Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án hóa học 12coban Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.13 KB, 10 trang )

Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Bài 13:
Tiết 19, 20:
ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
Tuần : 8
Ngày soạn : 20/09/2009
Ngày dạy : 21/09/2009
Lớp dạy : 12CB4
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Khái niệm về polime, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng
dụng và một số pp tổng hợp polime.
2. Về kỹ năng:
_Từ monome viết CTCT của polime và ngược lại, viết được các pt tổng hợp polime.
_Phân biệt được polime thiên nhiên và polime nhân tạo.
3. Thái độ:
_Biết cách sử dụng và quí trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
_Thái độ học tập tích cực.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh: Xem trước bài học.
3. Phương pháp: - PP đàm thoại gợi mở, đddh trực quan.
III./ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
8’
5’
Hoạt động 1: Ổn định lớp vào
bài mới.
_GV: Em hãy tìm hiểu SGK và
cho biết thế nào là polime?


Tên polime = poli + tên monome
_Ví dụ : polietilen, poli (vinyl
clorua )
_GV: Các em hãy nghiên cứu
SGK và cho biết cách phân
loại polime?
Hoạt động 2
_GV: Yêu cầu HS đọc sách
giáo khoa trang 60, rút ra kiến
thức quan trọng về đặc điểm
cấu trúc polime
HS: Đọc SGK và cho một
vài ví dụ về polime
HS: Cho ví dụ minh hoạ về
polime nào thuộc polime
thiên nhiên, polime tổng hợp,
bán tổng hợp.
_HS: Đọc SGK và cho biết
đặc điểm cấu trúc polime.
_Các polime thiên nhiên và
tổng hợp có thể có 3 dạng
cấu trúc cơ bản:
+ Dạng mạch thẳng
I. KHÁI NIỆM:
_Polime là những hợp chất
hữu cơ có khối lượng phân tử
rất lớn do nhiều đơn vị cơ sỏ
(gọi là mắch xích) liên kết
với nhau tạo nên.
_Ví dụ: PE, Tinh bột

_n là hệ số polime hoá (độ
polime hoá)
Tên polime = poli + tên monome
_Phân loại:
Thiên nhiên
Polime Tổng hợp (trùng
hợp, trùng ngưng)

Bán trùng hợp
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC:
_Các polime thiên nhiên và tổng
hợp có thể có 3 dạng cấu trúc cơ
bản:
+ Dạng mạch thẳng : PE, PVC,
xenlulozơ…
Trường THPT TÂN HỒNG - 45 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
7’
10’
Hoạt động 3:
_GV: Yêu cầu HS đọc sách
giáo khoa trang 61, rút ra kiến
thức quan trọng về lí tính
polime.
_Khi nóng chảy, đa số polime
cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ
rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo vì
vậy không để giấy tiền bằng
polime gần nguồn nhiệt hay
dùng bàn ủi ủi tiền polime.

_Nhiều polime có tính dẻo
(PE, PVC…) có tính đàn hồi
(cao su…), cách nhiệt, cách
điện(PE, PVC…)…được dùng
làm chất dẻo sản xuất đồ gia
dụng, vỏ dây điện…
Hoạt động 4:
_GV: Viết phương trình phản
ứng thể hiện các tính chất hoá
học của polime
_Phân cắt, giữ nguyên và tăng
mạch polime.
_TB: Điều kiện là phải có liên
kết đôi trong mạch polime.
+ Dạng phân nhánh
+ Dạng mạng lưới không
gian:
HS:
_Các polime là những chất
rắn, không bay hơi, t
0
nc

khoảng khá rộng. Khi nóng
chảy, đa số polime cho chất
lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại
gọi là chất nhiệt dẻo. Một số
polime không nóng chảy khi
đun mà bị phân huỷ gọi là
chất nhiệt rắn.

_Đa số polime không tan
trong các dung môi thông
thường.
_Nhiều polime có tính dẻo
(PE, PVC…) có tính đàn hồi
(cao su…), cách nhiệt, cách
điện(PE, PVC…)…
_HS: Lắng nghe, ghi chép.
Nhắc lại phản ứng thủy phân
của tinh bột, xenlulozơ…
+ Dạng phân nhánh:
amilopectin của tinh bột
+ Dạng mạng lưới không gian:
Ví dụ: Cao su lưu hóa (các
mạch thẳng trong cao su lưu hóa
gắn với nhau bởi những cầu nối
đisunfua −S−S−).
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
_Các polime là những chất rắn,
không bay hơi, t
0
nc
có khoảng
khá rộng. Khi nóng chảy, đa số
polime cho chất lỏng nhớt, để
nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt
dẻo. Một số polime không nóng
chảy khi đun mà bị phân huỷ
gọi là chất nhiệt rắn.
_Đa số polime không tan trong

các dung môi thông thường.
_Nhiều polime có tính dẻo (PE,
PVC…) có tính đàn hồi (cao
su…), cách nhiệt, cách điện(PE,
PVC…)…
IV.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Các phản ứng phân cắt mạch
polime :
_Phản ứng thủy phân: Tinh bột,
xenlulozơ…
_Phản ứng nhiệt phân (giải
trùng hợp) : polistiren
CH CH
2
C
6
H
5
nCH CH
2
C
6
H
5
300
0
C
n
polistiren stiren
2. Các phản ứng giữ nguyên

mạch polime : đó là phản ứng
cộng vào liên kết đôi của mạch
polime.
CH
2
- CH

= C - CH
2
CH
3
+ nHCl
n
n
Cl
CH
2
- CH

= C - CH
2
CH
3
poliisopren hiđroclo hoá
3. Các phản ứng làm tăng mạch
polime : phản ứng khâu mạch
cacbon.
Trường THPT TÂN HỒNG - 46 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
10’

5’
Hoạt động 5:
_GV: Em hãy cho biết phản
ứng nào có thể điều chế được
polime từ monome?
_GV: Yêu cầu học sinh nhắc
lại phản ứng trùng ngưng của
ε- và ω-amino axit
_Như vậy, điều kiện cần về
cấu tạo monome tham gia
phản ứng trùng ngưng là phải
có từ 2 nhóm chức trở lên
trong phân tử .
Hoạt động 6 :
_GV: Yêu cầu HS xem SGK ,
cho biết ứng dụng của polime
Hoạt động 7:
Hoàn thành phiếu học tập sau:
_HS: Như vậy, điều kiện về
cấu tạo monome tham gia
phản ứng trùng hợp là phải
có nối đôi.
HS: Viết phương trình phản
ứng
_HS: Viết phương trình phản
ứng
_HS: Đọc SGK cho biết ứng
dụng của polime.
V- Điều chế polime : có hai
loại phản ứng điều chế là trùng

hợp và trùng ngưng.
1. Phản ứng trùng hợp:
_Phản ứng trùng hợp là quá
trình cộng liên hợp liên tiếp
nhiều phân tử nhỏ (monome)
giống nhau hay tương tự nhau
thành phân tử lớn (polime).
Ví dụ:
nCH
2
= CH
 →
Ptxt ,,
0

Cl
(−CH
2
− CH−)
n

Cl
PVC

2. Phản ứng trùng ngưng:
Phản ứng trùng ngưng là
quá trình cộng hợp liên tiếp
nhiều phân tử nhỏ thành phân
tử lớn đồng thời tạo ra những
phân tử nhỏ (H

2
O)
nHOOC – C
6
H
4
– COOH +
nHOCH
2
– CH
2
OH
→
0
t
–(–CO – C
6
H
4
–CO –
OC
2
H
4
–O–)
n
– + 2nH
2
O
VI. ỨNG DỤNG (SGK)

Phiếu học tập số 1: So sánh phản ứng trùng hợp và pứ trùng ngưng?
Phiếu học tập số 2: Poli (etyl acrylac) được điều chế bằng cách trùng hợp monome nào sau đây:
A. CH
2
=CHCOOCH
2
CH
3
B. CH
2
=CHOOCH
2
CH
3
C. CH
3
COOCH=CHCH
3
D. CH
2
=CHCH
2
COOH
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới, làm các bài tập trong SGK trang 64.
V. RÚT KINH NGHIỆM







Trường THPT TÂN HỒNG - 47 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
Bài 14:
Tiết 21, 22:
VẬT LIỆU POLIME
Tuần : 8
Ngày soạn : 20/09/2009
Ngày dạy : 26/09/2009
Lớp dạy : 12CB4
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của chất dẻo, tơ, cao su, keo
dán tổng hợp, vật liệu composit
2. Về kỹ năng:
_Viết pthh điều chế một số chất dẻo.
_Sử dụng và bảo quản vật liệu polime trong đời sống.
3. Về thái độ:
_Biết quí trọng và sử dụng hợp lí nguồn cao su trong tự nhiên.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, tranh minh họa.
2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ.
3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề.
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ. (10’)
_Polime là gì? Phân loại polime? Đăc điểm cấu trúc của polime? (5đ)
_Nêu tính chất hóa học của polime? Viết pt minh họa (5đ)
_Có mấy pp điều chế polime? Viết pt minh họa (5đ)
_Pứ trùng hợp là gì? Pứ trùng ngưng là gì? Điều kiện để có pứ trùng hợp và phản

ứng trùng ngưng? Viết pt điều chế P.V.C? (5đ)
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
10’
20’
Hoạt động 2:
_yêu cầu hs nghiên cứu SGK
cho biết khái niệm chất dẻo và
vật liệu compozit?
_Nêu một số chất dẻo thường
gặp: PVC, PE, compozit,…
Hoạt động 3:
_Yêu cầu hs nghiên cứu SGK
cho biết các chất dẻo thường
gặp, viết phương trình đ/c từ
mônome tương ứng?
_Chất dẻo là những vật liệu
polime có tính dẻo.
_Vật liệu compozit là vật liệu
hỗn hợp gồm ít nhất hai thành
phần phân tán vào nhau mà
không tan vào nhau
_Một số chất dẻo thường
gặp:
Polietilen (PE)
nCH
2
= CH
2

(-CH

2
- CH
2
-)
n
Polivinylclorua (PVC)
H
2
C CH
Cl
t ° , x t , p
CH
2
CH
Cl


n
n
Polimetyl meta crylat (Thủy
tinh hữu cơ)
I- CHẤT DẺO:
1- Khái niệm về chất dẻo và vật
liệu compozit
_Chất dẻo là những vật liệu
polime có tính dẻo.
VD: PE, PVC,
_Vật liệu compozit là vật liệu
hỗn hợp gồm ít nhất hai thành
phần phân tán vào nhau mà

không tan vào nhau.
2 - Một số hợp chất polime dùng
làm chất dẻo:
a- Polietilen (PE)
nCH
2
= CH
2
→ (-CH
2
- CH
2
-)
n
b- Polivinylclorua (PVC)
H
2
C CH
Cl
t ° , x t , p
CH
2
CH
Cl


n
n
c- Polimetyl meta crylat (Thủy
tinh hữu cơ)

Trường THPT TÂN HỒNG - 48 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
10’
20’
Hoạt động 4:
_Nêu khái niệm về tơ? Phân
loại?
_Một số loại tơ thường gặp?
Hoạt động 5:
_Nêu khái niệm về cao su?
Cách phân loại cao su?
_Một số loại cao su khác:
CH
2
CH
COOCH
3
n
t ° , x t , p
CH
2
HC
COOCH
3


n
d- Poli (phenol –
fomanđehit ) (PPF) có ba
dạng : nhựa novolac, nhựa

rezol và nhựa rezit. (SGK)
_Tơ là những polime hình
sợi dài và mảnh với độ bền
nhất định.
_Phân loại: phân thành hai
loại:
a- Tơ tự nhiên: Tơ tằm, sợi,
bông, len
b- Tơ hóa học: Điều chế từ
phản ứng hóa học.
* Tơ nhân tạo: Từ vật liệu
có sẵn trong tự nhiên và chế
biến thêm bằng phương pháp
hóa học.
Ví dụ: Tơ xenlulozơ axetat,
tơ visco
* Tơ tổng hợp: Từ các
polime tổng hợp
Ví dụ: Nilon, capron, nitron
-Một số loại tơ tổng hợp
thường gặp:
a) Tơ nilon – 6,6
nH
2
N – [CH
2
]
6
– NH
2

+
nHOOC – [CH
2
]
4
– COOH
→
0
t
–(–HN – [CH
2
]
6

NHCO– [CH
2
]
4
– CO –)
n
– +
H
2
O
poli(hexanmetylen ađipamit)
b) Tơ nitron (hay olon)
CH
2
CH
CN

n
t ° , x t , p
CH
2
HC
CN


n
poliacrilonnitrin
_Cao su là loại vật liệu polime
có tính đàn hồi
_Có hai loại là cao su thiên
nhiên và cao su tổng hợp
+ Cao su thiên nhiên:
– CH
2
– C = CH – CH
2

CH
3
n
với n

1500 – 15000
+ Cao su tổng hợp:
nCH
2
=CH–CH=CH

2

 →
ptNa ,,
0

CH
2
CH
COOCH
3
n
t ° , x t , p
CH
2
HC
COOCH
3


n
d/ Poli (phenol – fomanđehit)
(PPF) có ba dạng : nhựa novolac,
nhựa rezol và nhựa rezit. (SGK)
II- TƠ :
1. Khái niệm:
_Tơ là những polime hình sợi
dài và mảnh với độ bền nhất
định.
_Phân tử polime trong tơ có

mạch không phân nhánh, sắp xếp
song song với nhau, mềm, dai,
không độc.
2.Phân loại: phân thành hai loại
a- Tơ tự nhiên: Tơ tằm, sợi,
bông, len
b- Tơ hóa học: Điều chế từ
phản ứng hóa học.
* Tơ nhân tạo: Từ vật liệu có
sẵn trong tự nhiên và chế biến
thêm bằng phương pháp hóa học.
Ví dụ: Tơ xenlulozơ axetat, tơ
visco
* Tơ tổng hợp: Từ các
polime tổng hợp
Ví dụ: Nilon, capron, nitron
3-Một số loại tơ tổng hợp thường
gặp:
a) Tơ nilon – 6,6
nH
2
N – [CH
2
]
6
– NH
2
+ nHOOC
– [CH
2

]
4
– COOH
→
0
t
–(–HN – [CH
2
]
6
– NHCO–
[CH
2
]
4
– CO –)
n
– + H
2
O
poli(hexanmetylen ađipamit)
b) Tơ nitron ( hay olon )
nCH
2
= CH → (-CH
2
- CH -)
n
CN CN
poliacrilonnitrin

III- CAO SU
1. Khái niệm :
_Cao su là loại vật liệu polime có
tính đàn hồi
2. Phân loại : có hai loại là cao
su thiên nhiên và cao su tổng hợp
a) Cao su thiên nhiên:
_Được lấy từ mủ cây cao su, là
polime của isopren
– CH
2
– C = CH – CH
2

CH
3
n
Trường THPT TÂN HỒNG - 49 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
10’
+ Cao su buna – S:
+ Cao su buna – N:
Hoạt động 6:
_Nêu khái niệm về keo dán?
Một số loại keo dán thường
gặp?
buta–1,3–đien
– CH
2
= CH – CH = CH

2

n
poli buta-1,3 – đien
_ Là loại vật liệu có khả
năng kết dính 2 mảnh vật
liệu giống nhau hoặc khác
nhau mà không làm biến
chất các vật liệu được kết
dính.
_Một số loại keo dán thường
gặp:
- Nhựa vá săm
- Keo dán epoxi
- Keo dán ure-fomanđehit
với n

1500 – 15000
b) Cao su tổng hợp: là loại vật
liệu polime tương tự cao su thiên
nhiên, được điều chế từ ankađien
bằng phản ứng trùng hợp
* Cao su buna
nCH
2
=CH–CH=CH
2

 →
ptNa ,,

0

buta–1,3–đien
– CH
2
= CH – CH = CH
2

n
poli buta-1,3 - đien
* Cao su buna-S và buna –N thu
được khi đồng trùng hợp buta–
1,3–đien với stiren ( C
6
H
5
CH =
CH
2
) và acrilonitrin
( CH
2
=CH-CN )
D. KEO DÁN:
1. Khái niệm
Là loại vật liệu có khả năng kết
dính 2 mảnh vật liệu giống
nhau hoặc khác nhau mà không
làm biến chất các vật liệu được
kết dính

2. Một số loại keo dán tổng hợp
thông dụng
- Nhựa vá săm
- Keo dán epoxi
- Keo dán ure-fomanđehit
Hoạt động 7: Cũng cố (10’)
Câu 1: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp:
A. Cao su thiên nhiên B. PVA C. Cao su buna–S D. Cả A và B
Câu 2: Polime nào sau đây được tạo ra từ phản ứng đồng trùng ngưng.
A. Tơ nilon – 6 B. Tơ nilon – 6,6 C. Tơ nilon – 7 D. Cao su buna
Câu 3: PVA là sản phẩm được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp chất nào sau đây:
A. CH
2
=CH–COOCH
3
B. CH
2
=CH–COOC
2
H
5
C. CH
2
=CH–OCOCH
3
D. CH
3
–O–CH
2
CH=CH

2
Câu 4: Số mắc xích cấu trúc lặp lại trong phân tử lớn của polime gọi là:
A. Số chính của polime B. Yếu tố polime C. Hệ số polime hóa D. Hệ số cao ptử hóa
Câu 5: Chất dẻo PVC là:
A. (CH
2
–CHCl)
n
B. (CH
2
–CH)
n
C. (CH
2
–CH(C
6
H
5
))
n
D. CH
2
–CH(CH
3
))
n
Câu 6: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
A. Tơ đacpro B. Tơ nilon – 6 C. Tơ visco D. Tơ kevlaz
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới.

V. RÚT KINH NGHIỆM:





Trường THPT TÂN HỒNG - 50 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
Bài 15:
Tiết 23:
LUYỆN TẬP: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Tuần : 9
Ngày soạn : 27/09/2009
Ngày dạy : 28/09/2009
Lớp dạy : 12CB4
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Cũng cố kiến thức về pp điều chế polime, cấu tạo polime.
_Mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất hóa học của polime.
2. Về kỹ năng:
_So sánh pứ trùng hợp và pứ trùng ngưng.
_Gọi tên polime, viết pt điều chế
_Giải bài tập có liên quan.
3. Về thái độ:
_Khẳng định tầm quan trọng của vật liệu polime, áp dụng sự hiểu biết về polime
trong thực tế.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi và phiếu học tập.
2. Học sinh: - Xem lại kiến thức đã được học về polime.
3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại

III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: 3’
Ví dụ : (-CH
2
- CH
2
-)
n

Yêu cầu học sinh: Hãy nêu
định nghĩa polime. Các khái
niệm về hệ số polime hoá.
Hoạt động 2 : 3’
Có ba kiểu cấu tạo mạch
polime:
- Mạch không nhánh
- Mạch có nhánh
- Mạch mạng không gian.
Hoạt động 3 : 4’
a) Chất dẻo là những vật liệu
polime có tính dẻo.
b) Cao su là những vật liệu
polime có tính đàn hồi.
c) Tơ
d) Keo dán
Thành phần chính của chất
dẻo, cao su, tơ, keo dán là
HS: Trả lời
- Polime được phân thành

polime thiên nhiên, polime tổng
hợp và polime nhân tạo.
HS lắng nghe
HS lắng nghe

1. Khái niệm
Ví dụ : (-CH
2
- CH
2
-)
n

- Polime là loại hợp chất có khối
lượng phân tử lớn do sự kết hợp của
nhiều đơn vị nhỏ( mắc xích liên kết)
tạo nên.
Với n làhệ số polime hoá
2. Cấu trúc phân tử:
Có ba kiểu cấu tạo mạch polime:
- Mạch không nhánh
- Mạch có nhánh
- Mạch mạng không gian.
3. Khái niệm về các loại vật liệu
polime
a) Chất dẻo là những vật liệu polime
có tính dẻo.
b) Cao su là những vật liệu polime
có tính đàn hồi.
c) Tơ

d) Keo dán
4. So sánh hai loại phản ứng điều
Trường THPT TÂN HỒNG - 51 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
polime.
Hoạt động 4 : 5’
Phản ứng điều chế polime gồm
phản ứng trùng hợp và phản
ứng trùng ngưng.
Ví dụ 1 :
nCH
2
= CH → (-CH
2
- CH -)
n
Cl Cl
Ví dụ 2 :
nH
2
N- (CH
2
)
5
– COOH →
- HN- (CH
2
)
5
– CO –

n
+ nH
2
O
Hãy so sánh hai loại phản ứng
trên ?
Hoạt động 5 30’
Hướng dẫn HS làm bài tập
1,2,3 trang 76,77 SGK
HS hoàn thành bảng so sánh
HS làm bài tập
chế polime
( Bảng 1 trang 76 SGK )
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:






Trường THPT TÂN HỒNG - 52 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
Bài 16:
Tiết 24:
BÀI THỰC HÀNH:
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA
PROTEIN VÀ VẬT LIỆU POLIME
Tuần : 9

Ngày soạn : 27/09/2009
Ngày dạy : 30/09/2009
Lớp : 12CB4
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Biết được mục đích, cách tiến hành, quan sát và giải thích một số thí nghiệm: sự
đông tụ protein, pứ màu biure, tính chất của vật liệu polime, pứ của vật liệu polime với
kiềm.
2. Về kỹ năng:
_Sử dụng dụng cụ và hóa chất làm thí nghiệm.
_Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng.
_Viết tường trình báo cáo thí nghiệm.
3. Về thái độ:
_Có thái độ tích cực trong thí nghiệm và sử dụng hóa chất tiết kiệm hợp lí.
_Thông qua thí nghiệm tạo hứng thú học tập môn hóa.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Hóa chất: dd CuSO
4
, dd NaOH, lòng trắng trứng, sợi bông, ống nhựa PVC,
AgNO
3
, NH
3
, HNO
3
. Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồ, ống hút nhỏ giọt, bộ giá thí nghiệm,…
2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài thực hành, ôn tập kiến thức củ.
3. Phương pháp: - Sự dụng thí nghiệm theo phương pháp tái hiện lại kiến thức.
III./ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung

3’
7’
Hoạt động 1: Ổn định lớp, chia
nhóm thực hành, sinh hoạt nội
qui phòng TN.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tiến
hành các thí nghiệm.
_TN1:
_TN2:
_TN3:
_TN4:
_nghe hướng dẫn của GV
_Quan sát GV
TN1: Sự đông tụ của protein
khi đun nóng.
_Ống nghiệm: 2–3ml lòng trắng
trứng (protein), đun nóng trên
ngọn lửa đèn cồn khoảnng 1
phút, quan sát và giải thích hiện
tượng.
TN2: Phản ứng màu biure:
_Ống nghiệm: 1ml dd protein +
1 ml NaOH 30% + 1 giọt
CuSO
4
2%. Lắc nhẹ, quan sát
hiện tượng và giải thích.
TN3: Tính chất một vài vật
liệu polime.
_Dùng 4 kẹp kẹp 4 vật liệu:

màng mỏng PE, mẩu nhựa PVC,
sợi len và vải sợi xen lulozơ, hơ
các vật liệu này gần ngọn lửa
đèn cồn vài phút. Quan sát hiện
Trường THPT TÂN HỒNG - 53 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Giáo án 12 CB
Hoạt động 3: quan sát học
sinh làm thí nghiệm.
Hoạt động 4: Viết tường trình
bài thực hành
Hoạt động 5: Vệ sinh phòng
TN, nhận xét tiết thí nghiệm
_Tiến hành làm TN
_Thảo luận viết tường trình,
nộp tường trình cho GV.
_Vệ sinh phòng TN
_Nghe nhận xét tiết TH.
tượng. Đốt các vật liệu trên,
quan sát sự cháy và mùi. Giải
thích
TN4: Phản ứng một vài vật
liệu polime với kiềm.
_Ống nghiệm 1: màng PE +
NaOH + t
o
→ Quan sát
_Ống nghiệm 2: nhựa PVC +
NaOH + t
o
→ quan sát

Ống 3: sợi bông + NaOH + t
o

quan sát.
Ống 4: sợi xenlulozơ + NaOH +
t
o
→ quan sát.
*Gạn lấy nước sang các ống
nghiệm khác, axit hóa bàng
HNO
3
, nhỏn thêm vài giọt
AgNO
3
vào ống 1 và 2, CuSO
4
vào ống 3 và 4. Quan sát hiện
tượng và giải thích.
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:





Trường THPT TÂN HỒNG - 54 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng

×