Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN L4 TUAN 29 DU BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.48 KB, 20 trang )

Tuần 29
Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
CHO C
toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
- Giải đợc bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
II. Đồ dùng:
Kẻ sẵn bài tập 2SGK.
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Giải bài tập:
Cửa hàng bán: 126kg đờng. Ngày 1 bán bằng 2/3 số
đờng ngày 2. Ngày 2 bán bằng 3/4 số đờng ngày 3. -
GV đánh giá kết quả và hỏi HS
+ Nêu cách giải BT Tìm hai số biết Tổng và tỉ của 2
số?
- 1 HS làm bài
- Lớp làm ra nháp - Nhận xét
- 2 em nêu
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài - HS ghi bài
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
*) Bài 1: Làm trong vở - Lớp làm. 1HS nêu kết
- GV nhận xét kết quả
- Củng cố về tỉ số
quả, bạn nhận xét
*) Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài bằng bút chì trong SGK - HS làm bài
- Gọi HS chữa miệng - GV nhận xét kết quả - Gọi từng HS chữa bài
+ Để lập tỉ số của 2 số ta dựa vào những yếu tố nào?


*) Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT rồi tóm tắt bài
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu nhóm,
dán phiếu và trình bày bài.
- Cho lớp nhận xét, GV đánh giá:
Số thứ nhất: 135; Số thứ 2: 945
- HS nhận xét kết quả
- 1 em đọc yêu cầu
- 1 em tóm tắt sơ đồ.
- HS làm bài cá nhân Nhận xét
thống nhất kết quả
*) Bài 4: GV hớng dẫn tơng tự
- GV lu ý HS: Tổng chiều dài và chiều rộng chính là
nửa chu vi.
- HS hoạt động tơng tự
ĐS: Rộng: 50m, đài: 75m
*) Bài 5: - GV hớng dẫn tơng tự
Lu ý HS: dạng toán bài 5 là gì?
(Tìm hai số biết tổng và hiệu)
- Trớc khi tìm chiều rộng và dài phải tìm nửa chu vi
sau đó vẽ sơ đồ và giải
ĐS: Rộng: 12m, dài: 20m
3. Củng cố dặn dò:
+ Hôm nay luyện tập mấy dạng toán? - HS trả lời
+ Muốn tìm 2 số biết tổng và tích ta làm thế nào?
+ Muốn tìm 2 số biết tổng và hiệu ta làm thế nào?
-Dặn dò: HS về nhà ôn bài
Tập đọc
Đờng đi SaPa
I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; Bớc đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu thơng tha thiết của
tác giả đối với ảnh đẹp đất nớc( trả lời đợc các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
1
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc. Đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi bài: Con sẻ
- GV đánh giá
- 2HS đọc
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp (3 lợt) kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng
cho từng HS. Giải nghĩa các từ: rừng cây âm u, áp
phiên
- 3 HS đọc nối tiếp
- Đọc theo cặp - HS hoạt động nhóm 2
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- 1HS đọc
- HS nghe
b./ HD tìm hiểu bài: HS đọc thầm lớt toàn bài
- Đọc câu hỏi 1
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 để trả lời - 1em đọc. Lớp theo dõi
- GV chốt ý đúng - Hoạt động nhóm 2
+ Hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho ta biết điều gì
về SaPa

- HS nêu kết quả
+ Những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế của
tác giả?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng điệu kì
của thiên nhiên?
- HS nêu ý trả lời
- Lớp thống nhất ý đúng
- Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh
đẹp Sa Pa nh thế nào?
- Nêu ý chính của bài văn?
c. Luyện đọc diễn cảm - 3 em đọc. Lớp theo dõi
- Yêu cầu 3 em đọc nối tiếp bài.
+ Nêu cách đọc bài văn
Rút ra cách đọc
- GV Tổ chức luyện đọc đoạn 1
- Thi đọc diễn cảm GV đánh giá
- HS luyện đọc theo cặp
3. Củng cố-dặn dò: Nhận xét giờ học
- GV n/x giờ học - dặn dò
chính tả (Nghe viết)
Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 ?
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả bài; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số
- Làm đúng bài tập 3( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập), hoặc bài tập
chính tả phơng ngữ( 2 ) a/b
II. Đồ dùng:- Bảng nhóm . bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- GV đọc 1 số từ ngữ để HS viết: xộc xệch, loẹt xoẹt,
nói suông. hen suyễn,

- GV nhận xét, đánh giá
- 2 HS lên viết bảng lớp
- HS viết nháp
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài tên bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Hớng dẫn chính tả:
- GV đọc mẫu bài viết. - HS đọc thầm
+ Đầu tiên ngời ta cho rằng ai là ngời đã nghĩ ra các
chữ số?
- 1 vài em trả lời
2
+ Vậy ai là ngời đã nghĩ ra các chữ số? - HS trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ
khó viết, dễ lẫn
- HS đọc
- GV đọc cho HS viết: ả-rập, Bát-đa, ấn Độ, dâng
tặng, truyền bá rộng rãi,
- Cả lớp viết nháp
- 2HS lên bảng viết
b./ Viết bài:
- Yêu cầu HS nghe viết bài - HS nghe Gv đọc để viết
- GV đọc cho HS soát lỗi - HS soát bài theo nhóm 2
3./ Hớng dẫn HS làm bài tập
*) Bài tập 2 a:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - tìm và
viết từ ra phiếu
- HS đọc yêu cầu bài
- HS hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu các nhóm dán bài lên bảng - Đại diện nhóm dán và

- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài
- GV đánh giá và hớng dẫn HS phân biệt một số cặp
từ:
Trai/ chai; tràm/ chàm; trân/ chân;
- Yêu cầu HS đặt câu & đọc câu vừa đặt có các từ vừa
tìm đợc ở BT 1
đọc các từ của nhóm
*) Bài tập 3 a: điền từ - 1HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi chọn từ - HS thảo luận, tìm từ
- Gọi HS đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh - 1HS đọc lớp nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi
ngời.
- HS tham gia giao thông an toàn
II. Đồ dùng:
Một số biển báo giao thông
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Đọc ghi nhớ
- GV đánh giá
- 2 em đọc Nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài - HS ghi bài
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thông
- GV chia lớp thành các nhóm và phổ biến cách chơi:

+ Quan sát các biển báo và nói ý nghĩa của mỗi biển
báo
- HS nghe giới thiệu cách chơi
+ Mỗi nhận xét đúng đợc 1 điểm - Các nhóm quan sát và ghi vào giấy
giơ cao
Tổng kết nhóm nào nhiều điểm số sẽ đạt nhất
- GV giơ các biển báo hoặc cho 1 HS lên điều khiển. - Lớp thống nhất ý đúng
- GV ghi điểm
- GV cho HS bình chọn đội thắng cuộc và tổng kết
b. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 3 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đóng vai thể hiện
tình huống
- 2HS đọc
- HS thảo luận, đóng vai
- Các nhóm nhận xét
- GV chốt kết quả đúng - Đại diện nhóm trình bày
3
a) Không tán thành vì Luật giao thông cần đợc thực
hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài
c) Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu gây nguy
hiểm cho hành khách.
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp đỡ ngời
bị nạn
đ) Khuyên các bạn nên ra về ,
e) Khuyên các bạn không nên đi dới lòng đờng vì rất
nguy hiểm
c.Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
- GV chốt phần ghi nhớ - Nhóm khác nhận xét

3. Củng cố-dặn dò:
- Hớng dẫn HS thực hiện tốt an toàn giao thông ở tr-
ờng, trên đờng, ở địa phơng
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
THể DụC
Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây
I.Mục tiêu:
-Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội
dung ôn tập và mới học
II. Địa điểm và phơng tiện.
-Chuẩn bị:Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn
III. Nội dung và Phơng pháp lên lớp.
Nội dung Thời lợng Cách thức tổ chức
4
ì
ì
ì
ì
ì
ì
ì
ì
ì
ìì
ì
ì
A.Phần mở đầu:
*Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV
chọn
B.Phần cơ bản.

a) Môn tự chọn
-Đá cầu
+Ôn chuyển cầu bng mu bàn chân.Đội
hình tập và cách dạy nh bài 56
+Học chuyển cầu (Bng má trong hoặc mu
bàn chân) theo nhóm 2 ngời
-Ném bóng
+Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn.
Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.GV
nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn
nắn động tác sai
b)Nhảy dây
-Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.Tập
cá nhân theo đội hình hàng ngang hoặc
theo vòng tròn.Khi có lệnh các em cùng
bắt đầu nhảy, ai để dây vớng chân thì dừng
lại.
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
-Đi đều và hát
*Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học,
giao bài tập về nhà
6-10
18-22
9-11
9-11
4-6
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì

ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì
ì
ì
ì
ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán dạng tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm, bảng cá nhân.
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Yêu cầu HS giải BT
Tổng số tuổi hai mẹ em là 32. Tuổi con bao nhiêu
ngày thì tuổi mẹ bấy nhiêu tuần 1. Tính tuổi của mỗi
ngời.
- GV nhận xét, cho điểm
- 1HS lên bảng giải. Lớp làm nháp
Nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a.Bài toán1: Gvgọi HS đọc đề bài và tóm tắt
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời

+ Bớc1 để giải bài toán là gì?
+ Vận dụng kiến thức về BT tìm 2 số biết tổng & tỉ,
con hãy tìm cách để giải BT này?
- HS phát biểu
- HS thảo luận nhóm 2 để giải 1
em chữa,
- GV đánh giá & dựa vào bài làm của HS để chốt &
trình bày phần giải mẫu bài toán1 lên bảng
5
b. Bài toán2: Đọc đề bài - HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào? - HS thảo luận nhóm 2
+ Hiệu 2 số là bao nhiêu và tỉ số là bao nhiêu? - HS phát biểu
- GV hớng dẫn vẽ sơ đồ và thao tác tơng tự BT 1 - Nhóm khác bổ sung
+ Qua hai bài toán trên bạn nào rút ra cách giải dạng
toán: Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số?
- GV chốt 4 bớc nh sau & ghi bảng: - 2HS nhắc lại cách giải
B1: Vẽ sơ đồ - HS dựa vào các bớc giải
B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau Bài tập vào vở
B3: Tìm giá trị một phần
B4: Tìm các số
d.Luyện tập: GV hớng dẫn HS làm và chữa bài - 1 HS đọc
*) Bài1:Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết
ĐS: Số thứ nhất 82, số thứ hai là 205
- HS nêu, 1 HS lên bảng, lớp làm vở
*) Bài2: Đọc đề bài
Đáp số: con 10 tuổi, mẹ 35 tuổi
- 1 HS
- 1 Hs lên bảng, lớp làm vở
*) Bài3: Đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu
Đáp số: Số lớn: 225, số bé: 125
+ Con vận dụng kiến thức nào để giải các BT dạng
trên?
- 1 HS
- HS nêu
- 1 HS khá lên bảng vẽ sơ đồ và giải
bài toán
3. Củng cố dặn dò
- Nêu các bớc giải toán, tìm hai số biết tổng và hiệu
hai
- Vài HS trả lời
Số. GV củng cố bài Nhận xét giờ học Dặn dò
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ Du lịch - thám hiểm
I. Mục tiêu:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm( bài tập 1, 2) bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ bài tập3;
biết chọn tên sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4
II. Đồ dùng:
+Phiếu học tập nhóm, bút dạ để làm BT4, viết sẵn bài tập1, 2 vào phiếu
III. Hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: - GV yêu cầu HS:
+ Đặt mỗi loại một câu: câu kể Ai làm gì? Ai thế
nào? Ai là gì? Sau đó tìm CN, VN trong mỗi câu vừa
đặt
- GV nhận xét, đánh giá
- 3HS đặt câu & tìm CN VN. Lớp
nhận xét.
II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Hớng dẫn làm bài tập
*) Bài1: - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài khoanh ý vào SGK
- 1 - 2HS đọc
- GV chốt lời giải đúng bài tập1 (đáp án b)
Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
- HS lên bảng khoanh ở bảng phụ
*) Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS nhận xét
- Cho HS làm bài
- GV chốt lời giải đúng(ý c)
Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Tiến hành tơng tự bài tập1
*) Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS đọc
- GV chốt lời giải đúng: - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời.
6
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai
đi đợc nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, không
ngoan, trởng thành hơn hoặc chịu khó đi đây đó để
học hỏi, con ngời sớm khôn ngoan và hiểu biết.
- HS nhận xét
*) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc
- GV phát bảng nhóm và bút dạ cho các nhóm chuẩn
bị
- GV chia lớp thành 2
- GV chọn 1 số HS làm trọng tài cùng GV chấm. Thi
trả lời nhanh của hai nhóm
Nhóm

Nhóm1: đọc câu hỏi
Nhóm 1: Đọc phần a, b, c, d Nhóm2: Trả lời đồng thanh
Nhóm 2: Trả lời đồng thành cuối cùng các nhóm dán
lời giải đúng lên bảng
và ngợc lại
Đáp án: a. Sông Hồng b. Sông Cửu Long c. Sông
Cầu d. Sông Lam e. Sông Mã g. Sông Đáy h.
Sông Tiền và sông Hậu i. Sông Bạch Đằng
- GV và tổ trọng tài chấm. điểm
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học
lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh(1789)
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lợc đồ tờng thuật sơ lợc về việc Quang Trung đại phá quân thanh
- Quân Thanh xâm lợc nớc ta, chúng chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,
hiệu là Quang Trung kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh
II. Đồ dùng:
Lợc đồ Quang Trung đại phá quân Thanh. Tranh trong SGK. Phiếu học tập nhóm
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài 24 SGK
- GV nhận xét đánh giá
- 3 HS lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Quân Thanh xâm lợc nớc ta
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: - HS đọc SGK và thảo
+ Vì sao quân Thanh sang xâm lợc nớc ta? luận nhóm 2 để trả lời

- GV kết luận và ghi bảng:
Quân Thanh muốn thôn tính nớc ta và mợn
- HS phát biểu
- HS ghi bảng
cớ vua Lê Chiêu Thống xin cầu viện nhà Thanh
nên quân
Thanh xâm lợc nớc ta
b. Hoạt động2: Diễn biến trận Quang Trung đại
phá quân Thanh
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi gợi ý
+ Khi quân Thanh sang xâm lợc nớc ta Nguyễn
Huệ đã làm gì?
- Lần lợt các đại diện nhóm phát biểu
+ Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi
nào? để làm gì?
+ Dựa vào lợc đồ nêu đờng tiến của 5 đạo quân? - 2 đại diện nhóm lên chỉ
+ Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi? trên lợc đồ
+ Hãy thuật lại trận Đống Đa? - 2 em lên thuật lại các trận đánh
- GV kết luận và nhắc lại diễn biến
- GV ghi vắn tắt ý lên bảng
c. Hoạt động3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mu
trí của vua Quang Trung
- Quang Trung thể hiện sự mu trí của mình nh thế - HS thảo luận và phát biểu
7
nào để đánh thắng đợc quân Thanh?
- GV kết luận
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS
địa lí

Thành phố Huế
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nớc ta thời Nguyễn
- Chỉ đợc thành phố Huế trên bản đồ (lợc đồ).
II. Đồ dùng:
Lợc đồ thành phố Huế, đồng bằng duyên hải miền trung. Tranh thành phố Huế. ô chữ, bảng
phụ
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- GV không kiểm tra bài cũ
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Thành phố bên dòng sông Hơng thơ
mộng
- GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận, chỉ
thành phố Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi
- HS hoạt động nhóm 2
- 1HS lên bảng chỉ TP
+ Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? Huế
+ Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trờng Sơn? - HS trả lời
+ Từ nơi em ở đi đến Thành phố Huế theo hớng nào?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- GV treo lợc đồ Thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát
và cho biết:
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế?
+ Chỉ hớng chảy của dòng sông?
- Yêu cầu HS trả lời

- GV kết luận - HS lắng nghe
b. Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ
- Yêu cầu HS kể tên các công trình kiến trúc cổ kính
của thành phố Huế
- HS tìm hiểu, kể tên
- 5HS kể tên
- GV lu ý HS: công trình kiến trúc cổ là công trình do
con ngời xây dựng lên từ rất lâu đời
- HS lên bảng thực hiện
- GV hỏi các công trình này có từ bao giờ? Vào thời
của vua nào? - GV nhấn mạnh
- HS trả lời
- HS lắng nghe
c. Hoạt động 3: Thành phố Huế-thành phố du lịch
- Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh
+ Nếu đi thuyền xuôi theo dòng sông Hơng chúng ta
có thể thăm quan những địa điểm du lịch nào của
Huế?
- HS trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học- Dặn dò HS
Thứ t, ngày 31 tháng 3 năm 2010
tập đọc
Trăng ơi từ đâu đến?
I. Mục tiêu:
8
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bớc đầu biết ngắt nhịp
đúng ở các dòng thơ
- Hiểu nội dung: thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên
đất nớc

II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ luyện đọc diễn cảm
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài: Đờng đi
SaPa. Trả lời các câu hỏi cuối bài
- GV nhận xét, đánh giá
- 2HS đọc
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi 6HS đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp sửa lỗi
phát âm, giải nghĩa từ ngắt nghỉ đúng
- 3 lợt đọc
- Luyện đọc theo cặp - Hoạt động nhóm 2
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- 1em đọc
- HS nghe
b./ HD tìm hiểu bài: HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và
Trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm và nêu ý trả lời
+ Trăng đợc so sánh với hình ảnh gì? - Lớp thống nhất
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ
biển xanh?
- Thảo luận nhóm đôi- nêu
- Đọc tiếp những khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
+ Vầng trăng gắn với đối tợng cụ thể đó là những gì,
những ai?
- 1 HS khá trả lời

+ Những đối tợng mà tác giả đa ra có ý nghĩa nh thế
nào đối với cuộc sống trẻ thơ?
- HS khá trả lời
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê h-
ơng đất nớc nh thế nào
- Câu thơ nào cho rõ tình yêu, lòng tự hào về quê h-
ơng của tác giả
- Giáo viên chốt toàn bài
c.Đọc diễn cảm và thuộc lòng
- Đọc thầm bài thơ và trả lời
- HS nêu nội dung
- 6HS đọc nối tiếp
- Nêu giọng đọc toàn bài - Lớp theo dõi
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu - HS đọc và nêu cách
- GV đọc mẫu ngắt nghỉ
- Tổ chức thi đọc 3 khổ thơ đầu - Hoạt động nhóm 2
- GV đánh giá
- Nhẩm học thuộc lòng toàn bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cả bài thơ
- 3HS thi lớp nhận xét
- Nhẩm theo cặp
3. Củng cố-dặn dò: Em thích hình ảnh nào nhất? Vì
sao?
- 2HS trả lời
- GV n/x giờ học - dặn dò: học thuộc lòng bài thơ
toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng:

bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập
9
thêm của tiết 142
- GV nhận xét, cho điểm
- 2HS lên bảng thc hiện
- Lớp nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Bài1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - HS đọc đề toán
- Gọi HS làm bài. - HS làm vở
- GV đánh giá:
Hiệu số phần bằng nhau: 8-5=3(phần)
Số bé là: 85:5x3=51
Số bé là: 51+85=136
- 1HS chữa. lớp nhận xét
b. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ
của mình
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở
- GV nhận xét cho điểm HS - HS theo dõi bài chữa của
Hiệu số phần bằng là: 53=2(phần) GV
Số bóng đèn màu là: 250:2x5=625 (bóng) - HS giải thích
Số bóng đèn trắng là: 625-250=375
c. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
- GV hớng dẫn: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm, 1 em chữa

+ Lớp 4A trồng đợc nhiều hơn lớp 4B 10 cây? - HS trả lời
+ Lớp 4A nhiều hơn lớp 4B mấy học sinh? Hãy
tính số cây mà mỗi học sinh trồng đợc.
- GV kiểm tra vở của mỗi HS
- HS trình bày lời giải
d. Bài4: GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài tóan và hỏi:
+ Qua sơ đồ bài toán, em cho biết bài toán thuộc
dạng toán gì?
- HS đọc yêu cầu
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu? - HS trả lời
+ Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu? - HS tự làm, 1 em chữa
+ Dựa vào đồ em hãy đọc thành đề toán - Cả lớp nhận xét
- GV yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: HS làm bài tập hớng dẫn luyện thêm và
chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
Kĩ thuật
Lắp xe nôi
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết
của xe nôi.
B. Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I- Tổ chức
II- Kiểm tra : kiểm tra bộ lắp ghép
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Giáo viên hớng dẫn học sinh quan
sát theo mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi :
- Hát
- Học sinh tự kiểm tra chéo
- Học sinh quan sát mẫu và trả lời câu hỏi
10
- Để lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ phận
- GV nêu tác dụng của xe trong thực tế
+ HĐ2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a)Hớng dẫn chọn các chi tiết theo SGK
b)Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo ( H2 sách giáo khoa )
- Cho học sinh quan sát H2 và xác định
cần chọn chi tiết nào ? Bao nhiêu ?
* Lắp giá đỡ trục bánh xe ( H3 SGK )
- Cho học sinh quan sát H3 và gọi một em
lên lắp
* Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 -
SGK)
- Gọi tên và số lợng các chi tiết để lắp
- Gọi một học sinh lên lắp
* Lắp thành xe với mui xe ( H5 SGK )
- Em phải dùng mấy bộ ốc vít
* Lắp trục bánh xe ( H6 SGK )
- Gọi học sinh lắp trục bánh nh H6

c) Lắp ráp xe nôi ( H1 SGK )
- Giáo viên lắp ráp theo quy trình SGK và
kiểm tra sự chuyển động của xe
- Hớng dẫn tháo dời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp
- Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ giá
bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui
xe, trục bánh xe.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát H2
- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U
dài
- Học sinh quan sát và lên thực hành
- Học sinh quan sát
- Có 2 tấm lớn và 2 thanh chữ U dài
- Học sinh lên lắp thử
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát
- Học sinh thực hành lắp
- Học sinh quan sát
- Quan sát và theo dõi
D. Hoạt động nối tiếp :
kể chuyện
Đôi cánh của ngựa trắng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện đôi
cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý( BT1).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện( BT2)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ câu chuyện, Băng giấy ghi nội dung từng tranh.

III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến
hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1HS kể
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- GV kể lần 1: không tranh - HS lắng nghe
- GV kể lần 2: GV treo tranh lên bảng và kể kếp hợp
với chỉ minh hoạ trên tranh
- HS lắng nghe
- GV giải thích: vó ngựa, chận ngựa, phi nớc đại:
chạy rất nhanh
- HS hoạt động nhóm 2
- Gọi HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến của mình
- GV kết luận và thống nhất nội dung từng bức tranh Về 6 bức tranh
Tranh1: Mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau - Lớp nhận xét, bổ sung
Tranh 2: Ngựa trắng ao ớc có cánh để bay nh Đại
bàng núi.
Tranh 3: Ngựa trắng xin phép Mẹ đi tìm cánh
Tranh 4: Ngựa trắng gặp sói Xám và suýt bị sói Xám
ăn thịt
Tranh 5: Đại bàng núi cứu ngựa Trắng
Tranh 6: Ngựa trắng thấy mình thật sự bay nh đại
11
ì
ì
ì
ì

ì
ì
ì
ì
ì
ìì
ì
ì
bàng núi
- Gọi 2HS lên gắng nội dung từng bức tranh 1 cho
phù hợp
- GV hớng dẫn HS kể theo nhóm - HS hoạt động nhóm5
- Gọi 1 nhóm lên kể nối tiếp - Mỗi HS tập kể 1 đoạn
- GV nhận xét
- Kể trớc lớp. Nhận xét giọng kể từng bạn
- Gọi 2HS lên kể từng câu chuyện
- HS lên kể chuyện
3. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học tuyên dơng em tích cực.
Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2010
THể DụC
Môn thể thao tự chọn, Nhảy dây
I.Mục tiêu:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao
thành tích
-Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích
II. Địa điểm và phơng tiện.
-Chuẩn bị 2còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, mỗi HS 1 dây nhảy
III. Nội dung và Phơng pháp lên lớp.
Nội dung Thời lợng Cách tổ chức

A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu:200-
250m
-Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hng ,
vai, cổ tay
*Ôn một số kiểu động tác của bài thể dục
phát triển chung do GV chọn động tác
*Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn
B.Phần cơ bản.
a) Môn tự chọn
-Đá cầu
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 ngời. GV
chia HS thành nhóm 2-3 em ở những địa
điểm khác nhau, nhóm này cách nhóm kia
tối thiểu 2m, trong từng nhóm, em này
cách em kia 2-3m để các em tự quản lý
tập luyện Gv giúp HS ổn định địa điểm kỷ
luật tập luyện và sửa sai khi cần thiết
-Ném bóng
b)Nhảy dây
-Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân
trớc chân sau theo đội hình vòng tròn,
hình vuông hoặc hàng ngang do tổ trởng
hay cán sự điều khiển.
C.Phần kết thúc.
-Gv cùng HS hệ thống bài
6-10

18-22
9-11
9-11
4-6
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì ì
ì ì ì ì ì ì ì ì
ì
ì
ì
ì ì ì ì ì ì ì ì
12
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trớc
II. Đồ dùng:
Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra:
Bài 4: ( trang 151 SGK )
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4

- GVđánh giá, cho điểm.
2.Bài mới:
Bài 1: GV vẽ sơ đồ

Số lớn: / / / /
30
Số bé: / /
Bài 2: Gợi ý:
số thứ nhất: / /
số thứ hai :/ / / 60/ / /
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 1 = 4 ( phần )
số thứ nhất là : 60 : 4 = 15
số thứ hai là : 15+ 60 = 75
Đáp số: số thứ nhất: 15
số thứ hai: 75
Bài 3: -GV vẽ sơ đồ lên bảng.

Bài 4: Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 ( phần )
số cây cam là: 170 : 5 x 1 = 34 (cây )
số cây dứa là: 34 + 170 = 204 ( kg )
Đáp số: cam: 34 cây
Dứa: 204cây
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học
- .GV nhận xét tiết học.


- 1 HS lên bảng làm bài 4
- HS nhận xét.
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ HS làm việc cá nhân
+ 1 HS lên bảng.
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
+ 1 HS đọc đầu bài.
+ GV yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số
và tỉ số của hai số đó.
+ 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ minh hoạ
+ Cả lớp vẽ vào vở.
+ HS nhận xét sơ đồ.
+ 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
+ Cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Gọi 1 HS chỉ ra hiệu và tỉ số của 2 số.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải
- HS thi giải nhanh
- 2 HS
13
Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt; bớc
đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu
II. Đồ dùng:
+ Mỗi HS chuẩn bị một tin trên báo. Giấy khổ to và bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
I.Bài cũ:
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Thế nào là tóm tắt tin tức?

+ Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bớc nào?
- GV nhận xét, đánh giá
- 3HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Hớng dẫn làm bài tập
*) Bài1,2: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 - 2HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS viết vào giấy khổ to.
- Gợi ý: các em hãy đọc kĩ tin và quan sát tranh minh
hoạ để hiểu nội dung thông tin. Chọn 1trong 2tin để
tóm tắt.
- HS cả lớp viết vào vở
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng - Nhận xét, bổ sung
- Cho điểm HS làm tốt - 3-5HS đọc bài
- Gọi HS dới lớp đọc bài làm của mình làm của mình
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt
*) Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Kiểm tra HS chuẩn bị các tin tức trên báo - Tổ trởng báo cáo việc
- Yêu cầu HS tự làm baì chuẩn bị bài của bạn
Gợi ý: Các em hãy su tầm các tin ngắn nói về chủ
điểm du lịch, khám phá trên các báo nhi đồng hoặc
thiếu niên tiền phong. Sau đó tóm tắt lại
- Làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày
- GV tổ chức cho HS nhận xét
- GV đánh giá

- HS trình bày
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài tóm tắt tin tức,
quan sát một con vật nuôi trong nhà, mang đến lớp
tranh ảnh về một con vật nuôi trong nhà mà em yêu
thích
khoa học
Thực vật cần gì để sống
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nớc, không kkhí, ánh sáng, nhiệt
độ và chất khoáng.
II. Đồ dùng:
GV: có 5 cây trồng theo yêu cầu SGK. Phiếu học tập nhóm
- HS: mang đến lớp cây đã trồng theo sự phân công.
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: GV yêu cầu các nhóm HS báo cáo sự chuẩn
bị
- Các nhóm trởng báo cáo
14
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: mô tả thí nghiệm
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4. Từng thành viên
mô tả cách chăm sóc cây của mình. Th kí thứ 1ghi
tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào một miếng
giấy nhỏ, dán vào lon dùng để trồng cây. Th kí thứ 2
viết vào 1 tờ giấy để báo cáo
- HS hoạt động nhóm4

- Gv đi giúp đỡ các nhóm HS.
- Gọi HS báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình
- GV ghi nhanh điều kiện sống của từng cây do HS
báo cáo
Bày
+ Cây1: Đặt ở nơi tới nớc đều
+ Cây2: đặt ở nơi có ánh sáng, tới nớc đều, bội keo
lên 2 mặt lá của cây
+ Cây 5: Đặt ở nơi có ánh sáng, tới nớc đều
- GV nhận xét, khen nhóm có sự chuẩn bị tốt
+ Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào
giống nhau?
- HS trao đổi theo cặp và trả lời
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển
bình thờng? Vì sao em biết?
+ Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ những
điều kiện đó?
- GV kết luận
b. Hoạt động2: Điều kiện để cây sống và phát triển
bình thờng
- GV phát phiếu học tâp cho các nhóm, yêu cầu HS
quan sát các cây và hoàn thành nội dung phiếu
- Các nhóm quan sát cây và hoàn
thành phiếu
- Gọi các nhóm trình bày kết quả-GV nhận xét - Đại diện trình bày
3. Củng cố-dặn dò: Thực vật cần gì để sống - HS trả lời
- Dặn dò: su tầm tranh ảnh chuẩn bị bài sau
Th sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2010
khoa học
Nhu cầu nớc của thực vật

I. Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nớc khác nhau
II. Đồ dùng:
GV: Giấy khổ to và bút dạ
- HS: su tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, ẩm ớt, dới nớc
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Gọi 2HS trả lời:
+ Thực vật cần gì để sống?
+ Hãy mô tả lại thí nghiệm để biết cây cần gì để sống
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Hoạt động1: Mỗi loài thực vật cáo nhu cầu về nớc
khác nhau
- GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của
HS
- Các tổ báo cáo
- GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm - HS làm việc nhóm 4
- HS hoàn thành phiếu
15
+ Cây sống nơi khô hạn, ẩm ớt, dới nớc, cả trên cạn và
dới nớc
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm nhận xét bổ
sung
- HS dán phiếu lên bảng
- GV nhận xét, khen những nhóm làm tốt Và giới thiệu với cả lớp
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu về nớc của các loài
cây?
- 2HS trả lời

- GV kết luận, ghi bảng theo ý 1 mục bạn cần biết - HS ghi vớ
b.Hoạt động2: Nhu cầu về nớc ở từng giai đoạn
- Yêu cầu HS quan sát tranh trang 117-SGK và trả lời - HS quan sát tranh
+ Mô tả những gì em thấy trong tranh? - HS hoạt động nhóm2
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nớc nhất? - HS trả lời
+ Tại sao trong giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây
lúa lại cần nhiều nớc?
+ em biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn
phát triển khác nhau sẽ cần những lợng nớc khác
nhau?
+ Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nớc thay đổi nh thế
nào?
- GV kết luận, ghi bảng
c. Hoạt động3: trò chơi Về nhà - HS chọn nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện - HS cử đại diện
- GV phát thẻ cho HS và phổ biến cách chơi - HS đợc cử tham gia
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét, tổng kết cuộc chơi
chơi
3. Củng cố-dặn dò: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - 1 - 2 HS đọc
- GV n/x giờ học - dặn dò
toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- giải đợc bài toán tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó
II. Đồ dùng:
bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Nêu các bớc giải bài toán khi biết tổng số
và tỉ số của hai số. Nêu các bớc giải bài toán khi biết

hiệu số và tỉ số của hai số
- GV nhận xét, cho điểm
- 2HS trả lời
- Lớp nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Bài1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - HS đọc đề toán
- GV treo bảng phụ. - HS làm vở
- Gọi HS làm bài. - HS kẻ nh SGK làm nháp
- GV đánh giá Rồi điền kết quả vào vở
b. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán
- Nêu tỉ số của hai số đó? - 1HS chữa
- HS tự giải và làm vào vở - Cả lớp nhận xét
- Gọi 1HS lên tóm tắt và chữa
- GV chốt kết quả
Số thứ hai là: 738 : (10-1)= 82
Số thứ nhất là: 82+738 = 820
c. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
- GV hớng dẫn: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm, 1 em chữa
16
- Gọi HS lên chữa và nhận xét
- GV đánh giá: Tổng số túi gạo là: 10+12=22(túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là: 220 : 22= 10 (kg)
Số kg gạo nếplà: 10 x 10 = 100(kg)
Số kg gạo tẻ là: 220-100= 120 (kg)
d. Bài4: GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng gì? - HS đọc yêu cầu
+ Nêu các bớc giải bài toán tìm hai số khi biết tổng

và tỉ số hai số đó?
- HS trả lời
- HS tự giải vào vở - HS tự làm, 1 em chữa
- Gọi 1HS tóm tắt và giải - Cả lớp nhận xét
- GV chốt kết quả đúng
3. Củng cố dặn dò:
+ Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó? - GV nhận xét tiết học
- HS nêu
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
- Bớc đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, phân biệt đợc lời yêu đề nghị lịch sự và lời
yêu cầu, đề nghị không giữ đợc phép lịch sự( BT3) bớc đầu biết đặt câu khiến phù hợp với
một tình huống giao tiếp cho trớc( BT4)
II. Đồ dùng:
+ Phiếu ghi lời giải bài tập 2,3. Phiếu nhóm, bút dạ để làm bài tập4.
III. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ
+ Em hiểu du lịch, thám hiểm là gì?
+ Em hiểu câu Đi một ngày đàng, học một sàng
khôn nghĩa là gì?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2HS trả lời
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc nối tiếp các bài tập 1, 2, 3, 4 - 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1 và trả lời

lần lựơt các câu hỏi 2, 3, 4
- HS đọc thầm và trả lời
*) Bài2: Câu nêu yêu cầu, đề nghị trong đoạn văn
1
- Lớp nhận xét
- GV chốt
*) Bài 3: Lời yêu cầu của Hùng đối với bác Hai là
yêu cầu
bất lịch sự - HS nêu ý kiến
- Yêu cầu của Hoa đối với Bác Hai là yêu cầu lịch
sự
- Bạn nhận xét
*) Bài4: - Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù
hợp với quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe, có
cách xng hô phù hợp
- HS nêu ý kiến
- Khi muốn yêu cầu lịch sự, đề nghị một việc gì đó
cần thêm và trớc họăc sau động từ làm ơn, giùm,
giúp
3. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ SGK - 2 - 3HS đọc
4.Luyện tập:
*) Bài1: - yêu cầu HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS đọc đúng ngữ điệu các câu khiến rồi
lựa chọn cách nói lịch sự
- HS lựa chọn cách nói lịch sự và nêu ý
kiến
17
- GV chốt lời giải đúng - Bạn nhận xét
*) Bài2: - Yêu cầu HS đọc đúng ngữ điệu các câu
khiến

- HS lựa chọn cách nói lịch sự
- GV chốt
- Tiến hành tơng tự bài tập1
*) Bài3: - Yêu cầu HS đọc đúng ngữ điệu các câu
khiến
- GV chốt
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp câu khiên
3/ Củng cố: GV nhận xét đánh giá giờ học
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài của bài văn miêu tả con vật
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo về bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi
trong nhà
II. Đồ dùng:
+ HS chuẩn bị tranh minh hoạ về một con vật mà mình yêu thích. Giấy khổ to và bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: - GV gọi 3HS đọc tin và tóm tắt tin các em
đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền
phong.
- GV nhận xét, đánh giá
- 3HS thực hiện yêu cầu
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài - HS ghi vở
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 2HS đọc nối tiếp bài văn con mèo hung và các
yêu cầu
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm
- 2HS đọc

- HS hoạt động nhóm trao đổi thảo
luận để trả lời câu
- Gọi HS trả lời câu hỏi hỏi
+ Bài văn có mấy đoạn? - HS trả lời
+ Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
+ Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần/ Nội
dung chính của mỗi phần là gì?
- GV giảng bài - HS lắng nghe
- GV kết luận
b.Ghi nhớ - 3HS đọc. Cả lớp đọc
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ thầm
c. Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 3HS đọc yêu cầu
- Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật
mình sẽ lập dàn ý tả
- 3-5HS giới thiệu
- Yêu cầu HS lập dàn ý - 2HS viết giấy khổ to
- GV gợi ý:
+ Lập dàn ý cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động
của con vật
+ Các em tham khảo bài con mèo hung của Hoàng
đức Hải
- Gọi HS dán phiếu lên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung
- Chữa dàn ý cho một số HS - Chữa bài
- Cho điểm cho một số HS viết tốt
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả con vật
mà quan sát ngoại hình hoạt động của một con chó
18
hoÆc con mÌo

AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 5
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
I MỤC TIÊU
1. kiến thức
- HS biết mặt nước cũng là phương tiện giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông,
hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thuỷ rất thuận lợi và có vai trò rất quan trọng .
2.Kĩ năng
- HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng .
3.Thái độ
- Thêm yêu quí Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT
II. NỘI DUNG ATGT
GTĐT gồm : đường thuỷ nội địa và đường biển
+ Phượng tiện đường thuỷ thao sơ là phương tiện chèo, đẩy sào
+ Phương tiện thuỷ cơ giới là các loại thuyền ,ca nô , tàu chạy bằng động cơ .IV. CÁC IV.
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Họat động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Ôn tậpbài cũ – GT bài mới
a) Mục tiêu : - HS biết ngoài GT trên đường bộ
người ta còn có thể GT trên nước gọi là GTĐT
b)Cách tiến hành
- GV nêu vấn đề : Ngoài GTĐB và GTĐS ta còn có
thể đi lại bằng phương tiện GT nào ?
- Có thể đi lại bằng GT đường
thuỷ
( đường không )
- GV dùng bản đồ giới thiệu sông ngòi và vùng biển
nước ta
c) Kết quả : Ngoài việc GTĐB và GTĐS người ta còn
có thể sử dụng các loại tàu , thuyền đi lại trên nươcd

goi là GTĐT
- 3 -4 HS nhắc lại
*Hoạt động 2: Tìm hiểu giao thông trên đường thuỷ
a) Mục tiêu : HS biết những nơi nào có thể có
đường giao thông trên mặt nước . Có mấy loại
GTĐT
- GT đường thuỷ có khắp nơi thuận lợi như GTĐB
b) Cách tiến hành
- Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ? Người ta có thể đi lại trên mặt
sông, hồ, kênh ,rạch
- Người ta chia GTĐT làm 2 loại GTĐT nội địa và
giao thông đường biển . Chúng ta chỉ học GTĐT nội
địa
c) Kết luận : GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có
nhiều sông,kênh rạch,GTĐT là mạng lưới quan
trọng ở nước ta
- 3- 4 HS nhắc lại
* Hoạt động 3 : Phương tiện GTĐT nội địa
19
a) Mục tiêu : HS biết mặt nước ở đầu trở thành
GTĐT
- HS biết tên gọi và các loại phương tiện GTĐT
b) Cách tiến hành
- Ở đâu có mặt nước đều có thể đi lại trở thành
đường giao thông ?
-Chỉ những nơi mặt nước có đủ
bề rộng , đọ sâu cần thiết vơi độ
lớn của tàu , và chiều dài
GTĐT
- Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có phương

tiện giao thông nào ?
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
+ Thuyền : Gỗ , nan, thúng, độc
mộc, buồm,
+ Bè , mảng , phà , thuyền gắn
máy
+ Ca nô, tàu thuỷ,tàu cao tốc,
* Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa
-GV treo tất cả 6 biển báo hiệu giới thiệu
- HS quan sát
1. Biển báo hiệu cấm đậu - Cấm các loại tàu thuyền đậu ,
đổ khu vực cắm biển .
2. Biển cấm phương tiện thô sơ đi qua - Cấm thuyền , PT thô sơ đi qua
3.Biển báo hiệu rẽ phải ( rẽ trái )
4. Biển báo được phép đậu
5. Biển báo phía trước có bến phà, bến đò
c) Kết luận : ĐT cunngx là một đường GT, có rất
nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy GT để
tránh tai nạn . Biển báo hiệu GTĐT cũng rất cần
thiết
- 3-4 HS nhắc lại
V Củng Cố :
- HS tiếp tục xem các hình ảnh về sông biển
* Nhận xét tiết học
Sinh ho¹t líp tuÇn 29
****************@**************
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×