Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 29- CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.9 KB, 42 trang )

KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
TUẦN 29
Thø hai ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Theo Nguyễn Phan Hách
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch , trôi chảy .biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng,
nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gởi tả.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước ,. ( trả lời được câu hỏi trong
SGKù) thuộc 2 đoạn cuối bài
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên
Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu tới ?
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
của bài thơ.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Đất nùc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một
trong đòa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là
Sa Pa. Sa Pa là một đòa điểm du lòch và nghỉ
mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ
giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt
của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.


b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong
cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về mỗi bức tranh ấy ?
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- Đoan 1 : Người du lòch đi lên Sa
Pa có cảm giác đi trong những đám
mây trắng bồng bềnh , huyền ảo ,
đi giữa rừng cây , hóa những cảnh
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
1
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn
1 ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn
văn tả cảnh một thò trấn nhỏ trên đường đi
Sa Pa ?

+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh
đẹp của Sa Pa ?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong
bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả .
Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế ấy ?
- Tìm những từ ngữ , hình ảnh thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với
cảnh đẹp quê hương ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc suy
tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ
miêu tả.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bò : Dòng sông mặc áo.
vật rực rỡ màu sắc : “ Những đám
mây trắng . . . lướt thướt liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui
mắt , rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng
hoe … núi tím nhạt “
- Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy
mùa , tạo nên bức tranh phong
cảnh rất lạ “Thoắt cái … hây hẩy
nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Các từ ngữ , những lời tả của tác

giả trong bài đã tự nói lên tình cảm
yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả
với cảnh đẹp quê hương . Câu kết
bài : “ Sa Pa quả là … đất nước ta. “
càng thể hiện rõ tình cảm đó .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.

TO¸N
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài tốn "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó".
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a, b ), bài 3, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 2, bài 5 và các bài còn lại của bài 1.
II. CHUẨN BỊ: GV : SGK. HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập.
− Nêu các bước khi giải bài toán về “ Tìm
2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
Hát tập thể.
− HS nêu.
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
2
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
− H sửa toán nhà.

− GV chấm vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
Luyện tập chung.
→ GV ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: “Tỉ số”.
Bài 1:
− H đọc đề, tự làm.
Bài 2 : ( Dành cho HS khá giỏi )
− Đọc đề, tìm tổng của 2 số, tỉ số của 2 số
đó
− GV cho tổ sửa bài, mỗi H sửa bài bằng
cách 1 H đọc lời giải, phép tính.
Bài 3: HS nêu đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy tìm tỉ số của hai số đó
GV nhận xét tuyên dương
Bài 4 : Toán đố.
GV y/c HS đọc đề và tự làm bài
Chiều rộng:
Chiều dài:
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề
- GV y/c HS nêu cách giải bài tốn về bài tốn
về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
- Y/c HS làm bài
Hoạt động cá nhân, lớp.
a / TS:
4

3
=
b
a
; b/ TS:
7
3
=
b
a
c / TS:
4
3
12
==
b
a
; d/ TS:
4
3
8
6
==
b
a
Họat động lớp, cá nhân.
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ Số của 2
số
5

1
7
1
3
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
Đáp số: 135,945
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: 50 m,75 m
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét
Bài giải:
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
3
? m

125 m
? m
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Chiều rộng:
Chiều dài
− GV chấm vở, nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
− GV nêu đề toán lên bảng: Tổng của 2 số
là số bé nhất có 3 chữ số, tìm 2 số đó?
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Chuẩn bò: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của 2 số đó”.
− Nhận xét tiết học.
Chiều rộng HCN là
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài HCN là
32 – 12 = 30 (m)
Đáp số: 12m,30m

ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông. Những qui đònh liên quan
tới HS .
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, Một số biển báo an toàn giao thông.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật
Giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn
giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao
thông như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
4
32 m
8 m
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến
cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS
biết ý nghóa của biển báo thì giơ tay .
Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu
các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy .
Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó
thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài
tập 3 SGK )
- Chia Hsthành các nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của từng

nhóm và kết luận :
a) Không tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao
thông cần được thực hiện ở mọi nơi , mọi
lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu ,
gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư
hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghò bạn dửng lại để nhận lỗi và
giúp người bò nạn .
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên
làm cản trở giao thông .
e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường vì rất nguy hiểm .
d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm HS.
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn
cho bản thân mình và cho mọi người cần
chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao
Thông
4 - Củng cố – dặn dò
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bò : Bảo vệ môi trường.
- Quan sát biển báo giao thông và
nói rõ ý nghóa của biển báo .

- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống,
thảo luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả
( có thể đóng vai ) . Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày cách giải
quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất
vấn.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ
sung , chất vấn .
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
5
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
KHOA HäC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không
khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Hình vẽ trong SGKtrang 114, 115; phiếu học tập và một lọc thuốc
đánh móng tay hoặc một ít sơn.
- HS : Chuẩn bò theo nhóm:
+ 5 lon sữa bò: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
+ Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học
khoảng 3-4 tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng
lượng (tt).
− Nêu ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung
quanh ta và không khí có trong những
chỗ rỗng của các vật?
− Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống
trên trái đất?
− GV nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài:
Chúng ta cùng tìm hiểu “ Cây cần gì để
sống” qua tiết học hôm nay.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Trình bày cách tiến
hành thí nghệm.
− GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm trưởng
trình bày báo cáo về việc chuẩn bò các
đồ dùng thí nghiệm.
− Yêu cầu các em đọc mục quan sát và thí
nghiệm trang 114 SGK để biết cách làm.
− Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm nói lại
− Hát
− HS nêu
Hoạt động nhóm, lớp
− Các nhóm trưởng trình bày báo
cáo
− HS đọc mục quan sát và thí
nghiệm
− Nhóm trưởng phân công các bạn
lần lượt làm các việc:

+ Trước khi có bài học từ 2-3
tuần trước, HS gieo hạt đậu vào
lon sữa bò theo hướng dẫn ở
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
6
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
− công việc các em đã làm và trả lời câu
hỏi:
+ Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là
gì?
− GV hướng dẫn H cách tiến hành theo dõi
sự phát triển của các cây đậu theo gợi ý
sau:
• Phiếu theo dõi thí nghiệm: “ Cây cần
gì để sống”
Ngày bắt đầu: …
Ngày Cây
1
Cây
2
Cây
3
Cây
4
Cây
5
− Gv chốt ý: Muốn tìm xem cây cần gì để
sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố,
riêng cây đối chứng đảm bảo được cung
cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.

 Hoạt động 2: Những điều kiện để
cây sống và phát triển.
− GV phát phiếu học tập cho HS.
trang 114 SGK.
+ Nhận thuốc đánh móng tay
hoặc sơn để bôi vào 2 mặt lá
của cây 2.
+ Viết nhãn và ghi tóm tắt điều
kiện sống của cây đó (Ví dụ:
cây 1: đặt ở nơi tối, tưới nước
đều) rồi dán vào từng lon sữa
bò.
− Cây 1 được cung cấp chất
khoáng và được tưới nước
thường xuyên.
− Cây 2 được cung cấp chất
khoáng, ánh sáng và tưới nước
thường xuyên.
− Cây 3 được cung cấp chất
khoáng, ánh sáng và tiếp xúc
với không khí.
− Cây 4 được cung cấp chất
khoáng, ánh sáng, tiếp xúc với
không khí và tưới nước thường
xuyên.
− Cây 5 được cung cấp ánh sáng,
tiếp xúc với không khí và tưới
nước thường xuyên
− Hs làm việc với phiếu học tập
theo mẫu sau.

Các yếu tố mà cây
được cung cấp
Ánh
sáng
Không
khí
Nước Chất khoáng có
trong đất
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
− Dựa vào kết quả làm việc cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi:
1. Trong 5 cây đậu trên cây nào sẽ sống và phát triển bình thường?
2. Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển
không bình thường và có thể chết nhanh?
3. Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
7
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
− GV nhận xét
 Hoạt động 3: Củng cố
− Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?
− Nếu thiếu một trong những điều kiện trên thì cây phát triển như thế nào?
− GV nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Xem lại bài học.
− Chuẩn bò: “ Nhu cầu về nước của cây xanh”.
− Nhận xét tiết học.


Thø ba ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2010
LUỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ từ ngữ liên quan đến hoạt đông du lòch thám hiểm (BT 1
BT2,); bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở ( BT3 ) , biết chọn tên sông cho trước
đúng với lời giải câu đố trong BT4
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương” SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu cầu
đề nghò.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lòch, thám hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu +
vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lòch là:
“Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt: Thám hiểm có nghóa là thăm dò, tìm
hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
8
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
nguy hiểm.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
a) Bài 3:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2
cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn
bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh.
Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
b) Bài 4:
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một
sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ
mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng
thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chòu khó đi
đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn
ngoan, hiểu biết.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bò bài: Câu cảm.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu
bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.

- HS tiến hành.
a) Sông Hồng.
b) Sông Cửu Long.
c) Sông Cầu.
d) Sông Lam.
e) Sông Mã.
f) Sông Đáy.
g) Sông Tiền – Sông Hậu.
h) Sông Bạch Đằng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả
lời.
- HS nêu ý kiến.

TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách giải bài tốn: " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
- Bài tập cần làm: bài 1.
- HS khá giỏi làm bài 2, bài 3.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ + SGK Toán 4 + BT Toán 4.
- HS : SGK Toán + BT Toán 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
9
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Bài tập

− Gọi 1 HS lên vẽ sơ đồ trên bảng lớp.
− 1 H giải bài.
− GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài :
Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Bài toán 1.
− GV nêu đề toán.
− Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
+ Số bé là mấy phần?
+ Số lớn là mấy phần?
+ Số lớn hơn số bé mấy đơn vò?
− GV phân tích đề, yêu cầu HS vẽ sơ đồ
đoạn thẳng.
− Nhìn vào sơ đồ tìm hiệu số phần bằng
nhau?
− Tìm giá trò 1 phần?
− Tìm số bé.
− Tìm số lớn.
− Khi hướng dẫn HS cách giải.
− GV hướng dẫn HS gộp bước 2 và bước 3
khi giải.
Hoạt động 2: Bài toán 2.
− GV nêu đề toán phân tích đề và yêu
cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
Hát
Giải:
− Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
− Chiều rộng: (32 – 8) : 2 = 12 (m)

− Chiều dài: 32 – 12 = 20 (m)
− Tỉ số giữa số đo CR và số đo CD
là: 12 : 20 =
5
3
Đáp số:
5
3
Hoạt động cá nhân.
− Hs đọc lại đề.
− Hs trả lời.
+ 3 phần
+ 5 phần
+ 24
− 1 HS vẽ trên bảng lớp.
?
Số bé: 24
Số lớn:
?
− HS tìm.
5– 3 = 2 (phần)
24 : 2 = 12
12 × 3 = 36
36 + 24 = 60
24 : 2 × 3 = 36
Hoạt động cá nhân, lớp.
− HS đọc lại đề.
− 1 HS vẽ sơ đồ lên bảng lớp.
?
CD:

12 m
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
10
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
− Dựa vào sơ đồ gợi ý hướng dẫn HS
cách giải.
CR:
?
− HS giải.
− Hiệu số phần bằng nhau:
7 – 4 = 3 (phần)
− Giá trò 1 phần:
12 : 3 = 4 (m)
− Chiều dài hình chữ nhật:
28 – 12 = 16 (m)
− Hoặc: gộp bước 2 và bước 3 để
tìm chiều dài hình chữ nhật,
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT
Bài giải
Hiệu số bằng nhau là
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là 82 + 123 = 205
Đáp số: Số thứ nhất: 82
Số thứ hai: 205
- Tuổi con biểu thị 2 phần bằng nhau,

thì tuổi mẹ biểu thị 7 phần như thế.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau
7 - 2 = 5 ( phần )
Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi mẹ :
10 + 25 = 35 ( tuổi )
Đáp số : con : 10 tuổi,
me : 35 tuổi
- HS đọc đề
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 – 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225, số bé: 125
− GV lưu ý gộp bước 2 và bước 3 khi giải
toán.
 Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề tóm tắc bài tốn
- GV y/c HS làm bài
Tóm tắt đề

GV nêu: trong khi trình bày lời giải bài tốn
trên các em khơng cần vẽ sơ đồ, thay vào đó
viết câu
Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau thì
số lớn là 5 phần như thế

Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
Y/c HS đọc đề.

Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV cho HS đọc đề bài
- Y/c HS giải sơ đồ bài tốn và giải
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
11
Sơ1:
S 2:ố
?
?
123
Kế hoạch dạy học - Lớp 4
BT hng dn luyn tp thờm v chun b
bi sau
CHíNH Tả
AI NGHể RA CAC CHệế SO 1, 2, 3, 4,?.
I. MUẽC TIEU:
Giáo viên: Lê Văn Bình TTHTQ2
12
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số . ;
không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc mẩu chuyện sau khi đã hoàn chỉnh BT )
hoặc BT CT phương ngữ 2 a/ b
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Thẻ từ lớn để H làm bài tập 2.

- HS : Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Lai lòch tờ giấy.
− Yêu cầu H đọc lại 2 đoạn văn “Sa mạc đỏ và
Thế giới dưới nước”.
− GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.
− GV đọc mẫu lần 1.
− Nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài?
− GV đọc từng câu.
− GV đọc lại toàn bài chính tả.
− GV kiểm tra chấm 1 số bài.
− Nhận xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
Bài 2a:
− GV chia 6 nhóm – phát thẻ từ.
− GV và lớp nhận xét xem nhóm nào ghi được
nhiều tiếng có nghóa và đặt câu hay nhóm đó
thắng.
− Hát.
− 3 HS đọc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− HS nghe.
− HS nêu.
− HS viết.

− HS soát lại bài.
− Từng cặp HS đổi vở sữa
lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
− HS đọc yêu cầu.
− Các nhóm ghi tiếng và đặt
Lời giải:
− Tr: + trai, trái, trải, trại.
+ tràm, trám, trảm, trạm.
+ tràn, trán.
− câu trong 5’.
− Các nhóm gắn thẻ từ.
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
13
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
+ trâu, trầu, trấu, trẩu.
+ trăng, tráng.
+ trần, trấn, trận.
− Đặt câu: VD:
+ Hè tới các em sẽ đi cắm trại.
+ Trăng đêm nay tròn vành
vạnh.
+ Gạo sàng sẩy dối nên còn
nhiều sạn và trấu.
− Ch: + chai, chài, chái, chải.
+ chàm, chạm.
+ chan, chán, chạn.
+ châu, chầu, chấu, chậu, chẫu.
+ chăng, chằng, chẳng, chặng.
+ chân, chần (mì, thòt), chẩn,

chận.
− Đặt câu: VD:
+ Người dân ven biển làm nghề chài lưới.
+ Một chú chẫu chàng đang bơi dưới ao.
+ Bác só chẩn bệnh cho bệnh nhân.
Bài 3:
− GV đưa bảng phụ.
− GV và lớp nhận xét.
Lời giải : Trí nhớ tốt.
− Sơn vừa nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa
nghe chò Hương kể chuyện Crit-xtốp-cô-lông
tìm ra châu Mó.
− Chò Hương say sưa kể rồi kết thúc.
− Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước. Nghe
vậy, Sơn bổng nghệt mặt ra, trầm trồ.
− Sao mà chò có trí nhớ tốt thế!
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Nhận xét giờ học
− Chuẩn bò: “ Đường đi SaPa”.
− 1 HS đọc đề bài.
− Lớp đọc thầm nội dung
truyện cười.
− HS làm việc nhóm đôi
điền từ.
− 1 HS làm bài trên bảng
phụ.
− 2 HS đọc lại câu chuyện.
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I. MỤC TIÊU:

Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
14
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Dựa vào lược đồ , tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ýcac1 trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa.
-Quân Thanh xâm lược nước ta , chúng chím Thăng Long; Nguyễn Huệ lên
ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
-Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mùng 5 tết quân ta tấn cong đồn Ngọc Hồi,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đền Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5
tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt
cổ tự tử) quân ta thắng lớn ; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về
nước.
-Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS .
Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời
gian
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ……………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) …………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Mờ sáng ngày mồng 5…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:
 Bài cũ: Nghóa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long
- Việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra
- HS trả lời
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
15
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
- Thăng Long có ý nghóa như thế
nào?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc
Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra
Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
(GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên
các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS nhận thức được
quyết tâm và tài nghệ quân sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá quân
Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc;
tiến quân trong dòp Tết; cách đánh ở

trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày
mồng 5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội)
nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá
quân Thanh .
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Chuẩn bò: Những chính sách về kinh
tế và văn hoá của vua Quang Trung .
- HS nhận xét
- HS dựa vào SGK để làm phiếu học
tập
- HS dựa vào các câu trả lời trong
phiếu học tập để thuật lại diễn biến
sự kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh .

Thø t ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2010
TËP §äC
TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
Trần Đăng Khoa
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu
biết ngắt nhòp đung1 ở các dòng thơ .
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
16

KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
- Hiểu ND : tình cảm yêu mến gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên
dất nước . ( trả lời được câu hỏi trong SGKù , thuộc 3,4 khổ thơ trog bài )
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vệ só của rừng xanh
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . . từ
đâu đến ? “ , các em sẽ được biết những
phát hiện về trăng rất riêng , rất độc đáo
của nhà thơ thiếu nhi mà tên tuổi rất quen
thuộc với tất cả các em – nhà thơ Trần
Đăng Khoa.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh
với những gì ?

* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4
- Hình ảnh vầng trăng gợi ra trong hai khổ
thơ này có gì gần gũi với trẻ em ?
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- Trăng hồng như quả chín, Trăng
tròn như mắt cá.
- Chú ý các từ ngữ : sân chơi , quả
bóng ; lời mẹ ru , chú Cuội . . . là
những hình ảnh gắn với trò chơi trẻ
em , gasn81 với câu chuyện các
em được nghe từ nhỏ -> Hình ảnh
vầng trăng trong bài thơ đúng là
vầng trăng của trẻ em.
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
17
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn với
tình cảm sâu sắc gì của tác giả ?
+ Nêu ý nghóa của bài thơ ?
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo của nhà
thơ về vầng trăng – vầng trăng dưới con

mắt của trẻ em . Qua bài thơ , ta thấy tình
yêu của tác giả với trăng , với quê hương
đất nước.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng một
số câu thơ, dòng thơ .
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bò : Đường đi Sa Pa.
- Chú ý các từ ngữ : đường hành
quân , chú bộ đội ; đặc biệt chú ý
cấu trúc so sánh : Có nơi nào sáng
hơn đất nước em -> Vầng trăng
gắn với tình cảm rất sâu sắc của
tác giả ; đó là tình yêu các chú bộ
đội - những người bảo vệ đất nước
, tình yêu đất nùc . . .
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng
của nhà thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh
trăng , nói lên tình yêu trăng , yêu
đất nước của nhà thơ.
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo
của nhà thơ về trăng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.


TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài tốn " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
- HS khá giỏi làm bài 3, bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
18
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Tìm 2 số khi biết hiệu và
tỉ số của 2 số đó.
− Nêu các bước giải bài toán “Tìm 2
số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số
đó”.
− p dụng: giải theo tóm tắt:
?
Lan: 84 quả
Cúc:
?
→ GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
− Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Củng cố kiến
thức.

− Nêu các bước giải toán “Tìm 2 số
khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”.
− GV gọi HS lên bảng, GV nêu đề bài,
HS tóm tắt.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó
chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề tốn và tự làm bài
− Hát.
− HS nêu
− HS giải bảng lớp.
Hoạt động lớp.
− HS nêu.
− HS thực hiện.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS
đọc bài trước lớp cho cả lớp theo dõi và
chữa bài
Bài giải
Hiệu số phân bằng nhau là
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 85 + 51 = 136
Đáp số: sơ bé: 51,
số lớn 136
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT
Bài giải

Hiệu số bằng nhau là
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 ( bómg )
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
19
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV gọi HS đọc đề bài
Hỏi: Bài tốn hỏi gì?
- Y/c HS làm bài
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài tốn
rồi giải bán tốn đó
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau
Đáp số: 625 bóng. 375 bóng
- 1 HS đọc đề bài trước lớp,
+ Hỏi số cây mỗi lớp trồng được
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là
35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi HS trồng số cây là
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là
35 x 5 = 175 (cây)

Lớp 4B trồng số cây là
33 x 5 = 165 (cây)
Đáp số: Lớp 4 A: 175 cây.
Lớp 4 B: 165 cây
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 ( phần )
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là :
90 + 72 = 162
Đáp số : số bé : 90
Số lớn : 162

KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa SGK , kể lại được từng đoạn
và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng.rõ ràng , đủ ý BT1.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện (BT2)
II. CHUẨN BỊ:
- Minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
20
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.

B. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Các em đã biết câu tục ngữ ”Đi một ngày
đàng học một sàng khôn”. Hôm nay, các
em sẽ nghe thầy (cô) kể một câu chuyện
minh họa cho chính nội dung của câu tục
ngữ này – chuyện Đôi cánh của ngựa
trắng.
+ Hoạt động 2: GV kể câu chuyện (1 lần).
+ Hoạt động 3: GV kể chuyện lần 2, 3 vừa
kể vừa chỉ vào tranh – HS nghe kết hợp
nhìn tranh minh họa.
+ Hoạt động 4: HS tập kể chuyện trong
nhóm, kể trước lớp, trao đổi để hiểu ý
nghóa câu chuyện.
a) Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm.
b) Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa
cùng Đại Bàng Núi?
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì?
- 1, 2 HS kể lại chuyện đã nghe, đã
đọc về các phát minh hoặc các nhà
phát minh.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- Quan sát tranh, nhớ lại từng đoạn
chuyện.
Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng

trên bãi cỏ xanh – Ngựa mẹ gọi
con. Ngựa trắng kế trả lời.
Tranh 2: Ngựa trắng ở dưới bãi cỏ.
Phía trên có con Đại Bàng đang sải
cánh lượn.
Tranh 3: Ngựa trắng xin mẹ được
đi xa cùng Đại Bàng.
Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói.
Tranh 5: Sói lao vào Ngựa. Từ trên
cao, Đại Bàng bổ xuống giữa trán
Sói, Sói quay ngược lại.
Tranh 6: Đại Bàng bay phía trên –
Ngựa Trắng phinước đại bên dưới.
6 HS nối tiếp nhau, nhìn 6 tranh,
kể lại từng đoạn.
- 1, 2 HS kể toàn truyện.
- Cả nhóm trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Vì nó mơ ước có được đôi cánh
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
21
Kế hoạch dạy học - Lớp 4
gioỏng nhử ẹaùi Baứng.
Giáo viên: Lê Văn Bình TTHTQ2
22
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
GV hỏi:
Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về giá
trò chuyến đi của Ngựa Trắng.

+ Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
trên cho người thân.
- Chuẩn bò nội dung tiết kể chuyện sau.
- Chuyến đi mang lại cho Ngựa
Trắng nhiều hiểu biết, làm cho nó
bạo dạn hơn.
- Đại diện nhóm kể.
- Nêu ý nghóa câu chuyện.
- Đi một ngày đàng học một sàng
khôn.
- Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mệ biết ngày nào khôn.

KĨ THUẬT
LẮP XE NÔI
I. MỤC TIÊU:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
- SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A.Khởi động:
B.Bài cũ:
Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp cái đu.
C.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 1)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát
và nhận xét mẫu:
-Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp
sẵn.
-Quan sát xe mẫu.
- Quan sát, trả lời: Cần 5 bộ phận:
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
23
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
-Hướng dẫn hs quan sát kó từng bộ phận
và trả lời câu hỏi:cần bao nhiêu bộ phận
để lắp xe nôi?
-Gv nêu tác dụng của xe nôi trong thực
tế.
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kó
thuật:
a)Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo
sgk:
-Gv cùng hs chọn từng loại chi tiết đúng
đủ.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết.
b)Lắp từng bộ phận:
-Lắp tay kéo:hs quan sát và trả lời câu
hỏi:dể lắp được tay kéocần chọn chi tiết
nào và số lượng bao nhiêu?Gv tiến hành
lắp tay kéo xe theo sgk.

-Lắp giá đỡ trục bánh xe:gv gọi một hs
lên lắp và nhận xét, bổ xung;thục hiện
lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
-Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe:gv gọi
một hs gọi tên và số lïng các chi tiết lắp
thanh đỡ giá bánh xe,trả lời câu hỏi nhận
xét và bổ xung.
-Lắp thành với mui xe:gv nêu chú ý vò trí
của tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.
-Lắp trục bánh xe:gv gọi hs lắp trục bánh
xe thao thứ tự các chi tiết trong hình 6.
tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá
đỡ bánh xe, thành xe với mui xe,
trục bánh xe

- Để cho các em bé nằm hoặc
ngồi trong xe nôi và người lớn
đẩy xe cho các em đi dạo chơi
- Cùng GV chọn các chi tiết
+ Lắp từng bộ phận:
. Lắp tay kéo
. Lắp giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh
xe
. Lắp thành xe và mui xe
. Lắp trục bánh xe
+ Lắp ráp xe nôi
- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh
chữ U dài
- Theo dõi, quan sát, lắng nghe

- Cần 2 thanh thẳng 9 lỗ
- 1 hs lắp, cả lớp quan sát, nhận
xét
- 2 giá đỡ
- 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
24
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
c)Lắp ráp xe nôi:gv lắp ráp xe nôi theo
quy trình sgk, dặt câu hỏi hoặc gọi 1,2 em
lên lắp,Gv kiểm tra sự chuyển động của
xe.
d)Gv hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.
IV.Củng cố:
Nhắc lại các chi tiết để lắp xe nôi.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
- 1 hs lên lắp, cả lớp quan sát
- 1 thanh lắp vào hàng lỗ thứ ba,
thanh thứ lắp vào hàng lỗ thứ hai
- Quan sát, lắng nghe
- Lấy 1 vòng hãm lắp vào trục
dài, sau đó ráp bánh xe vào, tiếp
theo lắp tiếp vòng hãm thứ hai
- 2 hs lên lắp, cả lớp theo dõi
+ Lắp thành xe và mui xe vào sàn
xe.
+ Lắp tay kéo vào sàn xe
+ Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ

trục bánh xe, sau đó lắp 2 bánh
xe và các vòng hãm còn lại vào
trục xe
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe vào
thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe
+ Kiểm tra sự dao động của xe
- Quan sát, theo dõi
- Vài hs đọc

Thø n¨m ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. MỤC TIÊU:
Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã
tóm tắt (BT1,BT2) ; bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin
bằng một vài câu (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ. 5, 6 tờ giấùy to (nhóm).
- HS : 1 số tin về chủ đề du lòch, khám phá.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gi¸o viªn: Lª V¨n B×nh TTHTQ2
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×