Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA lop 4 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.54 KB, 25 trang )

Tuần 28
Ngày soạn:17/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Hoạt động tập thể
Chào cờ đầu tuần
(Tổng đội soạn)
Tiếng việt
ôn tập Và kiểm tra giữa hkII (tiết 1) / 95
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, tơng đối lu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85
tiếng/phút) ; bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn
học.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung cả bài; nhận biết đợc một số hình
ảnh chi tiết có nghĩa trong bài; bớc đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- Rèn kỹ năng đọc
- Học tốt môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
17 phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần đầu học kỳ II.
SGK+ VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra:
a. Giới thiệu bài + ghi bài:
b. Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong
lớp).
- Hát
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài xem lại
bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, cho điểm.
c. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập
đọc là truyện kể trong chủ điểm Ngời ta
là hoa đất.
- Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở
bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu.
- Lên dán phiếu.
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài Ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt
thành làm việc nghĩa: Trừ ác, cứu
dân lành của bốn anh em Cẩu
Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc,
Lấy Tai Tát Nớc, Móng Tay Đục
Máng, Yêu Tinh, bà lão chăn bò
Anh hùng lao
động Trần Đại
Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần
Đại Nghĩa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp
Trần Đại Nghĩa
187
quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nớc
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.

Toán Tiết 136
Luyện tập chung (trang 144)
I. Mụ c tiêu:
- Nhận biết đợc một số tính chất hình của hình chữ nhật hình thoi.
- Tính đợc diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 4 (trang 143)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- Hát
- 1 HS
- Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật của
ABCD lần lợt đối chiếu các câu a, b, c, d
với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật
để làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a. Đ b. Đ c. Đ d. S
1 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
+ Bài 2: Tơng tự nh bài 1.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

a. S b. Đ c. Đ d. Đ
- Quan sát hình đối chiếu các câu hỏi và
trả lời.
- Nhận xét.
+ Bài 3:
- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
A. hình vuông
- Lần lợt tính diện tích của từng hình.
- So sánh số đo diện tích của từng hình và
chọn số đo lớn nhất.
- Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn
nhất.
+ Bài 4: ( HSK-G) - Đọc đầu bài, lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng tóm tắt.
188
- 1 em lên bảng giải, lớp làm nháp.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180m
2
.
- GV chữa bài, chấm bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:

- Chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Thể dục
(GV bộ môn soạn giảng)
Khoa học Tiết 55
ôn tập: vật chất và năng lợng ( trang 110)
I. Mục tiêu:
- Các kiến thức về nớc, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khoẻ.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ
thuật.
II. Đồ dùng:
Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh.
SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trớc.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về
phần Vật chất và năng lợng.
* Tiến hành:
- Hát
- 1 HS
- Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang

110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- GV chữa chung cả lớp, với mỗi câu hỏi
GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, sau đó
thảo luận chung cả lớp.
189
* Hoạt động 2: Trò chơi :Đố bạn chứng
minh đợc.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức thí
nghiệm.
* Tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm đa ra câu đố (mỗi nhóm đa
ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định) mỗi
câu có thể đa ra nhiều dẫn chứng.
- Các nhóm kia lần lợt nếu quá 1 phút sẽ
mất lợt.
- Mỗi câu trả lời đúng đợc 1 điểm.
- GV tổng kết điểm: Nhóm nào nhiều
điểm hơn là thắng cuộc.
Ví dụ về câu đố:
Hãy chứng minh rằng:
- Nớc không có hình dạng xác định.
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ
vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
* Hoạt động 3: Triển lãm.
* Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức
đã học ở phần Vật chất và năng lợng.
- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi
trờng, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội
dung phần Vật chất và năng lợng.

* Tiến hành: - Các nhóm trng bày tranh ảnh về việc sử
dụng nớc, âm thanh, ánh sáng, các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày,
lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao
cho đẹp.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết
minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm
mình.
- GV thống nhất với ban giám khảo về
các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của
từng nhóm.
- Ban giám khảo đánh giá và kết luận
nhóm nào trng bày đẹp nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại nội dung.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài.
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
190
Kỹ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 2)/ 95.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ 15 phút), không mắc quá
năm lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo kiểu câu đã học ( ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay
giới thiệu.

- Rèn kỹ năng ôn luyện
- Yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn.
SGK + VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập ở VBT
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy)
- GV đọc đoạn văn Hoa giấy.
? Nội dung đoạn văn là gì
- GV đọc từng câu để HS viết bài.
- GV thu 7 10 bài chấm điểm và nhận
xét.
* Bài 2:
- Hát
- 1 HS
- Theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa giấy.
- Gấp SGK, nghe đọc để viết bài vào vở.
- Đọc lại bài soát lỗi chính tả.

- Đọc yêu cầu bài 2, suy nghĩ và làm bài
vào vở. Mỗi em thực hiện cả 3 yêu cầu.
- 1 số em làm bài vào phiếu, dán bảng.
- Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân nh

một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu.
Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa gốc
cây bàng.
- Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hơng thì
luôn luôn dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc
tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng
nảy nh Trơng Phi. Hoa thì rất điệu đà, làm
đỏm. Thúy ngợc lại lúc nào cũng rất lôi
thôi.
191
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a. Kể về các hoạt động .
(Câu kể Ai làm gì?).
b. Tả các bạn.
(Câu kể Ai thế nào?)
c. Giới thiệu từng bạn.
(Câu kể Ai là gì?).
- Em xin tự giới thiệu với các chị thành
viên của tổ em: Em tên là Bích Na. Em là
tổ trởng tổ 2. Bạn Hiệp là HS giỏi toán
cấp quận. Bạn Thanh Huyền là HS giỏi
môn Tiếng Việt. Bạn Dung là ca sĩ của
lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà làm lại bài vào vở.
Toán Tiết 137
Giới thiệu tỉ số (trang 146)

I. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
- Rèn kỹ năng tính toán
- Học tốt môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra:
- Làm bài 3 (trang 145)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- GV nêu VD:
+ Có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Hát
- 1 HS
- Giới thiệu tỉ số:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:
5 : 7 hay
7
5
192
Số xe tải
Số xe khách
5 xe
7 xe
- Đọc là 5 chia bảy hay năm phần bảy.

Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng
7
5
số xe khách.
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là7 :
5 hay
5
7
.
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng
5
7
xe tải.
c. Giới thiệu tỷ số a : b (b

0).
- GV cho HS lập các tỉ số của 2 số 5 và
7 ; 3 và 6.
- Sau đó lập tỉ số của a và b là a : b hoặc
b
a
(nh SGK).
* Thực hành:
+ Bài 1: Hớng dẫn HS viết tỉ số. - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự
viết vào vở.
- 4 HS lên bảng viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
a)
b

a
=
3
2
b)
b
a
=
4
7
c)
b
a
=
2
6
d)
b
a
=
10
4
+ Bài 2: (HSK- G)
- Nhận xét,chữa bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Viết câu trả lời.
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh
8
2
b. Tỷ số của số bút xanh và số bút đỏ là

2
8
.
+ Bài 3:
* GV chầm, chữa bài.
- Đọc yêu cầu sau đó viết câu trả lời.
- Làm vào vở.
- Số bạn trai và số bạn gái của tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn).
- Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ
là:
11
5
.
- Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ
193
là:
11
6
.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 3)/ 96
I. Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc nh ở tiết 1.
- Nghe viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ
lục bát.

- Giáo dục ý thức rèn chữ giứ vở.
- Nắm đợc một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Ngời ta là hoa đất,
Vẻ đẹp muôn màu, Những ngời quả cảm (BT1,BT2) ; Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ
điểm đã học để toạ các cụm từ rõ ý.
II. Đồ dùng:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu ghi sẵn nội dung bài 6 bài tập đọc.
SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Kiểm tra TĐ, HTL (1/3) số HS trong
lớp: Thực hiện nh Tiết 1.
c. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ
đẹp muôn màu, nội dung chính.
- Hát
- Đọc yêu cầu bài 2, tìm 6 bài tập đọc
thuộc chủ điểm Vẽ quê hơng.
- Suy nghĩ, phát biểu miệng về nội dung
chính của từng bài.
- GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội
dung của mỗi bài lên bảng, chốt lại ý
đúng.
- 1 em đọc lại nội dung bảng tổng kết
(nh SGV đã trình bày).
d. Nghe - viết Cô Tấm của mẹ.
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ. - Theo dõi SGK và quan sát tranh minh
họa, đọc thầm lại các bài thơ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày
bài thơ lục bát.

? Bài thơ nói điều gì - Khen ngợi cô bé ngoan giống nh cô
Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Gấp SGK nghe đọc, viết vào vở.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi.
194
- GV thu 7 10 bài, chấm điểm cho HS.
- Nhận xét những em mắc lỗi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem trớc bài sau.
Lịch sử Tiết 28
nghĩa quân tây sơn tiến ra thăng long 1786/ 59
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh
(1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ
chính quyền họ Trịnh ( năm 1876).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1876 nghĩa quân Tây
Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nớc.
- Nắm đợc công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Trịnh, mở đầu việc
thống nhất đất nớc.
- Ham hiểu biết về lịch sử.
II. Đồ dùng:
Lợc đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc ghi nhớ bài trớc.
Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV dựa vào lợc đồ, trình bày sự phát
triển của khởi nghĩa Tây Sơn.
* Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai
- GV đặt câu hỏi:
- Hát
- 1 HS
- HS nghe
- Đọc SGK để nắm đợc nội dung bài học
và trả lời câu hỏi.
? Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì
- Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng
Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống
nhất giang sơn.
? Nghe tin Nguyễn Huệ tiến công quân ra
Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tớng
nh thế nào
- Trịnh Khải đứng ngồi không yên. Quan
tớng họ Trịnh sợ hãi, cuống cuồng lo cất
giấu của cải đa vợ con đi chốn. Trịnh
Khải tức tốc triệu tập quần thần bàn kế
giữ kinh thành.
? Cuộc tiến công ra Bắc của quân Tây HS: Quân thủy và quân bộ của Nguyễn
195

Sơn diễn ra nh thế nào Huệ tiến ra nh vũ bão về phía Thăng
Long. Quân Tây Sơn băng băng tiến vào
kinh thành Thăng Long đánh mạnh vào
trận địa của quân Trịnh. Trịnh Khải thúc
quân đánh trả nhng tiến sĩ nhìn nhau
không dám tiến. Lợi dụng cơ hội ấy,
quân Tây Sơn bắn đạn lửa vào quân
Trịnh. Phút chốc, quân Trịnh đại bại.
Trịnh Khải vội cởi áo chúa bỏ chạy
Nguyễn Huệ làm chủ đợc Thăng Long.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS thảo luận về kết quả và ý
nghĩaThăng Long.
=> Bài học: (SGK).
- HS thảo luận
- 3 em đọc lại bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, xem trớc bài giờ sau học.
Ngày soạn: 19/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ t ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4)/ 97
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Ngời ta là
hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những ngời quả cảm.(BT1),(BT2); Biết lựa chọn từ
thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3)
- Rèn kỹ năng ôn luyện
- Học tốt môn học.

II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to.
SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập ở VBT
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Bài tập 1, 2:
- Hát
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chia mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ,
vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm. - Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, giữ lại bài làm tốt
196
nhất.
c. Bài tập 3: - Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải
đúng.
Lời giải a: - Một ngời tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dỡng những tài năng
trẻ.
Lời giải b: - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt nhất.
- Một ngày đẹp trời.
- Những kỷ niệm đẹp đẽ.

Lời giải c:
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung bài, nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài.
- Một dũng sĩ diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
Toán Tiết 138
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 147)
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kỹ năng tính toán.
- Học tốt môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập 2 (trang 76)
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Bài toán 1:
- GV nêu đề toán nh SGK, phân tích đề
toán, vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
Ta có sơ đồ:
- Hát
- 1 HS
197

* Số bé
* Số lớn
?
?
96
- GV hớng dẫn HS cách giải bài toán.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
(96 : 8) x 3 = 36
Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
c. Bài toán 2:
- GV đọc bài toán nh SGK.
- 1 em đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ. - 1 em vẽ sơ đồ bài toán.
Tóm tắt bằng sơ đồ:
- Hớng dẫn HS trình bày lời giải. Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
(25 : 5) x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển.
Khôi:15 quyển.
4. Thực hành:

+ Bài 1:
- GV chấm, chữa bài.
- Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333: 9 x 2= 74
Số lớn là:
333- 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259
+ Bài 2: Tơng tự nh bài 1. - Đọc đề bài
( HSK- G) - Nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2= 5 (phần)
198
Minh
Khôi
? q
25 quyển
? q
- GV, lớp nhận xét.
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125: 5x 3= 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;

Kho 2: 50 tấn thóc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài + làm bài 3.
Tiếng việt
ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 5)/ 97
I. Mục đích yêu cầu:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở Tiết 1.
- Nắm đợc nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Những ngời quả cảm.
- Rèn kỹ năng ôn luyện.
- Học tốt môn học.
II. Đồ dùng:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số
HS còn lại):
- Cách làm tơng tự nh các tiết trớc.
- Hát
c. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập
đọc là truyện kể thuộc chủ điểm :Những
ngời quả cảm.
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chia nhóm, phát phiếu cho các
nhóm.
- Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả bài làm.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm
làm bài tốt nhất.
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
- Khuất phục tên cớp biển Ca ngợi hành động dũng cảm của
bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với
tên cớp biển hung hãn khiến hắn
phải khuất phục.
- Bác sỹ Ly.
- Tên cớp biển.
- Ga - vrốt ngoài chiến lũy Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé - Ga - vrốt.
199
Ga - vrốt bất chấp nguy hiểm, ra
ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế
cho nghĩa quân.
- Ăng - giôn - ra.
- Cuốc - phây -
rắc.
- Dù sao trái đất vẫn quay Ca ngợi hai nhà khoa học dũng
cảm kiên trì bảo vệ chân lý khoa
học.
- Cô - péc - ních.
- Ga - li - lê.
- Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả
thân cứu con của sẻ mẹ.
- Con sẻ mẹ, sẻ

con.
- Nhân vật tôi.
- Con chó săn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục xem lại bài ở các tiết trớc.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Thể dục
(GV bộ môn soạn giảng)
Khoa học Tiết 56
ôn tập: vật chất và năng lợng/ 110
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về:
+ Các kiến thức về nớc, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
+ Các kĩ năng quan sát, thí ngiệm, bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khoẻ.
- Học tốt môn học
II. Đồ dùng dạy học:
Một số đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trớc.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn
tập.
- Làm việc cá nhân:
- Hát

- 2 HS
HS: Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2
trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu hỏi
1, 2 trang 110 vào vở để làm.
- Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi 1,
2 HS trình bày sau đó thảo luận chung cả
lớp.
3. Hoạt động 2: Trò chơi :Đố bạn chứng
200
minh đợc.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. HS: Từng nhóm đa ra câu đố (mỗi nhóm
có thể đa 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ
định). Mỗi câu có thể đa nhiều dẫn
chứng.
- Các nhóm kia lần lợt trả lời. Nếu hết 1
phút không trả lời sẽ mất lợt.
- GV tổng kết nhóm nào trả lời đợc nhiều
điểm hơn thì thắng. Nếu nhóm đa ra câu
đố sai thì bị trừ điểm.
VD về câu đố: Hãy chứng minh rằng:
+ Nớc không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng
từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 20/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010

Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 6)/ 98)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc định nghĩa và nêu đợc ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học:
Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết đợc 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu đợc tác dụng của
chúng(BT2), bớc đầu biết viết đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đã học, trong đó
sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học(BT3)
- Học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu kẻ bảng.
SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, giao phiếu cho các
nhóm.
- Hát
- Đọc yêu cầu bài 1, suy nghĩ rồi làm bài
theo nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét bài của các
- Đại diện nhóm lên trình bày.
201
nhóm.
- Chốt lại lời giải đúng (SGV).

+ Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá
nhân vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu, lên bảng trình
bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét tờ phiếu trình
bày của HS.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài
cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
GV hớng dẫn HS liên kết các ví dụ lại
thành đoạn văn.
VD:
- Bác sỹ Ly là ngời nổi tiếng nhân từ.
- Cuối cùng, bác sỹ Ly đã khuất phục đ-
ợc tên cớp biển hung hãn.
- Bác sỹ Ly hiền từ, nhân hậu nhng rất
cứng rắn, cơng quyết.
- HS đọc các ví dụ trong bài của mình.
- Liên kết các câu lại thành 1 đoạn văn:
Bác sỹ Ly là ngời nổi tiếng nhân từ và
hiền hậu. Nhng ông cũng rất dũng cảm.
Trớc thái độ côn đồ của tên cớp biển, ông
rất điềm tĩnh và cơng quyết. Vì vậy ông
đã khuất phục đợc tên cớp biển.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, xem trớc bài sau.

Toán Tiết 139
Luyện tập (trang 148)
I. Mục tiêu:
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kỹ năng tính toán
- Yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài 3 (trang 147)
- Hát
- 1 HS
202
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hớng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài
vào nháp
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng.
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:

(198 : 11) x 3 = 54
Số lớn là:
198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Sốlớn: 144.
+ Bài 2: Hớng dẫn tơng tự.
- GV chấm, chữa bài
- Đọc đề bài.
- Nêu tóm tắt.
- Làm vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số cam là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là:
280 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả; Quýt: 200 quả.
+ Bài 3: (hsk-G) - Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm
bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
35 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
203
* Số bé

* Số lớn
?
?
198
- GV, lớp nhận xét, chữa bài.
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây.
4B: 160 cây.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm BT 4.
Tiếng việt
Kiểm tra giữa học kỳ I ( Đọc - hiểu, luyện từ và câu)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII
- Kiểm tra để đánh giákết quả giữa học kỳ II của HS.
- HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng:
- Đề kiểm tra
- Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
- Đọc một trong các bài sau:
- Trống đồng Đông Sơn

- Bè xuôi Sông La
- Hoa học trò
- Đoàn thuyền đánh cá
+ Ph ơng pháp kiểm tra: bốc thăm đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Đọc hiểu luyện từ và câu: 5 điểm
A. Đọc thầm bài: Chiếc lá.( SGK tiếng việt 4 tập hai trang 98)
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dới đây:
1.Trong câu truyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?
a. Chim sâu và bông hoa
b. Chim sâu và chiếc lá
c. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
a. Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thờng
b. Vì chiếc lá đem lại sự sống cho cây
c. Vì lá có lúc biến thành mặt trời
3. Câu truyện này muốn nói với em điều gì?
a. Hãy biết quý trọng những ngời bình thờng
b. Vật bình thờng mới đáng quý
204
c. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
4. Trong câu truyện trên có những loại câu nào em đã học?
a. Chỉ có câu hỏi, câu kể
b. Chỉ có câu kể, câu khiến
c. có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến
5. Chủ ngữ trong câu: Cuộc đời tôi rất bình thờng là:
a. Tôi
b. cuộc đời tôi
c. rất bình thờng
* Luyện tập
- Học sinh làm bài

4. Củng cố, dặn dò
- Thu bài, nhận xét giờ
- Về nhà làm lại bài
Đáp án biểu điểm
I. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
- Học sinh đọc đợc một trong các bài theo yêu cầu và trả lời đợc một câu hỏi về nội dung
bài: đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đọc rành mạch, tơng đối lu loát ( tốc đọ khoảng 85tiếng/ phút) biết đọc diễn cảm đoạn
văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Học sinh khá giỏi đọc lu loát diễn cảm đợc đoạn văn đoạn thơ, tốc độ đọc 85 tiếng/
phút.( tuỳ mức đọ học sinh không đạt đợc mà giáo viên trừ điểm)
2. Đọc hiểu luyện từ và câu: 5 điểm
Mỗi câu chọn đúng đáp án cho 1 điểm
- Câu 1: ý c (Chim sâu, bông hoa và chiếc lá )
- Câu 2: ý b ( Vì lá đem lại sự sống cho cây )
- Câu 3 : ý a ( Hãy biết quý trọng những ngời bình thờng)
- Câu 4: ý c ( có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến)
- Câu 5: ý b ( Cuộc đời tôi)
Âm nhạc
(GV bộ môn soạn giảng)
Địa lý - Tiết 28
ngời dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền trung (tiết 1)/ 138)
I. Mục tiêu:
- Biết ngời Kinh, ngời Chăm và một số dân tộc ít ngời khác là c dân chủ yếu của
đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi đánh
bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,
- Hiểu biết về môn học.

205
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ dân c Việt Nam.
SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nội dung:
1. Dân c tập trung khá đông đúc:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc
từng cặp HS:
- Hát
- 1 HS
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung, chỉ trên bản đồ bằng các ký hiệu
hình tròn tha hay dày.
- Cả lớp nghe và so sánh, nhận xét ở
miền Trung vùng ven biển có nhiều ngời
sinh sống hơn ở vùng núi Trờng Sơn.
- Nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì
dân c ở đây không đông đúc bằng.
- GV yêu cầu HS quan sát H1, H2 và trả
lời câu hỏi 1.
- Quan sát H1, H2 và nêu nhận xét trang
phục của phụ nữ Kinh.
? Nêu nhận xét trang phục của phụ nữ

Kinh
- Mặc áo dài, cổ cao.
2. Hoạt động sản xuất của ngời dân:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS. - 1 số em đọc ghi chú các ảnh từ H3 đến
H8 và cho biết tên các hoạt động sản
xuất tơng ứng với các ảnh mà HS quan
sát.
- Kết quả HS phải ghi đợc là:
+ Trồng trọt: Trồng lúa, mía
+ Chăn nuôi: Gia súc (bò)
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: Đánh bắt
cá, nuôi tôm.
+ Ngành khác: Làm muối.
- 2 em đọc lại các kết quả.
- GV yêu cầu: - Đọc bảng tên hoạt động sản xuất và
một số điều kiện cần thiết để sản xuất,
sau đó 4 nhóm lên trình bày, ghi tên 4
hoạt động sản xuất phổ biến của nội
dung trong vùng.
- Một số HS đọc lại kết quả và nhận xét.
- GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thờng
gây bão lụt và khô hạn, ngời dân miền
Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để
sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân
206
dân trong vùng và các vùng khác.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 21/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Mĩ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
Tiếng việt
Kiểm tra giữa kỳ II ( chính tả - tập làm văn)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra ( Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
- Nghe viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 1 phút), không mắc quá 5
lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng hình thức văn thơ ( văn xuôi).
- Viết đợc bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài)
rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Đề kiểm tra
- Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học
1. ổ n đinh:
2. Kiểm tra bàu cũ:
- Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
- GV phát đề cho học sinh
Đề bài
1. Chính tả ( nghe viết)
Bài viết: Hoa giấy ( từ đầu => lang thang giữa bầu trời) SGK trang 95
2. Tập làm văn
Tả một cây ăn quả mà em thích.
* Luyện tập
- Học sinh làm bài

4. Củng cố dặn dò:
Thu bài, nhận xét giờ
Về nhà làm lại bài
Đáp án - Biểu điểm
1. Chính tả: 5 điểm
- Viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút) không mắc lỗi chính tả,
trình bày sạch đẹp ( 5 điểm)
- Tuỳ học sinh không đạt đợc mà trừ điểm, mỗi lỗi sai chính tả trừ 0,25 điểm.
207
2. Tập làm văn: 5 điểm
- Viết đợc tập bài văn tả cây ăn quả đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài rõ nội dung miêu
tả, diễn đạt thành câu viết đúng chính tả.( cho 5 điểm)
+ Mở bài: Giới thiệu cây ăn quả đó là cây gì ? trồng ở đâu? ( 1 điểm)
+ Thân bài: ( 3 điểm)
a, Tả bao quát cây: nhìn từ xa lại gần
b, Tả cụ thể các bộ phận:thân,cành, lá, gốc, rễ, hoa, quả.
c, Nêu ích lợi của cây.
+ Kết bài ( 1 điểm): Nêu cảm nghĩ đối với cây ăn quả đó, ý thức chăm sóc bảo vệ cây
Toán Tiết 141
Luyện tập (trang 149)
I. Mục tiêu:
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Rèn kỹ năng tính toán.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra:

Gọi HS lên chữa bài tập.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- Hát
- Đọc đầu bài, suy nghĩ vẽ sơ đồ và làm
bài vào nháp.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
(28 : 4) x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m.
Đoạn 2: 7 m.
208
Đoạn 1:
Đoạn 2:
28 m
? m
? m
+ Bài 3: Tơng tự bài 1 - Đọc yêu cầu, vẽ sơ đồ, làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.



- GV chấm, chữa bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 12.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài 3, 4.
Đạo đức Tiết 28
tôn trọng luật giao thông (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan
tới học sinh).
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng:
Một số biển báo giao thông, đồ dùng để hóa trang.
VBT đạo đức
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
Nhận xét

3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Hát
- 2 HS
- Các nhóm đọc thông tin và thảo luận
209
Số lớn:
Số bé:
?
?
các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của
tai nạn giao thông, cách tham gia giao
thông an toàn.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận: (SGV).
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài 1
SGK).
- GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ
của nhóm. - Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm
hiểu và trả lời các câu hỏi:
? Nội dung bức tranh nói về điều gì
? Những việc làm đó đã theo đúng luật
giao thông cha
? Nêu làm thế nào thì đúng luật giao

thông
- Một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác chất vấn bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2
SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - Dự đoán kết quả của từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận (SGV).
=> Ghi nhớ: - Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài: Tôn trọng luật giao thông.
địa lý
ngời dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền trung (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở đồng bằng duyên hải
miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hỉa miền Trung rất phát triển.
210
+ Các nhà máy, khu công ngiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải
miền Trung: nhà máy đờng, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính, tranh ảnh 1 số điểm du lịch.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động du lịch:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo
nhóm:
- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
HS: Quan sát H9 của bài để trả lời
câu hỏi.
? Ngời dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó
để làm gì
HS: để thu hút khách du lịch, tham
quan, nghỉ mát.
? Hãy kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền
Trung mà em biết
HS: bãi biển Nha Trang, Sầm Sơn,
Lăng Cô, Mĩ Khê.
3. Phát triển công nghiệp:
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc nhóm.
+ Bớc 1: HS: Quan sát H10 và liên hệ bài trớc
để giải thích lý do có nhiều xởng sửa
chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị
xã ven biển.
+ Bớc 2: GV cho HS biết đờng kẹo mà hay
ăn đợc làm từ cây gì?
HS: cây mía.
+ Bớc 3: GV giới thiệu cho HS biết về khu
kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của
tỉnh Quảng Ngãi.
4. Lễ hội:

c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
? Kể tên 1 số lễ hội ở duyên hải miền Trung - Lễ hội rớc cá ông, lễ mừng năm
mới, lễ hội Tháp Bà.
- GV có thể thông tin về 1 số lễ hội.
=> Bài học: (SGK).
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc trớc bài sau.
211

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×