Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

giáo án ngữ văn 6 HK1 đã sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.08 KB, 124 trang )

Tuần 1 Ngày dạy : 11.08.09
Tiết 1 Ngày dạy: 15.08.09
BÀI 1: Văn bản:
CON RỒNG, CHÁU TIÊN.
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết
(thời các vua Hùng).
- Hiểu được nội dung ý nghóa của truyện.
2.Kó năng : Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
của truyện, biết kể lại truyện.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên.
B . CHUẨN BỊ
+ Tích hợp : với phần tiếng Việt ở khái niệm từ đơn và từ phức, cấu tạo từ ; phần tập làm văn
ở phần khái niệm văn bản và phương thức biểu đạt.
+ Giáo viên: SGK+ SGV-Thiết bò, tài liệu: Bức tranh đẹp kỳ ảo về Lạc Long Quân và u Cơ,
tranh về đền Hùng.
+ Học sinh : soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1) Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số:
2) Bài cũ:
Văn học được chia thành hai dòng văn học chính, đó là văn học DG và văn học Viết. Văn học
viết thường phải có tác giả, ví dụ bài thơ Chuyện cổ tích về loài người của tác giả Xuân Quỳnh.
Còn VHDG do tập thể người xưa sáng tác không xác đònh được tác giả. Theo em, các thể loại
như truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyền thuyết… có xác đònh được tác giả không? Vậy
chúng thuộc dòng văn học gì?
3) Bài mới : : Giới thiệu bài : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại
có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc
Kinh ( Việt ) chúng ta đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt
nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng , cháu Tiên .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG


Hoạt động 1: Đọc – tiếp xúc văn bản.
Giáo viên đọc mẫu một đoạn cho học sinh đọc.
? Giáo viên gọi học sinh đọc chú thích trong
SGK.
? Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể
loại truyền thuyết. Vậy em hiểu truyền thuyết
là gì?
? Truyện được chia làm mấy đoạn chính ? Em
I. Đọc –Tiếp xúc văn bản
1. Đọc tác phẩm .
2. Tìm hiểu chú thích
+ Khái niệm truyền thuyết: SGK
a. Tác phẩm : Đây là truyền thuyết
về thời đại các vua hùng
b. Từ khó: Sgk
3. Bố cục: ba đoạn
hay nêu từng đoạn ?
Hs trả lời. Gv nhận xét
Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản
? Truyện có mấy nhân vật chính?
? Các nhân vật đó được giới thiệu qua những
chi tiết nào ?
Hs trả lời
Gv nhận xét, chốt ý
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân
của LLQ và ÂC?
? Như duyên tiền đònh LLQ và ÂC đã gặp
nhau và cuộc hôn nhân của họ có điều gì
không bình thường?
? Việc sinh nở những đứa trẻ có điều gì khác

thường không?
Hs thảo luận và trả lời. Gv nhận xét
Hs thảo luận :
? Tác giả dân gian sáng tạo ra chi tiết sinh ra
bọc trăm trứng rồi mới nở ra trăm con. Qua đó
tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì?
? LLQ chia con như thế nào?
? Chia con như vậy nhằm mục đích gì?
? Người Việt Nam là con cháu của ai?
- Hs suy nghó và trả lời
- Gv nhận xét
Hoạt động 3: Tổng kết
? Cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập
? em có biết những câu chuyện nào khác giải
thích nguồn gốc của dân tộc Vn ngoài Truyền
thuyết : LLQ và ÂC?
? em hãy kể diễn cảm truyện “ Con rồng cháu
tiên"
Đoạn 1: Từ đầu đến điện Long
Trang
Đoạn 2: Tiếp đến… “lên đường”
Đoạn 3: Phần còn lại
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nguồn gốc LLQ và ÂC.
-Lạc Long Quân: nòi Rồng, con trai
thần long nữ, sức khoẻ vô đòch, giúp
dân trồng trọt.
-Âu Cơ: Giống tiên, con gái Thần
Nông, xinh đẹp tuyệt trần

Chi tiết kỳ lạ đẹp đẽ.
=>Họ xuất thân từ dòng dõi cao quý,
tài sắc vẹn toàn.
2.Cuộc hôn nhân của hai người
-Đẻ ra một bọc trứng.
-Nở ra 100 con.
-Con không cần bú mớm.
-Lớn nhanh đẹp đẽ.
Chi tiết kỳ lạ, hoang đường
=>Thể hiện ý nguyện của dân tộc về
sự yêu thương, đoàn kết của người
Việt Nam.
3.Việc chia con
-50 lên núi
-50 xuống biển.
-Chia con cai quản non sông, gây
dựng đất nước.
Lập ra nhà nước Văn Lang tiến bộ
hơn thời thò tộc, bộ lạc.
III.Tổng kết
Ghi nhớ: SGK/ 8
IV.Luyện tập
*Câu 1:-Truyện “Qủa bầu mẹ”của
dân tộc Khơ mú.Truyện “Qủa trứng
to nở ra con người ”của người
Mường.
*Câu 2: Kể diễn cảm truyện “Con
Rồng cháu Tiên”
4.Hướng dẫn về nhà :
-Về nhà học bài và làm bài tập.

-Chuẩn bò bài mới “Bánh chưng, bánh giầy
5. Rút kinh nghiệm


Tuần: 1
Tiết: 2
Ngày soạn: 09.08.09
Ngày dạy: 10.08.09
Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
(Truyền thuyết)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày.
2.Kó năng : Học sinh biết quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo
3.Thái độ : Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người
Việt Nam
B.CHUẨN BỊ
+Tích hợp : phần văn bản: truyện: « Con rồng cháu tiên »,phần Tiếng Việt ở khái niệm: Từ
đơn, từ phức, cấu tạo từ ; với phần Tập làm văn ở khái niệm:Văn bản và phương thức biểu
đạt .
+Giáo viên: SGK+ SGV. Thiết bò, tài liệu: Bức tranh về cảnh nấu bánh chưng, bánh giày
+Học sinh : Soạn bài
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1) Ổn đònh lớp Kiểm tra só số lớp:
2)Bài cũ ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?
3)Bài mới: GTB: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối
quen thuộc và nổi tiếng : “Thòt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”
Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể
thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghóa sâu xa, lí thú.

Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học
hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
-Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc
I.Đọc- tiếp xúc văn bản
1) Đọc văn bản
? Mỗi học sinh đọc một đoạn.
-Giáo viên giải thích một số chú thích
khó.?
? Truyện có thể chia thành mấy đoạn?
- Hs nêu.
- Gv nhận xét
Hoạt động 2 : HD tìm hiểu văn bản
? Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy
giờ được giới thiệu như thế nào?
? Khi về già vua có nguyện vọng gì?
? Vua cha làm cách nào để chọn người nối
ngôi?
- Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Gv nhận xét, bổ sung
? Các lễ vật của các Lang làm ra ngoài
giá trò vật chất còn mang ý nghóa tinh thần
nào không ?
? Mục đích của họ là gì? Họ là những con
người như thế nào?
? Vậy em thấy LL là người như thế nào?
Vì sao LL được thần giúp đỡ.
Hs trả lời
- Gv nhận xét.

Bánh LL làm có vừa ý vua không? Vì sao?
? LL được nối ngôi tức là nối được chí vua.
Vậy ý vua, chí vua Hùng là gì?
- Hs trả lời. Gv
Hoạt động 3: Tổng kết
? Ý nghóa của truyện là gì?
2) Tìm hiểu chú thích.
a. Tác phẩm : Truyền thuyết về thời đại các
vua Hùng.
b. Từ khó : SGK
3. Bố cục: Gồm ba đoạn
+Đoạn 1 đọc từ đầu đến chứng giám.
+Đoạn 2 Tiếp theo đến hình tròn.
+Đoạn 3 Phần còn lại.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi .
- Hoàn cảnh : Vua đã già, giặc ngoài đã dẹp
yên, thiên hạ thái bình, các con đông
- Truyền ngôi cho ai làm vừa ý và nối được
chí vua.
- Hình thức: Bằng một câu đố đặc biệt để thử
tài.
-Người kế vò phải nối được chí và làm vừa ý
vua.
=> Câu đố thông minh và đầy thử thách
2.Cuộc thi tài giải đố .
-Các ông lang cố làm cỗ vật cao sang vì có
nhiều tiền của. Lễ vật các quan không hợp ý
vua vật chất cao sang nhưng ý nghóa tầm
thường

=> Tham ngôi báu.
-LL nghèo , từ nhỏ đã phải chòu bao thiệt thòi
=> Chàng không tham danh vọng có lòng
thành kính tổ tiên.
-Bánh của LL làm vừa ý vua.
. Bánh vuông: tượng Đất-> bánh chưng;
. Bánh tròn: tượng Trời -> Bánh giầy.
. Nhân: muôn loài;
nghóa của bánh chưng và bánh dày
+ Quý trọng nghề nông;
+ Quý trọng hạt gạo;
+ Lòng thành kính đối với Trời, Đất, tổ tiên.
=>LL làm vua tục làm bánh chưng, bánh giầy
ra đời.
III.Tổng kết
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập
BT1:Đại diện từng tổ, trình bày bài nói của
mình.
-Cho các tổ khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét.
BT2:Cho học sinh thảo luận
=>rút ra ý nghóa.
*Ghi nhớ: SGK/12
IV. Luyện tập
Bài tập 1: Nhìn vào tranh, em hãy tả lại bằng
lời khung cảnh nấu bánh, làm bánh chưng,
bánh giầy.
Bài tập 2: Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghóa của
phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh

chưng, bánh giầy.
4/ Hướng dẫn về nhà:
-Nêu ý nghóa của truyện.Tóm tắt được truyện và làm bài tập 2 SGK/12
-Chuẩn bò bài mới: “Từ và cấu tạo từ tiếng Việt”.
5/ Rút kinh nghiệm



Tuần 1
Tiết 3
Ngày soạn: 9.08.09
Ngày dạy : 15.08.09
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:-Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ.
-Đơn vò cấu tạo nên từ.
-Các kiểu cấu tạo từ.
2.Kó năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu.
3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV
B.CHUẨN BỊ
+Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên, bánh chưng bánh giày; phần tập
làm văn ở phần khái niệm giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
+Giáo viên: SGK+ SGV, -Thiết bò, tài liệu: Các lá thiệp mời , công văn , bài báo
+ Học sinh : soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớp :Kiểm tra só số lớp 6A1 vắng:…………… , Lớp 6A2 vắng:………………………
2)Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3)Bài mới : Hằng ngày, chúng ta nói với nhau, mỗi lời nói khiến ta hiểu được một điều gì,
những lời nói đó ít nhất cũng là một câu. Vậy đơn vò cấu tạo nên câu là gì ? Có bao nhiêu kiểu
đơn vò như thế ?. Bài học hôm nay nói về các đơn vò ấy.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ
-Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ.
? Trong ví dụ trên có tất cả mấy tiếng?
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét
? Ở ví dụ trên có mấy từ?
(Từ 1 tiếng -Từ 2 tiếng trở lên.)
?Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để
làm gì? Hs tră lời. Gv nhận xét.
? Em hãy cho một vài ví dụ về từ 1
tiếng , từ 2 tiếng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo từ
-Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ và
điền vào bảng cách làm.
+Bước 1: Học sinh chọn lọc các từ 1
tiếng
 Từ đơn.
+Bước 2: Học sinh chọn từ có 2 tiếng
 Từ phức: Trong các từ phức đó từ nào
có quan hệ với nhau về nghóa, từ nào có
quan hệ(với nhau) láy âm giữa các tiếng.
? Từ đơn ,từ phức là những từ như thế
nào?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK/14
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Học sinh làm tại lớp.
a/ Gọi học sinh yếu trả lời vì sao em biết.
b/Gọi học sinh khá trả lời.
c/Gọi học sinh trung bình trả lời.

I)Khái niệm từ
1.Ví dụ : : SGK/13
Tiếng
Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi,
và, cách, ăn, ở
Từ
Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi,
và, cách, ăn ở.
-> Kết luận : Tiếng là đơn vò cấu tạo từ.
Từ là đơn vò nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Ví dụ:
Từ 1 tiếng: ăn, ngủ
Từ 2 tiếng: chăm sóc.
2.Ghi nhớ :SGK/13
II)Cấu tạo từ
1. Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta

Từ phức
Từ ghép Từ láy

Chăn nuôi Trồng trọt
Bánh chưng
Bánh giầy
-> Kết luận :
 Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng.
 Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
 Từ ghép được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghóa.

 Từ láy tạo ra bằng các tiếng láy âm nhau.
2.Ghi nhớ : SGK/14
III/ Luyện tập
Bài 1/14:
Bài 2/14 :Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
-Theo giới tính: anh em, cha mẹ
Bài 2: Học sinh làm bài tại lớp
Bài 3: Giáo viên giảng từng cách kết hợp
của từ bánh
Bài 4: học sinh tự làm
-Theo bậc: anh em, bác cháu…
Bài3/ 14
-Cách chế biến biến: bánh rán, bánh ướt,
bánh hấp.
-Chất liệu làm bánh: bánh dẻo, bánh nướng,
-Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh
cuốn thừng
Bài 4/ 14
-Thút thít: tiếng khóc của người thường là trẻ
em, âm thanh nhỏ thể hiện sự nghẹn ngào
tủi thân và sắp ngừng khóc.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài kỹ hai ghi nhớ và làm hoàn chỉnh các bài tập.
-Chuẩn bò bài mới:Giao tiếp văn bản, phương thức biểu đạt.
5/Rút kinh nghiệm



GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được khái niệm văn bản.
-Các kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt.
2.Kó năng: Biết ứng dụng từng kiểu văn bản vào các mục đích giao tiếp.
3.T h ái độ: Nghiêêm chỉnh, Thực hành tốt
B.CHUẨN BỊ
+ Tích hợp các văn bản đã học
+Giáo viên: SGK+ SGV+ GÁ.
-Kết hợp dùng tranh và phân tích tình huống học sinh và SGK
Tuần 1
Tiết 4
Ngày soạn: 09.08.09
Ngày dạy: 15.08.09
+ Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số lớp 6A1 vắng:……………… , lớp 6A2 vắng:…………………….
2)Bài cũ: Ở cấp I trong phân môn TLV em đã học những kiểu bài nào?
3)Bài mới: Giới thiệu bài : Ở lớp 5, các em đã học các kiểu văn bản như : miêu tả, viết thư, kể
chuyện… Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các lọai văn bản và phương thức diễn đạt văn
bản.
HOẠT ĐỘNGC ỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
*Hoạt động 1: HD tìm hiểu về giao tiếp
? Khi được điểm 10, về nhà em sẽ khoe với ba
mẹ như thế nào?
?Bạn của em chuyển trường vì nhớ bạn nhưng
em không có điều kiện để đến thăm, em sẽ
làm gì?
Hs trả lời.
?Vậy khi nói chuyện với mẹ hoặc viết thư cho
bạn, ta gọi đó là hoạt động giao tiếp. Vậy giao

tiếp nhằm mục đích gì?
Hs thực hiện trả lời. Gv nhận xét.
? Phương tiện quan trọng nhất trong giao tiếp
là gì? (ngôn từ)
?Vậy em hiểu giao tiếp là gì? Cho ví dụ.
*Hoạt động 2: HD tìm hiểu về văn bản
Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK
? Trong ví dụ 1 phương tiện giao tiếp ngôn từ
là chuỗi lời nói, chuỗi lời nói ấy đã làm cho
người nghe hiểu đầy đủ trọn vẹn chưa?
? Câu ca dao sáng tác nhằm mục đích gì?
Trong ví dụ 1, 2, đảm bảo yêu cầu của một
văn bản. Vậy văn bản là gì?
? Có bao nhiêu kiểu văn bản? Mục đích giao
I) Giao tiếp:
1. Khái niệm:
Là hoạt động truyền đạt tư tưởng, tình
cảm và tiếp nhận thông tin bằng
phương tiện ngôn từ.
Ví dụ:
-Quân: cho Lan mượn vở toán của bạn
nhé!
-Hiền: Ừ, cậu lấy đi.
 Giao tiếp.

2.Ghi nhớ / SGK 17
II) Văn bản:
VD : Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
 Chủ đề : Con người cần bền chì mặc

cho người thay đổi .
 Liên kết : Theo trình tự hợp lý có
vần điệu ( bền – nền ).
 Mục đích giao tiếp : khuyên người
ta nên bền chí.
->Có chủ đề, có liên kết mạch lạc văn
bản.
Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có
chủ đề thống nhất có liên kết mạch lạc,
vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện mục đích giao tiếp

tiếp của chúng như thế nào?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu văn bản
*Cho học sinh làm bài tập
Bài tập:
Câu 1: VB hành chính
câu 2 VB tự sự
câu 3 VB miêu tả
câu 4 VB thuyết minh
câu 5 VB biểu cảm
câu 6 VB nghò luận.
-Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1:Xác đònh phương thức biểu đạt.
Bài 2: học sinh về nhà làm
Bài 3 : học sinh làm ở nhà
III) Các kiểu văn bản:
-Tự sự: truyện Con Rồng, cháu Tiên.
-Miêu tả: tả con đường làng em.

-Biểu cảm.
-Nghò luận
-Thuyết minh.
-Hành chính
*Ghi nhớ: SGK/ 17
IV.Luyện tập:
Bài 1/17,18.
a… Tự sự b…Miêu tả c…Nghò luận d…
Biểu cảm e…Thuyết minh
Bài 2/18: Học sinh về nhà làm.
-Văn bản Con Rồng, cháu Tiên là văn
bản tự sự vì truyện trình bày chuỗi sự
việc có liên kết chặt chẽ thể hiện ý
nghóa nhất đònh.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản?
-Học ghi nhớ SGK.
-Làm các bài tập Chuẩn bò bài Thánh Gióng.
5/ Rút kinh nghiệm



Tuần 2 Ngày soạn: 15.08.09
Tiết 5 Ngày dạy: 17.08.09
Bài 2
Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 1)
(Truyền thuyết)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu được nội dung ý nghóa của truyện.
-Thấy được nghệ thuật tiêu biểu trong truyện và giá trò của nó.

2.Kó năng : - Hiểu được thế nào là từ mượn, đặc biệt từ Hán
- Việt và bước đầu biết cách sử dụng từ mượn.
3.Thái độ : Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc.
Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
B.CHUẨN BỊ
+ Tích hợp với phần tiếng Việt ở khái niệm danh từ chung và danh từ riêng, các từ mượn, với
phân môn tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự
+ Giáo viên: SGK+ SGV.
-Thiết bò, tài liệu: Bức tranh đoạn thơ về Thánh Gióng.
+ Hs : Soạn bài
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớpKiểm tra só số: Lớp:
2)Bài cũ :
-Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy
-Nêu ý nghóa của truyện.
3)Bài mới:GTB:
Lòch sử hàng ngàn năm qua, dân tộc VN không biết bao lần đã phải đứng lên đánh giặc ngọai
xâm, bảo vệ tổ quốc. Điều rất kỳ diệu là trong cuộc chiến đấu hào hùng của dân tộc, cùng với
cha anh có sự tham gia dũng cảm của nhiều thế hệ thiếu niên. Người anh hùng đầu tiên cũng là
người trẻ nhất trong các anh hùng: Thánh Gióng
HOẠT CỦA CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
*Hoạt động 1: HD hs Đọc- Tiếp xúc văn bản
-Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tiếp
-Giáo viên lưu ý học sinh cách đọc.
-Học sinh tìm hiểu chú thích và giải thích một
số từ khó.
? Theo em bài văn có mấy phần?
? Nội dung chính của từng phần?
- Hs nêu
- Gv kết luận

* Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản
?Theo em truyện Thánh Gióng có mấy nhân
vật, ai là nhân vật chính?
?Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của T.G?
I.Đọc- tiếp xúc văn bản
1/Đọc văn bản
2/Tìm hiểu chú thích
a. Tác phẩm: SGK
b. Từ khó:SGK
3/ Bố cục
-Đoạn 1: Từ đầu đến “nằm đấy”.
-Đoạn 2: Tiếp đến “cứu nước”.
-Đoạn 3: Tiếp đến “ lên trời”.
-Đoạn 4: Còn lại.
II. Đọc – hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh ra đời :
-Bà mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ
thai 12 tháng
 sinh ra cậu bé khôi ngô tuấn tú
 3 tuổi không biết đi, biết nói, biết cười
?Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ra đời của
T.G? Chứng tỏ T.G là người như thế nào?
- Hs trả lời. Gv bình chuyển tiết
=> Sự ra đời kỳ lạ,là người thần.
4 . Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài
Chuẩn bò tiết tiếp theo.
5. Rút kinh nghiệm



*************************************************************************
Tuần 2 Ngày soạn: 15.08.09
Tiết 6 Ngày dạy: 17.08.09
Bài 2
Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 2)
(Truyền thuyết)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu được nội dung ý nghóa của truyện.
-Thấy được nghệ thuật tiêu biểu trong truyện và giá trò của nó.
2.Kó năng : - Hiểu được thế nào là từ mượn, đặc biệt từ Hán
- Việt và bước đầu biết cách sử dụng từ mượn.
3. Thái độ : Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc.
Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
B.CHUẨN BỊ
+ Tích hợp với phần tiếng Việt ở khái niệm danh từ chung và danh từ riêng, các từ mượn, với
phân môn tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự
+ Giáo viên: SGK+ SGV.
-Thiết bò, tài liệu: Bức tranh đoạn thơ về Thánh Gióng.
+ Hs : Soạn bài
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớpKiểm tra só số: Lớp:
2)Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3)Bài mới: GTB chuyển tiết
HOẠT CỦA CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
*Hoạt động 2: HD Đọc – hiểu văn bản.
?Em hãy cho biết cậu bé đã cất tiếng nói
trong hoàn cảnh nào?
Hs thảo luận và trả lời
II. Đọc – hiểu văn bản.
2. Gióng đánh giặc xâm lược

a/Khi gặp sứ giả.
-Cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc.
+Một thanh sắt.
? Gióng đòi hỏi những gì, việc Gióng đòi 3
vũ khí bằng sắt nà thể hiện ước mơ gì của
nhân dân?
? Sau khi gặp sứ giả, có điều gì kỳ lạ về
T.G
- Hs trả lời- gv nhận xét.
? Gióng lớn nhanh như thổi là nhờ đâu? Tại
sao tác giả dân gian lại chọn chi tiết cả làng
nuôi Gióng? Điều đó có ý nghóa gì?
- Hs suy nghó và trả lời – gv nhận xét bổ sung
- Hs trả lời các câu hỏi sau.
? Hình ảnh của T.G khi ra trận được miêu tả
như thế nào?
? Điều đó thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
? Em hãy kể lại trận đánh của T.G.
? Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh
cây tre để đánh giặc cùng với Gióng?
? Tại sao khi thắng giặc TG không ở lại với
dân mà bay về trời?
? Theo em truyện T.Gù đã để lạiø những dấu
tích gì?
*Hoạt động 3: Tổng kết
HS Thảo luận
?Thông qua sự ra đời kỳ lạ của T.G, hình
tượng ấy có ý nghóa gì?
*Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 2/24 :Tại sao hội thi thể thao nhà trường

phổ thông lại có tên là Hội khoẻ Phù Đổng?
Hs làm, phát biểu, gv nhận xét.
+Một con ngựa sắt.
+Một áo giáp sắt.
Biểu tượng một sức mạnh bất khả
kháng, ước mơ về vũ khí lợi hại.
-Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy
cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt
chỉ, bà con gom góp gạo để nuôi Gióng
 Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn
dân, tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước
của cả dân tộc
b/ Thánh Gióng ra trận
-Vươn vai biến thành một tráng só oai
phong lẫm liệt.
Ước mơ về một con người có đủ sức
mạnh để cứu nước
=>Đề cao tính bất tử của nhân vật.
3 Những dấu tích :
Tre đằng ngà, hồ ao, làng cháy.
III.Tổng kết :
Ghi nhớ: SGK
VI. Luyện tập
Bài 2/24:
-Phù đổng thuộc lứa tuổi thiếu nhi.
-Mục đích: để học tập tốt, lao động tốt.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Đọc một số bài thơ viết về Thánh gióng
-Về nhà học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bò bài Từ mượn

5/ Rút kinh nghiệm



Tuần 2 Ngày soạn: 16.08.09
Tiết 7 Ngày dạy: 22.08.09
TỪ MƯN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
2.Kó năng : - Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt.
- Biết sử dụng từ mượn hợp lí trong văn nói và viết.
3.Thái độ: Hiểu tầm quan trọng của từ Hán-Việt.
B. CHUẨN BỊ
+ Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng, cụ thể từ vương, tráng só; phần tập làm
văn ở phần Tìm hiểu chung về văn tự sự.
+ Giáo viên: SGK+ SGV+ GÁ.Thiết bò, tài liệu: Các lá thiệp mời , công văn , bài báo
+ Học sinh : Soạn bài
C TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớp :Kiểm tra só số
2)Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3) Bài mới: GTB
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
Hoạt động 1. HD hs tìm hiểu từ thuần Việt và từ
mượn.
- Giáo viên treo bảng phụ có các ví dụ trong sách
giáo khoa trang 24 chuyện học sinh quan sátï .
? Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh Góng “ hãy giải
thích các từ “trượng” và “tráng só” ?
? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?

- Hs trả lời, gv nhận xét
? Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào được mượn từ
tiếng Hán ? Từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác ?
I. Từ thuần Việt và từ mượn .
1. Ví dụ
- Trượng –> đơn vò đo độ dài bằng
10 thước Trung Quốc cổ (3, 33 m);ở
đây hiểu là rất cao.
- Tráng só -> Người có sức lực cường
tráng, chí khí mạnh mẽ , hay làm
việc lớn .
=> Từ mượn tiếng Hán .
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn
tiếng Hán .
- Mít tinh, xô viết ,ti vi , xà phòng
,ga , điện , bơm -> từ mượn ngôn
? Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ mượn ?
Hs trả lời- gv phân tích thêm
(từ được Việt hoá thì viết bình thường như từ thuần
Việt , còn từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn thì
dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau)
? Từ thuần Việt là gì ? Từ mượn là gì ? Cách viết
các từ mượn ?
Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên tắc để mượn từ.
? Học sinh đọc đọan trích nêu ý kiến của chủ tòch
Hồ Chí Minh? Em hiểu ý kiến của Chủ tòch Hồ Chí
Minh như thế nào?
? Khi mượn từ cần chú ý điều gì ?

Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3. Luện tập
- HS thảo luận nhóm
bài tập 1. Học sinh trình bày , lớp và giáo viên sửa
chữa , bổ sung .
- Gọi hai học sinh làm bài tập 2.
-Đọc bài tập 3? Xác đònh yêu cầu của bài tập ? Thực
hiện yêu cầu ?
ngữ n u được Việt hoá cao.
- In – tơ – nét , ra - đi – ô -> từ
mượn ngôn ngữ n Âu

2.Ghi nhớ ( sgk-25 )
II .Nguyên tắùc mượn từ
- Mượn từ để làm giàu tiếng Việt .
- Không nên mượn từ nước ngoài
một cách tùy tiện .
* Ghi nhớ : ( sgk -25)
III. Luyện tập :
Bài tập 1. Tìm từ mượn .
a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ, ->Từ Hán Việt
b. gia nhân -> Từ Hán Việt
c. Pốp, in – tơ – nét ->Từ mượn
Tiếng Anh:
Bài tập 2.
a. khán giả -> khán = xem ; giả =
người
thính giả -> thính =nghe , giả
=người

độc giả -> độc =đọc , giả =người
b. yếu điểm -> yếu =quan trọng,
điểm = điểm. yếu nhân :yếu = quan
trọng , nhân= người.
yếu lược -> yếu = quan trọng , lược
= tóm tắt .
Bài tập 3.
a. Từ mượn chỉ đơn vò đo lường :lít ,
ki-lô-gam, ki-lô-mét…
b. Từ mượn chỉ một số bộ phận của
chiếc xe đạp :pê đan , gác -đờ -bu
c.Từ mượn chỉ tên một số đồ dùng :
vi-ô-lông , pi-a-nô…
- Chỉ ra các từ mượn trong bài tập 4 ?
? Có thể dùng những từ mượn ấy trong hoàn cảnh
nào ?
? Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả
- Cho hai em đổi bài cho nhau rồi sửa lỗi .
Bài tập 4 .
Các từ mượn : phôn , fan , nốc ao.
- Dùng trong giao tiếp thâm mật, với
bạn bè , người thân , viết tin trong
báo
-Ưu điểm : ngắn gọn ; Nhược điểm :
không trang trọng trong giao tiếp
chính thức
4/ Hướng dẫn về nhà.
 Học thuộc phần ghi nhớ, lấy ví dụ.
 Sọan: tìm hiểu chung văn tự sự.
5/ R út kinh nghiệm :




Tuần 2 Ngày soạn: 21.08.09
Tiết 8 Ngày dạy: 22.08.09
TẬP LÀM VĂN:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
-Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
-Có khái niệm sơ bộ với thương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và
bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
2.Kó năng: Nhận biết được thể loại văn tự sự.
3.Thái độ : Tích cực, chủ động
B. CHUẨN BỊ
-Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng
+Giáo viên: SGK+ SGV+GÁ.Thiết bò, tài liệu: Các lá thiệp mời , công văn , bài báo
+Học sinh: SGK
B. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh : Kiểm tra só số:
2)Bài cũ: -1. Nêu khái niệm giao tiếp văn bản?
- 2. Mấy loại văn bản, phương thức biểu đạt?
3) Bài mới: GTB
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn tự sự
? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể
chuyển không? Kể những chuyện gì?
I. Tìm hiểu chung về văn tự sự
1.Ví dụ: Văn bản Thánh gióng
-Sự ra đời của Thánh gióng

->Kể chuyện văn học như cổ tích, chuyện đời
thường và chuyện sinh hoạt
? Khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết
điều gì?
->kể chuyện để nhận thức về người và sự việc
để giải thích, khen chê
?Dựa vào văn bản Thánh gióng đã học em
hãy liệt kê các chi tiết chính theo một thứ tự
diễn biến của sự việc
Học sinh viết nhanh ra giấy nháp
?Các sự việc trên có liên kết chặt chẽ với
nhau không, ý sau có làm rõ ý trước không?
Cuối cùng truyện có dẫn đến kết thúc không?
Toàn bộ truyện có làm nổi bật lên ý nghóa
chung không?
?Vậy em hiểu văn tự sự là gì?
?Em hãy lấy ví dụ về văn bản tự sự.
*Hoạt động 2: Ý nghóa và đặc điểm chung
của văn tự sự.
Học sinh thảo luận nhóm
?Truyện TG giúp ta giải thích sự việc gì?
?Truyện TG nói gì về những con người Việt
Nam thời xưa?
?Truyện TG có ý nghóa gì đối với ta ngày nay?
?Nhân dân sáng tạo truyện TG để khen ai, chê
ai?
?Từ sự phân tích trên, ta thấy văn kể chuyện
(tự sự) thường có mục đích gì?
?Vậy tác dụng của tự sự là gì?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 28

*Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1/28
Trong truyện này phương thức tự sự thể hiện
như thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghóa gì?
Học sinh ghi ra giấy nháp lên bảng viết
Bài 2/29
Bài thơ sau đây có phải tự sự không? Vì sao?
-T.G đòi đi đánh giặc.
-T.G lớn nhanh như thổi
-T.G trở thành tráng só.
-T.G đánh tan giặc.
-T.G bay về trời.
-Vua lập đền thờ, phong danh hiệu,
những vết tích còn lại.
 Tự sự.
2.Khái niệm
Tự sự (kể chuyện)là phương thức
trình bày một chuổi các sự việc, các
sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối
cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện
một ý nghóa.
3. Tác dụng
Tự sự giúp người kể giải thích sự
việc tìm hiểu con người nêu vấn đề
và bày tỏ thái độ khen chê.
II Luyện tập
Bài 1/28:
Ông già mang củi về ông kiệt sức
 muốn chết thần chết xuất
hiện sợ hãi nhờ thần chết vác

củi
Bài 2/29:Bài thơ “Bé Mây” là tự sự
Hãy kể câu chuyện bằng miệng vì nó kể câu chuyện có nhân vật
(mèo, chuột và bé Mây) có sự việc
nối tiếp và kết thúc.
Bé cùng mèo nướng cá bẫy chuột
cả hai tên chuột sa bẩy Mây cùng
mèo mơ được xử án chuột ai ngờ
sáng ra mèo lại nằm trong bẩy
Ý nghóa: Hại người không khéo lại tự
hại mình.
4. Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài và làm bài tập.
-Chuẩn bò bài mới: Sơn tinh Thuỷ tinh
5. Rút kinh nghiệm



Tuần 3 Ngày soạn: 21.08.09
Tiết 9 Ngày dạy: 25.08.09
Bài 3: Văn bản
SƠN TINH THUỶ TINH
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức : Giúp học sinh:
-Hiểu được nội dung, ý nghóa truyện Sơn tinh Thuỷ tinh (STTT).
-Biết kể lại truyện.
2.Kó năng:Cảm nhận được sức sáng tạo của nhân dân ta và trí tưởng tượng vô cùng phong phú.
3.Thái độ: Có ước mơ chinh phục thiên nhiên,
-Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp.
B.CHUẨN BỊ

+Giáo viên: SGK+ SGV.
+Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên, bánh chưng bánh giày; phần tập
làm văn ở phần khái niệm giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
B. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số:
2)Bài cũ: Kể lại truyện Thánh gióng. Nêu ý nghóa của truyện?
3)Bài mới:
Từ thời xa xưa, dân tộc ta đã lấy nghề nông làm nghề nghiệp chính để sinh sống. Với điều kiện
như ở nước ta làm ruộng không chỉ có mặt thuận lợi, con người vừa ra sứac khắc phục những
trở ngại của thiên nhiên vừa phải tìm cách thích nghi với tính chất phức tạp của nó. Dựa vào
thực tế đấu tranh không mệt mõi để khắc phục nạn lũ lụt trên lưu vực sông Hồng. Với trí tưởng
tượng phong phú, người xưa đã sáng tạo ra câu chuyện kì thú truyện “Sơn tinh Thuỷ tinh ”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Đọc – Tiếp xúc văn bản
-Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc, có
thể đọc phân vai
-Gọi học sinh đọc chú thích, giải nghóa một
số chú thích, tóm tắt truyện.
Giáo viên: Chia tổ cho học sinh thảo luận
? Truyện Sơn tinh Thuỷ tinh gồm mấy
đoạn?
? Mỗi đoạn thể hiện những nội dung gì?
Hs đọc và trả lời
Gv nhận xét
*Hoạt động 2: HD đọc hiểu văn bản
?Truyện được gắn vào thời đại nào trong
lòch sử Việt Nam.
Hs nêu. Gv nhận xét
? Truyện có mấy NV ? NV chính là ai ?
Phần đầu của truyện giới thiệu về gì ? Vua

Hùng là NV chính hay phụ ?
Hs phát biểu cá nhân – gv chốt
? Các nhân vật chính được miêu tả bằng
những chi tiết tưởng tượng kì ảo như thế
nào?
Hs thảo luận nhóm
I. Đọc – Tiếp xúc văn bản
1)Đọc văn bản
2)Tìm hiểu chú thích
3) Bố cục. Ba đo ạ n.
Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi thứ một đôi: vua
Hùng thứ 18 kén rễ
Đoạn 2: Tiếp đến Thần nước đành rút
quân: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và
cuộc giao tranh giuũ¨ hai vò thần
Đoạn 3: phần còn lại: Sự trả thù hằng năm
về sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng của
Sơn Tinh.
II. Đọc – Hiểu văn bản
1) Mốc lòch sử của truyện
-Truyện gắn với thời đại các vua Hùng
(thời Hùng Vương thứ 18 là ước lệ)
-Truyện vốn là thần thoại được lòch sử hoá
nhiều chi tiết hoang đường nhưng có cơ sở
thực tế( công cuộc trò thuỷ với mở nước,
dựng nước đầu tiên của người Việt cổ).
2)Chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kì ảo
của nhân vật chính
+Tài phép:
Sơn tinh: Vẫy tay làm mọc núi đồi

Thuỷ tinh: Sai khiến được mưa gió
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs thảo luận nhóm
? Ý nghóa tượng trưng của nhân vật Sơn
Tinh và Thuỷ Tinh là gì?
Hs nêu.
Gv nhận xét.
*Hoạt động 3: Tổng kết
Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra ý
nghóa truyện.
 Tài phép phi thường.
+Cuộc giao chiến:
Thuỷ tinh: Hô mưa gọi gió, làm
rung chuyển đất trời, nước ngập khắp mọi
nơi.
Sơn tinh: Bắt đồi, dời núi, ngăn
dòng nước lũ Sơn tinh thắng Thuỷ tinh
3)Ý nghóa tượng trưng của Sơn tinh
Thuỷ tinh
Thuỷ tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt
hàng năm.
Sơn tinh: là cư dân Việt cổ đắp đê vượt lũ.
Sơn tinh thể hiện sức chiến đấu bền bỉ của
nhân dân quyết chinh phục thiên nhiên
trong thời kì mở nước.
-Chiến thắng của Sơn tinh là niềm khao
khát mãnh liệt của nhân dân muốn chế ngự
nạn lũ lụt.
-Nhân dân mong muốn Sơn Tinh có sức

mạnh và lũ lụt không còn hoành hành.
III.Tổng kết:
Ý nghóa truyện sgk/34
4)Hướng dẫn về nhà:
-Kể diễn cảm lại truyện.
- Về nhà học bài và làm hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bò bài mới : “ Nghóa của từ”
5) Rút kinh nghiệm


Tuần 3 Ngày soạn: 24.08.09
Tiết 10 Ngày dạy: 25.08.09
NGHĨA CỦA TỪ
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: - Giúp Hs nắm được : Thế nào là nghóa của từ. Một số cách giải thích nghóa của từ.
2. Kó năng: - Thực hành tìm hiểu nghóa của từ.
3. Thái độ: - Ý thức giải nghóa từ một cách khoa học
B.CHUẨN BỊ
+Tích hợp: Truyền thụ theo cách quy nạp từ các ví dụ học sinh phân tích và rút ra nghóa, tận
dụng các từ được chú thích trong các văn bản đã học
+Giáo viên: SGK+ SGV.
+ Hs : Xem trước bài
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1) Ổn đònh lớp Kiểm tra só số:
2) Bài cũ: Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ?
3)Bài mới: GTB
Có một số từ rất thân thuộc, luôn được chúng ta sử dụng một cách linh hoạt và rộng rãi.
Nhưng khi được hỏi nghóa của từ là gì thì ít nhiều ta sẽ lúng túng vì chưa biết cách giải thích
nghóa ra sao? Để có thể hiểu rõ hơn về cách giải thích nghóa của từ ta cùng tìm hiểu qua tiết
học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu nghóa của từ là
gì?
- Học sinh đọc các chú thích ở phần bài
học. Và trả lời các câu hỏi. Gv nhận
xét.
? Hãy cho biết các từ được giải thích
gồm mấy bộ phận?
? Bộ phận nào nêu lên nghóa của từ ?
? Từ VD bên nghóa của từ ứng với bộ
phận nào?
? Vậy, thế nào là nghóa của từ ?
Hs đọc ghi nhớ : sgk
Hs đọc lại các chú thích ở phần 1
? Trong mỗi chú thích trên nghóa của từ
được giải thích bằng cách nào?
Hs đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Gv đưa Vd treo bảng phụ.
- Gọi Hs điền từ thích hợp.
HS thảo luận
I.Nghóa của từ :
1. Xét ví dụ:
- Tập quán: Thói quen của một cộng đồng
được hình thành từ lâu trong đời sống và được
mọi người làm theo.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm
- Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin.
- Tổ tiên: Các thế hệ cha ông, cụ kò đã qua
đời.

- Tàn quân: Quân bại trận còn sống sót
• Mô hình từ : Hình thức
Nội dung
2.Ghi nhớ : SGK phần 1 trang 35
II.Cách giải thích nghóa của từ.
Ghi nhớ: Sgk phần 2 trang 35
III.LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đề xuất, đề
đạt, đề cử, đề bạt.
a……… : Trình bày ý kiến hay nguyện vọng lên
? Trong các câu trên phần nào là hình
thức phần nào là nội dung?
cấp trên.
b…………: Cử người giữ chức vụ cao hơn.
c………….: Giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
d………….: Đưa vấn đề ra để xem xét và giải
quyết.
4.Hướng dẫn về nhà:
-Nghóa của từ là gì?
-Các cách giải nghóa của từ.
-Về nhà học bài và làm các bài tập.
-Chuẩn bò bài mới “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
5. Rút kinh nghiệm



Tuần 3 Ngày soạn: 24.08.09
Tiết 11 Ngày dạy: 29.08.09


SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ ( Tiết 1)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:- Giúp Hs bước đầu nắm được: trong văn tự sự cần có các sự việc và các sự việc
được sắp xếp theo một trật tự diễn biến để thể hiện tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
Nhân vật là người làm ra sự việc và hành động.
2.Kó năng: - Nắm được sư việc và nhân vật trong văn tự sự.
3.Thái độ : - Nắm được sự việc và nhân vật trong văn tự sự để hiểu văn bản
B.CHUẨN BỊ
+Tích hợp: kết hợp củng cố lại kiến thức về nghóa của từ và nói rõ nghóa của từ vận dụng vào
việc kể sự việc và tả nhân vật.
+Giáo viên: SGK+ SGV.
+ Học sinh: :Ôn lại tất cả các bài tìm hiểu văn bản đã học.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớp Kiểm tra só số:
2)Bài cũ: -Tự sự là gì ?-Tác dụng của tự sự?
3)Bài mới:GTB
Tự sự là “kể sự việc” do đó sự việc là yếu tố quan trọng cốt lỏi của tự sự. Nếu không có sự
việc thì sẽ không có tự sự. Thế nhưng sự việc phải như thế nào mới có thể trở thành tự sự ta
cùng tìm hiểu qua bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự việc
trong văn tự sự
Gọi Hs đọc bài tập 1 sgk.
? Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu , sự việc phát
triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong
các sự việc trên ?.
? Các sự việc này có thể bớt sự việc nào không?
Vì sao?.
? Các sự việc kết hợp với nhau theo quan hệ
nào? Có thể thay đổi trước sau của các sự việc

ấy không? Vì sao?
- Gv gợi ý để Hs thấy được cách sắp xếp các sự
việc như vậy là theo một trật tự có ý nghóa: các
sự việc trước giải thích lí do cho sự việc sau và
cả chuỗi sự việc khẳng đònh sự chiến thắng của
I.Đặc điểm của sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự .
Xét VD – trang 37 / SGK.
- Các sự việc trong truyện STTT.
(1) Vua Hùng kén rể.
(2) ST, TT đến cầu hôn.
(3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
(4) ST đến trước được vợ.
(5) TT đến sau, tức giận, dâng nước
đánh ST.
(6) Hai bên giao chiến hàng tháng
trời, cuối cùng TT thua, rút về.
Hàng năm TT lại dâng nước đánh ST,
nhưng đều thua.
ST.
? ST đã thắng TT mấy lần? Điều đó có ý nghóa
gì?
? Hãy xác đònh nhân vật chính của truyện này?
? Sự việc xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?
Nguyên nhân và diễn biến của sự việc? Kết quả
của nó ra sao?.
Gv gợi ý để Hs nhận ra sự việc có ý nghóa trng
truyện từ đó rút ra phần ghi nhớ trong sgk.
- Ý nghóa: khẳng đònh sự chiến thắng

của ST.
- Nhân vật chính: ST, TT.
- Nhân vật phụ: Vua – Mò Nương – Lạc
hầu.
- Đòa điểm: Phong Châu
- Thời gian: Vua Hùng thú 18.
- Nguyên nhân : Vua Hùng kén rể.
- Diễn biến:
- Kết quả: ST chiến thắng TT.
→ sự việc trong văn tự sự.
2.Ghi nhớ: SGK – trang 38.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bò học tiếp tiết sau
5. Rút kinh nghiệm



*************************************************************************
Tuần 3 Ngày soạn: 24.08.09
Tiết 12 Ngày dạy: 29.08.09

SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ ( Tiết 2)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: - Giúp Hs bước đầu nắm được: trong văn tự sự cần có các sự việc và các sự việc
được sắp xếp theo một trật tự diễn biến để thể hiện tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
Nhân vật là người làm ra sự việc và hành động.
2.Kó năng: - Nắm được sư việc và nhân vật trong văn tự sự.
3.Thái độ: - Nắm được sự việc và nhân vật trong văn tự sự để hiểu văn bản
B.CHUẨN BỊ

+Tích hợp: kết hợp củng cố lại kiến thức về nghóa của từ và nói rõ nghóa của từ vận dụng vào
việc kể sự việc và tả nhân vật.
+Giáo viên: SGK+ SGV.
+ Học sinh: :Ôn lại tất cả các bài tìm hiểu văn bản đã học.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớp Kiểm tra só số:
2)Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bò của hs
3)Bài mới:GTB chuyển tiết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự
? Nhân vật chính trong truyện STTT là ai? Họ có
vai trò gì trong truyện
? Các nhân vật khác có vai trò gì ở trong truyện?
? Khi giới thiệu về nhân vật cần giới thiệu
những điều gì?
? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ?
- Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK – trang 38.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Gọi Hs đọc bài tập 1 sgk – trang 38.
- Hs thảo luận nhóm.
? Nhận xét vai trò của các nhân vật?
? Tóm tắt truyện STTT theo sự việc gắn với
nhân vật chính?
? Có thể thay tên truyện bằng một tên khác được
không ? vì sao?
2. Nhân vật trong văn tự sự.
a. Ví dụ:
- Nhân vật chính: ST,TT → Kể nhiều
nhất , thực hiện các sự việc.
- Mò Nương, vua Hùng, Lạc hầu rất cần

thiết làm cho nhân vật chính nổi bật.
- Nhân vật: Giới thiệu lai lòch, tài năng,
hành động
→ Nhân vật trong văn tự sụ
b.Ghi nhớ: SGK – trang 38
II.LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: SGK – trang 38
Bảng liệt kê đặc điểm nhân vật trong văn tự sự
Nhân vật Tên gọi Lai lòch Chân dung Tài năng Việc làm
Vua Hùng Vua Hùng Thứ 18 Không Không Không
Sơn tinh Sơn tinh Núi Tản viên Không
Làm nỗi
cồn bải
Đánh
thuỷ tinh
Thuỷ tinh Thuỷ tinh Miền biển Không
Hô mưa
gọi gió
Đánh Sơn
tinh
Mỵ nương Mỵ nương
Con gái vua
Hùng
Đẹp như hoa,
tính rất hiền
dòu
Không Không
4.Hướng dẫn về nhà:
-Sự việc và nhân vật trong văn tự sự là gì?
-Về nhà học bài và làm bài tập. Chuẩn bò bài mới: “Sự tích Hồ gươm”

5. Rút kinh nghiệm



Tuần 4 Ngày soạn:29.08.09
Tiết 13 Ngày dạy: 01.09.09
Bài 4 : Văn bản:
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: - Giúp Hs hiểu được nội dung ý nghóa của truyền thuyết “Sự tích hồ Gươm”.
- Củng cố khái niệm truyền thuyết.
- Tổng kết chuỗi truyền thuyết.
2.Kó năng: - Phân tích một số hình ảnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.
3.Thái độ: Lòng yêu nước thông qua các hình tượng nhân vật.
B.CHUẨN BỊ
+Tích hợp: Khai thác văn bản theo cách bổ ngang (dựa theo diễn biến sự việc) khái quát chủ
đề của văn bản để chuẩn bò cho việc hình thành khái niệm về chủ đề văn tự sự.
+Giáo viên: SGK+ SGV+ tranh.
+Học sinh: Tóm tắt bằng cách nắm vững các sự kiện chính của câu chuyện, đọc kỹ các chú
thích để hiểu được ngôn ngữ kể chuyện trong các truyền thuyết.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1)Ổn đònh lớp Kiểm tra só số:
2)Bài cũ: Kể lại truyện Sơn tinh Thuỷ tinh, nêu ý nghóa tượng trưng của nhân vật Sơn tinh Thuỷ
tinh .
3)Bài mới:
Cuộc khởi nghóa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghóa lớn ở nữa đầu thế kỉ XV và Lê
Lợi là người thủ lỉnh, là anh hùng của cuộc khởi nghóa Lam Sơn. Nhân dân ta ghi nhớ hình ảnh

×