội của XHPK
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp, thủ công, chăn nuôi: đóng kín.
Xã hội PK có 2 GC cơ bản
- Địa chủ – Nông dân (phương Đông)
- Lãnh chúa – Nông nô (Châu Au)
- Phương thức bóc lột: địa tô.
3. Nhà nước phong kiến:

- Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu gọi là Chế độ quân chủ.
- Chế độ quân chủ ở phương Đông và châu Au có sự khác biệt:
+ Phương Đông: vua có rất nhiều quyền lực (Hoàng đế.)
+ Châu Au: Lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa , đến TK XV quyền lực tập trung trong tay vua
Tuần:V-Tiết:10: BÀI TẬP LỊCH SỬ (Phần lịch sử thế giới )
Phần II
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Chương I
BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH- TIỀN LÊ
(Thế ki X)
TUẦN6 KIỂM TRA 15 Phút
Tiết: 11 - Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
1.Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ
- Sau chiến thắng Bạch Đằng, năm 939: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 8 -
- Ngô Quyền thiết lập chính quyền mới do Vua đứng đầu quyết định mọi việc;đặt các chức quan
văn- võ quy định lễ nghỉtong triều, trang phục quan lại các cấp.
Ở địa phương cử các quan trông coi các châu quan trọng.
Độc lập chủ quyền được giữ vững, đất nước yên bình.
2.Tình hình chính trị cuối thời Ngô
-944: Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha cướp ngôi triều đình lục đục, đất nước rối loạn
-950: Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha nhưng không quản lí được đất nước.
-965: Ngô Xương Văn chết , tranh chấp cát cứ diễn ra đẫn đến loạn 12 Sứ Quân.
2.Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước
* Tình hình đất nước:
-Loạn 12 Sứ Quân đất nước chia cắt, loạn lạc.
-Nhà Tống có âm mưu xâm lược,
* Quá trình thống nhất:
-Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư, ông liên kết với sứ Quân Trần Lãm, được nhân dân ủng hộ

dánh đâu thắng đó được tôn là Vạn Thắng Vương
-Năm 967: Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
TUẦN6
Tiết:12 - BÀI 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ –QUÂN SỰ
1. Nhà Đinh xây dựng đất nước:
- 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế: Đinh Tiên Hoàng, đặt tên nước là Đại Cồ Việt ,đóng đô
ở Hoa Lư.(Ninh Bình)
Năm 970, Vua đặt niên hiệu Thái Bình, giao hảo với nhà Tống
- Phong vương cho con, cắt cử tướng lĩnh thân cận giữ chức vụ chủ chốt, dựng cung điện, đúc
tiền, xử phạt nghiêm kẻ có tội.
2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê
* Sự thành lập của nhà Lê:
-Năm 979: Đinh Tiên Hoàng và con Đinh Liễn bị hảm hại ; nội bộ lục đục.
- Nhà Tống lăm le xâm lược, năm 980 Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua để chỉ huy kháng
chiến.
- LêHoàn ( Lê Đại Hành) đổi nien hiệu là Thiên Phúc, lập nên nhà Lê ( Tiền Lê)
-Tổ chức chính quyền.
Trung ương
Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.
Gíup vua có thái sư và đại sư.
Dưới vua có các quan văn-võ, phong vương cho các con
Cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ, châu
* Quân đội :
- Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận:
-+Cấm quân ( quân của triều đình)
-+Quân địa phương đóng tại các lộ luân phiên vừa luyện tập, vừa làm ruộng.
3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn
a) Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuối năm 979, nội bộ nhà Đinh lục đục vì tranh quyền lợi  quân Tống xâm lược.

b) Diễn biến:
- Đầu năm 981 quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đuờng thủy và bộ tiến đánh nước ta.
+Đường bộ theo đường Lạng Sơn
+Đường thuỷ theo sông Bạch Đằng
-Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến. Cho quân đóng cọc ở sông Bạch Đằng
ngăn chặn chiến thuyền địch. Nhiều trận chiến đấu ác liệt diễn ra. Cuối cùng thủy quân địch bị
đánh lui.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 9 -
-Trên bộ quân ta chặn đánh quân Tống quyết liệt buộc phải rút quân về nước.
c) Kết quả -Ý nghĩa:
- Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, củng cố nền độc lập.
- Khẳng định khả năng bảo vệ độc lập của dân tộc.
TUẦN7
Tiết:13 - BÀI 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
II/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
1.Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ:
a.Nông nghiệp:
-Chia ruộng đất công làng xã cho nông dân. để cày cấy,nông dân có nghĩa vụ nộp thuế, đi lính và
lao dịch cho nhà nước.
-Nhà vua quan tâm đến sản xuất ,khuyến khích nhân dân làm nông nhgiệp.
+Tổ chức Lễ cày tịch điền +khuyến khích khai khẩn đất hoang .
+Chú trọng thủy lợi, thuỷ đạo.
 Kết quả:Nông nghiệp ngày càng ổn định và phát triển.
b. Thủ Công Nghiệp
-Các xưởng thủ công nhà nước như:Xưởng đúc tiền ,rèn vũ khí ,may mặc,xây dựng cung điện,
chùa chiền….
-Các nghề thủ công truyền thống:Dệt lụa,làm giấy,đồ gốm tiếp tục phát triển.
c. Thương Nghiệp:
-Đúc tiền đồng lưu thông trong nước.

-Nhiều trung tâm buôn bán,khu chợ được hình thành.
-Buôn bán với nứơc ngoài được mở rộng
2.Đời sống xã hội và văn hóa:
a.Xã hội: Gồm 2 tầng lớp:
-Tầng lớp thống trị:Vua,các quan văn,quan võ và một số nhà sư.
-Tầng lớp bị trị:Nông dân,thợ thủ công,thương nhân,một số địa chủ và nô tì.
b.văn hóa:
-Giáo dục chưa phát triển.
-Đạo Nho xâm nhập vào nước ta
-Đạo phật được truyền bá rộng rãi.
-Chùa chiền được xây dựng nhiều,nhà sư được coi trọng.
-Các loại hình văn hóa dân gian khá phát triển.
CHƯƠNG II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ
(THẾ KỶ XI - XII)
TUẦN7
Tiết 14
BÀI 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC
XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
1. Sự thành lập nhà Lý
- Năm1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi vua
1009 Lê Long Đỉnh chết.Triều Tiền Lê chấm dứt.Lý Công Uẩn được suy tôn làm vua  Nhà Lý
thành lập
-1010 đặt niên hiệu làThuận Thiên dời đô về Đại La, ( Hà Nội) lấy tên Thăng Long
-1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt
-Xây dựng bộ máy nhà nước.:
+Vua đứng đầu nắm giữ mọi quyền hành, theo chế độ cha truyền con nối.Gíup việc có
các quan đại thần, các quan văn võ
+Chia cả nước thành 24 lộ, phủ.Dưới lộ phủ là huyện, hương xã.
2.Luật pháp và quân đội.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010

- 10 -
a.Luật pháp:
Năm1042 nhà Lý ban hành bộ luật Hình Thư ( Bộ luật thành văn dầu tiên của nước ta).
* Nội dung:Bảo vệ nhà Vua,triều đình; bảo vệ của công, tài sản nhân dân; cấm giết trâu bò, bảo
vệ sản xuất nông nghiệp.
b.Quân đội:
+ Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương.
+ Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
+ Gồm các binh chủng: Bộ binh và Thuỷ binh, kỉ luật nghiêm mimh, huấn luyện chu đáo, được
trang bị vũ khi cung tên giáo mác
- Xây dựng và bảo vệ khối đoàn kết dân tộc.
- Tạo quan quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng.
TUẦN8
Tiết 15 - Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢCTỐNG (1075 -
1077)
I. Giai đoạn thứ I (1075)
1/. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta
-Thế kỉ XI, nhà Tống gặp phải khó khăn về kinh tế ,chính trị
-Xâm lược Đại Việt để giải quyết tình hình khó khăn trong nước.
-Nhà Tống xúi Cham-pa đánh Đại Việt, ngăn cản việc trao đổi buôn bán giữa 2 nước
2/. Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ.
a. Nhà Lý chuẩn bị:
-Nhà lý chủ động tiến hành các biện pháp chuẩn bị đối phó.
+Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ chức kháng chiến.
+ Chủ động đánh tan ý đồ tiến công phối hợp với Cham Pa của nhà Tống
+Chủ trương của nhà Lý:Tấn công trước để phòng vệ.
b.Diễn biến:
-Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt và Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân, chia làm 2 đạo tấn công
vào đất Tống
+Mục tiêu: kho lương thành Châu Ung

+Đường bộ do Than cảnh Phúc, Tông Đản chỉ huy quân dân miền núi.
+LTK chỉ huy quân thuỷ đổ bộ vào Châu Liêm , châu Khâm
+Lý Thường kiệt đã cho yết bảng nói rõ mục đích cuộc tiến công tự vệ của mình.
-Sau 42 ngày đêm quân ta đã làm chủ thành Ung Châu tướng giặc phải tự tử.
c.Ý nghĩa: Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống vào
nước ta
TUẦN8
Tiết 16 - Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢCTỐNG (1075 -
1077)
II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077)
1/. Kháng chiến bùng nổ
a.Nha Lý chuẩn bị
-Nhà Lý ra lệnh cho các địa phương ráo riết chuẩn bị đề phòng nhưng nơi hiểm yếu gần biên
giới Việt -Tống
- Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt làm nơi đối phó với quân Tống.
b. Diễn biến
-Cuối năm 1076, 10 vạn quân Tống, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ
huy kéo vào nước ta; 1 đạo quân do Hoà Mâu theo đường biển tiếp ứng
- Tháng 01/1077, quân Tóng vượt ải Nam Quan qua lạng Sơn tiến vào nước ta, nhà Lý đánh
nhiều trận nhỏ để cản bước tiến của giặc.
- Lý Kế Nguyên đã mai phục và đánh 10 trận liên tiếp ngăn bước tiến đạo quân thủy của giặc
c.Kết quả:Quân Tống đóng quân ở bờ bắc sông Cầu không lọt vào sâu được
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 11 -
2/. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt
a. Diễn biến
-Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt
làm chúng không tiến vào được.
-Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông bắt ngờ đánh vào đồn giặc.
b.Kết quả:

+Quân giặc “mười phần chết đến năm sáu phần”.
+Quách Qùy chấp nhận giảng hòa và rút quân về nước.
c.Nguyên nhân -Ý nghĩa:
+ SỰ ủng hộ tinh thần đoàn kết của quân dân ta
+Tài chỉ huy của Lí Thường Kiệt
+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
+ Củng cố nền độc lập tự chủ của dân tộc.
+ Đập tan mộng xâm lược Đại Việt của nhà Tống.
TUẦN 9
Tiết 17 - BÀI TẬP LỊCH SỬ
( CHƯƠNG I & CHƯƠNG II )
TUẦN 9
Tiết 18
Ôn tập
TUẦN 10
Tiết 19
Kiểm tra 1 tiết
TUẦN 10
Tiết 20
Bài 12 Đời sống kinh tế văn hoá
I. Đời sống kinh tế
1/. Sự chuyển biến của nền Nông Nghiệp
-Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của nhà Vua.Do Nông Dân canh tác và nộp thuế
-Nhà Lý rất quan tâm tới nông nghiệp và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích phát triển :tổ chức
Lễ cày tịch điền; khuyến khích mọi người lao động,khai hoang ,đắp đê, đào kênh làm thuỷ
lợi,ban hành lệnh cấm giết trâu bò bảo vệ sức kéo….
=>Nông nghiệp rất phát triển nhiều năm mùa màng bội thu
2/. Thủ công nghiệp và TN
*Thủ công nghiệp:
-Trong dân gian:Các nghề chăn tằm ươm tơ,nghề gốm,xây dựng đền đài cung điện phát triển

-Các nghề làm đồ trang sức,nghề làm giấy ,nghề in bản gỗ,đúc đồng,rèn sắt,nhuộm vải đều được
mở rộng.
-Nhiều công trình được tạo dựng:Tháp Báo Thiên,chông Quy Điền,vạc Phổ Minh
*Thương nghiệp:
+ Trao đổi buôn bán trong nước và ngoài nước diễn ra rất mạnh.
+Thăng Long là thành thị duy nhất của cả nước.
+ Vân Đốn được coi là nơi buôn bán rất thuận lợi với thương nhân nước ngoài.
TUẦN 11
Tiết 21
Bài 12 Đời sống kinh tế văn hoá
. Sinh hoạt xã hội và văn hóa
1/. Những thay đổi về mặt xã hội.
* Xã hội:gồm 2 giai cấp
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 12 -
+ Giai cấp thống trị gồm Vua, quan, địa chủ.
+Giai cấp bị trị gồm: Nông dân ( lực lượng SX chủ yếu), thợ thủ công, người buôn bán( nộp thuế
và có nghiã vụ đối với nhà Vua), nô tỳ ( phục vụ quan lại)
2/. Giáo dục và văn hóa:
* Giáo dục:
-1070 nhà Lý xây dựng văn miếu nơi thờ Khổng tử, nơi dạy học con vua
-1075 khoa thi đầu tiên được mở để chọn quan lại.
-1076 quốc tử giám được thành lập ( Đại học đầu tiên của Đại Việt)
-Văn học chữ Hán bước đầu phát triển.
* Văn hóa:
-Đạo phật rất phát triển.
-Hoạt động văn hoá dân gian:Ca hát nhảy múa,đá cầu,đua thuyền phát triển.
-Các ngành nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc rất phát triển nhiều công trình có quy mô lớn và
mang tính dân tộc độc đáo:Tháp Chương Sơn(Nam Định),chuông chùa Trùng Quang(Bắc
Ninh),hình Rồng…

 đánh dấu sự ra đời của nền văn hoá Thăng Long.
TUẦN 11
CHƯƠNG III: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN
(THẾ KỶ XIII - XV)
Tiết 22 - BÀI 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶXIII
I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP :
1/. Nhà Lý sụp đổ
-Cuối TK XII, quan lại nhà Lý ăn chơi sa đọa, không chăm lo đời sống nhân dân. hạn hán lụt lội
xảy ra liên miên, nhân dân cực khổ nhiều nơi nổi dậy đấu tranh, các thế lực phong kiến chống lại
triều đình.
- Nhà Lý dực vào họ Trần để dẹp loạn
-12/1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần thành lập
2/. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền.
-Bộ máy nhà nước
-Được tổ chức chặt chẽ từ TƯ đến địa phương
Đứng đầu là Vua, thực hiện chế đọ Thái Thượng Hoàng.
dưới vua có các quan đại thần văn võ do họ Trần nắm giữ
Nhà Trần đặt thêmmột số cơ quan: quốc sử viện, thái y viện và một số chức quan: hà đê sứ,
khuyết nông sứ, đồn điền sứ
Cả nước chia thành 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, dưới cùng là xã,
3/. Pháp luật thời Trần
-Ban hành bộ luật mới: Quốc Triều Hình luật: xác định lại những điều ban hành dưới thời Lý và
có bổ sung ,xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản,quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất
- Cơ quan pháp luật thời Trần được tăng cường và hoàn thiện hơn Đặt cơ quan Thẩm Hình
Viện để xử kiện.
TUẦN 12
Tiết 23 - BÀI 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶXIII
II.Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế
1/. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng.
- Quân đội: Gồm cấm quân và quân ở các lộ. Ngoài ra, có hương binh ở xã, quân đội của các

vương hầu
+ Chủ trương xây dựng quân đội: Quân lính cốt tinh,không cốt đông và thực hiện chính sách:
Ngụ binh ư nông và được luyện tập thường xuyên
- Quốc phòng:
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 13 -
+ Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí hiểm yếu.
+Vua Trần thường đi tuần tra việc phòng bị.
2/. Phục hồi và phát triển kinh tế.
* Nông nghiệp:
-Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác,đắp đê phòng lũ lụt, đào sông,nạo vét kênh
mương.
-Nông dân được nhà nước quan tâm tích cực cày cáy.
- Đặt chức quan Hà Đê Sứ
* Thủ công nghiệp:
-Lập nhiều xưởng thủ công nhà nước chuyên sản xuất đồ gốm,dệt và chế tạo vũ khí.
-Thủ công trong nhân dân có nhiều nghành như đúc đồng,làm giấy,khắc ván in.
* Thương nghiệp:
-Chợ mọc nhiều ở làng xã,Thăng Long có 61 phố phường.
-Buôn bán với nước ngoài rất phát triển:mở nhiều cửa biển :Hội thống,Hội triều,Vân đồn …
TUẦN 12
Tiết -24 - BÀI 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỶ XIII)
I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258)
1/. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ.
- Đầu thế kỉ XIII, nhà nước phong kiến Mông Cổ hùng manh, hiếu chiến được thành lập.
-Xâm chiếm chiếm Đại Việt để đánh lên phía Nam TQ.Thực hiện kế hoạch gọng kìm tiêu diệt
Nam Tống.
2/. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ.

a. Nhà Trần chuẩn bị:
-Nhà Trần bắt gaim sứ giả Mông cổ kiên quyết chống giặc
-Ban hành lệnh sắm sửa vũ khí
-Quân đội dân binh được thành lập và ngày đêm luyện tập
b. Diễn biến:
-Tháng 1-1258, 3 vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai tiến vào nước ta theo đường
sông Thao qua Bạch Hạc đến Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại,sau đó tiến vào Thăng Long.
- Nhà Trần tạm lui khỏi Thăng Long, thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống “xuôi về thiên
mạc ,khiến cho giặc vào Thăng Long bị thiếu lương thực,thực phẩm rơi vào tình thế cực kì khó
khăn.
-Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu.
-Ngày 29-1-1258 quân Mông Cổ rút khỏi Thăng Long chạy về nước.
c.Kết quả:
Quân Mông Cổ bị đánh bại hoàn toàn
TUẦN 13
Tiết 25 - BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỶ XIII)
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN
(1285)
1/. Âm mưu xâm lược Chăm Pa và Đại Việt của nhà Nguyên
-Mục đích: Xâm lược Cham Pa và Đại Việt để làm cầu nối thôn tính các nước ở phía Nam TQ.
-1283 cho quân đánh Chămpa trước để làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt nhưng thất bại
2/. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.
-Vua Trần triệu tập hội nghị ở bến Bình Than bàn kế hoạch đánh giặc, cử Trần Quốc Tuấn chỉ
huy cuộc kháng chiến
- 1285 mở Hội Nghị Diên Hồng ở Thăng Long để bàn cách đánh giặc.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 14 -
- Tổ chức tập trận, duyệt binh ở Đông Bộ Đầu, trấn giữ nơi hiểm yếu, quân sĩ thích vào cánh tay
hai chữ Sát Thát

3/. Diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến.
a. Diễn biến
-1/1285: 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy vào xâm lược nước ta.
-Quân ta sau một vài trận chặn đánh địch ở biên giới đã rút về Vạn Kiếp, Thăng Long và cuối
cùng rút về Thiên Trường để bảo toàn lực lượng, và thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”.
-Cùng một lúc Toa Đô từ Champa đánh ra Nghệ An, Thanh Hóa, quân Thoát Hoan mở cuộc tấn
công xuống phía nam nhằm tạo thế gọng kìm để tiêu diệt quân ta, nhưng bị thất baị, phải rút về
Thăng Long và lâm vào tình trạng thiếu lương thực trầm trọng.
-5/1285, lợi dụng thời cơ nhà Trần tổ chức phản công đánh bại quân giặc ở nhiều nơi như
Tây kết, hàm tử, Chương dương, Thăng Long
b.Kết quả:
- 50 vạn Quân giặc phần bị chết, phần còn lại chạy về nước, Thoát Hoan chui vào ống đồng
về nước,Toa Đô bị chém đầu.
TUẦN 13
Tiết: 26 - BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỶ XIII)
III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BACHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287
- 1288)
1/. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt.
* Hoàn cảnh:
- Sau hai lần thất bại, Nhà Nguyên đình chỉ việc xâm lược Nhật bản, quyết tâm xâm lược Đại
Việt lần thứ 3.
-Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến
* Diễn biến:
-12/1287: Quân Nguyên ạt tấn công Đại Việt, cánh quân do Thoát Hoan chỉ huy tiến đánh Lạng
Sơn, Bắc Giang, cho quân chiếm đóng Vạn Kiếp.
Ô Mã Nhi chỉ huy thuỷ quân tiến vào nước ta, ngược lên sông Bạch Đằng phối hợp cùng Thoát
Hoan
2/. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ
-Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn đợi đoàn thuyền lương của địch.

-Khi đoàn thuyền lương đi qua bị quân ta từ nhiều phía đánh ra dữ dội phần lớn thuyền lương bị
đắm, số còn lại bị quân ta chiếm
3/. Chiến thắng Bạch Đằng
- Cuối tháng 1 năm 1288,Thoát Hoan tiến vào chiếm đóng Thăng Long nhưng chúng bị rơi
vào tình thế bị động , binh lính hoang mang
-Quân Ta bố trí, mai phục giặc trên sông bạch Đằng
-4/1288: Đoàn thuyền lương của Ô Mã Nhi rút về theo sông Bạch Đằng, ta nhử địch vào sâu
trận địa khi nước dâng cao.
-Lúc nước rút thuyền địch xô vào cọc và bị quân ta đánh từ 2 bên bờ.Nhiều tên giặc bị chết,
Ô Mã bị bắt sống
- Cánh quân bộ do Tháot Hoan chỉ huy vội vàng rút lui về nước trong tình trạng thất bại .
TUẦN 14
Tiết :27 - BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỶ XIII)
III. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN
KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
1/. Nguyên nhân thắng lợi:
-Được tất cả các tầng lớp nhân dân tham gia kháng chiến
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 15 -
-Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
-Tinh thần hy sinh của toàn dân ta đặc biệt là quân đội nhà Trần.
-Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
-Sự lãnh đạo tài tình của các tướng lĩnh nhà Trần, đặt biệt là Trần Quốc Tuấn.
2/. Ý nghĩa, bài học lịch sử:
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và
toàn vẹn lãnh thổ.
- Góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.
-Để lại bài học vô cùng quý giá: chăm lo sức dân, tạo sự đoàn kết toàn dân, dựa vào dân đánh
giặc

-Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác
TUẦN 14 KIỂM TRA 15 P
Tiết: 28 - BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
THỜI TRẦN
I. Sự phát triển kinh tế.
1/. Tình hình kinh tế sau chiến tranh.
Sau chiến tranh, Nhà Trần thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất, mở rộng diện
tích trồng trọt
* Nông nghiệp:
- Được phục hồi và phát triển.
- Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong nước và là nguồn thu nhập
chính của nhà nước
* Thủ công nghiệp:
-TCN do nhà nước quản lý được mở rộng, nhiều ngành nghề khác nhau gồm tráng men, dệt,
đóng thuyền.
-TCN trong nhân dân phổ biến và phát triển, nghề mộc, xây dựng, đúc đồng, rèn sắt…
-Nhiều phường nghề thủ công được thành lập
* TN:
- Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh.
- Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra trong cả nước tiêu biểu là Thăng Long, Vân Đồn.
2/. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
- Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc.
- +Tầng lớp thống trị:Vua,vương hầu,quý tộc.quan lại,ngày càng có nhiều ruộng đất, nhiều
đặc quyền đặc lợi
-Tầng lớp đại chủ: giàu có , nhiều ruộng đất
- Tầng lớp bị trị:Thợ thủ công,thương nhân,Nông dân tá điền,Nông nô,Nô tì ngày càng đông hơn
TUẦN 15
Tiết 29 - BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
1/. Đời sống văn hóa:

- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân như thừo cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc,
người có công với làng nước.
- Đạo phật và nho giáo đều phát triển, nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà
nước.
-Chùa chiền mọc lên khắp nơi
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa, ca hát, nhảy máy được phổ biến.
2/. Văn học:
-Văn học chữ Hán và chữ nôm phát triển mạnh chứa đựng nhiều nội dung phong phú và làm
rạng rỡ văn hóa Đại Việt.
3/. Giáo dục và khoa học kỹ thuật
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 16 -
• Giáo dục: Quốc tử Giám ngày càng được mở rộng; trường học mở ra ngày càng nhiều,
các kỳ thi chọn người giỏi được tổ chức thường xuyên
• Khoa học kỹ thuật:
+ Lập ra quốc sử viện
+ 1272 bộ Đại Việt sử ký ra đời.
+ Quân sự, y học đạt nhiều thành tựu.
4/. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời. Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô.
- Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế.
TUẦN 15
Tiết30 - BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
I/ Tình hình kinh tế , xã hội
1. Tình hình kinh tế:
- Cuối thế kỷ XIV nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, mất mùa, đói kém nhiều
năm.
- Ruộng đất công ngày càng thu hẹp, ruộng đất tư ngày càng nhiều
- Đời sống nhân dân ngày càng khổ cực.
2.Tình hình xã hội:

- Vua quan ăn chơi sa đọa., kỉ cương phép nước rối loạn, triều đình bị lũng đoạn
- Bên ngoài Champa xâm lược, nhà Minh yêu sách.
-Đời sống nhân dân cực khổ, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra:
+ Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344-1360) ở Hải Dương, kết quả thất bại.
+ Khởi nghĩa Nguyên Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa.
+ Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (1390) ở Hà Tây
+ Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái (1399) ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang.
TUẦN 16
Tiết: 31 - BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
II. NHÀ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY
1/. Nhà Hồ thành lập (1400)
Cuối TK XIV, nhà Trần suy yếu: làng xã tiêu điều, nhà Trần không đủ sức giữ vai trò quản lí
đát nước.
Năm 1400, Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần lập ra nhà Hồ, đổi quốc hiệu là Đại Ngu
2/. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly
-Về chính trị: cải tổ hàng ngũ vua quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không
thuộc họ Trần; đổi tên một số đơn vị hành chánh cấp trấn và quy định chế độ làm việc các cấp
-Kinh tế: phát hành tiền giấy thay tiền đồng, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế
đinh, thuế ruộng.
-Xã hội: ban hành chính sách hạn nô
-Văn hóa giáo dục: dịch sách chữ hán ra chữ nôm, sửa đổi quy chế thi cử, học tập.
-Quốc phòng: ltăng quân số, chế tạo nhiều loại súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng
thành kiên cố.
3/. Tác dụng, ý nghĩa, hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly
* Ý nghĩa : đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
* Tác dụng:
+ Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc địa chủ.
+ Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
+ Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.
+Tăng cường quyền lực nhà nước

* Hạn chế:Các chính sách đó chưa triệt để, phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lòng dân.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 17 -
TUẦN 16
Tiết 32LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
LỚP7
BÀI 2:BUỔI ĐẦU KHAI PHÁ VÙNG ĐẤT SÀI GÒN
I/ VÙNG ĐẤT SÀI GÒN TỪ BUỔI BÌNH MINH CỦA LỊCH SỬ ĐẾN THẾ KỈ XV
 Từ khoảng thiên niên kỉ thứ hai trước Công nguyên, con người đã có mặt ở
vùng đất thuộc TPHCM ngày nay.
 Vào những thế kỉ đầu Công nguyên, vùng đất Sài Gòn thuộc vùng lãnh thổ
vương quốc cổ Phù nam, chủ nhân của nền văn hóa Óc eo.
 Đến thế kỉ VII, Sài Gòn thuộc vùng thủy Chân Lạp.
II/ QUÁ TRÌNH NGƯỜI VIỆT” MANG GƯƠM ĐI MỞ CÕI”
1. Tiến về vùng rừng rậm hoang vu
 Vào thế kỉ XV-XVI do chiến tranh phong kiến Đàng trong-Đàng ngoài, do
sưu cao thuế nặng ,đói kém một bộ phận người Việt đã đi vào phương Nam tìm cuộc sống mới.
 Bước sang thế kỉ XVII, các Chúa NGuyễn , dưới sự hậu thuẩn của công chúa
Ngọc Vạn, hoàng hậu nước Chân Lạp đã đưa người vào khai phá vùng đất phía Nam
2. NGười Việt “ Nhất phá sơn lâm, nhì đâm hà bá”
 Vùng đất mới vốn là rừng rậm, xen lẫn kênh rạch, đầy thú dữ để có đất sinh
sống sản xuất, người Việt phải phá rừng, vỡ đất, đánh đuổi các loài thú dữ trên cạn, dưới sông để
trồng tỉa cấy cày.
 Họ đốt cây,cỏ thành tro đợi mưa xuống để trồng lúa và các loại hoa màu khác
TUẦN 17
Tiết:33 - BÀI 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ
CHƯƠNG III
1/. Nội dung:
* Bảng thống kê:
Các cuộc k/c Thờ gian Kết quả

- K/c chống Tống 10/1075
->3/1077
Thắng lợi
- K/c chống quân XL Mông Cổ I 1/1258
-> 29/1/1258
3 vạn quân Mông bị tiêu diệt
- K/c chống quân XL Mông Cổ II 1/1285
-> 6/1285
50 vạn quân bị tiêu diệt
- K/c chống quân XL Mông Nguyên lần thứ III 12/1287
-> 4/1288
20 vạn thuyên lương bị tiêu
diệt
- Kháng chiến chống Tống: chủ động đánh giặc buộc chúng đánh theo cách của ta.
+ G/đ 1: tiến công để tự vệ.
+ G/đ 2: chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt.
- Kháng chiến chống Mông Nguyên:
+ Thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”
* Tấm gương tiêu biểu:
+ Lý Thường Kiệt
+ Trần Quốc Tuấn
* Tinh thần đoàn kết:
+ Kháng chiến chống Tống: sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc thiểu
số miền núi.
+ Kháng chiến chống Mông Nguyên:
Nhân dân theo lệnh triều đình thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”, tự xây dựng làng chiến đấu,
phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc.
* Nguyên nhân :
+ Sự ủng hộ của nhân dân.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010

- 18 -
+ Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của các tướng lĩnh.
TUẦN 17
Tiết: 34 - BÀI 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI
NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV
1/. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ.
- Quân Minh mượn kế khôi phục lại nhà Trần để xâm chiếm đô hộ nước ta., tháng 11/1406, 20
vạn quân Minh cùng hàng vạn dân phu tràn vào nước ta
-1-1407, quân Minh chiếm đóng Đông Đô và thành Tây Đô, tháng 6/1407cha con Hồ Quý Ly bị
bắt.
2/. Chính sách cai trị của nhà Minh.
+ Chính trị: Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ sáp nhập vào Trung Quốc.
+ Kinh tế: đặt ra hàng trăm thứ thuế,bắt phụ nữ và trẻ em vế Trung Quốc làm nô tì.
+ Văn hóa:Thi hành chính sách đồng hóa ngu dân,bắt nhân dân phải bỏ phong tục tập quán của
mình, cướp và thiêu huỷ nhiều sách quý của ta
3/. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần
a. Khởi nghĩa Trần Ngôi (1407 - 1409)
-Tháng 10-1407 Trần Ngỗi lên làm minh chủ, tự xưng là Giản Định hoàng đế ở Yên Mô ( Ninh
Bình)
-Tháng 12-1408 nghĩa quân đánh tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô( Nam Định)
-Năm 1409, nội bộ thiếu đoàn kết, cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
b. Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng
(1409-1414)
-Năm 1409 Trần Qúy Khoáng lên ngôi lấy niên hiệu là Trùng Quang Đế.
-Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng từ Thanh Hóa đến Hóa Châu.
-Năm 1413, quân Minh ttán công cuộc khởi nghĩa thất bại.
TUẦN 18
Tiết 35
Làm bài tập lịch sử chương III
TUẦN 18

Tiết: 36 ÔN TẬP HỌC KỲ I
TUẦN 19
TIẾT37
Làm bài kiểm tra HỌC KỲ 1
HỌC KÌ2
TUẦN 19
Tiết: 38 - BÀI 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN
(1418 - 1427)
I/Thời kỳ ở miền tây Thanh Hoá (1418-1423)
1/. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
-Lê Lợi: một hào trưởng vùng lam Sơn ( Thanh Hoá),là người yêu nước thương dân có uy tín lớn
đã chiêu tập nghĩa sĩ kháng chiến chống quân Minh
-Nguyễn Trãi là người học rộng, tài cao, giàu lòng yêu nước thương dân
-1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy mở hội thề ở Lũng Nhai.( Thanh Hoá)
- 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn,tự xưng là Bình Định Vương.
2/. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 19 -
- Do lực lượng còn non yếu, quân Minh nhìeu lần tấn công, nghĩa quân đã 3 lần rút lên núi Chí
Linh.
- Năm 1418,Quân Minh huy động lực lượng mạnh để bắt và giết Lê Lợi, Lê Lai cải trang làm Lê
Lợi liều chết cứu chủ tướng.
- 1421, quân Minh tiếp tục vaay quét, nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh.
- 1423, Lê Lợi hòa hoãn với quân Minh, trở về căn cứ lam Sơn.
- 1424, quân Minh trở mặt tấn công ta.
TUẦN 20
Tiết 39 - Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN
(1418 – 1427 )
II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN
RA BẮC (1424 – 1426

1/. Giải phóng Nghệ An (1424)
-Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch chuyển địa bàn vào Nghệ An.
-12-10-1424, nghĩa quân tập kích đồn Đa Căng, hạ Thành Trà Lân, tập kích Khả Lưu.
-Giải phóng Nghệ An, Diễn Châu, Thanh Hóa
2/. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa (1425)
-Tháng 8/1425 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy ở Nghệ An tiến đánh giải phóng Tân
Bình,Thuận Hoá.
-Trong 10 tháng nghĩa quân Lam Sơn giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
3/. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (cuối năm 1426)
-Tháng 09/1426, Lê Lợi chia làm 3 đạo quân tiến quân ra Bắc.
-Nhiệm vụ của 3 đạo đánh vào vùng địch chiếm đóng,cùng nhân dân bao vây đồn địch,giải
phóng đất đai,thành lập chính quyền mới, chặn tiếp viện của địch.
-Kết quả:
Quân ta nhiều trận thắng lợi, địch cố thủ trong thành Đông Quan
Quân ta chuyển sang gia đoạn phản công.
TUẦN 20
Tiết :40 - Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN(1418 – 1427 )
III .KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀNTHẮNG(CUỐI NĂM 1426 - 1427)
1/. Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426)
- 10/1426, Vương Thông cùng 5 vạn quân đến Đông Quan.
- Ta đặt phục binh ở Tốt Động - Chúc Động.
- Tháng 11/1426, quân Minh tiến về Cao Bộ, quân ta từ mọi phía tấn công vào địch.
Kết quả
- 5 vạn quân địch tử thương, Vương Thông chạy về Đông Quan.
- Nghĩa quân vây hãm Đông Quan,giải phóng thêm nhiều châu, huyện
2/. Trận Chi Lăng - Xương Giang
(tháng 10/1427)
- 10/1427, 15 vạn quân viện binh từ Trung Quốc do Liễu Thăng và Mộc Thạch chỉ huy kéo vào
nước ta.
- 8/10/1427 Liêu Thăng dẫn quân vào nước ta, đã bị phục kích và bị giết ở ải Chi Lăng.

- Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang liên tiếp bị phục kích ở Cần Trạm Phố Cát.
- Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc Thạch vội vã rút quân về nước.
- 10/12/1427, Lương Thông xin hòa mở hội thề Đông Quan, rút khỏi nước ta.
3/. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.
* Nguyên nhân:
- Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp nơi ủng hộ.
-Ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc. Tinh thần đoàn kết toàn dân.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 20 -
-Đường lối, chiến thuật đúng đắn , sáng tạo, sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy đứng đầu là Lê
Lợi và Nguyễn Trãi.
* Ý nghĩa:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.
- Mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước.
TUẦN 21
Tiết 41 - BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)
I/ Tình hình kinh tế xã hội
I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật
1/. Tổ chức bộ máy chính quyền
a.Trung Ương
-Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
-Vua lê đứng đầu nhà nước nắm mọi quyền hành, tổng chỉ huy quân đội.
-Gíup việc cho Vua có các quan đại thần
- Triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn

B. Địa phương:
-Chia nước thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đại là 3 ti ( thừa ti- đô ti- hiến ti)
-Dưới đạo thừa tuyên có phủ châu huỷện xã
2/. Tổ chức quân đội
-Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”

-Quân đội có 2 bộ phận: Quân triều đình và quân ở các địa phương.
-Gồm bộ binh-thuỷ binh -tượng binh, kị binh
-Vũ khi cung tên giáo mác, hoả đồng hoả pháo.
-Luyện tập thường xuyên, bố trí canh phong biên giới
3/. Luật pháp:
- Lê Thánh Tông ban hành Luật Hồng Đức.( Quốc triều hình luật)
- Nội dung:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị.
+Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
+KHuyến khích sản xuất.
+Bảo vẹ truyền thống dân tộc.
+ Bảo vệ người phụ nữ.
TUẦN 21
Tiết 42 - BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)
II . TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
1/. Kinh tế:
a. nông nghiệp:
- Giải quyết ruộng đất.
+Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng.
+Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê cũ.
+Đặt ra một số chức quan chuyên trách nông nghiệp
- Thực hiện phép quân điền.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
-Bộ lai:giữ việc quân tước,bổ nhiệm chức vụ
-Bộ hộ:trông coi việc ruộng đất,cống nạp => Hậu cần.
-Bộ lễ:giữ việc lễ nghĩa,trang phục…
-Bộ binh:quân sự
-Bộhình:luật lệ,pháp luật
-Bộcông:coi việc xây dựng,thổ mộc

- 21 -
- Cám giết trâu bò, cầm điều động dân phu trong mùa cấy.
b. Thủ Công nghiệp.
-Các ngành thủ công truyền thống ở các làng xã: kéo tơ, dệt lụa phát triển, nhiều làng thủ công
nổi tiếng ra đời
- Các phường thủ công ở Thăng Long: Phừơng Nghi Tàm, Yên Thái
-Các công xưởng do nhà nước quản lý (Cục bách tác) được quan tâm.
c. Thương nghiẹp
-Trong nước: chợ phát triển
-Hoạt động buôn bán với nước ngoài được duy trì chủ yếu ở một số cửa khẩu như Vân Đồn, Hôi
Thống, Vạn Ninh
2/. Xã hội:
-Nông dân : chiếm đa số, có ít hoặc không có ruộng đất, bị bóc lột và nghèo khổ nhất trong xã
hội
-Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công đông hơn, nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
-Nô tì là tầng lớp thấp kém trong XH, giảm số lượng nhờ pháp luật hạn chế việc nuôi và buôn
bán nô tì
Thời Lê sơ: Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á lúc bấy giờ.
TUẦN 22
Tiết 43 - BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC
1/. Tình hình giáo dục và khoa cử
-Dựng lại quốc tử giám, mở nhiều trường học.
-Mọi ngời dược học và được đi thi
-Nội dung học tập là các sách của đạo Nho.
- Nho giáo chiếm vị trí độc tôn; Phật giáo, đạo giáo bị hạn chế.
-Giáo dục thi cử chặt chẽ qua 3 kỳ (Hương - Hội - Đình)
2/. Văn học, khoa học, nghệ thuật
a. Văn học:
- Văn học chữ Hán được duy trì.

- Văn học chữ Nôm rất phát triển, có vị trí quan trọng.
- Văn học có nội dung yêu nước sâu sắc,thể hiện niềm tự hào dân tộc,khí phách anh hùng bất
khuất của dân tộc.
b. Khoa học:
+ Sử học:Đại việt sử kí toàn thư…
+ Địa lý học:dư địa chí
+ Y học:Bản thảo thực vật toát yếu.
+ Toán học:lập thành toán pháp.
c. Nghệ thuật:
-Nghệ thuật sân khấu ca,múa,nhạc được phục hồi.
-Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc có phong cách đồ sộ kỹ thuật điêu luyện.
TUẦN 22
Tiết 44 - BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)
IV/ Một số danh nhân văn hoá xuất sắc DÂN TỘC
1/. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)
-Là nhà chính trị quân sự đại tài anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
-Viết nhiều tác phẩm có giá trị:
+Văn học:Bình Ngô đại cáo…
+Sử học,địa lí học:Quân trung từ mệnh tập,Dư địa chí…
-Nội dung thể hiện tư tưởng nhân đạo,yêu nước thương dân.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 22 -
2/. Lê Thánh Tông (1442 – 1497
-Quan tâm phát triển kinh tế phát triển nông nghiệp, công thương nghiệp,Phát triển giáo dục và
văn hóa.
-Lập Hội tao đàn.
-Nhiều tác phẩm văn học có giá trị gồm văn thơ chữ hán và chữ nôm nội dung thể hiện tinh thần
yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc
3/. Ngô Sĩ Liên (TK XV)
-Là nhà sử học nổi tiếng.

-1442 đỗ tiến sĩ.
-Tác giả cuốn “Đại Việt sử ký toàn thư”.
4/. Lương Thế Vinh (1442) (Trạng Lường)
-Là nhà toán học nổi tiếng.
-1463 đỗ trạng nguyên.
-Tác giả bộ “Đại thành toán pháp”
TUẦN 23
Tiết 45 KIỂM TRA 15 PHÚT Ôn tập chương IV
TUẦN 23
TIẾT 46 Làm bài tập lịch sử chương IV
CHƯƠNG V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
TUẦN 24
Tiết: 47 - BÀI 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ
KỶ XVI - XVIII)
I. Tình hình chính trị, xã hội.
1/. Triều đình nhà Lê.
Đầu thế kỉ XVI, Nhà Lê bắt đầu suy yếu
- Tầng lớp phong kiến thống trị đã thoái hóa.Vua quan không lo việc nước,chỉ hưởng lạc xa
xỉ,xây dựng cung điện tốn kém.
- Triều đình rối loạn nội bộ chia bè kéo cánh tranh giành quyền lực.
2/. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỷ XVI.
a. Nguyên nhân.
- Đời sống nhân dân cùng khổ.
- Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
b. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
- Khởi nghĩa Trần Tuân (1511) - Hưng Hóa và Sơn Tây.
- Khởi nghĩa Lê Hy,Trịnh Hưng (1512) - Nghệ An và Thanh Hóa.
- Khởi nghĩa Phùng Chương (1515) ở Tam Đảo.
- Khởi nghĩa Trần Cảo (1516) - Đông Triều (Quảng Ninh).
c. Kết quả - ý nghĩa.

- Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại.
- Ý nghĩa: Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.
TUẦN 24
Tiết: 48 - BÀI 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ
KỶ XVI - XVIII)
II/CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN
1/. Chiến tranh Nam - Bắc triều
- Nhà lê suy yêu, sự tranh chấp giữa các phe phái diễn ra quyết liệt
- 1527 Mạc Đăng Dung đã cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc  Bắc triều.
- 1533 Nguyễn Kim vào thanh hóa lập một người dòng dõi nhà Lê lên làm vua  Nam triều.
-Chiến tranh Nam-Bắc triều diễn ra hơn 50 năm.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 23 -
-Năm 1592, Nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh chấm dứt.
Hậu quả:
+Gây tổn thất lớn về người và của.
+Nhân dân phiêu tán, đói kém, mất mùa, dịch bệnh.
2/. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng trong - Đàng ngoài.
-Năm 1545 Nguyễn Kim chết con rể là Trịnh Kiểm lên nắm binh quyền.
-Nguễn Hoàng được cử vào trấn thủ Thuận Hoá,Quảng Nam.
-Đầu thế kỉ XVII chiến tranh giữa 2 thế lực bùng nổ hơn 50 năm,7 lần không phân thắng bại,phải
lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước.từ sông Gianh trở ra Bắc gọi là Đàng Ngoài, từ
sông Gianh trở vào Nam gọi là Đàng Trong.
-Đàng ngoài: triều đình Vua lê – chúa Trịnh
-Đàng trong: chính quyền chúa Nguyễn
-Hậu quả:
+Gây bao đau thương cho dân tộc.
+Đất nước bị tàn phá, suy giảm tiềm lực nghiêm trọng.
+Đất nước bị chia cắt lâu dài, ảnh hưởng khối đoàn kết dân tộc.
TUẦN 25

Tiết: 49 - BÀI 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII
I. KINH TẾ
1/. Nông nghiệp.
* Đàng ngoài:
-Sản xuất nông nghiệp bị tàn phá nghiêm trọng.
-Chính quyền Lê-Trịnh ít quan tâm đến thuỷ lợi và tổ chức khai hoang.
- Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
-Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra dồn dập, nông dân bỏ làng đi nơi khác.
 Kinh tế nông nghiệp giảm sút,đời sống Nông dân đói khổ.
* Đàng trong:
- Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận- Quảng đế củng cố cát cứ.
-Tổ chức di dân khai hoang,cấp nông cụ,lương ăn,lập thành làng ấp.
- Năm1698, đặt phủ Gia Định mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên, lập thôn xóm mới ở
đồng bằng Sông Cửu Long.
-Điều kiện tự nhiên thuận lợi
 Nông nghiệp phát triển,đời sống nông dân ổn định.
2/. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.
* Thủ công nghiệp :
- Xuất hiện thêm nhiều làng thủ công:Dệt vải lụa,gốm,rèn sắt
-Nhiều làng thủ công nổi tiếng như Gốm Thổ Hà(Bắc Giang),Bát Tràng(Hà Nội)…Các làng làm
đường mía ở Quảng Nam.
* Thương nghiệp:
-Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị. Ở Đàng Ngoài có Thăng Long,Phố Hiến,ở Đàng Trong
có Thanh Hà,Hội An,Gia Định
-Trong thế kỉ XVII, ngoại thương phát triển, nửa sau thế kỉ XVIII thì hạn chế, thành thị suy tàn.
TUẦN 25
Tiết: 50 - BÀI 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII
II. VĂN HÓA
1/. Tôn giáo:
- Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập ,thi cử và tuyển chọn quan lại.

- Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát triển.
- Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị phong kiến ngăn cấm
2/. Sự ra đời chữ quốc ngữ.
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 24 -
- Thể kỷ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái
la tinh ghi âm tiếng việt. Đó là chữ quốc ngữ
- Đây là thứ chữ viết tiện lợi khoa học, dễ phổ biến.
-Giáo sĩ A-lec-xăng đơ Rôt là người có đóng góp quan trọng trong việc sáng tạo ra chữ quốc
ngữ.
3/. Văn học, nghệ thuật dân gian.
a.Văn học:
-Văn học chữ nôm phát triển
+ Tiêu biểu Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.
+ Nội dung: ca ngợi hạnh phúc con người tố cáo những bất công trong xã hội, sự thối nát của
triều đình phong kiến.
-Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú: truyện nôm, truyện tiếu lâm, thơ lục
bát.
b.Nghệ thuật dân gian:
- Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ, phật bà quan âm.
- Nghệ thuật sâu khấu: chèo, tuồng đa dạng, phong phú, phản ánh đời sống lao động cần cù, vất
vả nhưng đầy lạc quan, lên án kẻ gian nịnh, ca ngợi tình yêu thương con người
TUẦN 26
Tiết: 51 - BÀI 24 : KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỶ XVIII
1/. Tình hình xã hội:
- Giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến đàng ngoài mục nát cực độ.
+ Vua Lê là bù nhìn.
+ Chúa trịnh quanh năm hội hè, yến tiệc.
+ Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân.
- Hậu quả:

+ sản xuất nông nghiệp đình đốn.
+ Hạn, lụt mất mùa, đê vỡ xảy ra liên tục.
+ Nhà nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp sa sút.
+ Đời sống nhân dân cực khổ thường xuyên xảy ra nạn đói.
+ Nhân dân bỏ làng phiêu tán khắp nơi.
2/. Những cuộc khởi nghĩa lớn.
a.Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
- Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) ở Sơn Tây
- Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 - 1770) ở Thanh Hoá và Nghệ An
- Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740-1751) ở Tam Đảo(Vĩnh Phúc).
- Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cần (1741-1751) ở Đồ Sơn,Kinh Bắc.
- Khởi nghĩa hoàng công chất (1739-1769) ở Điện Biên(Lai Châu)
b. Ý nghĩa:
- Làm cho chính quyền phong kiến Trịnh bị lung lay.
- Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân.
- Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn thu được nhiều thắng lợi sau này.
TUẦN 26
Tiết 52 - BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
1/. Xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ XVIII.
a.Tình hình xã hội Đàng Trong:
- Chính quyền họ Nguyễn suy yếu, mục nát.
- Số lượng Quan lại tăng quá mức, việc mua quan bán tước khá phổ biến.
- Tập đoàn Trương Phúc Loan lũng đoạn triều đình, nắm mọi quyền hành.
- Hậu quả:
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010
- 25 -
+ Nông dân mất ruộng đất, nộp nhiều thứ thuế,nộp lâm thổ sản quý,đời sống cực khổ.
+ Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng dâng cao,Nhiều
cuộc khởi nghĩa nổ ra.

b. Khởi nghĩa của Chàng Lía
- Căn cứ: Truông Mây (Bình Định)
- Chủ trương: Lấy của nhà giàu, chia cho người nghèo.
2/. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.
- Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.
- Căn cứ:
+ Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia Lai)
+ Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định)
+ Nghĩa quân: Lấy của người giàu chia cho người nghèo, xoá nợ cho nông dân, bãi bỏ các thứ
thuế
+ Lực lượng: dân nghèo, đồng bào dân tộc: Chămpa, Bana,thợ thủ công,thương nhân…
TUẦN 27
Tiết 53 - BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN
II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN
VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM
1/. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
-Tháng 9/1773, nghĩa quân Tây Sơn hạ thành Quy Nhơn.
-Năm 1774, nghĩa quân mở rộng vùng kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
-Quân Trịnh đánh vào Phú Xuân, chúa Nguyễn vượt biển vào Gia định
- Nguyễn Nhạc phải tạm hòa hoãn với quân Trịnh để tập trung đánh Nguyễn.
- Từ năm 1776 đến năm 1783, nghĩa quân đã 4 lần đánh vào Gia định, năm 1777 Tây Sơn bắt và
giết được Chúa Nguyễn, Nguyễn Ánh chạy thoát, chính quyền họ Nguyễn đàng trong bị lật đổ.
2/. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785)
a. Nguyên nhân:
- Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm.
b. Diễn biến:
-Giữa năm 1784,5 vạn quân Xiêm tiến vào nước ta.
+2 vạn quân thuỷ lên Rạch Giá ( kiên Giang)
+3 vạn quân bộ qua Chân Lạp tiến vào cần thơ
- 1/1785, Nguyễn Huệ tiến vào Gia Định, chọn đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm

trận địa quyết chiến
- 19/1/1785, Nguyễn Huệ dùng mưu nhử địch vào trận địa mai phục.Quân ta đồng loạt xông
thẳng vào đội hình của địch.Bị tấn công bất ngờ và mãnh liệt quân Xiêm bị tiêu diệt gần
hết,Nguyễn Anh thoát chết,sang Xiêm lưu vong.
c. Kết quả:
Quân Xiêm bị đánh tan.
d. Ý nghĩa :
- Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm.
- Khẳng định sức mạnh của dân tộc.
- Trận Rạch gầm- Xoài Mút là trận thuỷ chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xam của dân
tộc ta
TUẦN 27
Tiết 54- BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN
III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH
1/. Hạ thành Phú Xuân, tiến ra Bắc Hà diệt họ Trịnh.
-Hè 1786 Nguyễn Huệ, Nguyễn Hữu Chỉnh tiến quân vượt đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân.
-Tháng 6/1786, hạ thành Phú Xuân, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong.
-Nguyễn Huệ nêu danh nghĩa Phù lê diệt Trịnh, tiến thẳng ra đàng ngoài
BÀI GHI LỊCH SỬ 7 NĂM 2009-2010

×