Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Toán lớp 5 - LUYỆN TẬP CHUNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.03 KB, 17 trang )



LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo đọ dài, đơn vị đo thời gian.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài cũ :
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của
chuyển động . Viết công thức tính: v, s, t.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì ?

+ 1 HS làm bảng, HS dưới lớp làm vở
+ HS đọc bài làm

- 2 HS







- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn
xe máy bao nhiêu km?
- HS làm bài
- HS đọc


+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì
vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào ? (dùng công thức nào ?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Nhận xét gì về đổi đơn vị .
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố
cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng

+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t.



- 1 HS
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
- HS làm bài


- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
- HS làm bài



- 1 HS
- HS làm bài




- HS nêu


II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .



LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
a) + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề
bài yêu cầu, tóm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm



- 1 HS
- HS thao tác

- Thảo luận nhóm



cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng
đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường
bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô
tô và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
* GV nhận xét : Bài này có thể trình bày giải bằng cách
gộp,lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động.
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc
mới được tính cách này.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô?

- 2 chuyển động: ô tô, xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả quãng đường AB


- 54 + 36 = 90 (km)




- HS làm bài

- HS nghe

- HS làm bài b)



- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài




+ Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính?
* GV đánh giá:
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài?
+ HS nêu cách làm
+ HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách.
+ HS nhận xét và giải thích cách đổi
0,75 km/phút = 750 m/phút
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS làm bài vào vở

+ HS nhận xét và bổ sung
+ 2 giờ 30 phút là bao nhiêu giờ ?
+ Sau khi đi 2 giờ 30 phút thì xe đã đi được quãng đường
là bao nhiêu ?
+ Hãy nêu công thức tính s, v, t
+ Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược
chiều và cùng lúc ta làm thế nào?
* GV nhận xét: Bài toán vừa làm quen trong tiết này gọi
là bài toán “gặp nhau “
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Tìm s, biết v & t

- 1 HS
- km, khác với vận tốc

- HS làm bài



- 1 HS

- HS làm bài

- 2,5 giờ


- HS nêu
- Lấy quãng đường chia cho tổng
vận tốc của 2 chuyển động.



- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .























LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài m

i
:

1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a)
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của hai người?
* GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát
Xe máy Xe đạp

A 48 km B C
* GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn
xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào
đó xe máy đuổi kịp xe đạp.



- 1HS

- 2 chuyển động
- Cùng chiều nhau




- HS nghe




+ Quãng
đư

ng xe máy cách xe đ

p
lúc kh

i hành?

+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa
xe máy và xe đạp là bao nhiêu?
***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành , khoảng cách
giữa hai xe ngày càng giảm đi.
+ Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km?
+ Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào?
+ HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp

bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ)
s ( v
2
- v
1
) = t
*** Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động
cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách ban đầu chia
cho hiệu hai vận tốc.
b) Tương tự bài a)
* GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao nhiêu km,
ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có?
+ Nêu quy tắc nhân phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
-
48km

- 0km



- 36 - 12 = 24 (km)
- Lấy 48 chia cho 24
- HS làm bài

- HS theo dõi



- HS nhắc lại


- HS tự làm bài
- Khoảng cách đó bằng quãng
đường xe đạp đi trước trong 3 giờ

- 1 HS
- Tính quãng đường, s = v x t
- HS nêu
- HS làm bài



*
GV
đánh giá


Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
* GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn
+ HS thảo luận tìm cách giải.

+ Đã biết yếu tố nào?

+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá: Lưu ý thời gian với thời điểm.
+ 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều?

+ HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho.

+ Cách giải 2 dạng toán này có điểm gì giống nhau và
khác nhau





+ Hãy nhắc lại 5 bài toán về chuyển động đều đã học.



- 1 HS
- HS theo dõi
- HS thảo luận ghi cách làm ra
nháp.
- 2 chuyển động cùng chiều “đuổi

kịp”
- HS làm bài


- 4 giờ 7 phút chiều
- HS dựa vào bài ở bảng lớp để
nêu.
- Giống: Đều lấy khoảng cách
ban đầu giữa 2 vật chia cho
khoảng cách được rút ngắn sau
mỗi giờ.

- Khác: Khoảng cách rút ngắn đi
sau một giờ ở chuyển động
ngược chiều là tổng hai vận tốc.
- Bài toán tìm vận tốc
- Bài toán tìm quãng đường
- Bài toán tìm thời gian





.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau
(khi đi ngược chiều)
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau
(khi đi cùng chiều)




















ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
B. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS yêú đọc lần lượt các số

+ Hãy nêu cách đọc số tự nhiên

+ HS nhận xét
* GV nhận xét
b)
+ HS trả lời miệng

+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?

* GV chốt kiến thức :Số tự nhiên có hàng và lớp. Để đọc



- 1 HS
- HS đọc, lớp theo dõi và nhận
xét
- Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp

đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số,
kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp




- Cần xác định hàng mà chữ số
đó đang đứng.
- HS nghe


đúng ta tách lớp từ phải sang trái , mỗi lớp có 3 hàng; đọc
ừ trái sang phải, hết mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác đị
nh
giá trị của mỗi chữ số cần xác định hàng mà nó đứng trong
cách ghi số
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng
+ Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?

+ Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Muốn điền đúng dấu <, >, = ta phải làm gì?
+ Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy tắc nào?
+ HS đọc kết quả
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào vở
+ HS đọc kết quả bài làm
+ Hãy giải thích cách làm




- 1 HS
- HS làm bài
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị


- 1HS
- HS làm bài
- Phải so sánh các số đã cho
- Căn cứ vào số chữ số




- 1 HS
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- HS giải thích


+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học : 2, 3, 5, 9
- HS nhận xét và bổ sung
+ HS làm bài vào vở
+ Muốn số có 3 chữ số …43 chia hết cho 3 thì tổng các
chữ số phải thoả mãn điều kiện gì?
+ Có thể chọn giá trị nào cho …?
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .


- 1 HS
- HS nêu

- HS làm bài
- Tổng các chữ số phải chia hết

cho 3
- 2, 5, 8.
















ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số,
so sánh phân số
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số
hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.



+ Phân số gồm mấy phần


+ Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử



- HS thực hiện
a)
4
3
;
5
2
;
8
5
;
8
3


b) 1
4
1
; 2
4
3
; 3
3
2
; 4
2
1

- 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số
viết trên vạch ngang, mẫu số
khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết số phần bằng
nhau mà cái đơn vị chia ra.


số cho biết gì?


+ Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào?
+ Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện
gì? Nêu cách đọc
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Rút gọn phân số là làm gì?


+ Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số?


+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS giải thích cách làm
+ Hãy chỉ ra phân số tối giản
+ Phân số tối giản có đặc điểm gì?

+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tử số cho biết số phần bằng
nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu
- Phần nguyên và phần phân số
- Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị



- 1 HS
- Tìm phân số mới bằng phân số
đã cho có rử, mẫu bé hơn
- Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số
tự nhiên khac 0 ta được phân số
bằng phân số đã cho.
- HS làm bài


- Tử và mẫu không chia cho cùng


1 số tự nhiên nào khác 1.


- 1 HS
- Làm cho 2 phân số có mẫu số


+ Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì?


+ Nêu các bước quy đồng mẫu số.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để điền đúng dấu ta phải làm gì?
+ Có mấy quy tắc để so sánh phân số

+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau?
+ Vạch
3
1

3
2
trên tia số ứng với các phân số nào?

+ Vạch ở giữa
3
1

3
2
trên tia số ở vị trí nào giữa 0 và 1?
+ Vậy có thể ghi được những phân số nào?

+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
giống nhau mà giá trị của chúng
không đổi.
- HS nêu
- HS làm bài


- 1 HS
- So sánh các phân số đã cho
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
và so sánh 2 phân số khác mẫu.
- HS làm bài


- 1 HS
- Gồm 6 phần bằng nhau
-
3
1
=
6

2

3
2
=
6
4



-
6
3
(hoặc
2
1
)




+ HS nhận xét
* GV đánh giá
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .


×