Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH ô tô xe máy Khai Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.44 KB, 34 trang )

Lời Mở Đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng sự ra đời thành lập của các công ty kinh
tế đang phát triển khiến cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay
gắt. Do vậy các doanh nghiệp phải luôn luôn khẳng định vị trí của mình trong nền
kinh tế thị trờng. Muốn vậy các doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả các loại vốn,
nguồn vốn và tài sản trong họat động kinh doanh để đạt đợc thuận lợi tối đa.
Mọi doanh nghiệp phải tự chủ trong kinh doanh, phát huy khả năng vốn có
của mình , tìm kiếm bạn hàng thị trờng tiêu thụ. Do đó việc tổ chức tốt quá trình
quản lý kinh doanh, mua bán hàng hóa trong doanh nghiệp là một yếu tố góp phần
tạo lên lợi nhuận cao của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa kế toán
các doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán kế toán tốt ,tính toán chính xác quá trình
tiêu thụ hàng hóa, phản ánh đầy đủ ,rõ ràng ghi chép kịp thời đúng nguyên tắc các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Căn cứ vào những tài liệu kế toán tiêu thụ ta có thể
đánh giá đợc quy mô chất lợng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua sự nhận thức của em về tầm quan trọng của công tác kế toán trong tiêu thụ
sản phẩm , hàng hóa. Bằng những kiến thức đợc học tại nhà trờng cộng với sự
nhiệt tình lãnh đạo của cán bộ kế toán trong công ty và các thầy cô giáo nhà trờng
đã hớng dẫn em đi sâu tìm hiểu ké toán tiêu thụ tại công ty TNHH ôtô xe máy
Khai Phát.
Song do điều kiện thực tập ,kiến thức hạn chế và do bắt đầu làm quen với thực
tế , việc đa lý thuyết đến thực hành còn thiếu sót nên bản thân cha có hiểu biết sâu
về thực tế công tác kế toán này. Em kính mong các thầy cô giáo cùng cán bộ kế
toán tham gia ý kiến và hớng dẫn chỉ đạo để em có thể hoàn thiện hơn về công tác
quản lý kế toán tiêu thụ áp dụng tại đơn vị.

Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập và tổ
chức bộ máy kế toán của đơn vị
1
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp


Công ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát tiền thân là Công ty th ơng mại và
dịch vụ Khai Phát đợc thành lập từ năm 1998 theo quyết định giấy phép đăng
ký kinh doanh số 0102022036 do sở kế hoạch đằu t thành phố Hà Nội cấp ngày
25/8/1998 và đợc đăng ký mã số thuế :01017741916 d ông Nghiêm Vũ Quân
thành lập và trực tiếp lãnh đạo quản lý ,phụ trách toàn bộ quá trình hoạt động và
phát triển của công ty . Nh vậy hiện nay công ty có ba chi nhánh nhỏ đợc HonDa
ủy nhiệm.
-Cửa hàng ôtô xe máy Khai Phát tại 75 Nguyễn Trãi Thanh Xuân Hà Nội
- Cửa hàng xe may tại 105 Trị Trấn Diên Điền Thái Bình
- Cửa hàng ôtô xe máy Khai Phát tại 64 tổ1 Thị Trấn Xuân Mai Chơng Mỹ
Hà Tây
- Tên công ty :Công Ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát
- Tên giao dich đối ngoại :KHAIPHAT MOTORCYCLE AUTOMOBILE
COMPANY LIMITED
- Tên giao dich viết tắt: KHAIPHATMOTO CO;LTD
- Đị chỉ trụ sở chính : Số 319 -321 Nguyễn Văn Cừ Phờng Ngọc Lâm Quận
Long Biên Hà Nội
- Số điện thoại :(04)6541044
- Số fax: (04)8732863
- Số tài khoản :15010000003525 mở tại ngân hàng đàu t và phát triển Bắc Hà Nội
do ông Nghiêm Vũ Quân làm chủ
- Nguồn vốn kinh doanh :5000.000.000đ
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
a. Chức năng
Công ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát là một công ty kinh doanh thơng mại nên
chức năng chính của công ty :
-Buôn bán , lắp ráp .sửa chữa,bảo hành ôtô xe máy chính hiêu HonDa và các phụ
tùng chính hiệu HonDa
- Dịch vụ giao nhận , vận chuyển hàng hóa
b.Nhiệm vụ.

- Cung cấp đầy đủ phục vụ nhu cầu , trao đổi mua bán hàng hóa, sản phẩm dịch
vụ ra thị trờng đẻ đảm bảo lợi ích nhu cầu của ngời tiêu dùng.
c. Đặc điểm nguồn vốn.
Nguồn vốn của công ty là do các thành viên góp vốn liên doanh
-Nguồn vốn kinh doanh :5000.000.000đ
trong đó: chủ đầu t ông Nghiêm Vũ Quân góp:3500.000.000đ chiếm 70%giá trị
nguồn vốn
bên góp vốn :bà Nguyễn Kim Phơng góp 1500.000.000đ chiếm 30% giá trị nguồn
vốn
- Dới đây là những bớc đi vững chắc của công ty đợc thể hiện rõ nét qua kết quả
hoạt động sản xuât kinh doanh của công ty
ĐVT:đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
2
01 Doanh thu thuần 20.486.691.000 23.831.428.000 25.806.298.000
02 Khấu hao TSCĐ 1.473.959.000 1.762.425.000 1.937.810.000
03 Thuế GTGT tơng đơng 10% 265.182.000 387.229.000 391.551.000
04 Thu nhập chịu thuế 972.719.000 1.468.237.000 2.037.653.000
05 Thuế thu nhập doanh nghiệp 272.361.000 592.479.000 834.909.000
06 Hiệu quả sản xuất kinh doanh 9.631.949 12.174.358 16.245.291
07 Nguồn vốn kinh doanh 13.000.000 13.000.000 13.000.000
08 Thu nhập bình quân đầu ngời/
tháng
985.047 1.120.000 1.366.000
* Nhận xét
- Doanh thu thuần năm 2006 so với năm 2005 là 1,209% tơng đơng với số tuyệt
đối là :1.974.870.000đ chứng tỏ doanh thu thuần của công ty đã thu đợc lợi
nhuận , đạt hiệu quả tốt qua từng năm phát triển.
- Khấu hao TSCĐ năm 2006 so với năm 2005 là 175.385.000đ tơng đơng với số
tuyệt đối là 1,099% chứng tỏ khấu hao tài sản của công ty cũng tăng lên.

- Thu nhập chịu thuế năm 2006 so với năm 2005 là :569.416.000đ tơng đơng với
số tuyệt đối 1,388% chứng tỏ thu nhập trớc thuế của công ty tăng lên ,kinh doanh
có hiệu quả.
- Thúê thu nhập doanh nghiệp năm 2006 so với năm 2005 là 242.430.000đ tơng đ-
ơng với số tuyệt đối 1,409%.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2006 so với năm 2005 là 4.070.933đ tơng đ-
ơng số tuyệt đối 1,334đ chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh rất có hiệu qủa , phát
triển tốt.
- Thu nhập bình quân của công nhân viên năm 2006 so với năm 2005 là 346.000đ
tơng đơng 1,220đ chứng tỏ thu nhập công nhân viên ngày một đợc ổn định , nâng
cao đời sống thu nhập. Công ty đã quan tâm và cải thiện cho công nhân viên đợc
tốt và ổn định.
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty TNHH ôtô xe may Khai Phát là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập .
tổ chức quản lý công ty theo một cấp đợc chia làm nhiều ban , nhiều phòng.
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
3
Đứng đầu bộ máy quản lý của công ty la giám đốc: Là ngời có vị trí quyền lực
cao nhất trong công ty và là ngời giữ vai tro lãnh đạo chung của công ty trực tiếp
và có trách nhiệm trớc pháp luật về công ty trên mọi phơng diện hoạt động kinh
doanh
4
Giám Đốc
Phó Giám đốc
- Phó giám đốc: Là ngời có nhiệm vụ thay mặt giám đốc để quản lý công ty diễn
ra hoạt đông tốt.
- phòng tổ chức lao động : Có nhiệm vụ tổ chức và điều động nhân viên , thực
hiện các công tác thi đua khen thởng những cán bộ công nhân viên xuất sắc , có
tay nghề cao , bậc thợ giỏi.
- Phòng kế toán tài chính : Có nhiệm vụ tô chức quản lý thực hiện công tác hạch

toán ,kế toán tài chính thống kê theo quy định của nhà nớc đề ra.
- Phòng vật t : Có nhiệm vụ quản lý ,ln giữ vật t trong kho .Thực hiện việc nhập
kho xuất kho và s dụng bảo quản vật t cho đúng cách, hợp lý ,khoa học và có
hiẹu quả.
- Phòng dịch vụ : Phải đảm bảo sự thay thế và sửa chữa ôtô xe máy cho khách
hàng chính xác, nhiệt tình và đạt đợc hiệu quả tốt.
- Phòng kinh doanh bán hàng : Có nhiệm vụ giới thiệu và bán sản phẩm ,thực hiện
tốt hoạt động Marketting cho công ty để mở rộng thị trờng, tìm kiếm bạn hàng
nhằm năng cao công việc tiêu thụ sản phẩm cho công ty.
4.Tổ chức công tác kế toán
- Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty phù hợp với trình đọ
quản lý,trình đọ cán bộ kế toán cng ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát áp dụng hình
thức kế toán tập chung.Đợc thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ bộ máy kế toán
- Kế tóan trởng : có nhiệm vụ phụ trách chung , hớng dẫn chỉ đạo ,kiểm tra
giám sát công việc do kế tóan thực hiện định kỳ hàng tháng , quý báo cáo cho
giám đốc .Thay mặt công ty để thực hiện nghĩa vụ nhà nớc.
5
Kế toán trởng
Kế toán vật t Kế toán thanh toán Kế toán ngân hàng
Thủ Quỹ
- Kế toán vật t : Quản lý ,theo dõi dự liệu của từng loại sản phẩm .hàng hóa
trong quá trình nhập kho , xuất kho của công ty .Ghi chép theo dõi công nợ
bên ngoài.Xác định thống kê kết quả.
- Kế toán thanh toán- tiêu thụ : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tiêu thụ của sản
phẩm và thanh toán các khoản phát sinh trong công ty ,kiểm tra phiếu thu , chi
hàng ngày.
- Kế toán ngân hàng : Có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng để làm nghĩa vụ
với nhà nớc các khoản vay vốn, trả nợ vốn.Cuối kỳ quyết toán làm báo cáo để
đem nộp cho nhà nớc.

+Vào sổ lơng cán bộ công nhân viên kịp thời , tính thuế thu nhập hàng tháng.
+ Phân bổ tiền lơng BHXH ,BHYT kịp thời ,chính xác.
- Thủ quỹ : Là ngời chịu trách nhiệm kho quỹ của công ty (phải giữ tuyệt đối
an toàn bí mật tiền quỹ).Hàng ngày thủ quỹ nhận đợc chứng từ của kế toán
thanh toán đa sang phiếu thu , phiếu chi .Nếu hợp pháp . hợp lệ thì mới thu
chi tiền.
5. Các hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát đợc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký
chung để kế toán vào sổ cái.
Trình tự ghi sổ kế tóan theo
hình thức nhật kí chung
(1) (1)
(2)
(4) (3) (3)
(5)
(6)
(6)
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu , kiểm tra :
6
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
Tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ hạch toán
chi tiết

Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chi tiết
* Giải thích sơ đồ
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán, tiến
hành ghi sổ chi tiết và vào sổ tổng hợp chi tiết.Sau đó vào sổ nhật ký chung.
- Sau đó từ sổ nhật ký chung chuyển từng số liệu để ghi sổ Cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp.
- Cuối tháng quý năm cộng số liêu trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ
sổ chi tiết, để lập báo cáo tài chính).
Phần II : Chuyên đề kế toán tiêu thụ
I.Tầm quan trọng và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ
1.Tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ
7
Trong nền kinh tế thị trờng, sự góp mặt của các loại hình doanh nghiệp càng
đẩy mạnh sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp lên cao. Do đó quá trình tiêu thụ là
giai đoạn cuối của quá trình kinh doanh cuối kì của doanh nghiệp qua tiêu thụ
thấy đợc mặt hàng nào mang lại hiệu quả kinh tế cao .Từ đó đa ra đợc chiến lợc
hợp lý phù hợp với nhu cầu của thị trờng và nhu cầu của ngời tiêu dùng để đem lại
lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Quá trình tiêu thụ của sản phẩm đợc chuyển giao bán sản phẩm hàng hóa ra thị
trờng và đợc khách hàng chấp thuận đồng ý,thanh toán trả tiền .Bán hàng tiêu thụ
sản phẩm là khâu then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty, giúp
cho công ty luôn có sự quyết định đúng đắn phù hợp với tình hình tiêu thụ của thị
trờng để giúp cho công ty ngày một phát triển và vững mạnh.
Chính vì vậy kế toán tiêu thụ đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tăng
giảm chi tiết số lợng hàng hóa sản phẩm xuất bán trong kỳ để có thể nắm bắt đợc
nhu càu thị trờng nhanh nhất, chính xác nhất phục vụ cho viẹc hoạt động kinh
doanh đợc tốt và phát triển .
2.Nhiệm vụ

- Quản lý, chặt chẽ , chính xác số lọng, chất lợng theo từng loại sản phẩm ,
hàng hóa.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời , chính xác về số lợng và giá trị hàng hóa.
- Hạch toán. chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm kịp thời để có kết quả cao
- Hớng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan để quản lý ghi chép đầy đủ, rõ
ràng , chính xác.
3. Các phơng thức tiêu hụ của doanh nghiệp.
Công ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát là doanh nghiệp kinh doanh nội địa ,bán
buôn ,bán lẻ các sản phẩm hàng hóa thiết yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của thị
trờng .Vì vậy phơng thúc tiêu thụ của công ty là :
- Mạng lới bán buôn , bán lẻ sản phẩm hàng hóa thông qua các cửa hàng.
- Bán hàng thông qua tổ chức môI giới, giới thiệu.
4.Phơng pháp hạch toán
4.3 Tài khoản kế toán sử dụng :
Để hạch toán tổng hợp bán hàng kế toán sử dụng TK 156hàng hóa.
TK632Giá vốn hàng bán ,TK511Doanh thu bán hàng.
*TK 156Hàng hóa
- NôI Dung:TK này sử dụng dể theo dõi tình hình bán hàng , tình hình tăng
giảm hàng hóa trong quá trình bán hàng .
-Kết cấu :
+Bên nợ:Phản ánh giá thực tế hàng hóa nhập kho tăng trong kỳ
+Bên có :phản ánh giá thự tế hàng hóa giảm trong kỳ do xuất bán
-D cuối kỳ :Phản ánh toàn bộ giá trị vật t hàng hóa tồn kho .
*TK 632: Giá vốn hàng bán
-Nội dung: TK này dùng để theo dõi giá trị hàng hóa sản phẩm về giá vốn hàng
bán của doing nghiệp mang đI tiêu thụ
8
-Kết cấu :
+Bên nợ :Giá vốn của sản phẩm ,hàng hóa đã cung cấp đợc tiêu thụ trong kỳ
+Bên có:Giá vốn hàng bán bị trả lại ttrong kỳ

Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK911
TK 632 không có số d cuối kỳ
*Tk 511 Doanh thu bán hàng
-Nội dung: TK này dùng để phản ánh doanh thu bán thực tế sản phẩm hàng hóa
của doing nghiệp trong một kỳ hạch toán
-Kết cấu:
+ Bên nợ: Phản ánh số thuế GTGT phảI nộp
Giá trị hàng bán bị trả lại và khoản giảm giá hàng bán
Kết chuyển doing thu thuần vào TK 911
+Bên có :Tổng số doanh thu bán hàng trực tiếp tăng trong kỳ.
-TK511 không có số d cuối kỳ
4.1 Cơ sở chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu.
4.2 Nội dung cách lập các chứng từ
* Phiếu xuất kho
- Nội dung: Để theo dõi số lợng vật t , sản phẩm hàng hóa xuất kho và làm
căn cứ để kế toán hạch toán.
- Mục đích: Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều vật t, sản phẩm hàng hóa
cùng một kho cho một đối tợng hạch toán hoặc cùng mục đích sử dụng.
- Cách lập: trớc khi viết phải đặt giấy than lên.
+ Ghi rõ họ tên , địa chỉ của đơn vị và ngời nhận hàng. Số phiếu và ngày tháng
,năm lý do xuất kho.
+ Cột A, B,C,D : ghi rõ số thứ tự , nhãn hiệu ,quy cách mã số và đơn vị tính của
vật t , sản phẩm hàng hóa.
+ Cột 1 : ghi rõ số lợng vật t , sản phẩm , hàng hóa theo yêu cầu của ngời xuất kho
sử dụng.
+ Cột 2 : Thủ kho ghi số lợng thực tế xuất kho theo hóa đơn.
+ Cột 3 : Thủ khi ghi số lợng thực xuất.

+ Cột 4+5 : Ghi đơn giá theo hạch toán của đơn vị rồi tính ra thành tiền của từng
loại vật t , sản phẩm , hàng hóa.
* Nội dung, cách lập hóa đơn GTGT
- Nội dung : Khi bán sản phẩm doanh nghiệp sử dụng hóa đơn theo chứng từ theo
qui định của bộ tài chính . Hóa đơn GTGT dùng để căn cứ để ngời bán ghi doanh
số thu và tính thuế.
Hóa đơn do ngời bán lập và đợc viết cho mỗi loại hàng hóa có cùng thuế suất.
- Cách ghi : trớc tiên đặt giấy than lên liên 2 và liên 3.
9
+ ghi rõ họ tên đầy đủ , chính xác tên của ngời bán, ngời mua, đơn vị , địa chỉ, tài
khoản , mã số thuế và thanh toán theo hình thức.
+ Cột A,B ghi rõ số thứ tự của từng loại hàng hóa , sản phẩm, dịch vụ.
+ Cột C : ghi đúng đơn vị tính theo nhà nớc quy định
+Cột 1:ghi số lợng hoặc trong lợng, sản phẩn hàng hóa
+Cột 1:ghi rõ đơn giá bán của sản phẩm ,hàng hóa
+Cột 3:thành tiền của sản phẩm của hàng hóa(3=1x2)
- Dòng cột ghi tiền hàng: ghi số tiền cột 3 xuồng
- Dòng thuế xuất GTGT:ghi thuế xuất %x dòng cột tiền hàng
- Dòng tổng tiền thanh topán ghi số tiền hàng cộng dòng thuế xuất %
- Dòng tiền viết bằng chữ: ghi số tiền bằng chữ của dòng cộng tiền hàng phảI
thanh toán
- Cuồi là các chữ ký của những ngời có liên quan
* Cách ghi phiếu thu
Mục đích sử dụng : Xác định số tiền mặt ,ngoại tệ ,vàng bạc ,đá quý,kim khí
quý.Thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền,ghi sổ qũy kế toán ghi sổ
các khoản thu có liên quan .Mọi khoản tiền Việt Nam ,ngoại tệ ,vàng bạc ,đá
quý ,kim khí. Nhập quỹ nhất thiểt phải có phiếu thu.
Đối với ngoại tệ ,vàng bạc ,đá quý ,kim khí tr ớc khi nhập quỹ phải đợc kiểm
nghiệm và lập bảng kê ngoại tệ ,vàng bạc ,đá quý đính kèm phiếu thu.
- Nội dung , cách ghi :

+ Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm .
Trong mỗi phiếu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu,số phiếu thu phải ghi
rõ ngày, tháng ,năm lập phiếu ,ngày tháng thu tiền.
+ Ghi rõ họ tên , địa chỉ ngời nộp tiền.
+ Dòng địa chỉ : ghi rõ địa chỉ ngời nộp tiền
+ Dòng lý do nộp : ghi rõ nội dung nộp tiền nh thu tiền bán hàng hóa sản phẩm
,thu tiền đặt cọc.
+ Dòng số tiền : ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ , ghi rõ đơn vị tính là
đồng Việt Nam hay USD.
+ Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
+ Phiếu thu do kế toán lập thành 03 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và kí vào
phiếu . Sau đó chuyển cho kế toán trởng duyệt chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục
nhập quỹ ghi số tiền thực tế nhập qũy (bằng chữ) vào phiếu thu trớc khi kí tên.
Ngày 5/4/2006 Công ty xuất kho bán hàng cho công ty xe máy Phúc Lợi
10
Hóa đơn Mẫu số GTKT/3LL
giá trị gia tăng CP/2006B
Liên 3 : Nội bộ 3251980
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát
Địa chỉ :321 Nguyễn Văn Cừ Long Biên - Hà Nội
Tài khoản: 15010000003525
Họ tên ngời mua hàng :
Tên đợn vị : Cty xe máy Phúc Lợi
Địa chỉ :Từ Liêm Hà Nội
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST:100774916
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Công tơ mét Bộ 46 85.000 3.910.000đ

Cộng tiền hàng 3.910.000đ
Thuế suất GTGT ; 10% Tiền thuế GTGT 319.000đ
Tổng cộnh thanh toán 4.310.000đ
Bằng chữ : (Bốn triệu ba trăm mời nghìn đồng chẵn)
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Kí,họ tên) (Kí, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 3251980 ngày 10 tháng 4 năm 2006 kế toán tiến
hành lập phiếu thu.
Mẫu số: 02-TT


11
Đơn vị: Công ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát Quyến số: 01
Địa chỉ: Gia Lâm- Hà Nội Số :06 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006củaBT-BTC


Phiếu thu
Nợ TK111
Có TK 511
Có TK 333
Ngày 10 tháng 4 năm 2006
Họ tên ngời nộp tiền : Công ty xe máy Phúc Lợi
Địa chỉ : Từ Liêm - Hà Nội
Lý do nộp: Tiền bán hàng(công tơ mét)
Số tiền : 4.310.000đ (viết bằng chữ): ( Bốn triệu ba trăm mơì nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc HĐGTGT.
Đã nhận đủ số tiền : Nh trên
Ngày 10 tháng 4 năm 2006
Giám đốc KT Trởng Ngời lập phiếu Ngời nộp Thủ quỹ

(ký họ tên ,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT ngày 10 tháng 04 năm 2006 kế toán tiền hành lập
phiếu xuất kho bán sản phẩm.
12
Công ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát Mẫu số :02-VT
Long Biên-Hà Nội
Số :21 Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BT-BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Nợ TK 632
Có TK 156

Họ tên ngời nhận hàng : Cty Xe máy Phúc Lợi
Theo hóa đơn số:325198
Xuất tại kho : Khai Phát
Lý do xuất kho : xuất bán

S
T
Tên nhãn
hiệu,quy cách
sản phẩm,

Số
Đ
V
T
Số lợng
Theo

CT
Thực
xuất
01 Công tơ mét D204 Bộ 46 65.000 2.990.000
Cộng 2.990.000
Ngày 10 tháng 04 năm 2006
Giám đốc Phụ trách cung tiêu Thủ kho Ngời nhận hàng
(Kí,đóngdấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Ngày 18/4/2006 công ty xuất bán hàng cho công ty TNHH Phơng Đông.
13
Hóa đơn Mẫu số GTKT/3LL
giá trị gia tăng CP/2006B
Liên 3 : Nội bộ 3251985
Ngày 18 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH ôtô xe máy Khai Phát
Địa chỉ :321 Nguyễn Văn Cừ Long Biên - Hà Nội
Tài khoản: 15010000003525
Họ tên ngời mua hàng :
Tên đợn vị : Cty TNHH TM Phơng Đông
Địa chỉ :Hoàn Kiếm Hà Nội
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 0100282567
STT Tên hàng hóa ĐVT Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01
Xe máy Honda Wave
Chiếc 25
12.200.000

305.000.000
Cộng tiền hàng 305.000.000
Thuế suất GTGT ; 10% Tiền thuế GTGT 30.500.000
Tổng cộnh thanh toán 335.500.000
Bằng chữ : (Ba trăm ba năm triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn)
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Kí,họ tên) (Kí, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu)

×