Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án tuần 27 -CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.06 KB, 72 trang )

TUẦN 27

Thứ , ngày Tên môn Tên bài

Thứ 2
22 / 3 / 2010
Đạo đức
Toán
Tập đọc

Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. (t2)
Luyện tập chung
Dù sao trái đất vẫn quay

Thứ 3
16 / 3 /2010
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Luyện toán

Kiểm tra định kì
Nhớ viết : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Câu khiến

Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
Thực hành : Cộng, trừ, nhân , chia phân số.
Thứ 4
17/ 3 /2010
Toán


Kể chuyện
Tập đọc


Hình thoi
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Chim sẻ


Thứ 5
18 /3 /2010

Thứ 6(chiều)
19 /3 /2010
Toán
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Kĩ thuật

Khoa học
Luyện toán
Luyện khoa học
Luyện viết
HĐTT
PT bom mìn
Diện tích hình thoi
Miêu tả cây cối ( kiểm tra viết)
Cách đặt câu khiến
Lắp cái đu ( t1)


Các nguồn nhiệt
Thực hành : Diện tích hình thoi


Các bài tuần 26 + 27
Bài 21 ( Quyển 1 và quyển 2 )
Sinh hoạt lớp
Hãy quý trọng cuộc sống và biết cách tự bảo vệ
mình.




Võ Thị Huyền
99
Ngày soạn: 17 / 3 / 2010.
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010.
Đạo đức: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân
đạo.
Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- Gd HS tham gia tốt các hoạt động nhân đạo.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK Đạo đức 4. Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em
+ Thế nào là hoạt động nhân đạo?
+ Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo?
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài : - GV ghi đề:
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4- SGK/39)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
Những việc làm nào sau là nhân đạo ?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người
nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp
giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển
bóng đá của trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
- GV kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là hoạt động nhân
đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập
2- SGK/38- 39)
- GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm
HS thảo luận 1 tình huống.Nhóm 1 :
a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.

ịNhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô
- 2 em lên bảng trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các
nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến.
Võ Thị Huyền
100
đơn, không nơi nương tựa.
- GV kết luận:
+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp
bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền
giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có
nhu cầu … )
+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công
việc lặt vặt thường ngày như lấy nước,
quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà
cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
5- SGK/39)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.


- GV kết luận:
Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ
những người khó khăn, cách tham gia
hoạn nạn bằng những hoạt động nhân
đạo phù hợp với khả năng.
* Kết luận chung :
- GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi
nhớ” SGK/38.
3.Củng cố-Dặn dò:
- HS thực hiện dự án giúp đỡ những
người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng
theo kết quả bài tập
- Chuẩn bị bài tiết sau.Tôn trọng luật
giao thông
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
vào phiếu điều tra theo mẫu.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, bình luận.
- HS lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :
- Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
HS làm đúng bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
- Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .

III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5. - 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải :
- Số ki - lô - gam cà phê lấy ra lần sau
là:
2710 x 2 = 5420 ( kg )
Võ Thị Huyền
101
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề
b) Luyện tập :
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau
.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm phân số của một số .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm độ dài đoạn đường đã đi .
- Tìm độ dài đoạn đường còn lại .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Số ki - lô - gam cà phê lấy ra cả 2 lần
2710 + 5420 = 8130 ( kg)
- Số ki - lô - gam cà phê còn lại là
trong kho là : 23450 - 8130 = 15320
( kg )
Đáp số : 15320 kg cà
phê .
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
2 HS lên làm bài trên bảng .
a/ Rút gọn các phân số :

6
5
5:30
5:25
30
25



5
3
3:15
3:9
15
9


6
5
2:12
2:10
12
10


5
3
2:10
2:6
10
6


b/ Những phân số bằng nhau là :
10
6
15
9
5

3


12
10
30
25
6
5

+ Nhận xét bạn bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe hướng dẫn .
- Tự làm vào vở .
- 1 HS lên bảng giải bài .
a/ Phân số chỉ ba tổ học sinh là :
4
3
b/ Số học sinh của ba tổ là :
32 x
4
3
= 24 ( bạn )
Đáp số : a/
4
3
b/ 24 bạn
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .

- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là :
Võ Thị Huyền
102
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 4: HS khá, giỏi
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm số xăng lấy ra lần sau .
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần .
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.
15 x
3
2
= 10 ( km )
- Anh Hải còn phải đi một đoạn đường
nữa dài là :
15 - 10 = 5 ( km )
Đáp số : 5 km
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Lần sau lấy ra số lít xăng là :
32850 : 3 = 10950 ( lít )
- Cả hai lần lấy ra số lít xăng là :
32850 + 10950 = 43800 ( lít )
- Số lít xăng ban đầu trong kho có là
56200 + 43800 = 100 000 ( lít )
Đáp số : 100 000 lít
+ HS nhận xét bài bạn .
Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: sửng sốt, tà thuyết, phản bảo, cổ vũ, lập tức,
vẫn quay, giản, Ga - li - lê; Cô - pec - ních
Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rải, bước đầu bộc lộ
được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học . (trả lời được các câu hỏi SGK)
Hiểu nghĩa các từ ngữ : tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ .
- GD học sinh tính dũng cảm, kiên kì.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ chụp về nhà
khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .
HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
bài "Ga – v rốt ngoài chiến luỹ " và trả

lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài .

Võ Thị Huyền
103
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (3 đoạn)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
(3 lượt HS đọc).
- Lần 1: - GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2: Giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: đọc trơn.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm
gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ
Mặt trời để HS thấy được ý kiến của

Cô - péc - ních .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích
gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi
và trả lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và
Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ?
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….phán bảo của
chúa trời .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến gần bảy
chục tuổi .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến hết bài .
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài .
- Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ
còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao

đều phải quay quanh Trái Đất và Cô -
péc - ních thì lại chứng minh ngược
lại : Chính Trái đất mới là hành tinh
quay quanh Mặt trời .)
+ Sự chứng minh khoa học về Trái đất
của Cô - péc - ních .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài trả lời câu hỏi :
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự
ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc -
ních .
+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì
cho rằng ông đã chống đối quan điểm
của Giáo hội , nói ngược lại lời phán
bảo của chúa trời )
- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết
quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc -
ních
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Cả hai nhà khoa học đã dám nói
ngược lại với lời phán bảo của Chúa
trời, tức là dám đối lập với quan điểm
của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ
biết việc làm đó sẽ nguy hiểm đến tính
mạng của mình. Ga - li - lê đã phải trải
qua quãng còn lại của đời mình trong tù
Võ Thị Huyền

104
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao
đổi và trả lời câu hỏi.
- Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1 –nêu từ
ngữ cần nhấn giọng trong đoạn .
- HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Con sẻ - đọc và trả lời câu hỏi sgk
đày vì bảo vệ chân lí khoa học .
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần
dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo
vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học
Cô - péc - ních và Ga - li - lê .

- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Ca ngợi những nhà bác học chân
chính đã dũng cảm, kiên trì để bảo vệ
chân lí khoa học.
- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội
dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .

Ngày soạn:15/3/2010
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2010

Toán: Kiểm tra định kì
( Đề và đáp án do chuyên môn ra )
Chính tả: (Nhớ – Viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình
bày các khổ thơ.
- HS làm đúng bài tập chính tả 2a, 3. Biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ.
- Gd HS rèn chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng.
II. Chuẩn bị :
GV: Bài tập 2a viết vào bảng phụ và viết ND BT3 a vào phiếu .
HS: SGK, vở
Võ Thị Huyền
105
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài cũ:
- Gọi 3 hs viết bảng lớp viết– cả lớp
viết bảng con các TN bắt đầu l/n hoặc
có vần in / inh
- Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề:
b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối
bài thơ, và đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
Chú ý những chữ dễ viết sai ( xoa mắt
đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt,…)
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
theo thể thơ tự do, những chữ cần viết
hoa .
* HS nhớ- viết chính tả:
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.GV dán giấy
viết lên bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ
viết với s/ không viết viết x ; hoặc
ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu

ngã .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài tập
Bài 3:
- GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ;
xem tranh minh họa, làm vào phiếu
- GV dán lên bảng các phiếu mời HS
lên lên bảng thi đua làm bài.
GV nhận xét – chốt ý đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu
trên.
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhận xét
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
của bài
- HS trao đổi tìm từ khó.
- HS viết bảng con.
- HS nêu
- HS viết bài
- HS đổi bài dò lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS
dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn,
sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh …
b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa,
xõa, xoan, xoang …
c/ Trường hợp không viết với dấu ngã :
ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh ….
d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi,
cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS
dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
a/ sa mạc – xen kẽ
b/ đáy biển – thũng lũng .

Võ Thị Huyền
106
và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Câu khiến
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ)
- HS nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt
câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3).
HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2
câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
- GD HS luôn sử dụng câu đúng.
II. Chuẩn bị : GV :-Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ).
HS: sgk
III. Hoạt động dạy – học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
cùng nghĩa với từ " dũng cảm "
+ Gọi 1 HS lên bảng làm BT4.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Phần nhận xét
Bài 1-2:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến
.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận về lời giải đúng
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung
HS tự đặt câu và làm vào vở .
- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6
em lên bảng –mỗi em một câu văn và
đọc câu văn của mình vừa viết.
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết
luận
*Phần ghi nhớ : Hai ba HS đọc nội dung
Ghi nhớ SGK
- 2 HS lấy ví dụ minh họa .
* Phần luyện tập :
Bài 1: Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu của BT1

- HS trao đổi theo cặp và làm vở nháp.
- GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1
đoạn văn – mời 4 HS lên bảng gạch
dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi
HS đọc các câu khiến đó .
- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành
ngữ hoặc tục ngữ có nội dung nói về
chủ điểm " dũng cảm "
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
trao đổi theo cặp trả lời
Chốt lời giải đúng
+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm .
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
- Tự viết vào vở
- HS trình bày – lớp nhận xét
- HS đọc
- 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành
vào cho ta !
Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần
Võ Thị Huyền
107
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
-HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập –
làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo
– cả lớp nhận xét, tuyên dương

Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với
đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong
muốn .
HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở
và trình bày kết quả .
GV chốt ý – nhận xét
3.Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn thành
về nhà làm .
- Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài
viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài
sau : Cách đặt câu khiến.
chú ý nhé !Đừng có nhảy lên boong tàu
!
Đoạn c:- Nhà vua hòan gươm lại cho
Long Vương !
Đoạn c:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt
tre , mang về đây cho ta .
- HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV
của em .
+ Vào ngay !
+Đừng có nhảy lên boong tàu !
HS đọc bài – lớp đọc thầm
HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
-VD : Em xin phép cô cho em vào lớp
ạ !
- HS tự làm bài


Buổi chiều
Lịch sử: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
I. Mục đích, yêu cầu :
-HS miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển
(cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
- Gd HS yêu thích tìm hiểu lịch sử của nước nhà.
II.Chuẩn bị :
GV: -Bản đồ Việt Nam. Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-
XVII .
PHT của HS .
HS: SGK, vở,
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã
diễn ra như thế nào ?
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có
tác dụng như thế nào đối với việc phát
triển nông nghiệp ?
- GV nhận xét, ghi điểm .
- HS trả lời .
- HS cả lớp bổ sung .
Võ Thị Huyền
108
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:

- Theo em thành thị là gì ?
- GV trình bày khái niệm thành thị:
Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là
trung tâm chính trị, quân sự mà còn là
nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp
và thương nghiệp phát triển .
- GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS
xác định vị trí của Thăng Long ,Phố
Hiến ,Hội An trên bản đồ .
GV nhận xét .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu
cầu các nhóm đọc các nhận xét của
người nước ngoài về Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào
bảng thống kê sau cho chính xác:


- GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng
thống kê mô tả lại
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng
thống kê và nội dung SGK để mô tả lại
các thành thị Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ở thế kỉ XVI-XVII .
- GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để
trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô
và hoạt động buôn bán trong các thành

thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS lên xác định .
- HS nhận xét .
- HS đọc SGK và thảo luận rồi điền
vào bảng thống ke để hoàn thành PHT.
- Vài HS mô tả.
- HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay
nhất.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời: Thành
thị nước ta lúc đó tập trung đông
người, quy mô hoạt động và buôn bán
rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của
thành thị phản ánh sự phát triển mạnh
của nông nghiệp và thủ công nghiệp .
Võ Thị Huyền
109
Đặc điểm Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán
Thành thị
Thăng
Long
Đông dân nhiều hơn
thành thị ở châu Á.
Lớn bằng thành thị ở
một số nước châu Á.
Những ngày chợ phiên, dân

các vùng lân cận gánh hàng
hoá đến đông không thể
tưởng tượng được
Phố Hiến Có nhiều dân nước
ngoài như Trung Quốc,
Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà
của người nước khác
đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An Là nơi dân địa phương
và các nhà buôn Nhật
Bản.
Phố cảng đẹp và lớn
nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc
thường lui tới buôn bán.
- GV nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò :
- GV cho HS đọc bài học trong khung .
- Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị
nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó
như thế nào?
- Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ
XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát
triển mới của đất nước ta.Việc buôn bán
với nước ngoài đã xuất hiện. Đây chính
là sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế
của VN từ thế kỉ XVI-XVII.
- Về học bài và chuẩn bị trước bài:

“Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long”.
- Nhận xét tiết` học .
- 2 HS đọc bài .
- HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng
hóa đã bắt đầu phát triển. Buôn bán với
nước ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương
nhân ở nước ngoài đã có quan hệ buôn
bán với nước ta .

Luyện toán Thực hành:Cộng, trừ, nhân, chia phân số.
I.Mục đích –yêu cầu
- Củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập.
- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II. Chuẩn bị GV : nội dung
HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi 2 hs làm
4
4
8
5
+
20
7
5
3
×

GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Tính:
a.
40
9
5
2
8
5
=−
,
24
23
6
5
8
1
=+
b.

4
1
8
3
32
3
,

10

10
7
:
=
7
100
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Tính
2 hs làm – nhận xét

4
1
3
1
2
1



7
1
3
2
:
7
2



2 hs làm – nhận xét

HS làm bảng con
2 hs lên bảng làm

HS nhận xét

HS làm nháp – 2 hs làm -nhận xét bài của
bạn.
4
1
3
1
2
1

=
12
5
4
1
6
1
=+

Võ Thị Huyền
110
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 3: GV đọc đề
Một mảnh vườn hình CN có chiều dài

42m, chiều rộng bằng
3
2
chiều dài. Tính
chu vi, diện tích mảnh vườn đó.
Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
Chấm bài – nhận xét
Bài 4 HS giỏi ( bài 128- trang 20 –
TNC)
HS đọc đề
Phân tích đề toán
Muốn tính xem mỗi tháng bác công
nhân được nhận tiền lương là bao nhiêu
ta phải tìm gì ?

Yêu cầu hs tự làm
GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò
HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
Về nhà làm lại các bài tập.
Chuẩn bị : Hình thoi.

7
1
3
2
:
7
2


=
7
2
7
1
7
3
=−
HS làm vở - chấm bài – nhận xét
Đáp án : Chu vi : 140 m
Dt : 1176 m
2

2 hs đọc
Phân số chỉ tổng số tiền lương đã sử
dụng trong tháng, phân số chỉ số tiền
200000đồng để dành.
1 hs giải trên bảng – nx
Đáp án : 1500000 đồng.
Ngày soạn: 15 / 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010.
Toán: Hình thoi
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- HS vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm bài
tập 3
- Gd HS có ý thức tốt trong giờ học, áp dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK ; một số hình: hình vuông ; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành,
hình thoi bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK

- HS : Giấy kẻ ô vuông, ê ke, kéo, SGK , …4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép
hình .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Yêu cầu HS làm lại bài 3, 4 tiết toán
trước
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
- 2 HS làm bài 3.
- 1 HS làm bài 4.
- HS nhận xét.
- Học sinh nhắc lại tựa.
Võ Thị Huyền
111
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
- Hình thành biểu tượng hình thoi :
GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình
vuông
B


A C
D
Hình thoi
-Yêu cầu HS Q/S hình và nhận xét :

- Giới thiệu và nhận biết đặc điểm của
hình thoi ABCD
- Cạnh AB song song với cạnh DC
- Cạnh AD song song với cạnh BC
- AB= DC = AD = BC
Yêu cầu HS nêu – Rút ra kết luận :
* Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện
song song và bốn cạnh bằng nhau .
- Gọi HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng
hình bình hành và nhận biết một số hình
vẽ trên bảng phụ .
b/ Thực hành :
* Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình
thoi ở BT1 .
-Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình
thoi - GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận biết
thêm một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì ?
- Hướng dẫn HS nêu .
- Y/C HS giải bài toán.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo
vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường .
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhận dạng
- HS quan sát hình, ghép hình trên
giấy
Làm theo mẫu
- HS trả lời – lớp nhận xét.
- HS chỉ vào hình ABCD và nhắc lại
đặc điểm của hình thoi .
- Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
- HS nêu VD .
- HS nhắc lại quy tắc.
- 2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở –
HS nhận xét.
Đáp án : Hình 1 và hình 3 ( hình thoi)
Hình 2 ( hình chữ nhật )
- HS đọc đề toán.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
- HS xác định đường chéo của hình
thoi nêu kết quả .
- 1 HS lên bảng giải-
– HS khác nhận xét.
B
A C
D
- HS đọc bài tập.
- 2 HS lên bảng trình bày sản phẩm
- Lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
Võ Thị Huyền
112

hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt
hình -Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm,
theo gợi ý trong SGK.
- HS biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Gd HS có tinh thần dũng cảm, ý thức tốt trong giờ học.
II. Chuẩn bị :
GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp- tranh ảnh (sưu tầm). Bảng phụ viết sẵn dàn ý
của bài kể chuyện .
HS: SGK, vở, một số câu chuyện về lòng dũng cảm.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe,
đã đọc nói về lòng dũng cảm .
- Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm
từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.

- Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch
chân các từquan trọng, giúp HS xác định
đúng yêu cầu của đề .(Kể một câu
chuyện về lòng dũng cảm mà em đã
được chứng kiến hoặc tham gia).
*Gợi ý kể chuyện: Gọi 3 HS nối tiếp
nhau đọc 4 gợi ý 1-2-3-4 .
- Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2
và 3, 4 .
- GV gợi ý thêm một số câu chuyện về
lòng dũng cảm – HS tham khảo – Hd HS
kể theo hướng đó .
* Kể trong nhóm:
- Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
- 2 HS kể trước lớp.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các gợi
ý
- Lớp đọc thầm .
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
Võ Thị Huyền
113
giúp đỡ các em yếu.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý
nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân nghe
và chuẩn bị bài sau
chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn
về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
- Cách dùng từ, nội dung, cách kể, cách
đặt câu …
Bình chọn người có câu chuyện hay
nhất, người KC lôi cuốn nhất .
Tập đọc: Con Sẻ
I.Mục đích, yêu cầu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó như : tuyệt vọng, thảm thiết, phủ kín, hung dữ, khản
đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn nó, lùi bối rối, đầy thán phục.
HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn
giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xã thân cứu sẻ con của sẻ già. (HS
trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Hiểu từ ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,
- Gd HS luôn yêu thương người mẹ.

II. Chuẩn bị:

GV: Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện
đọc .
HS: SGK, vở, đọc trước bài trên.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2-3 HS đọc bài Dù sao trái đất
vẫn quay và trả lời câu hỏi : Lòng
dũng cảm của Cô-péc-níc và Ga –li- lê
thể hiện ở chỗ nào ?
- Nhận xét -ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Treo tranh giới
thiệu nội dung bài học ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- 2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK .
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe
Võ Thị Huyền
114
- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi, sau đó
đọc thể hiện lại bài
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó
định làm gì ?
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi ?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây
xuống đất để cứu con được miêu tả như
thế nào?

+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong
câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn
cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì ?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé ?
- HS nêu ý chính của bài .
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho
người thân câu chuyện trên.
- 3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
Đoạn 1: từ đầu ….tổ xuống
Đoạn 2-3:.Tiếp đến xuống đất (sẻ
già đối đầu với chó săn )
Đoạn 4-5: đoạn còn lại ( sự ngương
mộ của tác giả trước sẻ già )
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả
lời câu hỏi1.HS trả lời –lớp bổ sung
nhận xét
+ Trên đường đi, con chó đánh hơi
thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ
xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non
+ Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây
lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ
rất hung dữ khiến con chó dừng lại và
lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một
sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
+ Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi
trước mõm con chó; lông dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết,
nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng
đầy răng của con chó; lao đến cứu

con, lấy thân mình phủ kín sẻ con,… .
+ Đó là sức mạnh tình mẹ con, một
tình cảm tự nhiên .
+ Vì hành động củac con sẻ nhỏ bé
dũng cảm đối đầu với con chó săn
hung dữ để cứu con là một hành động
đáng trân trọng, khiến con người phải
cảm phục .
+ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả
thân cứu sẻ con của sẻ già .
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS thi đọc diễn cảm .

Võ Thị Huyền
115

Ngày soạn: 16/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2010
Toán: Diện tích hình thoi
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
- Biết cách tình diện tích hình thoi
- Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm bài tập 3
- Gd HS có ý thức tốt trong tiết học, áp dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK
HS : SGK, bút chì; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo …
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài cũ :
- Yêu cầu HS vẽ một số hình thoi và
nêu đặc điểm của hình thoi

- Nhận xét ghi điểm
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
b/ Tìm hiểu bài:
+ Vẽ lên bảng hình thoi ABCD .
- Chúng ta hãy tính diện tích hình thoi
.
+ Cho HS quan sát và kẻ được hai
đường chéo hình thoi, hướng dẫn HS
cắt theo đường chéo để tạo thành 4hình
tam giác vuông và ghép lại ( như hình
vẽ SGK) để có hình chữ nhật ACNM .
+ Gợi ý để HS nhận xét và so sánh
diện tích của hình thoi ABCD và hình
chữ nhật ACNM vừa tạo thành .
+ Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ giữa
hai hình để rút ra công thức tính diện
tích hình thoi
+ GV kết luận và ghi quy tắc và công
thức diện tích hình thoi lên bảng .
+ Nếu gọi diện tích hình thoi là S .
- Đường chéo thứ nhất là m .
- Đường chéo thứ hai là n .

+ Ta có công thức :

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc .
- HS thực hiện yêu cầu .

- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi
tên và nhận biết về hai đường chéo
của hình thoi ABCD .
+ Thực hành cắt theo đường chéo hình
thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật
ACNM.
+ Hình chữ nhật ACNM có diện tích
bằng diện tích hình thoi ABCD .
+ Tính diện tích hình chữ nhật
ACNM là
m x
2
n
mà : m x
2
n
=
2
nm
×
.
+ Vậy diện tích hình thoi ABCD là :
2

nm ×

+ Qui tắc : Diện tích hình thoi bằng
tích độ dài của hai đường chéo chia
cho 2 .
- 2 HS nêu lại qui tắc và công thức ,
Võ Thị Huyền
116
S = m x n
2
c) Luyện tập :
Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu
đề bài
+ GV vẽ các hình với các số đo như
SGK lên bảng .
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện
tích hình thoi
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì ?
B N
A C M
P

D Q
Bài 2 :

-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu
đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 3 : Hs khá giỏi
- Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý HS : - Tính diện tích hình thoi
và diện tích hình chữ nhật .
- So sánh diện tích hình thoi và hình
chữ nhật .
- Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu
nào sai .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng tính .



lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính
diện tích vào vở .
+ 3 HS lên bảng làm .
a/ Diện tích hình thoi :
3 x 4 : 2 = 6 (cm
2
)


b/ Diện tích hình thoi :
7 x 4 : 2 = 14 (cm
2
)
+ Cách tính diện tích hình thoi .
-1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở .
+ 2 HS lên bảng làm .
a/ Diện tích hình thoi là
5 x 20 : 2 = 50 ( dm
2
)
b/ Đổi : 4 m = 40 dm .
-Diện tích hình thoi là :
40 x 15 : 2 = 300 (dm
2
)
+ Nhận xét bài bạn .
-1 em đọc đề bài .
- Vẽ hình vào vở .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .

- Lớp làm bài vào vở .
-1 HS làm bài trên bảng .
Giải :
- Diện tích hình thoi ABCD là :
5 x 2 : 2 = 5 cm
2
- Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
5 x 2 = 10 cm

2
Võ Thị Huyền
117



- Giáo viên nhận xét ghi điểm học
sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập
+ Vậy diện tích hình thoi bằng
2
1
diện
tích hình chữ nhật là đúng .

Tập làm văn: Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK
(hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn
đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
- HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn.
- Gd HS có ý thức tốt trong giờ kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối :
- Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .
-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .
- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của

người tả với cây .
HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn
bài miêu tả cây cối
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học
Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em
viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây
cối .
b.Hướng dẫn gợi ý đề bài :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - lớp theo
dõi
- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn
miêu tả
- HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1
trong 4 đề mà mình thích
+ Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn
với nhiều kỉ niệm của em ( mở bài theo
- 2 HS nêu
- 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo
dõi .
+ 2 hS trình bày dàn ý
- HS đọc thầm đề bài
+ HS suy nghĩ và làm bài vào vở

Võ Thị Huyền
118
cách gián tiếp )
+Đề 2 : Hãy tả một cái cây mà do chính
tay em vun trồng . ( kết bài theo kiểu
mở rộng )
+ Đề 3 : Hãy tả loài hoa mà em thích
nhất . ( mở bài theo cách gián tiếp )
+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc
vườn rau . ( kết bài theo kiểu mở rộng
)
- GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước
khi viết hoặc tham khảo bài viết trước
và làm vào giấy kiểm tra .
- GV thu chấm
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau : ôn tập.

+ HS thực hiện viết bài vào vở

Luyện từ và câu: Cách đặt câu khiến
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến
phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin)
theo cách đã học (BT3).
HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4)
-Gd HS biết vận dụng đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II. Chuẩn bị :

- GV :Giấy khổ to, bút dạ, 3 băng giấy viết câu văn ( nhà vua hoàn kiếm lại cho
long vương ) BT1 (phần nhận xét) để hs chuyển câu kể thành câu khiến theo 3
cách khác nhau
- HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- 1 HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài
câu khiến, đặt 1 câu khiến
- 1 HS đọc 3 câu khiến tìm được trong
Sách TV hoặc Toán .
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Phần nhận xét
Bài 1
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, hường dẫn hs
chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại
cho Long vương thành câu khiến theo 4
cách nêu SGK
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng
- Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời
Chốt lời giải đúng
Cách 1 :
Nhà hãy (nên, hoàn gươm
Võ Thị Huyền
119

- HS làm bài và phát biểu ý kiến .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận về lời giải đúng.
- Phần ghi nhớ: Hai ba HS đọc nội dung
Ghi nhớ SGK
2 HS lấy ví dụ minh họa .
* Phần luyện tập :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu của BT1
- HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND
SGK
- GV phát giấy –mời hs viết 1 câu kể
trong BT1
- HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển
thành câu khiến .
- GV cùng HS nhận xét
– Mời 4 HS làm bài trên băng giấy dán
kết quả lên bảng lớp, chốt lại lời giải
đúng GV nhận xét
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập –
làm vào vở nháp– HS nối tiếp nhau báo
cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương
( tương tự BT1)
Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống
giao tiếp, đối tượng giao tiếp. GV phát
phiếu để - 3 HS làm bài – HS cả lớp làm
vở.
- GV khen ngợi những HS đặt câu đúng
Bài 3 - 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với

đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong
muốn .
- HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở
và trình bày kết quả .
- GV chốt ý – nhận xét
vua
phải , đừng,
chớ )
lại cho long
vương
Cách 2 :
Nhà vua hoàn gươm
lại cho Long vương
đi ./ thôi ./
nào
Cách 3 :
Xin/
mong
nhà vua hoàn kiếm cho
long vương
Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn
câu kể trên, chuyển câu đó thành câu
khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với
câu khiến
- HS đọc
- HS lấy ví dụ
- 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
Viết vào phiếu
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét

Gọi ý : câu kể : Nam đi học
Thanh đi lao động
câu khiến : Nam đi hoc đi !
Nam phải đi học !
Nam hãy đi học đi!
Nam chớ đi hoc !
Thanh phải đi lao động !
- HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
Viết vào vở nháp
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
VD :
a/Với bạn: Ngân cho tớ mượn bút của
bạn với!
b/ Với bố của bạn: Thưa bác, bác cho
phép cháunói chuyện với bạn Giang ạ !
c/ Với chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà
bạn Oanh ạ !
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện
tương tự BT trên
Câu khiến Cách
thêm
Tình huống
Võ Thị Huyền
120
3.Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn
thành về nhà làm .
- Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài
viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài

sau .
- Hãy giúp
mình giải
bài tập
này với !
Hãy ở
trước
ĐT
Em không
giải được bài
toán khó, nhờ
bạn hướng
dẫn cách giải
Chúng ta
cùng đi
học nào !
Đi,nà
o ở
sau
ĐT
Em rủ các
bạn cùng làm
một việc gì
đó
Xin mẹ
cho con
đến nhà
bạn Ngân
Xin.
mong

trước
CN
Xin người lớn
cho phép làm
việc gì đó.
Thể hiện
mong muốn
điều gì đó tốt
đẹp

Kĩ thuật: Lắp cái đu
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS chọn đúng, đủ số liệu các chi tiết để lắp cái đu. Lắp được cái đu theo mẫu.
- HS khéo tay: Lắp ược cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu
giao động nhẹ nhàng.
- Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
- Gd HS đảm bảo an toàn khi lắp ghép, giữ gìn vệ sinh
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu cái đu lắp sẵn
HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Võ Thị Huyền
121
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu
mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS

quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và
hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận
của cái đu, hỏi:
+ Cái đu có những bộ phận nào ?
- GV nêu tác dụng của cái đu trong
thực tế:Ở các trường mầm non hay công
viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi
chơi trên các ghế đu.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác
kĩ thuật
- GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy
trình trong SGK để quan sát.
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
- GV và HS chọn các chi tiết theo SGK
và để vào hộp theo từng loại.
- GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần
lắp cái đu.
b/ Lắp từng bộ phận
- Lắp giá đỡ đu H.2 SG:trong quá trình
lắp, GV có thể hỏi:
+ Lắp giá đỡ đu cần có những chi tiết
nào ?

+ Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì
?
- Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi:
+ Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết
nào? Số lượng bao nhiêu ?
- Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK.

GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét,
uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV hỏi: Để cố định trục đu, cần bao
nhiêu vòng hãm?
- GV kiểm tra sự dao động của cái đu.
d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận,
sau đó mới tháo từng chi tiết theo trình
tự ngược lại với trình tự ráp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vào trong hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái
độ học tập của HS.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát vật mẫu.
- Ba bộ phận: giá đỡ, ghế đu, trục đu.

- HS quan sát các thao tác.
- HS lên chọn.
- Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá
đỡ trục.
- Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh
thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
- Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm
3 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- HS lên lắp.
- 4 vòng hãm.
- HS lắng nghe.
Võ Thị Huyền

122
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.

Buổi chiều
Khoa học: Các nguồn nhiệt
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồ nhiệt
trong sinh hoạt. Ví dụ: Theo dõi khi đun náu; tắt bếp khi đun xong,
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống .
II. Chuẩn bị:
GV: Hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp. Tranh ảnh sử dụng về nguồn nhiệt trong sinh
hoạt.
HS: SGK, vở, nến,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài c ũ : Vài hs nêu lại kiến thức đã
học bài trước .
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài : - Ghi đề:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1 : Nói về nguồn nhiệt và
vai trò của chúng
- GV tổ chức cho HS quan sát hình
trang 106– tìm hiểu về các nguồn nhiệt
và vai trò của chúng -HS làm việc theo
nhóm .
Y/c thảo luận chung – rút ra nhận xét .
+ Gọi HS trình bày .
GV giúp HS rút kết luận: Mục bạn cần

biết SGK
- 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét
- HS lắng nghe

- HS suy nghĩ và trả lời
- HS báo cáo kết quả
- HS cả lớp bổ sung .
Kết luận :
Phân loại các nguồn nhiệt theo nhóm :
+Mặt trời
Võ Thị Huyền
123

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×