Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 4 (mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.52 KB, 20 trang )

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
+Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 -27
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ). Bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong
bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85 tiềng/ phút).
II. Đồ dùng:
- GV: 11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27. 6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. Phiếu kẻ sẵn
bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
- HS: SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/3 lớp )
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. (xem lại khoảng1-2
phút )
-Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời 1,2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra
những lời động viên đêå lần sau kiểm tra tốt hơn(không cho
điểm xấu).
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyệân kể đã
học trong chủ điểm Người ta là hoa đất .


-Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là truyện kể trong
chủ điểm Người ta là hoa đất
+Những bài tập đọc nào là truyện kể ?

- GV dán phiếu trả lời đúng lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra
đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì ? )
chuẩn bị tiết sau .
- HS nghe
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ
chuẩn bị cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục
lên gắp thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổilàm vào vở

+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có
một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay
một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một
điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể.
*Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa
-Hoạt động trong nhóm.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Bốn anh tài
- Truyện cổ dân tộc Tày
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghĩa : trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em
Cẩu khây
- Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy Tai Tát
Nứơc, Móng Tay Đục Máng, Yêu tinh, Bà lão
chăn bò
- Anh hùng lao động Trần đại Nghĩa
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
- Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghĩa đã có nhũng
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và
xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
- Trần Đại Nghĩa
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC – Tiết 28
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- KT: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới học sinh).
- KN: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .

- TĐ: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực
hiện đúng luật giao thông.
* Lấy cc1,2 – nx 9.
II.Đồ dùng:
- GV: Một số biển báo giao thông. Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
- HS: SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: -GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về
các hoạt động nhân đạo.
-GV nhận xét.
2.BÀI MỚI:
Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40)
-GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc
thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai
nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
-GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và
của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao
thông bị ngừng trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai
(bão lụt, động đất, sạt lở núi, …), nhưng chủ yếu là do con người
(lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành
đúng Luật giao thông…)
+Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành

Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật
giao thông? Vì sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc.
-GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những
việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các
tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42)
-GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một
tình huống.
-GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn
nhau.
-GV kết luận: Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là
những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức
khỏe và tính mạng con người. Luật giao thông cần thực hiện ở
mọi lúc mọi nơi.
3.Củng cố-Dặn dò: -Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em
thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
-Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42:
Hãy cùng các bạn tìm hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật giao
thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng
chống tai nạn giao thông.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm tổ.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo

luận.
-Các nhóm khác bổ sung .
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu:
* Bức tranh định nói về điều gì?
* Những việc làm đó đã theo đúng luật
giao thông chưa?
* Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- HS trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận theo nhóm
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN - Tiết 136
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng :
- KT: Nhận biết hình dạng và đặc điểm một số hình đã học .
- KN: Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật ; các công thức
tính diện tích hình bình hành, hình thoi để tính tóan và giải tóan có liên quan.
- Học sinh khá giỏi bài 4.
II.Đồ dùng:
-
GV: Phiếu học tập – bảng con.
-
HS: SGK.
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại một số
bài tập về tính diện tích hình thoi, đồng thời kiểm
tra BT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1: Cho hs quan sát, đối chiếu hình vẽ SGK
chọn câu trả lời theo yêu cầu bài tập .
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào vở
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm
vào vở bài tập
-HS nêu kết quả tìm được .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm cách làm
bài, nêu các đặc điểm của từng hình .
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học
HS về nhà làm các bài 4
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét
– Lớp nhận xét bổ sung
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bài

- HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Nhận xét
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu kết luận
- 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm
-HS thảo luận nhóm .
–Nêu kết quả ; Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS lên bảng tính kết quả
- HS nghe
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS
-Nghe- Viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp đoạn văn miêu tả “Hoa giấy “( tốc độ viết khoảng
85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để tả, kể hay giới thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả “( tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút)
II. Đồ dùng:
- GV: 3 Giấy khổ to để 3 HS làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy. Tranh, ảnh minh họa cho đoạn
văn ở BT1
- HS: SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng
2. Nghe - Viết chính tả (Hoa giấy )
-GV đọc bài “Hoa giấy”. Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – HS đọc thầm lại đoạn văn

-GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn
+ Hướng dẫn HS viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết – GV treo tranh :
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ?
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
+ Đặt câu :
-HS đọc yêu cầu BT2 – GV hỏi :
+ BT 2A yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể
nào các em đã học ?
.+ BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể
nào các em đã học?
+BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể
nào các em đã học?
- HS làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm – gọi
HS nêu kết quả .
- HS dán phiếu đã làm lên bảng
- GV và HS nhận xét .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà làm lại
BT2.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài
sau.
- HS nghe
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm
- HS tìm và GV chốt lại.
-Các tư øngữ : (Rực rỡ, trắng muốt, trinh
khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát , )

- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa
giấy
- HS viết bài.
- HS đổi bài. soát lỗi.
-1 HS đọc – lớp suy nghĩ trả lời
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ?
-HS thực hiện theo Hd của GV .
- Lớp nhận xét – chốt lời giải đúng
- HS nghe
TIẾNG VIỆT
ƠN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc
- Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ). Bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hệ thống những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp mn
màu .
-Nghe- Viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Cơ Tấm của mẹ.“( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), khơng
mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng:
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1. Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc. HTL thuộc
chủ điểm Vẻ đẹp mn màu.
- HS: SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- u cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lớùp )
-Tiến hành tương tự như tiết 1.

3.Ơân tập:Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ điểm
Vẻ đẹp mn màu .
-Gọi HS đọc u cầu của BT2, tìm 6 bài TĐ thuộc chủ
điểm trên (tuần 22,23,24 )
-Gọi HS suy nghĩ bày nội dung từng bài
- GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng
-Nhận xét chốt ý đúng
Tên bài
Sầu riêng
Chợ tết
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an tồn
Đồn thun đánh cá
4 . Nghe viết bài : Cô tấm của mẹ
-GV đọc bài thơ.
-Y/C HS quan sát tranh minh họa
– HS đọc thầm bài thơ.
- Nêu ND bài thơ?
-Lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách dẫn lời nói
trực tiếp ( Mẹ về khen bé : “Cô tiên xuống trần “”; tên
riêng cần viết hoa : Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ, xuống
trần, lặng thầm, nết na,…
Hỏi : bài thơ nói điều gì ?
-GV đọc cho HS viết bài như HD
5. Củng cố – dặn dò:
- HS nghe
-HS đọc theo yêucầu của GV
-1 HS đọc thành tiếng.
HS tiếp nối nhau phát biểu

-HS lớp lắng nghe – nhận xét
Chốt ý đúng
Nội dung chính
Giá trò và vẻ đẹp của sầu riêng –loại cây ăn
quả đặc sản ở miền nam nước ta
Bức tranh chợ tết vùng trung du giàu màu sắc
và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhôn
nhòp ở thôn quê vào dòp tết
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vó –
một loài hoa gắn với học trò.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của
người phụ nữ Tây nguyên cần cù lao động, góp
phần mình vào công cuộc chống Mó cứu nước
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ
điểm Em muốn sống an toàn cho thấy : Thiếu
nhi Việt nam có ý thức và nhận thức đúng đắn
về an toàn biết dùng nhận thức của mình bằng
ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp
trong lao động của người dân biển
-HS lắng nghe theo dõi SGK
- HS quan sát và trả lời : Khen ngợi cô bé ngoan
giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. HS
gấp sách và viết bài
- HS viết bài.
- HS nghe
-Nhận xét tiết học.
-Dặn những HS chuẩn bò tốt tiết sau để ôn tập .
TOÁN - Tiết 137
GIỚI THIỆU TỈ SỐ

I. Mục tiêu: Giúp HS :
- KT: Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số .
- KN: Biết đọ, viết tỉ số của hai số ; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số .
- HSG bài 2, 4.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
- HS : SGK ,PHT ….
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra:
-Yêu cầu HS làm bài 4 tiết trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số quy tắc về các
hình
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới:


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu tỉ số 5: 7 ; và 7: 5:
VD
-Yêu cầu HS Q/S sơ đồ hình vẽ và nhận xét:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách:
5 : 7 hay
7
5
+Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy .
+ Tỉ số xe khách và số xe tải la 7 :5 hay
5
7
+ Đọc là Bảy chia năm hay bảy phần năm .

b/Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 )
- GV HD HS tìm hiểu VD 2 SGK
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
Tỉ số của a và b là a : b hay
b
a
( b khác 0 )
c/ Thực hành:
* Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.

* Bài 3: -Yêu cầu hs đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp hs viết câu trả lời
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò
-Về nhà làm bài 2, 4- sgk.
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
-NX tiết học.
-1 HS làm bài .
-HS nhận xét.
-HS nêu ví dụ SGK
-HS quan sát sơ đồ
-HS trả lời – lớp nhận xét.
-HS chỉ vào hình vẽ và nêu kết quả


số xe tải
số xe khách

-HS nêu VD
-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
- HS
-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS
nhận xét.
a/
10
4
/;
2
6
/;
4
7
/;
3
2
====
b
a
d
b
a
c
b

a
b
b
a

-HS đọc bài tập, trả lời.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Sau đó HS khác nhận xét.
- HS nghe
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 4)
I. Mục tiêu: HS
- Nắêm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu,
Những người quả cảm
-Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
II. Đồ dùng:
- GV: Phiếu kẻ sẵn bảng để HS làm BT1,2 – viết rõ nội dung các ý. Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3a,b,c theo hàng
ngang .
- HS: SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập 1-2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ,
vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu và kẻ bảng
cho các nhóm làm bài
Lời giải :
Người ta là hoa đất
Từ ngữ : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài năng, tài

ba .
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, cường
tráng, dẻo dai ,…
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : Tập luyện,
tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều đọ, nghỉ
ngơi, nghỉ mát, du lịch, giả trí ,…

Vẻ đẹp muôn màu
-đẹp, đẹp đẽ, đậm đà, xinh, xinh đẹp, rực rỡ, lộng lẫy,

- thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm thắm, đôn hậu, chân
thực, chân tình, lịch sự, tế nhị, khảng khái, khí khái ,…
-Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ,
kì vĩ hùng vĩ, hoành tráng.
-Xinh xắn, xinh đẹp xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng, thướt tha ,…
Tuyệt vòi, tuyệt diệu , tuyệt trần, mê hồn, mê li, không
tả xiết, không tưởng tượng đựơc, như tiên,…
Những người quả cảm
-Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường,
gan góc, táo bạo, quả cảm ; nhát, nhút nhát, nhát gan,
hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,
khiếp nhược ,
-Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm
xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu
bạn, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật,

Bài tập 3 : -Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu
-HD HS thử lần lượt điền vào chỗ trống các từ cho sẵn

sao cho phù hợp. HS làm vào vở
-GV treo bảng phụ viết sẵn ND BT – mời HS lên làm,
mỗi em làm 1 ý .
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- HS nghe
-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
- HS mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các BT trong 2
tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục
ngữ vào các cột tương ứng.
Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng – trình bày
kết quả – lớp nhận xét chấm điểm
Thành ngữ – tục ngữ
* Người ta là hoa đất .
* Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
* Chuông có đánh mới kêu .
Đèn có khèu mới tỏ .
* Khỏe như voi ( như voi, như trâu, như hùm,
như beo)
* Nhanh như cắt ( như gió, chớp, điện, sóc )
* Ăn được ngủ được là tiên ,
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo .
* Mặt tươi như hoa .
* Đẹp người đẹp nết
* Chữ như gà bới
*Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
*Người thanh tiếng nói cũng thanh.

Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
* Cái nết đánh chết cái đẹp .
* Trông mặt mà bắt hình dong .
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon .

* Vào sinh ra tử .
* Gan vàng dạ sắt .
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
- HS làm vào vở – Báo cáo kết quả
Lời giải :
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
nét chạm trổ tài hoa .
phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng .
Có dũng khí đấu tranh .
Dũng cảm nhận khuyết điểm .
-HS về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau . - HS nghe
KHOA HỌC – Tiết 55
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu: HS Ôn tập về:
- KT: Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- KN: Các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II. Đồ dùng:
- GV: Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nướ, không khí âm thanh, ánh sáng nhiệt như : cốc,
túi ni lông, xi lanh, đèn, nhiệt kế, Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên .
- HS: SGK.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước .
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, trả lời các
câu hỏi 1-2 trang 110, và 3-4-5 trang 111 SGK .
- GV yêu cầu HS làm vào vở – nhận xét chữa bài
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được

-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời
trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các nhóm chuẩn
bị để trả lời .
VD : Hãy chứng minh
+ Nước không có hình dạng xác định .
+ Không khí có thể bị nén lại , giãn ra .
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: gọi HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 3: Triển lãm
- GV tổ chức cho hs trưng bày trảnh ảnh đã chuẩn
b, nhóm giải thích , thuyết minh…
- Gv và hs thống nhất tiêu chí đánh giá
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-VN: ôn các bài đã học,chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét
- HS lắng nghe .

-HS suy nghĩ làm vào vở
-1-2 trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
-HS lắng nghe .
-HS bốc thăm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-HS cả lớp bổ sung .
- Vài HS đọc kết luận SGK
- Các nhóm trình bày sảm phẩm và
thuyết minh, giải thích về nội dung bức
tranh của nhóm mình.
Lớp đánh giá – nhận xét .
- HS nghe
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. Mục tiêu: HS
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ). Bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Nhũng
người quả cảm .
II. Đồ dùng:
- GV: Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1. Phiếu kẻ sẵn bảng để hs làm BT2 và bút
dạ.
- HS: SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra đọcvà HTL :
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3.Ôn tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài

tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm :
Những người quả cảm
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung các bài tập
đọc là truyện kể trong chủ điểm Những người
quả cảm .
-Gv phát phiếu HS tự làm bài theo nhóm
Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết quả .
- Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài
tốt
- HS nghe
-1 hs đọc thành tiếng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
vào phiếu
- Đại diện báo cáo kết quả
– Lớp nhận xét
Bảng kết quả :
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên
cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ
Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung
hãn, khiến hắn phải khuất phục.
Bác sĩ Ly – Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến
lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-
vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến
lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
Ga-vrốt .
Aêng –giôn –ra .

Cuốc –phây –rắc
Dù sao trái dất vẫn
quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc –ních
và Ga-li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học
Cô-péc –ních và Ga-li- lê
Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả than
cứu con của sẻ mẹ
Con sẻ mẹ, sẻ con và con
chó săn
Nhân vật tôi
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết sau .
- HS nghe
LỊCH SỬ - Tiết 28
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RATHĂNG LONG (Năm 1786)
I.Mục tiêu: HS
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chua Trịnh( 1786):
- Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh ( 1786).
- Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long mở đầu
cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh , mở đầu cho việc thống nhất
lại đất nước.
II. Đồ dùng :
-
GV: Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
-
HS: SGK.

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
-Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những
nét chính của các đô thị đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình
hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa
Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long
-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây
Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ.
*Hoạt động2: (Trò chơi đóng vai )
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long
của nghĩa quân ra Tây Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có
quyết định gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trịnh
Khải và quân tướng như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ?
-Sau khi HS trả lời, GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK
từ đầu đến đoạn … Quân Tây Sơn
-GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập luyện.Tùy thời gian
GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long” ở trên lớp .
GV nhận xét .

*Hoạt động3: Làm việc cá nhân:
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
-GV nhận xét, kết luận .
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV cho HS đọc bài học trong sgk.
-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá
quân thanh năm 1789”.
-Nhận xét tiết học .
-2 HS, nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .
- HS trả lời
-HS chia thành các nhóm,phân vai, tập đóng
vai .
-HS đóng vai .
-HS đóng tiểu phẩm .
-HS thảo luận và trả lời : Nguyễn Huệ làm chủ
được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền
cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc
thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia
cắt.
-3 HS đọc
-HS cả lớp nghe.
TOÁN - Tiết 138
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- HS khá giỏi bài 2,3.
II. Đồ dùng:
-
GV: Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK.
-
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra:
-Yêu cầu HS làm bài2,4 tiết toán trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số cách viết tỉ số
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2. Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài
b/Bài toán:
* Bài toán 1 : Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- GV cho HS đọc VD
- Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Để tìm được hai số đó ta có sơ đồ sau :
Số bé:
Sốlớn: 96
?
Theo sơ đồ đoạn thẳng ta có :
Số bé được biểu thị 3 phần bằng nhau .
Số lớn được biểu thị 5 phần bằng nhau

Để giải được bài tóan ta làm theo các bước như sau:
Tìm tổng số phần bằng nhau : 3 +5 = 8(phần )
Tìm giá trị của 1 phần : 96 : 8 = 12
Tìm số bé : 12 x 3 = 36
Tìm số lớn : 12 x 5 = 60
(Hoặc : 96 -36 = 60 )
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
*Bài toán 2:
Gọi HS đọc bài toán, Phân tích đề toán .
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK
Ta có sơ đồ :
+ Minh : ? Quyển:
+ Khôi : ? Quyển
+Tổng là 25q ; Minh bằng
3
2
số vở khôi
*Bài giải
+Tìm tổng số phần bằng nhau : 2+3=5(phần )
+Tìm giá trị 1 phần : 25 : 5= 5 (quyển )
+ Tìm số vở của MInh : 5 x2= 10 ( quyển )
Tìm số vở của Khôi : 25-10 = 15 ( quyển )
Đáp số : Minh : 10 (quyển )
Khôi 15 ( quyển
*Vậy muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
ta thực hiện như thế nào ?
- Gọi HS nêu nhận xét .
-2 HS làm bài .
HS nhận xét.

- HS đọc VD SGK
- HS : Tổng của hai số là 96 và tỉ số của hai số là
5
3
.
- Tìm hai số đó ?
- HS quan sát sơ đồ
– Lắng nghe, theo dõi


-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng
- Lớp làm vào giấy nháp
– HS nhận xét.
- Nêu các bước giải
– HS nhắc lại cách giải .
- HS nêu, HS bổ sung.
*Ta thực hiện theo các bước sau :
+Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần
+ Lần lượt tìm hai số dựa vào số phần đã cho.
c/ Thực hành:
* Bài 1
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn theo bài toán mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.

-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học.
- HS nhắc lại.
-HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng giải
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
-HS làm vào vở , nêu kết quả .
-HS khác nhận xét.
- 2 HS
- HS nghe
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. Mục tiêu: HS
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể : Ai Làm gì ? Ai thế nào ? và Ai là
gì ?
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng. Bước đầu viết được đoạn
văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã
học.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học.
II. Đồ dùng:
-
GV: Phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1) ; 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1 . Một tờ
phiếu viết đoạn văn BT2.
-
HS: SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu BT1

- GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài
( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22; 24-
25 ) SGK
Yêu cầu nhóm hs tự làm bài điền nhanh vào bảng
so sánh .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài
- GV nhận xét, kết luận bài làm của HS .
- HS nghe
-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK
- Đại diện HS trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
Định nghĩa
- CN trả lời câu hỏi : Ai
(con gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Làm
gì ?
- VN là ĐT, cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi : Ai (con
gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Thế nào ?
- VN là: ĐT, cụm ĐT, TT,
cụm TT
- CN trả lời câu hỏi : Ai (con gì,
cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Là gì?
- VN thường là: DT, cụm DT .
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ, đốt
rác

Bên đường, cây cối xanh um Hồng vân là học sinh lớp 4 A
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT2
-GV HD HS lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến
– GV chốt lại lời giải đúng .
Câu - Kiểu câu – Tác dụng
Câu 1 : ( Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi
Câu 2 : ( Ai làm gì ? ) – Kể các hoạt động nhân vật
tôi
Câu 3 : ( Ai thế nào ?) – Kể về đặc điểm , trạng
thái của buổi chiều ở làng ven sông
Bài tập 3:
-GV nêu yêu cầu bài tập
-HD HS cần sử dụng :
+Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly
+Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của Bác sĩ
Ly.
+Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm, tính cách
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK
- Đại diện HS trình bày .
– HS suy nghĩ làm bài theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
vàoVBT
của Bác sĩ Ly .
- Yêu cầu hs viết đoạn văn
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm tra.

- HS nối tiếp đọc bài làm
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
TOÁN - Tiết 139
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng :
- Giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
II.Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, bảng con.
- HS: Bảng con .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng làm bài 2,3 tiết 138,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc bài .
-GV hỏi:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS
làm vào vở
-GV nhận xét và cho điểm HS
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- HS về nhà làm bài tập 3,4- sgk.

-2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét
– Lớp nhận xét bổ sung
-HS đọc bài
- HS trả lời
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên
bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở .
-HS nêu kết quả
Nhận xét .
- HS nghe
ĐỊA LÍ – Tiết 28
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu: HS
- Biết người kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng dun hải miền
Trung.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn ni, đánh bắt ni trồng chế biến thuỷ
sản….
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng dun hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối, khí
hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
* Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: Bộ phận- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ mơi trường.
II. Đồ dùng:
-
GV: Bản đồ dân cư VN.
-
HS: SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.KTBC :
-Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB dun hải miền
Trung.
-Hãy đọc tên các ĐB dun hải miền Trung theo thứ tự
từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
1/.Dân cư tập trung khá đơng đúc
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
-GV thơng báo số dân của các tỉnh miền Trung
-GV u cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi
trong SGK.
GV bổ sung thêm trang phục hàng ngày của người Kinh,
người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để
thuận tiện trong lao động sản xuất .
2/.Hoạt động sản xuất của người dân
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
-GV u cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3
đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và u cầu 4 HS lên bảng
điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các
ảnh mà HS quan sát .
Trồng trọt Chăn ni
Ni trồng
đánh bắt thủy
sản
Ngành
khác
-Mía
-Lúa

-Gia súc -Tơm
-Cá
-Muối
-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”
- Gv nhận xét, tuyên dương.
-GV giải thích thêm
-GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân
ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu, đa
số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. GV đặt câu hỏi “Vì
sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất
này?” .
-GV đề nghò HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một
số điều kiện cần thiết để sản xuất
- 2 HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe .
- HS nghe
-HS quan sát và trả lời .
( cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc
áo dài, cổ cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có
đai thắt ngang và khăn choàng đầu.)
-HS đọc và nói tên các hoạt động sx .
-HS lên bảng điền :
+ 4 HS thi điền .
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn
và nhận xét.
- HS nghe
- HS trả lời
*GDMT: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô
hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều

kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân
trong vùng và các vùng khác.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- 2 HS
- 1 số HS trình bày lần lượt từng ngành sản xuất
(không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất
từng ngành.
- HS nghe
-HS nghe
TỐN - Tiết 140
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng :
- Giải bài tốn : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS khá giỏi bài 2, 4.
II.Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa.
- HS: Bảng con .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS nêu các bước giải bài tốn : Tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Bài 1:
- u cầu hs đọc bài
- GV u cầu HS nêu các bước giải bài tốn


- Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
- GV u cầu HS làm vào vở
- GV chữa bài – nhận xét
Bài 3:
-GV u cầu HS đọc đề bài.
-GV u cầu HS thảo luận nhóm và tìm cách ghép
hình làm bài, nêu cách tính diện tích hình thoi
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
-GV tổng kết giờ học
- Về nhà làm bài tập 2,4 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét
– Lớp nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm bài .
- 2 HS nêu các bước giải :
+Vẽ sơ đồ
+Tìm tổng số phần bằng nhau
+Tìm số bé .
+Tìm số lớn
- HS trả lời
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở .
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS thảo luận theo nhóm đơi, trình bày
cách làm.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
KHOA HỌC – Tiết 56

ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp)
I. Mục tiêu: HS Ôn tập về:
- Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II. Đồ dùng:
- GV: Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nước, không khí âm thanh, ánh sáng nhiệt như : cốc,
tuí ni lông, xi lanh, đèn, nhiệt kế,
- HS: Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra: Vài HS nêu lại kiến thức đã học bài
trước .
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: .
* Hoạt động1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các
câu hỏi 1-2 trang 110, và 3-4-5 trang 111SGK
GV nhận xét chữa bài
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được

-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời
trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các nhóm chuẩn
bị để trả lời .
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết
* Hoạt động 3 : Triển lãm
GV tổ chức cho hs trưng bày tranh ảnh đã chuẩn
bị .

Y/c nhóm giải thích , thuyết minh ,…
GV và HS thống nhất tiêu chí đánh giá
Y/C HS thực hành theo HD trang 112 SGK – rút ra
kết luận
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ôn lại các bài đã học, chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét
- HS lắng nghe .
-HS suy nghĩ làm vào vở .
- 1-2 trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- Vài HS nêu kết luận SGK
-HS lắng nghe .
-HS bốc thăm thảo luận- đại diện nhóm
trình bày kết quả .
-HS cả lớp bổ sung .
-HS đọc kết luận SGK
- Các nhóm trình bày sảm phẩm và
thuyết minh, giải thích về nội dung bức
tranh của nhóm mình
Lớp đánh giá – nhận xét .
- HS nghe
KĨ THUẬT – Tiết 28
LẮP CÁI ĐU ( tiết2 )
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định.
*Lấy cc3- nx 8.
II.Đồ dùng:

- GV: Mẫu cái đu lắp sẵn .
- HS: Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ của HS.

2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu.
b)HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu .
-GV gọi 1 số hs đọc ghi nhớ và nhắc hs quan sát
hình trong SGK, nội dung của từng bước lắp.
+ Cho HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
-GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .
+ Lắp từng bộ phận
-Trong khi HS lắp, GV nhắc HS lưu ý:
+Vị trí trong, ngồi giữa các bộ phận của giá đỡ
đu.
+Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào
tấm nhỏ.
+Vị trí của các vòng hãm.
- Lắp cái đu: GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp
ráp hồn thiện cái đu.
-GV tổ chức HS theo cá nhân thực hành.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng
vào trong hộp.

3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học
- VN: chuẩn bị bài “Lắp xe nôi”
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
-HS quan sát.
- HS quan sát hình – sgk.
-HS làm cá nhân.
-Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm.
- HS tháo các chi tiết và xếp gọn
gàng vào trong hộp.
- HS nghe.
Sinh hoạt lớp - TUẦN 28
I. Yêu cầu
- Đánh giá các hoạt động tuần 27 phổ biến các hoạt động tuần 28.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.

1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và
chưa hoàn thành.

- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn
mắc phải.

2. Phổ biến kế hoạch tuần 29:
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban
giám hiệu
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt.
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết
sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt
lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ
trách lao động, chi đội trưởng báo cáo
hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế
hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên
dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Hoạt động chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3
1. Tìm hiểu ngày thành lập Đoàn 26/3.

2. Hái hoa dân chủ.
3. Sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×