Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Kiến thức cơ bản Lịch sử 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.04 KB, 19 trang )

- 1 -
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SỬ 6 TỪ NĂM 2008-2009
TIẾT TUẦN TỰA BÀI BÀI GHI CHÚ
HỌC KỲ 1
1. 1. Sơ lược về môn lịch sử 1
2. 2. Cách tính thời gian trong lịch sử 2
3. 3. Xã hội nguyên thuỷ 3
Sử
TG
iới
4. 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông 4
5. 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây 5
6. 6. Văn hoá cổ đại 6
7. 7. Ôn tập 7
8.
8. Chương1: Buổi đầu lịch sử nước ta
Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta
KT15P
S

V
i

t
n
9. 9. Bài8
10. 10. Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta Bài9
11. 11. Kiểm tra viết 1 tiết
12. 12. Chương 2: Thời đại dựng nước Văn Lang Âu Lạc Bài 10
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
13. 13. Những chuyển biến về xã hội Bài11


14. 14. Nước Văn Lang Bài12
15. 15. KIỂM TRA 15 PHÚT Đời sống VChất và Tthần cư dân Văn
Lang
Bài13
16. 16. Nước Âu lạc Bài14
17. 17. Nước Âu Lạc (tiếp theo) Bài 15
18. 18. Ôn tập chương 1&2 Bài 16
19. 19. Kiểm tra học kỳ 1
HỌC KÌ 2
20.
21
20. Chương 3: Thời kì bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập
21. 21. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Bài 17
22. 22. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống Hán Bài 18
23. 23. Từ sau Trưng vương đến trước Lí Nam Đế Bài 19
24. 24. Từ sau Trưng vương đến trước Lí Nam Đế (TT) Bài 20
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 2 -
25. 25. KT 15 PHÚT Làm bài tập lịch sử
26. 26. Khởi nghĩa Lí Bí-Nước Vạn Xuân (542-602) Bài 21
27. 27. Khởi nghĩa Lí Bí-Nước Vạn Xuân (542-602)TT Bài22
28. 28. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thế kỷ VII-IX Bài23
29. 29. Nước Cham-pa từ thế kỷ II đến X Bài 24
30. 30. Ôn tập chương 3 Bài 25
31. 31. KIỂM TRA 1 TIẾT
32.
31
32. Chương 4: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X
33. 33. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương Bài26
34. 34. Ngô Quyền và chiến thắng Bặch Đằng 938 Bài27

35. 35. KT 15 PHÚT -LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
36. 36. Ôn tập Bài 28
37. 37. Làm bài tập lịch sử
38. 38. Kiểm tra Học kỳ 2
Tiết: 1
Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội
loài người trong quá khứ.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Hiểu được cội nguồn dân tộc
- Biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông ta,.
- Biết được quá trình sống, lao động của tổ tiên
- Biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn tổ tiên
- Biết vận dụng vào hiện tại để làm giàu truyền thống dân tộc.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
- Tư liệu truyền miệng(các chuyện dân gian .)
- Tư liệu hiện vật(các văn bản viết.).
- Tư liệu chữ viết(những di tích, di vật, cổ vật người xưa để lại.)
 Nguồn tư liệu là gốc giúp chúng ta hiểu biết và dựng lại lịch sử.
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 3 -
“Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”
Tiết:2
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
1. Tại sao phải xác định thời gian?
Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử phải sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.
Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?

- Có 2 cách tính lịch:
+ Phương Đông: Dựa vào chu kỳ quay của Mặt trăng quanh Trái đất (Âm lịch)
+ Phương Tây: Dựa vào chu kỳ quay của Trái đất quanh Mặt trời (Dương lịch)
- Đơn vị tính: Ngày, tháng, năm
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
- Xã hội ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các nước ngày càng tăng  cần phải có lịch
chung
- Dương lịch được hoàn chỉnh và trở thành Công lịch. - Công lịch là lịch chung cho các DT trên thế
giới.
- Năm đầu của Công nguyên được quy ước là năm Chúa Giêsu ra đời, trước đó là năm trước
Công nguyên (TCN)
+ 1 năm có 12 tháng = 365 ngày 6 giờ.
+ 1 thế kỷ = 100 năm,
+ 1 thiên niên kỷ = 1000 năm.
Phần một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
Tiết:3
Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
- Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 loài vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn đã
tiến hoá thành người tối cổ.
- Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.
- Người tối cổ sống thành từng bầy trong hang động, mái đá và cả ngoài trời.
- Công cụ sản xuất: đá thô sơ.
- Sống bằng hái lượm và săn bắt.
- Biết sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn.
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
- Sống từng nhóm nhỏ, có họ hàng với nhau gọi là thị tộc.
- Họ làm chung, ăn chung, biết cải tiến công cụ đá, biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm,
dệt vải, làm đồ trang sức.
- Phát hiện ra kim loại và biết chế tạo ra công cụ kim loại.

 Cuộc sống ổn định hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Công cụ bằng kim loại xuất hiện ; diện tích trồng trọt tăng; nhiều sản phẩm thừa  Xã hội
đã có sự phân biệt giàu nghèo: Xã hội nguyên thủy tan rã nhừng chỗ cho xã hội có giai cấp.
Tiết:4
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 4 -
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, trên lưu vực những con sông lớn:
Sông Nin (Ai Cập), sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ (Lưỡng Ha), sông Hằng và sông An (An Độ), sông
Hoàng Hà và sông Trường Giang (Trung Quốc) các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình
thành.
- Nền kinh tế chính là nông nghiệp.
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm 3 tầng lớp:
- Nông dân công xã: chiếm đa số ,là lực lượng sản xuất chính làm ra sản phẩm cho xã hội
- Quý tộc quan lại: có nhiều của cải và quyền thế.Đứng đầu là vua: Nắm mọi quyền hành.
- Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc.
 Do bị bóc lột Nô lệ và dân nghèo nổi dậy đấu tranh.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông.
- Đứng đầu là vua đứng đầu, có quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp luật, chỉ huy quân đội,
xét xử người có tội
- Giúp vua có bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương gồm toàn quý tộc.
Tiết:5
Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây?
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, trên 2 bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a, các quốc gia cổ đại
phương Tây: Hy Lạp và Rô-ma được hình thành.
- Nền kinh tế chính là thủ công nghiệp và thương nghiệp.

2. Xã hội cổ đại Hy lạp và Rô-ma gồm những giai cấp nào?
Có 2 giai cấp cơ bản:
- Chủ nô: có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ
- Nô lệ: lực lượng lao động chính trong xã hội,làm việc cực nhọc trong các trang trại, bị đối
xử tàn tệ và là tài sản riêng của chủ nô, bị xem như “công cụ biết nói”.
 Nô lệ nổi dậy đấu tranh.( tiêu biểu cuộc khởi nghĩa của Xpac-ta-cut năm 71-73 trước công
nguyên)
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội có 2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ, chủ nô sống dựa trên
lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
- Nhà nước do dân tự do và quý tộc bầu ra, gọi là chế độ dân chủ chủ nô (dân ch ủ cộng hoà.)
Tiết:6
Bài 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
- Thiên văn, lịch (âm lịch), làm đồng hồ.
- Chữ tượng hình Ai Cập, Trung Quốc
Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…
- Toán học:
+ Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học, tìm được số pi bằng 3.16
+ Người Lưỡng Hà giỏi về số học
+ Người An Độ tìm ra các chữ số (kể cả số 0)
- Kiến trúc: Kim tự tháp Ai Cập, thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà), . . .
2. Người Hy Lạp và Rô-ma có những đóng góp gì về văn hóa?
- Thiên văn, lịch (dương lịch)
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 5 -
- Chữ viết: sáng tạo Hệ chữ cái a, b, c, . . .
- Chữ số: Số thường 1, 2, 3, . . . và số La Mã I, II, III,. . .
- Các ngành khoa học cơ bản đạt nhiều thành tựu rực rỡ: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Sử học,
Triết học, . .

- Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với những vở kịch thơ độc đáo: Ê-đíp làm vua, . . .
- Kiến trúc: Đền Pác Tê-nông (Aten), đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném đĩa, Thần
Vệ Nữ, . . .
Tiết:7
Bài 7: ÔN TẬP
1. Những dấu vết của người tối cổ (người vượn) được phát hiện ở đâu?
- Đông Phi, Gia-va, gần Bắc Kinh
- Thời gian: 3 – 4 triệu năm
2. Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ?
- Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự khác nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống,
về sự chế tạo công cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành
người.
Điểm khác nhau Người tối cổ Người tinh khôn
Con người Khi đi ngã về phía trước, tay dài quá
đầu gối, ngón tay vụng về, thể tích
não 850-1100cm
3
Người đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng,
bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích não phát
triển 1450cm
3

Công cụ sản xuất đá thô sơ. - Biết cải tiến công cụ đá
- Phát hiện ra kim loại và biết chế tạo ra
công cụ kim loại
Tổ chức xã hội - Người tối cổ sống thành từng bầy
trong hang động, mái đá và cả ngoài
trời.
- Sống bằng săn bắt và hái lượm.
- Biết sử dụng lửa để sưởi ấm và

nướng thức ăn.
- Sống từng nhóm nhỏ, có họ hàng với
nhau gọi là thị tộc.
- Họ làm chung, ăn chung, biết trồng
trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải, làm
đồ trang sức.
PHƯƠNG ĐÔNG PHƯƠNG TÂY
Các quốc gia
thời cổ đại
- Cuối thiên niên kỷ IV đầu
thiên niên kỷ III TCN có các
quốc gia thành lập: Ai Cập,
Lưỡng Hà, An Độ, Trung Quốc.
- Kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp.
- Khoảng thiên niên kỷ I TCN có các quốc gia
thành lập: Hy Lạp và Rô-ma.
- Kinh tế chủ yếu là thương nghiệp và thủ
công nghiệp.
Các tầng lớp
trong xã hội
- Vua, quý tộc
- Nông dân công xã
- Nô lệ
- Chủ nô
- Nô lệ
Hình thái Nhà
nước
Nhà nước quân chủ chuyên chế Nhà nước cộng hòa (dân chủ chủ nô)
Thành tựu văn

hóa
- Thiên văn, lịch (âm lịch), làm
đồng hồ
- Chữ tượng hình Ai Cập, Trung
Quốc Được viết trên giấy Pa
pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất
sét
- Thiên văn, lịch (dương lịch)
- Chữ viết: sáng tạo Hệ chữ cái a, b, c, . . .
- Chữ số: Số thường 1, 2, 3, . . . và số La Mã I,
II, III,. . .
- Các ngành khoa học cơ bản đạt nhiều thành
tựu rực rỡ: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Sử
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 6 -
- Toán học:
+ Người Ai Cập nghĩ ra phép
đếm đến 10, giỏi về hình học,
tìm được số pi bằng 3.16
+ Người Lưỡng Hà giỏi về số
học
+ Người An Độ tìm ra các chữ
số (kể cả số 0)
- Kiến trúc: Kim tự tháp Ai
Cập, thành Ba-bi-lon (Lưỡng
Hà), . . .
học, Triết học, . . .
- Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với
những vở kịch thơ độc đáo: Ê-đíp làm vua, . . .
- Kiến trúc: Đền Pác Tê-nông (Aten), đấu

trường Cô-li-dê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném
đĩa, Thần Vệ Nữ, . . .
TIẾT 8
KIỂM TRA 15 PHÚT
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ XX
CHƯƠNG I:
BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
Các giai đoạn Thời gian xuất hiện Địa điểm tìm thấy Công cụ chủ yếu
1. Những dấu tích
của Người tối cổ
được tìm thấy ở
đâu?
40 – 30 vạn năm - Hang Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai (Lạng Sơn)
- Núi Đọ (Thanh Hóa)
- Xuân Lộc (Đồng Nai)
Công cụ đá được ghè đẽo
thô sơ.
2. Ở giai đoạn đầu
Người tinh khôn
sống như thế nào?
3-2 vạn năm - Mái đá Ngườm (Thái
Nguyên)
- Sơn Vi (Phú Thọ)
Rìu bằng hòn cuội, có hình
thù rõ ràng
3. Giai đoạn phát
triển Người tinh

khôn có gì mới?
12.000 – 4.000 năm - Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng
Sơn)
- Hạ Long, Bàu Tró
- Quỳnh Văn
Công cụ đá được mài lưỡi,
sắc bén hơn.
Công cụ bằng xương,
sừng.
Đồ gốm
1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu
- Cách đây khoảng 40-30 vạn năm người tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên đất nước ta (gần: sông,
suối, ven biển)
+ Thẩm Khuyên, Thẩm Hải (Lạng Sơn)
+ Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá)
+ Xuân Lộc (Đồng Nai)
- Sử dụng CCLĐ bằng đá, ghè đẽo thô sơ
2.Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn?
- Khoảng 3-2 vạn năm người tối cổ chuyển dần thành người tinh khôn ở nhiều nơi
+ Mai đá Ngườm (Thái Nguyên)
+ Sơn Vi (Phú Thọ)
+ Lai Châu Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An
- CCLĐ vẫn bằng đá, song có hình thù rõ ràng
(CCLĐ bằng đá được cưa, mài nhẵn)
3.Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới
Cách ngày nay khoảng 10000-4000 năm
- Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn),Hạ Long, Bàu Tró
- Công cụ đá được mài lưỡi, sắc bén hơn.,Công cụ bằng xương, sừng.
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 7 -

Đồ gốm
- Việt Nam là một trong những quê hương của loài người
Tiết:9
Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
1 . Đời sống vật chất:
- Luôn cải tiến công cụ để nâng cao năng suất lao động: Biết mài đá làm công cụ: Rìu, bôn,
chày
- Họ biết làm gốm, sử dụng công cụ tre, gỗ, xương, sừng.
- Biết trồng trọt (rau, đậu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn).
- Sống ở hang động, mái đá, lều cỏ hoặc lá cây.
2. Tổ chức xã hội:
- Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một nơi.
- Quan hệ xã hội được hình thành. Những người cùng họ hàng huyết thống chung sống với
nhau, tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.
Những người cùng sống chung với nhau thành từng nhóm và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên
làm chủ. Đó là thị tộc mẫu hệ.
3. Đời sống tinh thần:
- Biết làm đồ trang sức
- Có quan niệm tín ngưỡng: thờ vật tổ (hươu)chôn người chết (chôn theo công cụ)
TIẾT 10 :KIỂM TRA 1 TIẾT
CHƯƠNG II:
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC
Tiết: 11
Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?
- Người nguyên thủy mở rộng vùng cư trú xuống thung lũng, vùng chân núi, vùng khe. Họ
sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi và đánh cá.
- Công cụ lao động được cải tiến:
+ Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt, lưỡi đục, bàn mài và những mảnh cưa đá.

+ Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn.
+ Đồ gốm xuất hiện cùng với chì lưới bằng đất nung (để đánh cá)
- Xuất hiện đồ trang sức.
2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?
- Để định cư lâu dài con người cần phải cải tiến công cụ lao động.
- Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã phát minh ra thuật
luyện kim (từ quặng, đồng =>đồ đồng xuất hiện)
 Ý nghĩa: Công cụ sản xuất nhiều, nâng cao năng suất lao động, của cải làm ra nhiều. . .
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đồng bằng ven sông, suối, biển, thung lũng.
- Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta.
 Cuộc sống con người ổn định hơn, định cư lâu dài, cây lương thực chính, . . .
Tiết:12
Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 8 -
1. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
- Sản xuất nông nghiệp lúa nước ngày càng phát triển.
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp.
 Trong xã hội đã có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà. Địa vị của người đàn ông
ngày càng quan trọng.
2. Xã hội có gì đổi mới?
- Hình thành hàng loạt làng bản gọi là chiềng chạ, nhiều chiềng chạ hợp thành bộ lạc.
- Chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ
- Làng bản biết bầu người quản lý
- Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo
3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
- Từ thế kỷ VIII – I TCN, có nhiều nền văn hóa phát triển cao như: Oc Eo (An Giang), Sa
Huỳnh (Quảng Ngãi), Đông Sơn (Bắc Bộ – Bắc Trung Bộ).
- Văn hóa Đông Sơn có công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, lưỡi rìu, . . .  đồ đồng thay

thế đồ đá đã góp phần tạo nên sự chuyển biến trong xã hội
- Cư dân văn hóa Đông Sơn gọi là cư dân Lạc Việt.
Tiết:13
Bài 12: NƯỚC VĂN LANG
1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Sự hình thành các bộ lạc lớn.
- Sản xuất phát triển  Sự phân hóa giàu nghèo.
- Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng.
- Chống giặc ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
2. Nước Văn Lang thành lập
- Thế kỷ VII TCN thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ thành 1 nước gọi là nước Văn Lang. Người thủ lĩnh lên làm vua lấy hiệu là Hùng
Vương, đóng đô ở Văn Lang thuộc vùng Bạch Hạc- Phú Thọ.
3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
(Xem sơ đồ trong sách giáo khoa)
- Đứng đầu là Vua Hùng. Giúp việc có Lạc hầu, Lạc tướng.
- Cả nước chia làm 15 bộ, đứng đầu là Lạc tướng.
- Dưới Bộ là chiềng chạ, đứng đầu là Bồ chính.
- Chưa có luật pháp và quân đội
Nhận xét: Là nhà nước đơn giản.
Tiết:14: KIỂM TRA 15 PHÚT
Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN
CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công
Văn Lang là một nước nông nghiệp: Thóc lúa là lương thực chính, còn trồng thêm khoai, đậu, trồng
dâu, chăn tằm, đánh cá và nuôi gia súc phát triển.
- Các nghề thủ công: làm gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá, đặc biệt
nghề luyện kim được chuyên môn hóa cao. Ngoài ra, người Văn Lang còn biết rèn sắt.
2. Đời sống vật chất:
- Việc ở: Nhà sàn, mái cong hay mái tròn hình thuyền, vật liệu: tre, lá

- Việc đi lại: Chủ yếu bằng thuyền
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 9 -
- Việc ăn: Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, thịt cá, rau, cà, biết làm muối, mắm cá, gia vị.
Biết dùng mâm, bát, muôi.
- Về mặc: Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực,
tóc có nhiều kiểu, đeo đồ trang sức.
3. Đời sống tinh thần:
- Tổ chức lễ hội vui chơi, đua thuyền, giã gạo.
- Biết thờ cúng các lực lượng tự nhiên, biết chôn người chết theo hiện vật.
- Tục nhuộm răng, ăn trầu, xăm mình . . .
 Đời sống tinh thần tạo nên tình cảm cộng đồng.
TIẾT 15
Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC
1. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Cuối thế kỷ III TCN, nước Văn Lang không còn yên bình.
- Năm 218 TCN Vua Tần đánh xuống phương Nam
- Tây Au và Lạc Việt hợp lại, cử Thục Phán chỉ huy. Người Việt trốn vào rừng, ngày ở yên,
đêm ra đánh.
- Kết quả: Năm 209 TCN, Người Việt đánh tan quân Tần, giết chết Hiệu úy Đồ Thư, quân
Tần rút về nước.
2. Nước Âu Lạc ra đời
- Năm 207 TCN, Thục Phán hợp nhất đất đai Tây Au và Lạc Việt, lập ra nước Au Lạc, tự
xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa – Hà Nội)
- Bộ máy nhà nước (Xem sơ đồ Tổ chức NN Văn Lang)
 Bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn thời An Dương Vương, quyền lực nhà vua cao hơn.
3. Đất nước Au Lạc có gì thay đổi?
- Nông nghiệp: Lưỡi cày đồng dùng phổ biến, lúa gạo nhiều hơn, chăn nuôi, đánh cá, săn bắt
phát triển.
- Thủ công nghiệp: Đồ gốm, dệt vải phát triển, đặc biệt là ngành xây dựng và luyện kim.

- Xã hội: Dân số tăng, phân biệt giữa các tầng lớp sâu sắc.
Tiết: 16
Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (tt)
4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng
- Thành Cổ Loa có 3 vòng khép kín, các vòng thành đều có hào bao quanh thông với đầm Cả
và sông Hoàng.
- Lực lượng quốc phòng gồm bộ binh, thủy binh được trang bị vũ khí bằng đồng.
- Thành Cổ Loa là một công trình độc đáo sáng tao của người Âu Lạc.
- Cổ Loa là một quân thành.
5. Nhà nước Au Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
- Năm 179 TCN, Triệu Đà dùng kế chia rẽ nội bộ Au Lạc, An Dương Vương không đề
phòng  Au Lạc thất bại nhanh chóng.
- Bài học kinh nghiệm:
+ Đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác.
+ Vua phải tin tưởng vào trung thần.
+ Phải dựa vào dân để đánh giặc.
Tiết:17
Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 10 -
THỜI GIAN
XUẤT HIỆN
ĐỊA ĐIỂM TÌM THẤY DẤU TÍCH
Hàng chục vạn năm Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai
(Lạng Sơn)
Chiếc răng người vượn cổ.
40 – 30 vạn năm Núi Đọ (Thanh Hóa) Công cụ đá được ghè đẽo thô sơ.
4 vạn năm Hang Kéo Lèng (Lạng Sơn) Răng và mảnh xương trán của người
tinh khôn

4000-3500 năm Phùng Nguyên, Cồn Chân, Bến
Đò, . . .
Nhiều công cụ đồng thau
2. Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Các giai đoạn Thời gian xuất hiện Địa điểm tìm thấy Công cụ chủ yếu
Người tối cổ: Sống
thành từng bầy
40 – 30 vạn năm - Hang Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai (Lạng Sơn)
- Núi Đọ (Thanh Hóa)
- Xuân Lộc (Đồng Nai)
Công cụ đá được ghè
đẽo thô sơ.
Ở giai đoạn đầu
Người tinh khôn:
Sống thành thị tộc
mẫu hệ
3-2 vạn năm - Mái đá Ngườm (Thái
Nguyên)
- Sơn Vi (Phú Thọ)
Rìu bằng hòn cuội, có
hình thù rõ ràng
Giai đoạn phát
triển Người tinh
khôn: Sống thành
bộ lạc và liên minh
các thị tộc phụ hệ
12.000 – 4.000 năm
4000 – 3500 năm
- Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng

Sơn)
- Hạ Long, Bàu Tró
- Quỳnh Văn
- Phùng Nguyên
Công cụ đá được mài
lưỡi, sắc bén hơn.
Công cụ bằng xương,
sừng.
Đồ gốm
Kim loại: đồng, sắt
3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Au Lạc:
- Sự hình thành các bộ lạc lớn, mâu thuẫn giữa giàu và nghèo đã nảy sinh.
- Giải quyết xung đột giữa các bộ lạc, chống ngoại xâm.
- Nhu cầu trị thủy, bảo vệ mùa màng.
-Vùng cư trú mở rộng.
-Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát
triểnThủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao
-Các quan hệ xã hội:
+ Dân cư ngày càng đông
+ Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày càng rõ
4. Những công trình văn hóa tiêu biểu của thời Văn Lang – Au Lạc:
Trống đồng Đông Sơn, thành Cổ Loa
TIẾT 18
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
GIỚI THIỆU VÀI NÉT KHÁI QUÁT
VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- DÂN CƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí, địa hình, thổ nhưỡng
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010

- 11 -
 Thành phố HCM có diện tích khoảng2095Km2, giáp các tỉnh Tây Ninh,Đồng
Nai, Bình Dương,Long An
 Thành phố HCM nằm hạ lưu sông Sài Gòn, hình thành trên lằn ranh giữa hai
vùng phù sa cũ và mới: phía Bắc thành phố là vùng phù sa cổ và đất đỏ ba-dan; phia nam là vùng
phù sa mới.
b. Khí hậu
 TPHCM nằm trong vành đai nhiệt đới ẩm, chỉ có 2 mùa mưa nắng riêng biệt, với
thời tiết điều hòa, nóng ẩm.
c. Hệ sinh thái
 Hệ sinh thái đa dạng: rừng ngập mặn vùng duyên hải với hệ động thực vật phong
phú, vùng biển phía đông nam và hệ thống sông ngòi đem lại nguồn thủy sản dồi dào
d. Vị thế
 Thành phố HCM có vị trí “ mở”:là đầu mối giao thông quan trọng giữa Đông
Nam bộ và Tây Nam bộ; với miền Trung, miền Bắc và cả khu vực cũng như ngước ngoài.
 Là 1 thành phố trẻ, chỉ hình thành hơn 300 năm và là trung tâm kinh tế , văn hóa
của cả nước.
2. Thành phố Hồ Chí Minh nơi “ đất lành chim đậu”
 Dân số TPHCM có hơn 7 triệu người với nhiều thành phần dân tộc khác nhau, cả
ngoại kiều trên thế giới.
 Mật dộ dân số: khoảng 2700 người/ 1Km2
 Do có điều kiện thiên nhiên thuận lợi nên TPHCM là điểm lập nghiệp và định cư
lí tưởng, nguồn lao động dồi dào giúp thúc đẩy kinh tế thành phố phát triển.
II/ TỔ CHỨC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 TPCMH gồm 24 quận , huyện:
o 19 quận : 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, Thủ đức, Gò vấp, Bình thạnh, Tân bình, Tân
phú, Phú nhuận, Tân phú.
o 5 huyện; Hóc Môn, Củ chi, Bình chánh, Cần giờ, Nhà bè
 Các đơn vị hành chính tại TPHCM: Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân được
thành lập từ cấp thành phố đến các quận, huyện, phường xã.

KIỂM TRA HỌC KỲ I
ChươngIII. THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
Tiết 19 - Bài 17
Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(NĂM 40)
1. Nước Au Lạc từ thế kỷ II TCN đến thế kỷ I có gì thay đổi?
- Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập đất đai Au Lạc vào Nam Việt, chia Au Lạc làm 2 quận
Giao Chỉ và Cửu Chân.
- Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Au Lạc và chia thành 3 quận, đó là: Giao Chỉ, Cửu Chân và
Nhật Nam, cộng với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.
Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu mỗi quận là Thái thú và Đô uý
Đứng đầu huyện là các Lạc tướng người Việt.
- Nhân dân Châu Giao phải chịu nhiều thứ thuế (thuế muối, sắt) và cống nạp nặng nề (sừng
tê, ngà voi, ngọc trai, đồi mồi, . . .)
- Đồng hóa dân ta: dưa người Hán sang và bắt dân ta theo phong tục Hán
2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 12 -
a. Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa:
- Do ách đô hộ thống trị tàn bạo của nhà Hán nên nhân dân căm phẫn.
b. Diễn biến cuộc khởi nghĩa:
- Mùa Xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).Cuộc khởi
nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê
Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi.
c. Kết quả:
- Xoá ách áp bức tàn bạo của quân xâm lược Hán
- Giành lại độc lập cho dân tộc.
d. Ý nghĩa:
Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường bất khuất của dân tộc ta.

TIẾT20
Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN
1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?
- Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh-Bà phong chức
tước cho người có công, tổ chức lại chính quyền.
- Cử Lạc tướng cai quản các huyện
- Xá thuế 2 năm liền cho dân.
- Bãi bỏ luật pháp và các thứ lao dịch nặng nề nhà Hán.
2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43) đã diễn ra như thế nào?
- Tháng 4/42, Mã Viện chỉ huy dẫn 2 vạn quân tinh nhuệ, 2 nghìn xe, thuyền các loại và
nhiều dân phu tấn công và chiếm Hợp Phố, sau đó chia quân thành 2 đạo thủy bộ tiến vào nước ta.
- Hai Bà Trưng kéo quân từ Mê Linh đến vùng Lãng Bạc để nghênh chiến. Cuộc chiến đấu
diễn ra quyết liệt.
- Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về giữ Cổ Loa và Mê Linh. Mã
Viện truy đuổi, Hai Bà lui về Cấm Khê (Ba Vì – Hà Tây) chiến đấu giữ từng tấc đất, xóm làng.
- Tháng 3/43, Hai Bà hy sinh trên đất Cấm Khê như ng cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến
tháng 11/ 43 mới kết thúc
* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường bất khuất của dân tộc ta.
Tiết 21 - Bài 19
Bài 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Giữa thế kỷ I – giữa thế kỷ VI)
1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đến thế
kỷ VI?
- Thế kỷ I, nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao và đưa các Huyện lệnh người Hán sang cai
quản các huyện.
- Thế kỷ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (Trung Quốc) và Giao Châu (Au
Lạc cũ).
- Nhân dân ta phải nộp nhiều thứ thuế (nhất là thuế muối và thuế sắt), lao dịch và cống nạp
sản vật quý hiếm: ngà voi, sừng tê, . . . sản phẩm thủ công và cả thợ khéo tay.

- Tiếp tục thực hiện “đồng hoá” dân tộc ta: đưa người Hán sang Giao Châu, bắt dân ta học
chữ Hán, theo luật pháp và phong tục người Hán.
2. Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi?
a. Nông nghiệp:
- Biết dùng trâu bò kéo cày. Biết trồng hai vụ lúa một năm.
- Biết đắp đê phòng chống lũ lụt, làm thủy lợi.
- Trồng đủ loại cây với kỹ thuật cao. . .
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 13 -
b. Thủ công nghiệp:
- Nghề rèn sắt vẫn phát triển.
- Nghề làm gốm có tráng men, nghề dệt các loại vải bằng tơ, sản phẩm đa dạng phong phú.
c. Thương nghiệp:
- Xuất hiện các chợ Long Biên, Luy Lâu, . . . có người Trung Quốc, Ấn Độ đến buôn bán.
- Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về ngoại thương.
Tiết 22 -
Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Giữa thế kỷ I – giữa thế kỷ VI) (tt)
3. Những chuyển biến về xã hội và văn hóa nước ta ở các thế kỷ I - VI?
a. Xã hội: (Vẽ sơ đồ)
* Từ thế kỷ I đến thế kỷ VI, người Hán thâu tóm quyền lực, trực tiếp cai quản đến các huyện.
Từ huyện trở xuống do người Việt cai quản.
b. Văn hóa:
- Mở trường dạy chữ Hán ở các quận.
- Truyền vào nước ta Nho, Đạo, Phật giáo và luật lệ, phong tục tập quán của người Hán.
 Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, vẫn giữ phong tục tập quán người Việt: ăn
trầu, nhuộm răng, làm bánh chưng, bánh dày … Học chữ Hán nhưng vận dụng theo cách đọc riêng
của mình.
4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
a. Nguyên nhân:

Do chính sách thống trị dã man, tàn bạo của chính quyền đô hộ, nhân dân ta căm phẫn đã nổi
dậy ở nhiều nơi.
b. Diễn biến, kết quả:
- Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Thanh Hoá). Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân
tiến về phá các thành ấp quân Ngô ở Cửu Chân rồi đánh khắp Giao Châu.
- Được tin, nhà Ngô cử tướng Lục Dận đem 6000 quân sang đàn áp, chúng vừa đánh, vừa
mua chuộc, tìm cách chia rẻ nghĩa quân.
- Thế giặc mạnh, nghĩa quân chống đỡ không nổi, cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, Bà Triệu anh
dũng hy sinh trên núi Tùng.
c. Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường bất khuất của dân tộc ta.
TIẾT 23 KI ỂM TRA 15 PH ÚT + B ÀI T ẬP L ỊCH S Ử
TIẾT 24
Bài 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN
(542 - 602)
1. Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào?
- Đầu thế kỷ VI, Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới để cai trị.
- Phân biệt đối xử: Người Việt không được giữ chức vụ quan trọng.
- Thứ sử Tiêu Tư tàn bạo đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lý.

Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa của Lý Bí.
2. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân thành lập.
a. Khởi nghĩa Lý Bí:
- Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình, hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
- Gần 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện. Tiêu tư hoảng sợ, vội bỏ
thành Long Biên chạy về Trung Quốc.
- Nghĩa quân đánh bại hai lần phản công nhà Lương và giải phóng thêm Hoàng Châu.
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 14 -
b. Nước Vạn Xuân thành lập:
- Mùa Xuân 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, niên hiệu

là Thiên Đức, dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
- Triều đình gồm hai ban văn, võ. Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc. Tinh Thiều đứng
đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu ban võ.
TIẾT 25
Bài 22: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN
(542 - 602) (tt)
3. Chống quân Lương xâm lược
- Tháng 5/545, quân Lương doDương Phiêu và Trần Bá Tiên chỉ huy đạo quân lớn theo 2
đường thủy và bộ xâm lược nước ta.
- Lý Nam Đế kéo quân đánh giặc ở Lục Đầu. Thế yếu, ta lui về Tô Lịch  thành Gia Ninh
vùng núi Phú Thọ
- Năm 546, Lý Nam Đế đem quân đóng ở hồ Điển Triệt, bị giặc đánh úp nên lui về động
Khuất Lão, trao binh quyền cho Triệu Quang Phục và mất năm 548.
4. Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?
- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến.
- Ban ngày, nghĩa quân tắt hết khói lửa, im hơi lặng tiếng. Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền
đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực.
- Năm 550, Trung Quốc có loạn, Trần Bá Tiên về nước. Chớp thời cơ đó, nghĩa quân phản
công, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhân dân hết lòng ủng hộ.
- Biệt tận dụng địa thế hiểm trở.
- Cách đánh sáng tạ (đánh du kích)
- Biết chớp thời cơ phản công.
5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?
- Triệu Quang Phục (Triệu Việt Vương) làm vua được 20 năm (550 – 570).
- Đến 571, Lý Phật Tử cướp ngôi gọi là Hậu Lý Nam Đế.
- Năm 603, nhà Tùy mang 10 vạn quân sang tấn công. Lý Phật Tử bị bao vây ở Cổ Loa, bị
bắt giải về Trung Quốc, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Tùy.
* Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận

TIẾT 26
Bài 23: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN
TRONG CÁC THẾ KỶ VII - IX
1. Dưới ách đô hộ nhà Đường nước ta có gì thay đổi?
- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành “An Nam đô hộ phủ” và chia thành 12 châu.
Ngoài ra còn có các châu Kimi ở miền núi.
- Nhà Đường cho xây thành, đắp lũy, sửa sang các đường giao thông thủy, bộ, tăng quân đồn
trú để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi dậy của nhân dân.
- Bắt dân ta nộp nhiều thứ thuế, cống nạp sản vật quý, lao dịch, . . . kể cả quả vải phải gánh
sang tận Trung Quốc để cống nạp.
 Nguyên nhân đã dẫn tới cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)
a. Nguyên nhân:
- Do chính sách thống trị bóc lột tàn bạo của nhà Đường.
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 15 -
- Nhân dân cực khổ trong việc đi phu gánh quả vải cống nộp.
b. Diễn biến:
- Năm 722, khởi nghĩa bùng nổ.
- Nghĩa quân chiếm thành Hoan Châu. Nhân dân Ai Châu, Diễn Châu hưởng ứng.
- Mai Thúc Loan chọn vùng Sa Nam (Nam Đàn) xây dựng căn cứ. Ong xưng đế gọi là Mai
Hắc Đế (Vua Đen).
- Ong liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành Tống Bình, đuổi
Viên đô hộ Giao Châu là Quang Sở Khách chạy về Trung Quốc.
- Năm 722, nhà Đường cử Dương Tư Húc đem 10 vạn quân sang đàn áp, khởi nghĩa thất bại.
* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường bất khuất giành độc lập của dân tộc
ta.
3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng năm 776 – 791)
- Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải đã họp quân khởi nghĩa ở Đường
Lâm.

- Nghĩa quân bao vây và chiếm thành Tống Bình và sắp đặt việc cai trị, Phùng Hưng tự xưng Bố cái
Đại Vương
- Phùng Hưng mất, Phùng An nối nghiệp cha.
- Năm 791, nhà Đường đem quân đàn áp, Phùng An ra hàng.
* Kết quả: giành quyền làm chủ trong 9 năm.
TIẾT27
Bài 24: NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X
1.Nước Cham-pa độc lập ra đời
* Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa,
lợi dụng cơ hội đó vào năm 192- 193 nhân dân huyện Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã
nổi dậy chống lại quân đô hộ của nhà Hán và giànH được độc lập, Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên
nước là Lâm ấp.
- Quốc gia Lâm Ap có lực lượng quân sự khá mạnh (4 – 5 vạn quân thường trực), biết hợp
nhất 2 bộ lạc Dừa và Cau đánh bại nhà Hán, tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ đến tận
Hoành Sơn (phía Bắc), Phan Rang (phía Nam).
- Đổi tên nước thành Chăm-pa, đóng đô ở Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu Quảng Nam).
2. Tình hình kinh tế, văn hoá Chăm – pa từ thế kỷ II đến thế kỷ VI
* Kinh tế:
- Nông nghiệp trồng lúa nước, mỗi năm 2 vụ, sử dụng công cụ bằng sắt, dùng trâu bò kéo
cày, biết làm ruộng bậc thang, sáng tạo xe guồng nước.
- Ngoài ra họ còn trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, khai thác lâm thổ sản, đánh cá và buôn
bán với người nước ngoài.
* Văn hóa:
- Người Chăm có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người An Độ.
- Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
- Có tục hỏa táng người chết.
- Họ ở nhà sàn và ăn trầu cau. Có quan hệ gần gũi với người Việt.
- Nghệ thuật đặc sắc: tháp chàm, đền, tượng, các bức chạm nổi, . . .
TIẾT 28
Bài 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III

1.Ach thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta.
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 16 -
- Từ năm 179 TCN đến thế kỷ X, dân tộc ta liên tiếp chịu sự thống trị, ách đô hộ của triều
đại phong kiến Phương Bắc.
- Trong thời kỳ bị Bắc thuộc, nước ta bị mất tên, chia ra nhập vào với các quận, huyện của
Trung Quốc, với những tên gọi khác nhau như sau:
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất tàn bạo,
thâm độc dẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẩn về mọi mặt.
- Chính sách thâm độc nhất là đồng hóa nhân dân ta.
2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc.
Số
TT
Thời
gian
Tên cuộckhởi
nghĩa chống
giặc phương
Bắc
Người
lãnh
đạo
Tóm tắt diễn biến chính Ý
nghĩa
1 Năm
40
Hai Bà Trưng
chống nhà Hán
Trưng
Trắc,

Trưng
Nhị
Mùa Xuân năm 40, Hai Bà phát động khởi nghĩa
ở Mê Linh, nghĩa quân nhanh chóng chiếm toàn
bộ Châu Giao.
Tinh
thần
yêu
nước,
2 Năm
42 - 43
Kháng chiến
chống nhà Hán
Trưng
Trắc,
Trưng
Nhị
Tháng 4/42, Mã Viện mang quân đánh vào nước
ta.Hai Bà Trưng kéo quân từ Mê Linh đến vùng
Lãng Bạc để nghênh chiến. Do yếu thế, quân ta
lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh. Mã Viện truy
đuổi, Hai Bà lui về Cấm Khê (Ba Vì – Hà Tây)
chiến đấu giữ từng tấc đất, xóm làng. Tháng 3/43,
Hai Bà hy sinh trên đất Cấm Khê.
3 Năm
248
Bà Triệu chống
nhà Ngô
Triệu Thị
Trinh

Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu
Lộc – Thanh Hóa) rồi lan khắp Giao Châu.
4 542 -
548
Lý Bí chống nhà
Lương
Lý Bí Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa. Năm 542 và
543, quân Lương 2 lần phản công nhưng thất bại.
Mùa Xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý
Nam Đế), lập ra nước Vạn Xuân.
5 548 –
602
Kháng chiến
chống quân
Lương
Triệu
Quang
Phục,
Lý Phật
Tử
Chọn Dạ Trách làm căn cứ, ban ngày tắt hết khói
lửa, im hơi lặng tiếng. Đêm đến, nghĩa quân chèo
thuyền đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực.
Năm 550, Trung Quốc có loạn, Trần Bá Tiên về
nước. Chớp thời cơ đó, nghĩa quân phản công,
cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
6 Năm
722
Mai Thúc Loan
chống nhà

Đường
Mai Thúc
Loan
Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân khởi nghĩa,
nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu.
Ong liên kết với nhân dân khắp Giao Châu,
Chăm-pa, chiếm được thành Tống Bình.
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
Thời gian Tên nước Đơn vị hành chính
Năm 179 TCN Nam Việt Triệu Đà chia Au Lạc thành hai quận: Giao Chỉ và Cửu Chân
Năm 111 TCN Châu Giao Nhà Hán chia Au Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và
Nhật Nam
Đầu thế kỷ III Giao Châu Nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (Trung Quốc) và
Giao Châu (Au Lạc cũ)
Đầu thế kỷ VI Giao Châu Nhà Lương chia Au Lạc thành 6 châu
679 – thế kỷ X An Nam đô hộ
phủ
Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ và chia
Giao Châu thành 12 châu.
- 17 -
ý chí
kiên
cường
bất
khuất
của
dân
tộc ta.
7 776-
791

Phùng Hưng
chống nhà
Đường
Phùng
Hưng
Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng
Hải phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nghĩa
quân nhanh chóng chiếm được thành Tống Bình.
3. Sự chuyển biến về kinh tế và văn hóa, xã hội
- Về kinh tế:
+ Trồng lúa 2 vụ/năm, biết làm thủy lợi, dùng sức kéo trâu bò, công cụ sắt phát triển.
+ Các nghề thủ công cổ truyền vẫn được duy trì và phát triển: nghề gốm, dệt vải.
+ Giao lưu buôn bán trong và ngoài nước.
- Về văn hóa:
Chữ Hán truyền vào nước ta cùng với Nho, Đạo, Phật giáo và luật lệ, phong tục tập quán của
người Hán.
- Về xã hội: Xã hội phân hóa sâu sắc. Từ thế kỷ I đến thế kỷ VI, người Hán thâu tóm quyền lực, trực
tiếp cai quản đến các huyện, từ huyện trở xuống do người Việt cai quản.
 Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, vẫn giữ phong tục tập quán người Việt, học
chữ Hán nhưng vận dụng theo cách đọc riêng của mình . nhờ vào lòng yêu nước, tinh thần sáng tạo
trong lao động, ý thức vươn lên, ý thức bảo vệ nền văn hóa dân tộc.
- Tổ tiên đã để lại cho chúng ta: Lòng yêu nước, tấm gương những anh hùng dân tộc, tinh
thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.
TIẾT 29: KIỂM TRA 1 TIẾT
TIẾT 30
CHƯƠNG IV : BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X
B ÀI 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ
CUẢ HỌ KHÚC VÀ HỌ DƯƠNG
1. KHÚC THỪA DỤ DỰNG QUYỀN TỰ CHỦ TRONG HOÀN CẢNH NÀO?
- Cuối thế kỉ IX nhà Đường suy yếu.

- Giữa năm 905Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức.
- Khúc thừa Dụ, được sự ủng hộ của nhân dân, đánh chiếm Tống Binh rồi tự xưng là Tiết độ
sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.
- Đầu năm 906 vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ
- Khúc Thừa Dụ mất, Khúc Hạo lên thay: đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi
mọi việc đến tận xã, định lại mức thuế, bi bỏ các thứ lao dịch, lập lại sổ hộ khẩu…
2. DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NAM HÁN
- Năm 917, Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ lên thay.
- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán sang đánh nước ta. Khúc Thứa Mĩ bị bắt, nhà Nam Hán
cử Lý Tiến làm Thứ sử Châu Giao, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình.
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 18 -
- Năm 931, Dương Đình Nghệ đem quân từ Thanh Hóa ra Bắc bao vây, đánh chiếm thành
Tống Bình.
- Quân Nam Hán xin viện binh nhưng Dương Đình Nghệ đã chủ động đón đánh quân tiếp
viện, tướng giặc bị giết tại trận.
- Dương Đình Nghệ xưng là Tiết độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
TIẾT 31
BÀI 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938
1. NGÔ QUYỀN ĐÃ CHUẨN BỊ ĐÁNH QUÂN NAM HÁN NHƯ THẾ NÀO?
- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều công Tiễn giết, Ngơ Quyền kéo quân ra Bắc trị tội
Kiều Công Tiễn.
-Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán. Quân Nam Hán xâm lược nước ta lấn thứ hai.
- Ngô Quyền tiến quân vào thành Đại La (Tống Bình – Hà Nội), bắt giết Kiều Công Tiễn,
chuẩn bị chống xâm lược: xây dựng trận địa cọc ngầm ở lòng sông Bạch Đằng, gần cửa biển và cho
quân mai phục hai bên bờ.
2 . CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938.
- Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào vùng biển nước ta.
- Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng. Nước triều
đang lên, giặc đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm.

- Nước triều bắt đầu rút. Ngô Quyền cho quân đánh quật trở lại. Quân Nam Hán rút chạy ra
biển. Nước triều rút nhanh, bãi cọc nhô lên, thuyền bị vỡ, Hoằng Tháo bị chết.
- Vua Nam Hán hay tin bại trận, hoảng sợ rút quân về nước.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Là chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta.
- Đập tan âm mưu xâm lược nước ta của bọn phong kiến phương Bắc.
- Mở ra thời kì mới, xây dựng, bảo vệ nền độc lập của tổ quốc ./.
- Chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước.
TIẾT 32 KIÊM TRA 15 PHÚT
BÀI 28:
ÔN TẬP
1. Lịch Sử thời kì này đã trải qua những giai đoạn lớn nào?
Lịch Sử nước ta từ thời Nguyên thủy đến thế kỉ X đã trải qua 3 giai đoạn lớn:
- Giai đoạn nguyên thủy
- Giai đoạn dựng nước Văn lang - Âu Lạc (thế kỉ VII-II TCN)
- Giai đoạn Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (hơn 1000 năm)
2. Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào?Tên nước là gì?Vị vua đầu tiên là ai?
Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào thế kỉ VII TCN
Tên nước :Văn Lang
Tên vua:Hùng Vương
3. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Ý nghĩa lịch sử của những cuộc khởi
nghĩa đó .
Số
TT
Thời gian Tên cuộckhởi nghĩa chống giặc
phương Bắc
Người lãnh
đạo
Ý nghĩa
1 Năm 40 Hai Bà Trưng chống nhà Hán Trưng Trắc, Trưng Nhị Tinh thần

yêu nước,
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010
- 19 -
2 Năm 42 - 43 Kháng chiến chống nhà Hán Trưng Trắc, Trưng Nhị
3 Năm 248 Bà Triệu chống nhà Ngô Triệu Thị Trinh
4 542 - 548 Lý Bí chống nhà Lương Lý Bí
5 548 – 602 Kháng chiến chống quân Lương Triệu Quang Phục,
Lý Phật Tử
6 Năm 722 Mai Thúc Loan chống nhà Đường Mai Thúc Loan
7 776-791 Phùng Hưng chống nhà Đường Phùng Hưng
Phùng Hải
8 905 Khúc Thừa Dụ chống nhà Đường Khúc Thừa Dụ
Khúc Hạo
9 931 Dương Đình Nghệ chống nhà Nam
Hán
Dương Đình Nghệ
10 938 Ngô Quyền chống quân Nam Hán Ngô Quyền
4. Sự kiện nào đã khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành lại độc
lập cho tổ quốc?
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền chỉ huy chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn
1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc
5. Hãy kể tên những vị anh hùng đã gương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập
cho tổ quốc?
Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí,Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, Khúc Thừa
Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ, NgôQuyền.
6. Mô tả một số cơng trình nghệ thuật nổi tiếng của thời cổ đại.
Việt Nam có trống đồng Đông Sơn, thành Cổ Loa
TIẾT 33 Làm bài tập lịch sử
TIẾT 34 Kiểm tra Học kỳ 2
BÀI GHI LỊCH SỬ 6 NĂM 2009-2010

×