Trng THCS
Tiết 1 CON RÔNG, CHAU TIÊN
Ngày soạn: 22/8/08
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết; hiểu ý nghĩa truyện; ý nghĩa của
những chi tiết kỳ ảo.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản.
- Giáo dục HS ý thức tự hào về cội nguồn.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Soạn theo yêu cầu : truyện đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Trả lời các câu hỏi.
- Tìm đọc truyện có nội dung tơng tự.
Hớng dẫn HS cách soạn bài, ghi vở.
C. Tiến trình hoạt động:
I, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh
II. Bài mới
HS đọc chú giải
Truyền thuyết là gì?
- Truyện dân gian.
- Các nhân vật, sự kiện liên quan đến
lịch sử.
- Yếu tố tởng tợng, kỳ ảo.
HS đọc văn bản
Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?
- Đầu...Long Trang. Giới thiệu
- Tiếp theolên đờng. Diễn biến
- Còn lại. Kết thúc
Lạc Long Quân và Âu Cơ đợc giới thiệu nh
thế nào ?
Lạc Long Quân : thần, giống rồng, khoẻ
mạnh, giúp dân
Âu Cơ : nòi tiên, đẹp tuyệt trần
I.Đọc- Tìm hiểu chung:
* Truyền thuyết : SGK
II. Đọc- Hiểu văn bản:
1.Bố cục: 3 phần
2.Phân tích :
a.Nguồn gốc và hình dáng:
1
Trng THCS
E. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- Học và nắm nội dung bài.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn Bánh chng, bánh giầy
+ Tập tóm tắt nội dung
+ Trả lời theo hớng dẫn
Từ những chi tiết trên, em có nhận xét gì về
LLQvà ÂC?
Kể lại việc sinh nở của ÂC?
Sinh bọc -> 100 trứng -> 100con.
Em nhận xét thế nào về việc trên?
LLQvà ÂC đã chia con thế nào? Họ dặn nhau
điều gì?
- 50 con theo cha xuống biển.
- 50 con theo mẹ lên núi.
- Có việc thì giúp đỡ nhau.
Việc đó cho em thấy đợc điều gì? ý nghĩa
của các chi tiết đó?
Truyện có những chi tiết khác thờng nào?
- Nguồn gốc của LLQ và ÂC.
- Việc sinh nở.
Các chi tiết đó có tác dụng gì?
HS thảo luận 3 phút
Nêu ý nghĩa của truyện?
GV hớng dẫn HS đọc ghi nhớ.
Nhắc lại khái niệm truyễn thuyết.
Nhắc lại một số ý.
=>Kỳ lạ , đẹp đẽ.
b. Sinh nở và chia con:
- Sinh nở: kỳ lạ, phi thờng.
- Chia con: -> Ngời Việt là con
một nhà.
-> Đoàn kết giúp đỡ
lẫn nhau.
*Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo :
- Tô đậm chất kỳ lạ, lớn lao.
- Thần kỳ hoá giống nòi.
- Tăng sự hấp dẫn.
c. ý nghĩa :
- Lòng tự hào về nguồn gốc dân
tộc.
- Tinh thần đoàn kết dân tộc.
III. Ghi nhớ:
HS đọc SGK
2
Trng THCS
Tiết 2 BáNH CHƯNG, BáNH GIầY
Ngày soạn:22/8/08
A Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết.
- Hiểu ý nghĩa chi tiết tởng tợng, kỳ ảo.
- Rèn kỹ năng luyện đọc, phân tích.
- Giáo dục HS ý thức tự hào về tổ tiên.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Chuẩn bị: Giáo án; mẫu vật.
2. Chuẩn bị của học sinh :Đọc, soạn bài
C. Tiến trình hoạt động:
I. Kiểm tra bài cũ :2s
Vì sao ngời Việt mình lại tự hào là con Rồng, cháu Tiên?
Hãy kể tên một số câu chuyện có nội dung tơng tự ?
II. Bài mới :
GV đọc mẫu.
HS đọc
Chú giải
Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của
từng phần?
- Đầu....chứng giám.
- Tiếp...hình tròn.
- Còn lại
Hùng Vơng tìm ngời nối ngôi trong hoàn
cảnh nào?
+ Giặc yên.
+ Đất nớc thái bình.
+ Vua già.
Em có nhận xét thế nào?
Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình thức nào?
Ngời đó phải nh thể nào?
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
SGK
II. Tìm hiểu văn bản :
1.Bố cục : 3 phần
- Vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
- Lang Liêu làm bánh.
- Vua hùng truyền ngôi.
2. Phân tích:
a.Cách thức, hoàn cảnh vua Hùng tìm
ngời nối ngôi:
- Hoàn cảnh:
Phù hợp
- Cách thức:
+ Câu đố.
+ Nối chí vua.
3
Trng THCS
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
IV. Luyện tập:
Bài 1trang 12
- Đề cao nghề nông.
- Thờ kính trời đất.
- Đề cao truyễn thống văn hoá dân tộc.
D. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố: ý nghĩa phong tục làm bánh ngày tết.
2.Dặn dò:
- Nắm nội dung bài học.
- Thuộc ghi nhớ.
- Soạn Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
+ Tóm tắt truyện.
+ Trả lời câu hỏi.
Thần đã khuyên LL điều gì?
- Lấy gạo làm bánh.
Vì sao thần lại khuyên LL làm bánh?
Kể lại việc LL làm bánh?
- Bánh hình vuông tợng đất, nhân: các
sản vật tợng trng muôn loài.
- Bánh hình tròn tợng trời
Việc làm bánh cho ta thấy điều gì ?
Nêu ý nghĩa của truyện ?
b.. Lang Liêu làm bánh :
- Thần giúp :
+ LL thiệt thòi.
+ Siêng năng, cần cù lao
động.
- Làm bánh:
+ Hiểu ý thần.
+Thông minh, sáng tạo.
Quý hạt gạo.
Hiểu ý vua.
c. Vua Hùng truyền ngôi:
- Chọn 2 thứ bánh:
+ Quý trọng sản phẩm con ngời
làm ra.
+ Chọn ngời tài năng, thông
minh.
- Lang Liêu hiểu ý vua.
III.Ghi nhớ :
- Giải thích nguồn gốc sự vật.
- Đề cao lao động.
4
Trng THCS
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
Tiết3 Từ Và CấU TạO CủA Từ TIếNG VIệT
Ngày soạn:27/8/08
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:
+Thế nào là từ, đặc điểm và cấu tạo của từ
+ Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ.
- Rèn kỹ năng sử dụng từ.
- Giáo dục HS lòng yêu, tự hào về tiếng Việt.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
Giáo án, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc kỹ các ví dụ
C. Tiến trình hoạt động:
I . Kiểm tra bài cũ : Hớng dẫn HS cách học, chuẩn bị bài, cách làm bài tập
- Khái niệm đã học ở cấp I.
- Cần hiểu kỹ và sử dụng thành thạo
II. Bài mới
5
Trng THCS
III. Luyện tập:
Bài 1.
a. Từ ghép: nguồn gốc, con cháu.
b. từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, gốc tích.
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, chú thím..
Bài 2.
- Theo giới tính: ông bà, cha mẹ... --> ( nam trớc, nữ sau).
- Theo thứ bậc: ông cháu, anh em, cố vải...--> (trên trớc, dới sau)
Bài 4.
- Từ thút thít miêu tả tiếng khóc của ngời
- Từ láy khác: nức nở, sụt sùi...
HS quan sát ngữ liệu
Lập danh sách các tiếng, từ trong câu?
- Tiếng: thần, dạy, dân, cách, trồng,
trọt, chăn, nuôi, và, ăn, ở.--> 12
tiếng
- Từ: thần, dạy, dân, cách, trồng trọt,
chăn, nuôi, và, ăn ở.--> 9 từ
Yếu tố cấu tạo từ là gì?
--> tiếng
Mỗi loại đơn vị dùng để làm gì ?
Khi nào một tiếng trở thành một từ ?
HS đọc ghi nhớ , GV nhắc một số ý
HS quan sát ngữ liệu.
Xác định yêu cầu
Lập bảng theo mẫu
- Từ đơn: từ, đấy, nớc, ta, có, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm -->
1 tiếng
- Từ phức: trồng trọt, chăn nuôi.
Nhận xét số lợng tiếng trong từ ?
Nhận xét sự khác nhau của từ trồng trọt,
chăn nuôi ?
- Trồng trọt--> láy
- Chăn nuôi--> ghép
Phân biệt từ ghép và từ láy ?
Tìm 5 từ láy? 5 từ ghép ?
( HS thực hiện)
HS đọc ghi nhớ SGK, GV nhắc một số ý.
Bài tập nhanh. Thảo luận nhóm 4 ngời
Tìm nhiều từ ghép?
I Từ là gì?
1. Ví dụ:
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- 1 tiếng có thể dùng để tạo câu--> từ.
2.Ghi nhớ :
SGK
II. Từ đơn và từ phức :
1. Ví dụ :
- Các từ chỉ có 1 tiếng--> từ đơn.
- Các từ có 2 tiếng--> từ phức :
+ từ láy : láy âm
+ từ phức :ghép tiếng có nghĩa
2.Ghi nhớ :
SGK
6
Trng THCS
D. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : Nhắc lại kiến thức đã học
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
+ Đọc kỹ phần I
+ Tìm các từ tơng tự
7
Trng THCS
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
Tiết 4 GIAO TIếP VĂN BảN Và PHƯƠNG THứC BIểU ĐạT
Ngày soạn: 27/08/08
A.Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:
+ Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản.
Hình thành sơ bộ các loại khái niệm : văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu
đạt.
- Rèn kỹ năng diễn đạt.
- Giáo dục HS lòng yêu văn học.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án,ví dụ
2.Chuẩn bị của học sinh : Đọc trớc bài
C.Tiến trình hoạt động:
I. Kiểm tra bài cũ : Hớng dẫn HS cách học, sử dụng
- Hiểu văn bản là gì?
- Có những phơng thức biểu bđạt nào?
II. Bài mới:
HS quan sát ngữ liệu SGK
Trong cuộc sống, khi có một t tởng cần thể
hiện, em làm thế nào?
- Nói, viết để ngời khác nghe, đọc.
Muốn ngời khác hiểu đựơc ý diễn đạt, cần
phải làm gì?
- Nói có đầu đuôi, có lý lẽ.
Quá trình đó gọi là gì?
Tạo văn bản nhằm thực hiện mục đích gì?
Văn bản là gì?
Lời phát biểu, bức th có phải là là văn bản
không? Tại sao?
--> là văn bản:
+ chuỗi lời nói có chủ đề, có nội dung.
+ viết có thể thức, có chủ đề.
HS đọc SGK
Có mấy kiểu văn bản?
- 6 kiểu văn bản.
Có mấy phơng thức biểu đạt ?
I. Văn bản và mục đích giao tiếp:
--> tạo văn bản.
--> mục đích giao tiếp.
* Văn bản: chuỗi lời nói có chủ đề,
có nội dung.
II. Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt của văn bản:
1. Ví dụ:
8
Trng THCS
- 6 phơng thức biểu đạt
Kiểu văn bản nào ứng với phơng thức nào ?
( HS thực hiện)
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
Em có nhận xét thế nào về các kiểu văn bản
và các phơng thức biểu đạt? HS đọc ghi nhớ
(2 lần)
GV giải thích
--> có 6 kiểu văn bản ứng với 6 phơng thức
biểu đạt.
2. Ghi nhớ: SGK
III.Luyện tập .
Bài 1.
- Tự sự - Nghị luận - Thuyết minh
- Miêu tả - Biểu cảm - HCCV
Bài 2. Con Rồng cháu Tiên --> VB tự sự trình bày diễn biến sự việc: vì sao ngời việt lại
tự hào là con Rồng, cháu Tiên.
D. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố : Mỗi loại văn bản có phơng thức biểu đạt tơng ứng.
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm nội dung
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn tự sự
+ đọc và soạn phần I
+ xem trớc phần II
9
Trng THCS
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
Tiết 5 THáNH GIóNG
Ngày soạn:03/9/08
A.Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:
+ Nội dung ý nghĩa truyện.
+ Một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa.
- Giáo dục HS tự hao về truyền thống đánh gặc và yêu nớc của nhân dân ta.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tranh
2. Chuẩn bị của học sinh : Soạn bài theo hớng dẫn
C.Tiến trình hoạt động:
I. Kiểm tra bài cũ :
Truyền thuyết là gì ? Nêu ý nghĩa bánh chng,, bánh giầy?
II. Bài mới:
Hớng dẫn HS đọc.
Gọi một số em giải thích chú thích 2,4,6.
HS đọc theo đoạn
Hs tìm bố cục theo các phần đã đọc.
Bố cục có mấy phần? Nội dung từng phần?
- Đầu... nằm đấy.
- Tiếplên trời.
- Còn lại.
Các sự việc xoay quanh nhân vật nào?
Thánh Gióng --> nhân vật chính
Tìm những chi tiết kể về sự ra đời của
Gióng?
- Mẹ thụ thai từ vết chân lạ.
- 12 tháng mới sinh.
- 3 năm không nói không cời.
- Lớn nh thổi.
I. Đọc hiểu chú thích:
SGK
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục :
- Giới thiệu Thánh Gióng.
- Diễn biến sự việc.
- Tởng nhớ công ơn.
2. Phân tích :
a. Nhân vật chính:
- Ra đời:
10
Trng THCS
- Bay lên trời.
Em thấy những chi tiết đó nh thế nào? Có ý
nghĩa gì?
Gióng cất tiếng nói trong tình huống nào?
Chi tiết đó có ý nghĩa gì?
- Nghe có giặc --> nói
- Ngựa sắt, roi sắt.
- Bà con góp gạo nuôi Gióng.
--> kỳ lạ phi thờng
* ý nghĩa một số chi tiết :
- Ca ngợi ý thức đánh giặc.
- Thể hiện thành tựu văn hoá của tổ
tiên.
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
III. Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ, GVnhắc một số ý SGK
Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 2 .
Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên, học sinh.
Mục đích của hội thi là khoẻ để học tập, để góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc.
D. Củng cố, dặn dò: (5s)
1. Củng cố : Tuổi trẻ chúng ta hiện nay luôn kế thừa và phát huy truyền thống yêu
nớc đó.
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm nội dung
- Chuẩn bị bài Sơn tinh, Thuỷ tinh
+ Kể tóm tắt truyện
+ Soạn theo hớng dẫn
-Lớn nh thổi, vơn vai trở thành tráng sỹ.
- Gióng bay về trời.
(Chuyện TG ra đi--> thấy đợc suy nghĩ, ớc
mơ của nhân dân)
Hình tợng TG có ý nghĩa nh thế nào?
- Gióng tiêu biểu cho ý chí và sức mạnh của
toàn dân.
- Ngời anh hùng phải khổng lồ về thể xác,
sức mạnh, chiến công.
- Gióng sống mãi trong lòng mọi ngời.
b. ý nghĩa hình tợng TG
- Tiêu biểu rực rỡ của ngời anh
hùng đánh giặc giữ nớc mang trong mình
sức mạnh của cộng đồng.
11
Trng THCS
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
Tiết 6 Từ MƯợN
Ngày soạn: 03/9/08
A.Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:
+ Thế nào là từ mợn
+ Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý.
- Rèn kỹ năng sử dụng từ.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh :Đọc trớc bài
C.Tiến trình hoạt động:
I. Kiểm tra bài cũ :Từ là gì? thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Ngoài những từ do nhân dân sáng tạo, ta còn sử dụng một số từ của nớc ngoài để
biểu thị sự vật hiện tợng.
HS quan sát ngữ liệu.
Giải thích nghĩa các từ: trợng, tráng sĩ.
- Trợng: Đơn vị đo độ dài cổ.
- Tráng sĩ: Ngời khoẻ mạnh, có chí khí
Các từ trên có nguồn gốc từ đâu? Gọi là từ
gì?
Xác định từ nào là từ có nguồn gốc từ tiếng
Hán?
- Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn.
- Tiếng khác: Ti vi, xà phòng, ga.
I. Từ thuần Việt và từ m ợn :
1. ví dụ:
- Nguồn gốc:
+ tiếng Hán -->từ HV
+ từ có nguồn gốc từ các nớc khác
12
Trng THCS
Ra- đi- ô, in- tơ- nét
Em nhận thấy điều gì về cách viết các từ
trên?
Có tiếng viết nh tiếng Việt, có tiếng viết
nh tiếng nớc ngoài.
GV giải thích vì sao lại có những cách viết
trên.
Bài tập nhanh: Thi tìm từ mợn ghi điểm
nhóm.
Hs đọc ghi nhớ GV chốt ý
Hs quan sát ngữ liệu
từ mợn
- Cách viết:
+ Nh từ thuần Việt Từ mợn Việt hoá
cao.
+ Dùng dấu nối Từ mợn cha đợc Việt
hoá
2.Ghi nhớ:
SGK
II.Nguyên tắc m ợn từ :
1. Ví dụ :
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
Đọc đoạn văn
Em hiểu Bác muốn nói với ta điều gì?
Nên chú ý dùng từ thuần Việt để dễ hiểu.
Sử dụng từ mợn có mặt tốt, xấu nào?
Cần chú ý điều gì?
- Mặt tích cực : làm giàu ngôn ngữ.
- Mặt tiêu cực : dễ bị pha tạp.
--> cần chú ý khi sử dụng sử dụng
HS đọc ghi nhớ
3. Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập :
Bài1.
a. Từ HV :Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Gia nhân.
c. Anh: Pốp, in- tơ- nét.
Bài 2.
a. Khán giả Khán: xem.
Giả: ngời
+ Độc giả Độc: đọc
Giả : ngời
+ Thính giả Thính : nghe
Giả: ngời
Hớng dẫn HS làm các bài còn lại tơng tự
D. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố :Cần bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc
13
Trng THCS
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm nội dung
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài Nghĩa của từ
+ Đọc kỹ các ví dụ
+ Tìm các bộ phận
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
Tiết 7;8 Tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn:03/09/05
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu, nắm mục đích giao tiếp của văn bản tự sự, có khái niệm sơ bộ về ph-
ơng thức tự sự. Bớc đầu phân tích các sự việc trong tự sự.
- Rèn kỹ năng các định văn bản tự sự.
- Giáo dục HS lòng yêu văn học.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :Giáo án, ví dụ
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc kỹ các ví dụ, đọc lại các văn bản đã học.
Có những kiểu văn bản nào? ứng với các phơng thức biểu đạt nào?
D. Tiến trình hoạt động:
I. Kiểm tra bài cũ :
* Giới thiệu bài
Trong thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Vậy tự sự là gì? Vai trò của tự sự?
Hàng ngày các em thờng nghe kể những
chuyện gì?
Kể chuyện văn học, chuyện đời thờng,
chuyện sinh hoạt.
ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng thức
tự sự
14
Trng THCS
Ngời nghe muốn biết điều gì?
Ngời kể phải làm gì?
Nhắc lại văn bản TG.
Vănbản trên cho ta biết những gì?
* Văn bản TG
TG- một chú bé khác thờng, đã có công giết
giác Ânđợc nhân dân tôn thờ.
Truyện bắt đầu từ đâu?
Diễn biến truyện thế nào ? có những sự việc
gì ?
Kết thúc câu chuyện ra sao ?
- Sự việc :
+ Sự ra đời kỳ lạ.
+ Lớn nh thổi.
+ Vơn vai trở thành tráng sĩ.
+ Đi đánh giặc.
+ Gịăc tan -> bay về trời
Em có nhận xét thế nào về cách trình bày
- Ngời nghe: muốn biết, hiểu về sự vật,
sự việc.
- Ngời kể: thông báo, giải thích.
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
sự việc?
--> Nhiều sự việc, sắp xếp theo thứ tự.
Từ tìm hiểu, đặc điểm của phơng thức tự sự
là gì?
HS đọc ghi nhớ
Hàng ngày các em thờng nghe kể những
chuyện gì?
Kể chuyện văn học, chuyện đời thờng,
chuyện sinh hoạt.
Ngời nghe muốn biết điều gì?
Ngời kể phải làm gì?
Nhắc lại văn bản TG.
Vănbản trên cho ta biết những gì?
* Văn bản TG
TG- một chú bé khác thờng, đã có công giết
giác Ânđợc nhân dân tôn thờ.
Truyện bắt đầu từ đâu?
Diễn biến truyện thế nào ? có những sự việc
Đặc điểm: trình bày một chuỗi sự
việc--> ý nghĩa.
* Ghi nhớ:
SGK
ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng thức
tự sự
- Ngời nghe: muốn biết, hiểu về sự vật,
sự việc.
- Ngời kể: thông báo, giải thích.
15
Trng THCS
gì ?
Kết thúc câu chuyện ra sao ?
- Sự việc :
+ Sự ra đời kỳ lạ.
+ Lớn nh thổi.
+ Vơn vai trở thành tráng sĩ.
+ Đi đánh giặc.
+ Gịăc tan -> bay về trời
Em có nhận xét thế nào về cách trình bày sự
việc?
--> Nhiều sự việc, sắp xếp theo thứ tự.
Từ tìm hiểu, đặc điểm của phơng thức tự sự
là gì?
Đặc điểm: trình bày một chuỗi sự việc--
> ý nghĩa.
HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài 1. Ông già và thần chết
Truyện kể diễn biến t tởng của ông già. Mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện t tởng yêu
cuộc sống.
* Sa bẩy
- Bài thơ tự sự vì bài trình bày một chuỗi sự việc.
Trng THCS Nguyn Du. G.A: Ngữ văn 6 GV: Trng Th kim Thoa
- Kể chuyện bé Mây cùng mèo con rủ nhau làm bẫy bắt chuột, nhng mèo tham ăn nên
đã bị mắc bẫy.
* Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự
- Văn bản 1: Bản tin, có nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc.
- Văn bản 2: Một đoạn trích trong sách lịch sử lớp 6 về việc ngời Âu lạc đánh quân
xâm lợc Tần.
Bài 4. Kể lại câu chuyện
Tổ tiên của ngời Việt là LLQ và bà ÂC. LLQ vốn nòi rồng, còn bà ÂC lại là giống
tiên. Chính vì thế mà ngời Việt thờng tự hào là con Rồng, cháu Tiên.
Bài 5.
Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích của Minh để các bạn hiểu Minh là ngời
chăm học, hay quan tâm giúp bạn.
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : Bài văn tự sự không chỉ trình bày một chuỗi sự việc mà còn bày tỏ tình
cảm của ngời trình bày.
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm nội dung bài học
- Chuẩn bị bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
16
Trng THCS
+ Soạn câu 1;2(I)
+ Đọc kỹ văn bản Sơn tinh, Thuỷ tinh
Tiết 9 Sơn tinh- thuỷ tinh
Ngày soạn:10/9/08
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu truyền thuyết Sơn tinh- Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tợng lụt lội xảy
ra ở châu thổ Bắc Bộ. Thể hiện khát vọng chế ngự thiên nhiên của nhân ta.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản.
- Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tranh
17
Trng THCS
2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc, soạn bài
Nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng?
C. Tiến trình hoạt động:
I. Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa truyện Thánh Gióng.
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hàng năm thờng xảy ra hiện tợng lũ lụt. Nhân dân ta đã giải thích bằng
truyền thuyết Sơn tinh- Thuỷ tinh? Ngoài ra truyện còn có ý nghĩa gì? Bài học sẽ cho ta
thấy.
18
Trng THCS
Hoạt động của thầy và trò
GV hớng dẫn; đọc phân đoạn.
HS đọc, đánh giá.
Tìm hiểu chú thích.
Văn bản chia thành mấy đoạn ?
Nội dung của từng đoạn?
- Đầu...xứng đáng.
- Tiếp...rút quân về.
- Còn lại.
Truyện gắn với giai đoạn nào của lịch sử?
Trong truyện ai là nhân vật chính? Vì sao?
Họ đợc giới thiệu là những vị thần thế nào?
Hãy tìm những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo thể
hiện tài năng của hai vị thần.
Sơn tinh
Vẫy tay -> núi mọc.
Bốc đồi, dời núi.
Thuỷ tinh
Hô ma, gọi gió
Cuộc giao tranh giữa hai vị thần diễn ra nh
thế nào?
Thuỷ tinh
Hô ma gọi gió.
Làm giông bão.
Dâng nớc đánh
Nớc ngập ruộng đồng, ngập thành
--> Rút quân
Sơn tinh
Dâng đất
Bốc đồi, dời núi
Chặn nớc.
--> Thắng
ý nghĩa tợng trng?
Qua phân tích, em hãy nêu ý nghĩa của
truyện ? Em có nhận xét gì về cách giải thích
nguyên nhân của hiện tợng lũ lụt ?
Nội dung ghi bảng
I. Đọc- tìm hiểu chú thích :
SGK
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Bố cục :
- Vua Hùng kén rể.
- Cầu hôn và giao tranh.
- Sự trả thù của TTv và chiến thắng
của ST.
* Thời các vua Hùng và công cuộc trị
thuỷ.
2. Phân tích:
a. Nhân vật chính:
- Sơn tinh, Thuỷ tinh
--> có nhiều tài lạ.
--> Khí thế hào hùng.
--> Chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, bay bổng
=> trí tởng tợng đặc sắc
-->Sơn tinh => Đại diện cho c dân cổ
ngời Việt.
--> Thuỷ tinh => Hiện tợng thiên tai, lũ
lụt.
2.ý nghĩa:
- Giải thích nguyên nhân lũ lụt.
- - sức mạnh và ớc mơ chiến thắng
bão lụt.
- Suy tôn công lao dựng nớc của
các vua Hùng.
19
Trng THCS
III. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
Bài 1.
Câu b; c đúng.
Bài 2.
Chủ trơng trên là đúng --> bảo vệ môi trờng. Phòng chống thiên tai, lũ lụt.
D. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : HS đọc lại ghi nhớ
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm nội dung.
- Chuẩn bị bài Sự tích Hồ Gơm
+ Tóm tắt truyện
+ Trả lời theo hớng dẫn
20
Trng THCS
Tiết10 Nghĩa của từ
Ngày soạn:10/9/08
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:thế nào là nghĩa của từ, cách giải nghĩa của từ.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu nghĩa của từ.
- Giáo dục HS lòng yêu, tự hào về tiếng Việt.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :Giáo án, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc kỹ các ví dụ
C. Tiến trình hoạt động:
I. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ mợn? Cho ví dụ
II. Bài mới
* Giới thiệu bài
Từ thờng nằm trong mối quan hệ giao tiếp.
- Cần nắm đúng nghĩa để sử dụng đúng mục đích giao tiếp.
- -
-
21
Trng THCS
III. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
HS quan sát ngữ liệu bảng phụ
- Tập quán: thói quen....đợc mọi ngời
làm theo.
- Lẫm liệt: hùng dũng oai nghiêm.
- Nao núng: lung lay, không vững lòng
tin ở mình.
Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? đó là
những bộ phận nào?
2 bộ phận:
- bộ phận đứng trớc dấu hai chấm.
- Bộ phận đứng sau dấu hai chấm.
Nhiệm vụ của từng bộ phận là gì?
Quan sát mô hình
Hình thức
Nội dung
Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô
hình trên?
Qua tìm hiểu, em hiểu thể nào là nghĩa của
từ?
HS đọc SGK, GV nhắc một số ý
HS tiếp tục quan sát bảng phụ
- Tập quán: thói quen....đợc mọi ngời
làm theo.
- Lẫm liệt: hùng dũng oai nghiêm.
- Nao núng: lung lay, không vững lòng
tin ở mình.
Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từ đợc
giải thích bằng cách nào?
Tập quán: thói quen....đợc mọi ngời làm
theo
--> nghĩa là khái niệm.
Lẫm liệt: hùng dũng oai nghiêm.
Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở
mình.
--> nghĩa là những từ đồng nghĩa với từ.
HS đọc SGK, GV giải thích một số từ.
Nội dung ghi bảng
I. Nghĩa của từ là gì?
1. Ví dụ:
- 2 bộ phận:
+ từ --> đứng trớc.
+ nghĩa --> đứng sau ứng
với nội dung
2. Ghi nhớ:
SGK
II. Cách giải thích nghĩa của từ:
1.Ví dụ:
- Vd1--> nêu khái niệm
- Vd2;3 --> từ đồng nghĩa
2. Ghi nhớ:
SGK
22
Trng THCS
Bài 1.HS thực hiện.
Bài 2.
- Học hành: học và luyện tập...
- Học lỏm: nghe và thấy rồi làm theo...
- Học hỏi: tìm tòi, hỏi han...
- Học tập: học có thầy...
Bài 3.
- Trung bình: khoảng giữa bậc thang đánh giá...
- Trung gian: vị trí chuyển tiếp...
- Trung niên: quá thanh niên nhng...
Bài 4.
- Giếng: hố đào, vách thẳng đứng dùng để lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động nhẹ..
- Hèn nhát: không cam đảm
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố :
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
+ Tra từ điển tìm hiểu các nghĩa của từ chân.
+ Soạn 2;3(I)
23
Trng THCS
Tiết11+ 12 Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Ngày soạn:19/09/05
A Mục tiêu:
- Giúp HS nắm hai yếu tố then chốt: Sự việc và nhân vật. Hiểu ý nghĩa của sự việc và
nhân vật trongvăn tự sự.
+ Sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật.
+ Nhân vừa là ngời làm ra sự việc, vừa là ngời đợc nói tới.
- Rèn kỹ năng xác định nhân vật chính và sự việc.
- Giáo dục HS lòng yêu văn học.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phơng pháp: Quy nạp
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc kỹ các ví dụ, đọc kỹ Sơn tinh, Thuỷ tinh
C. Kiểm tra bài cũ : (5s)
Thế nào là văn tự sự?
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
- Văn tự sự không thể không có sự việc và nhân vật.
- Hai yếu tố đó có vai trò thế nào?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn thực hành kiến thức mới (25s)
24
Trng THCS
Hoạt động của thầy và trò
Hs quan sát các yêu cầu
Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu ? Sự việc phát
triển ? sự việc kết thúc ?
- Sự việc khởi đầu : (1)
- Sự việc phát triển : (2 ;3 ;4)
- Sự việc cao trào : (5 ;6)
- Sự việc kết thúc : (7)
Các sự việc trên có mối liên hệ với nhau nh
thế nào? Có thể lợc bỏ sự việc nào không?
--> Sự việc trớc là nguyên nhân phát triển sự
việc sau.
--> không thể bỏ bớt sự việc => không hợp
lý.
Em hiểu thế nào về sự việc trong văn tự sự?
Truyện Sơn tinh, Thuỷ tinh có những nhân
vật nào?
Hùng Vơng, lạc hầu, Mỵ nơng.
Ai là nhân vật chính?
Sơn tinh, Thuỷ tinh.
Nhân vật chính đợc giới thiệu thế nào?
Hs đọc ghi nhớ SGK, GV nhắc một số ý.
Nội dung ghi bảng
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật
trong văn tự sự:
1. Sự việc trong văn tự sự:
* Một chuỗi sự việc đợc sắp xếp
theo trình tự.
2. Nhân vật trong văn tự sự :
Vd: Truyện Sơn tinh, Thuỷ tinh
Sơn tinh, Thuỷ tinh => đợc nói
đến nhiều nhất.
=> gọi tên, hành động, nói năng.
* Ghi nhớ:
SGK
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
Bài 1:
- Vua Hùng: kén rể, đòi sính lể, gả con.
- Mỵ nơng:
- Sơn tinh: Thi tài, nộp sính lễ, cới Mỵ nơng, dâng núi đồi.
- Thuỷ tinh: Thi tài, nộp sính lễ, đánh Sơn tinh, dâng nớc, Hô ma gọi gió.
=> - Hùng Vơng. Mỵ nơng: nhân vật phụ.
- Sơn tinh, Thuỷ tinh: nhân vật chính.
* Phần b;c HS tự làm.
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : Nhân vật và sự việc không thể không có trong văn tự sự.
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Chủ đề và dàn bài...
+ Trả lời câu hỏi 1;2(I)
***********************
25