Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an 3(Tuẫn 29-CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.63 KB, 28 trang )

Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
TUẦN 29
Từ ngày 5 /4/2010 đến 9 /4/2010
Thứ/ ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Thứ hai
29/3/10
1 Chào cờ
2 Toán Diện tích hình chữ nhật.
3 Tập đọc Buổi học thể dục.
4 TĐ-KC Buổi học thể dục.
Thứ ba
30/3/10
1 Thể dục Ôn bàiTD với cờ- Trò chơi:Nhảy đúng, Nhảy nhanh.
2 Toán Luyện tập.
3 Chính tả Nghe viêt: Buổi học thể dục
4 Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
Thứ tư
31/3/10
1 Toán Diện tích hình vuông.
2 LT & Câu Từ ngữ về thể thao - Dấu phẩy.
3 TNXH Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.
4 Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tt).
5 Âm nhạc Tập viết các nốt nhạc trên khuôn nhạc.
Thứ năm
1/4/10
1 Toán Luyện tập.
2 Chính tả Nghe viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
3 Tập viết Ôn chữ T (tt)
4 Mỹ thuật Vẽ tranh: Tĩnh vật (lọ hoa và quả) .
Thứ sáu
2/4/10


1 Toán Phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
2 TLV Viết về một trận thi đấu thể thao.
3 TNXH Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tt).
4 Thủ công Làm đồng hồ để bàn
5 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp
Cam Lộ, ngày 2 tháng 4 năm 2010
Người lập


Ngô Thị Bạch Ngọc

TUẦN 29
Ngày soạn: 2 /4/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai 5 /4 /2010
Tiết 1 CHÀO CỜ
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
1
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản

Tiết 2: Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học : 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các

số đo diện tích:
+ một trăm linh bảy xăng-ti-mét.
+ Ba mươi xăng-ti-mét
+ Hai nghìn bảy trăm mười tám xăng-ti-
mét
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN:
- GV gắn HCN lên bảng.
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
+ Có tất cả mấy hàng như thế ?
+ Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
+ Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu
cm
2
?
+ Chiều dài HCN là bao nhiêu cm,
chiều rộng dài bao nhiêu cm ?
+ Tính diện tích HCN ?
+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế
nào
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và
diện tích HCN.

- Yêu cầu tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Có tất cả 3 hàng.
+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông)
+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm
2

+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm
2
)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân
với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc yêu cầu và mẫu.
- HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Chiều dài 10 32
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
2
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
- Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và KT
bài.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của
chiều dài và chiều rộng HCN ?
+ Để tính được diện tích HCN em cần
làm gì ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích
HCN.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các
BT đã làm.
Chiều rộng 4 8
Chu vi HCN 28 cm 80 cm
Diện tích
HCN
40 cm
2
256 cm
2
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi tự làm bài vào vở.
- Đối chéo vở để KT bài nhau.

- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Diện tích mảnh bìa HCN là:
14 x 5 = 70 (cm
2
)
ĐS : 70 cm
2
- Một em đọc bài toán.
+ Khác nhau.
+ Cần đổi về cùng đơn vị đo.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
a) Diện tích mảnh bìa HCN là:
3 x 5 = 15 (cm
2
)
ĐS : 15 cm
2
b) Đổi 2dm = 20cm
Diện tích mảnh bìa HCN là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
ĐS : 180 cm
2
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.

Tiết 3-4: Tập đọc - Kể chuyện:

BUỔI HỌC THỂ DỤC
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu
tay …
-Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (Trả lời được các
câu hỏi SGK).
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HS khá, giỏi kể
lại được toàn bộ câu chuyện)
- GSHS Tinh thần vượt khó trong học tập.
B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò mộng.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
3
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Tin thể thao “
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục
như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập
như mọi người ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích
hợp để đặt cho câu chuyện ?
d) Luyện đọc lại:
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu
chuyện.
- Theo doic nhắc nhở cách đọc.
- Ba em lên bảng đọc bài “Tin thể thao“
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú

thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái
cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà
ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con
khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà
tây…
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn
làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ
hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống
nhưng cậu cố gắng leo
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một
tâm gương đáng khâm phục
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
4
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ

Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của
nhân vật
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời
một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu
chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê -
rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân
vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một
HS bị tật nguyền.

Ngày soạn: 3 /4 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba 6 /4/2010

Tiết 1 Thể dục:
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
A/ Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
- Ôn TC “Nhảy đúng nhảy nhanh “.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- GDHS rèn luyện thể lực.
B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
- Chơi trò chơi “ Tìm quả ăn được “.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ
5 phút
16
phút
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
5
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
2 đến 4 lần.

- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8
nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát
triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và
chú ý một số trường hợp phạm qui.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
6 phút
5 phút
       
       
       
       







GV

Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về cách tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện tích
HCN biết:
a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.
b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN
không cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn

Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
6
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh HCN.
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán.
- GV gắn hình H lên bảng. Yêu cầu cả lớp
quan sát. A 8cm B
10cm
D C M
8cm
P 20 cm N
+ Hãy nêu độ dài các cạnh của mỗi hình chữ
nhật ABCD và DMNP.
+ Muốn tính được diện tích của hình H ta
cần biết gì ?
+ Khi biết diện tich 2 hình chữ nhật ABCD
và DMNP, ta làm thế nào để tính được diện
tích hình H .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

vị đo.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
4 dm = 40 cm
Diện tích HCN: 40 x 8 = 320 (cm
2
)
Chu vi HCN: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đ/S : 320 cm
2
, 96 cm
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm,
chiều rộng 8cm.
+ Hình chữ nhật DMNP có chiều dài 20cm,
chiều rộng 8cm.
+ Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và
DMNP.
+ Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với
nhau,
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ
sung
Giải:
Diện tích hình ABCD : 10 x 8 = 80 (cm
2
)

Diện tích hình DMNP : 20 x 8 = 160 (cm
2
)
Diện tích hình H : 80 + 160 = 240 (cm
2
)
Đ/S : 240 cm
2

- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung:
Giải :
Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm)
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
7
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
d) Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào ?
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã
làm.
Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm
2
)
Đ/ S: 50 cm
2

- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.


Tiết 3 Chính tả:(nghe viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn
trong bài “Buổi học thể dục“. Viết đúng các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 3a: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải
đúng.
- 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể
dục, thể hình,…
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li,
cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn
xuống,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- Ba em lên bảng thi đua làm bài,
- Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa - nhảy
sào - sới vật.

Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
8
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
Bài 3b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên
các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết sai.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết nhanh
tên các bạn trong truyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh
nhất:
+ Điền kinh , truyền tin, thể dục thể hình.

Tiết 4 Tập đọc:
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các từ ngữ
Giữ gìn, luyện tập, lưu thông ngày nào, sức khỏe, yếu ớt, khí huýt, lưu thông,…
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí
huyết.
- Hiểu được nội dung bài : Tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu gọi toàn
quốc tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe(trả lời được
các câu hỏi SGK).
- GDHS thường xuyên tập thể dục để bồi bổ sức khỏe.
B/Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi tập thể
dục“
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.c)
- Ba em lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục“
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
9
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản

Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời
câu hỏi:
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với
việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu
gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ?
+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ?
- Rút nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Mời một em khá chọn một đoạn trong bài
để đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời hai HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài.
- Dặn dò HS về nhà đọc bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi
+ Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà,
gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức
khỏe mới làm được.
+ Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt,
mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe
mạnh,…
+ Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể
duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải

có bổn phận bồi bổ sức khỏe …
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay
hàng ngày em sẽ tập thể dục …
- Lắng nghe bạn đọc mẫu
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.

Ngày soạn: 4 /4/ 2010
Ngày giảng: Thứ tư 7 /4 /2010
Tiết 1 Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm,10 cm, Phiếu học
tập
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Chấm vở tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Một em lên bảng chữa bài tập số 3.
Chiều dài HCN là : 5 x 2 = 10 cm

Diện tích HCN : 10 x 5 = 50 (cm
2
)
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
10
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
b) Khai thác :
* Xây dựng qui tắc tính diện tích hình
vuông
- GV gắn hình vuông lên bảng.
- Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông có
trong hình vuông ?
- Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách lấy
số ô của một hàng nhân với số ô của
một cột ?
- Gợi ý để HS rút ra cách tính diện tích
bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô bằng 9 ô.
- Đưa ra một số hình vuông với số ô
khác nhau yêu cầu tính diện tích ?
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và
diện tích hình vuông.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện và điền kết
quả vào từng cột trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HV.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các
BT đã làm.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn
để nắm về cách tính diện tích hình vuông.
- Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ô
vuông 1cm
2
, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm
2
- Vậy số ô vuông của cả hình vuông là :
3 x 3 = 9 (ô vuông)
- Vì 1 ô vuông bằng 1 cm
2
nên : 3 x 3 = 9 (cm
2
)
- Vài HS nêu lại cách tìm diện tích.
- Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành tính

diện tích một số hình vuông khác nhau.
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích
hình vuông.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi bổ sung.
Giải :
Đổi : 80 mm = 8 cm
Diện tích tờ giấy là :
8 x 8 = 64 ( cm
2
)
Đ/S : 64 cm
2
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lênbaifchax chữa bài, lớp bổ sung.
Giải : - Cạnh hình vuông là : 20 :4 = 5 (cm)
- Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 (cm
2
)
Đ/S: 25 cm
2
- 3 em nhắc lại QT.

Tiết 2: Luyện từ và câu:
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc

11
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thể thao : kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ
nói về kết quả thi đấu. Ôn luyện về dấu phẩy.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1.Bảng lớp
viết 3 câu văn ở bài tập 3.2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài
tập 3.
- Chấm vở hai bàn tổ 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực
hiện làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài
tập 1 lên bảng.
- Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức
làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm

được.
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao
cờ “ cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được
thua, không ăn, thắng, hòa.
Mời một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh chàng trong chuyện có cao cờ
không ? Anh ta có tháng nổi ván nào trong
cuộc chơi không ?
+ Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ?
Bài 3: - Yêu cầu một em đọc bài tập 3.
- Hai HS làm miệng bài tập số ø3 và bài tập 2
mỗi em làm một bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.
- Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ
vào chỗ trống trên bảng.
- Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm
được.
- Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã
hoàn chỉnh.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nêu miệng kết quả.

- Một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi
ván nào.
- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng
dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua
- Một em đọc đề bài 3.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
12
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yeu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu
phẩy ở từng câu


c) Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
- Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong
câu văn.
a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,…
b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh,…
c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi,…
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- Hai em nêu lại nội dung vừa học.


Tiết 3: Tự nhiên-xã hội:
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 108, 109.
- Mỗi HS 1 tờ giấy A
4,
bút màu. Giấy khổ to, hồ dán.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Mặt Trời".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
- Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường.
- Cho HS đi theo nhóm.
* Hoạt động 2:
- Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép
mô tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn
thấy.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc.
- Theo dõi nhắc nhở các em.
* Hoạt động 2:
- Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về
lớp.

- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sông
con người, động vật và thực vật.
+ Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời để làm gì ?
- Lớp theo dõi.
- Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan.
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
- Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.

Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
13
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
Tiết 4: Đạo đức:
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(TIẾT 2)
A / Mục tiêu:- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vên nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
- GDHS không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm pp nhiễm nguồn nước.
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về
kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp
tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý
kiến và bình chọn biện pháp hay nhất.

- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên
dương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu
các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá
các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích.
- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn
nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai
đúng “.
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm
ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút.
Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất,
nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của
các nhóm.
- GV kết luận chung: Nước là tài nguyên quý.
Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và
những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình

chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập
trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước
lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những
việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
14
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý,
tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước không bị ô
nhiễm.
- Gọi HS nhắc lại KL trên.
* Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa
học
- Nhắc lại KL nhiều lần.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.

Tiết 5; Thể dục:
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ - TRÒ CHƠI "AI KÉO KHỎE"
A/ Mục tiêu:

- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các
động tác tương đối chính xác.
- Học TC “Ai kéo khỏe“.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- GDHS thường xuyên tập thể dục.
B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/Các họạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
- Chơi trò chơi “ Vòng tròn“.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ
2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8
nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát
triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Ai kéo khỏe“.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các cặp.

- Chọn một số cặp HS thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
5 phút
12
phút
10
phút
       
       
       
       



Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
15
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và
chú ý một số trường hợp phạm qui.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút



GV


Ngày soạn: 5 /4 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm 8 /4 /2010
Tiết 1 Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- HS rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông.
- Giáo dục HS chăm học.
B/Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- HS lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải : Diện tích hình vuông là:
a/ 7 x 7 = 49 ( cm
2
)
b/ 5 x 5 = 25 ( cm
2
)
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
Diện tích một viên gạch là:
10 x 10 = 100 ( cm
2
)
Diện tích 9 viên gạch :
100 x 9 = 900 ( cm
2
)
Đ/S : 900 cm
2
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
16
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
- Gọi HS đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
Diện tích HCN ABCD: 5 x 3 = 15 ( cm
2
)
Chu vi HCN : (5 + 3 x 2 = 16 (cm )
DT H.Vuông EGIH là : 4 x 4 = 16 ( cm
2
)
CV H.Vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm )
- 2 em nhắc QT tính diện tích HCN và tính
diện tích HV.

Tiết 2: Chính tả:
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
A/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài
“Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục“. Làm đúng BT 2 a/b .
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

B/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết
các từ HS thường hay viết sai
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể
dục ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng
khó.
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở.
- Ba em lên bảng viết các từ : nhảy sào, sởi vật,
đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin …
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm
theo.
+ Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.


+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu
câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
17
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và
nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm
nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai HS đọc lại:
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.


Tiết 3: Tập viết:
ÔN CHỮ HOA T (TR)
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
bằng cỡ chữ nhỏ .
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T(Tr), tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên
dòng kẻ ô li.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã
học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Thăng Long, Thể
dục

- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết
vào bảng con.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
18
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Tr và S
vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Trường Sơn.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng cỡ
nhỏ, chữ S, B: 1 dòng.
- Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài

đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Trường Sơn.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
+ Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối
với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan
ngoãn chăm học.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Trẻ em.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Tr.

Tiết 4: Âm nhạc:
TẬP VIẾT CÁC NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG NHẠC
A/ Mục tiêu :
- HS nhớ tên nốt, hình nốt, vị trí nốt nhạc trên khuông nhạc.Tập viết nốt trên khuông
- Giáo dục HS chăm học.
B/Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ khuông nhạc.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra lời bài hát “ Tiếng hát bạn bè mình “
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:

- Ba em lên bảng hát bài hát “ Tiếng hát
bạn bè mình “ và kết vận động phụ họa.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
19
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
*Hoạt động 1 :Tập ghi nhớ hình nốt, tên nốt
trên khuông
- Yêu cầu cả lớp chỉ và nêu tên, vị trí các nốt
nhạc trên khuông nhạc.
* Hoạt động 2 : - Trò chơi âm nhạc.
- GV giơ bàn tay làm khuông nhạc xòe 5 ngón
tượng trưng cho 5 dòng kẻ nhạc.
+ Nốt nhạc ở dòng 1 tên là nốt gì ?
+ Nốt nhạc ở dòng 2 tên là nốt gì ?
+ Nốt nằm giữa khe 2 tên là nốt gì ?
- Yêu cầu HS giơ bàn tay và chỉ vào các ngón
tay khi nghe GV hỏi các nốt Mi, Son, La, Si, ….
- Mời hai em lên trước lớp dùng khuông nhạc
bàn tay để đố các bạn.
* Hoạt động 3 : Tập viết nốt nhạc trên khuông.
- Đọc tên nốt, hình nốt cho HS viết vào khuông
nhạc.
* Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và tập hát cho thuộc lời bài
hát.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Dưới sự hướng dẫn lần lượt chỉ trên

khuông nhạc để nêu tên nốt, hình nốt và
ghi nhớ vị trí của từng nốt nhạc trên
khuông.
- Quan sát để nắm lại tên nốt nhạc và vị trí
của từng nốt nhạc trên khuông nhạc bàn
tay
+ Nốt dòng 1 là nốt Mi
+ Nốt dòng 2 là nốt Son
+ Nốt nằm giữa khe 2 tên là nốt La
- Lớp thực hnàh chỉ và nêu tên nốt nhạc
trên bàn tay tượng trưng nốt nhạc.
- Hai em lên bảng thực hành đố các bạn
tên nốt nhạc trên khuông nhạc bàn tay.
- Lớp thực hành kẻ khuông nhạc và viết
các nốt nhạc trên khuông nhạc.
- Cả lớp hát lại bài: Tiếng hát bạn bè
mình.

Ngày soạn: 6 /4 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu 9 /4 /2010
Tiết 1: Toán :
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A/ Mục tiêu :
- HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả đặt tính và tính
đúng)
- Củng cố về giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đôg dùng dạy học: Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hai HS lên bảng sửa bài.
+ HS1 : Lên bảng làm bài tập 2b
+ HS2 : Làm bài 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
20
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
b) Khai thác :
* Hướng dẫn thực hiện phép cộng.
- Giáo ghi bảng phép tính cộng 45732 +
36195
- Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả ?
- Mời một em thực hiện trên bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.
+ Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm
như thế nào ?
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời hai em lên giải bài trên bảng.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Mời hai HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: ( nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính
và tính các số trong phạm vi 100 000.
- Một HS thực hiện : 45732
+36195
81927
+ Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng
hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch
ngang và cộng từ trái sang phải.
- Nhắc lại QT.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Đổi vở để KT bài nhau.

- 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Hai HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
64827 86149 37092
+21957 +12735 + 35864
86784 98884 72956
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
a, 18257 52819
+ 64439 + 6546
82696 59365
Giải :
Diện tích hình chữ nhật ABC:
9 x 6 = 54 ( cm
2
)
Đ/S : 54 cm
2
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
21
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản

d) Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Độ dài đoạn đường AC là:
2350 - 350 = 2000 (m)
2000m = 2km
Độ dài đoạn đường AD :
2 + 3 = 5 (km )
Đ/S : 5 km

Tiết 2: Tập làm văn:
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
A/ Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng viết : Dựa vào bài văn miệng tiết trước HS viết được một đoạn văn ngắn gọn,
mạch lạc khoảng 5 – 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem
- Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng kể về một trận thi
đấu thể thao mà em đã có dịp xem bài 1
tuần 28.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý để HS có thể nhớ lại những nội
dung cơ bản đã kể ở tuần 28.

- Nhắc nhớ về cách trình bày lại những
điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền
mạch.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời một số em đọc lại bài văn viết trước
lớp.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn
tốt.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể
thao mà em đã được xem qua bài tập 1 đã học.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1
đã học ở tuần 28 thành một đoạn văn liền mạch
khoảng 5 - 7 câu kể về một trận thi đấu thể thao.
- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
22
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
Tiết 3: Tự nhiên-xã hội:
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T2)
A/ Mục tiêu:
- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây con vật đã gặp khi đi thăm
thiên nhiên.

- Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
- GDHS biết bảo vệ môi trường
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 :
- Yêu cầu HS làm việc theo từng nhóm.
- Yêu cầu các cá nhân lần lượt báo cáo với
nhóm kết quả quan sát.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để vẽ chung hoặc
hoàn thiện các sản phẩm và đính vào một tờ
giấy khổ to.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Mời đại diện báo cáo trước lớp.
* Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý :
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật ?
Đặc điểm chung của động vật ?
- Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và động
vật.
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá.
* KL: SGK.
* Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- Các nhóm trưởng điều khiển các tổ viên
lần lượt trình bày những gì mà quan sát
được, hoặc ghi chép và vẽ được.
- Các nhóm tiến hành trình bày chung các

sản phẩm của từng cá nhân vào một tờ giấy
lớn chung cho cả nhóm.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước
lớp.
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng thảo luận để chỉ ra các đặc
điểm của động vật, thực vật và cả động vật
và thực vật.
- Các đại diện lên trính bày trước lớp.
- Hai em nêu lại nội dung bài học.

Tiết 4: Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2)
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
B/Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công,
bút màu
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
23
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:
* Hoạt động 3 : Yêu cầu HS thực hành làm
đồng hồ để bàn và trang trí.
- Gọi một HS nêu lại các bước làm đồng hồ
để bàn.
- Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế,
khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp
gấp và bôi hồ cho đều.
- Hướng dẫn cách trang trí lịch ghi thứ, nhãn
hiệu đồng hồ,vv…
- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang
trí đồng hồ để bàn.
- Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những
HS còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của
nhóm lên bàn.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản
phẩm đẹp.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà tập làm lại đồng hổ nhiều lần.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đồng
hồ để bàn.
+ Bước 1 : Cắt giấy
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ :
Làm khung đồng hồ.
+ Bước 3 : Hoàn thành đồng hồ hoàn chỉnh.

- Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn.
- Hai em nêu các bước gấp đồng hồ để bàn.

Dạy chiều: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về cách tính chu vi, diện tích HCN.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Chiều
dài
Chiều
rộng
Diện tích
HCN
Chu vi
HCN
15cm 9cm 135 cm
2
48 cm
12cm 6cm
20cm 8cm
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
Chiều
dài

Chiều
rộng
Diện tích
HCN
Chu vi
HCN
15cm 9cm 135 cm
2
48 cm
12cm 6cm 72 cm
2
36 cm
20cm 8cm 160 cm
2
46 cm
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
24
Giáo án Lớp 3: 2009 – 2010 TH Trần Quốc Toản
25cm 7cm
Bài 2: Tính :
15cm
2
+ 20cm
2
= 12cm
2
x 2 =
60cm
2
- 42cm

2
= 40cm
2
: 4 =
20cm
2
+ 10cm
2
+ 15cm
2
=
50cm
2
- 40cm
2
+ 10cm
2
=
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm,
chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích
và chu vi hình chữ nhật đó.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
25cm 7cm 175 cm
2
64 cm
15cm
2
+ 20cm

2
= 35cm
2
12cm
2
x 2 =
24cm
2

60cm
2
- 42cm
2
= 18cm
2
40cm
2
: 4 =
10cm
2

20cm
2
+ 10cm
2
+ 15cm
2
= 45cm
2


50cm
2
- 40cm
2
+ 10cm
2
= 20cm
2

Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
24 x 8 = 192 (cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24 + 8) x 2 = 64(cm)
ĐS: 192 cm
2
- 64 cm

TOÁN NÂNG CAO
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về tính diện tích hình chữ nhật và giải toán.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:

34321 + 45768 6493 - 4027
9546 : 6 1424 x 4
Bài 2: Cho HCN có cạnh dài là 8cm, cạnh
ngắn bằng một nửa cạnh dài. Tính diện tích
và chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 3: Cho hình chữ nhật có diện tích là
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
34321 6493 1424 9546 6
+ 45768 - 4027 x 4 35 1591
80089 2466 5696 54
06
0
Giải:
Cạnh ngắn của hình chữ nhật là:
8 : 2 = 4 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
8 x 4 = 32 (cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật là:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
ĐS: 32 cm
2
- 24 cm
Giải:
Cạnh dài của hình chữ nhật là:
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Bạch Ngọc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×