THCS N BÌNH
Prepare date : 02/09/09
Teaching date: 03/09/09
Period 1+2:
ADJECTIVES AND ADVERBS
I.Kiến thức cơ bản:
Giúp học sinh nắm các tính từ , trạng từ và biết sử dụng chúng trong câu.
1. Adjectives:
Adjectives can come in two places in a sentence:
- Before a noun :
a nice girl
new shoes
- After the verbs: be, look, appear, seem, feel, taste, smell, sound….
These shoes are new.
That soup smells good
2. Adverbs:
Adj + ly = adverb of manner
-Adverbs normally go after the direct object
I read the letter carefully
-If there is no direct object , the adverb goes after the verb
She walked slowly
Note: good ( adj)-> well( adv)
hard, fast, early, late vừa là tính từ vừa là trạng từ
-có một số tính từ tận cùng là –ly không có trạng từ mà chúng ta dùng cấu trúc IN A ….WAY/
MANNER
She smiled in a friendly way
*Một số tính từ tận cùng bằng “ ly” có thể gây nhầm lẩn với trạng từ
Lovely ,deadly( gay chết người), likely( chắc chắn), friendly, lively, ugly, silly, lonely
*Ngoài ra chúng ta dùng trạng từ trước quá khứ phân từ
The little girl was badly treated
II. Vận dụng:
Underline the correct word:
a. You shouldn’t eat quick / quickly. It’s not good for your health.
b. Could we have some quick / quickly words with you ?
c. Hoa is studying hard / hardly for her exams
d. Nam answered very soft / softly but everyone could hear him clear / clearly
e. Hurry up, Ba. You are always so slow/ slowly
f. All the classrooms were bad/ badly painted
g. We feel very happy/ happily today
h. Liz talked very interesting / interestingly about her working day
Put the words in brackets in the correct forms to fill in the blanks:
a. He got 10 marks in the English test because he speaks English___________
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 1
THCS N BÌNH
( fluent)
b. People must be ___________ in catching fish to avoid killing small fish ( care)
c. Parents always want their children to study ___________ to get good results ( hard)
d. My mother was ___________ worried when I went home late last night ( extreme)
e. People who catch fish by electricity or dynamite must receive ___________ fine
( heavily)
f. My teacher is ___________ that I pass the examination ( please)
g. If we ____________ the water, a lot of fish will die ( pollution)
III. Củng cố :
Fill in the blanks with the proper forms of the words in the box
slow excite quick serious
disappoint
a. She talks so _________that we can’t hear anything.
b. He ran __________ so he couldn’t get the prize.
c. We feel ___________ that he won the scholarship.
d. The environment is ____________ polluted because we don’t know to protect it.
e. She is __________ since her boyfriend told her a lie.
IV. Hướng dẩn bài tập về nhà:
- Ôn lại cách sử dụng tính từ và trạng từ
- Làm hoàn chỉnh các bài tập vào trong vở
_______________
Prepare date : 16/09/09
Teaching date: 17/09/09
Period 3+4:
ADJECTIVES + THAT CLAUSE
I.Kiến thức cơ bản:
Giúp học sinh biết được cách sử dụng “ adjective + that clause”
Form: S+ be+ adjective + that clause
Chúng ta dùng Adjective + that clause để nói về cảm xúc hay ý kiến của người nào đó hay
chúng ta chắc chắn về điều gì đó.
Những tính từ sau đây dùng với cấu trúc này: afraid, amazed, angry, annoyed, delighted, happy,
please, certain, confident, sure, sorry, upset, excited, surprised, disappointed…
II. Bài tập mẩu
Complete the dialogues. Use the words in brackets
a. Ba: Dad! I got mark 9 on my test
- Father: That’s wonderful. I’m __________ ( pleased/ work hard)
That’s wonderful. I’m pleased that you are working hard
b. Mrs. Quyen: When are you going on vocation with your family, Sally?
-Mrs. Robinson: Tomorrow. I’m __________ ( excited / go / Da Lat)
Tomorrow. I’m that I can go to Da Lat this time
III. Vận dụng:
*Bài tập bám sát:
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 2
THCS N BÌNH
Combine each pair of sentences into one
a. No one stopped those people cutting down the trees. I was surprised.
b. The oil will pollute the sea people are worried.
c. My team has won the first award of the competition. I am proud.
d. They can help us clean up the beach . they are certain.
e. You could recover very quickly. I am very happy.
f. They did not tell us how to do it. I am disappointed
g. Everyone enjoyed the picnic. We were delighted.
h. Ann missed the match. Peter was disappointed.
i. Mary heard the news. She was unhappy.
j. I go to Dalat. I’m excited
*Bài tập nâng cao:
1. Make sentences with the words given
a. I needed a new bicycle. I ( please / my grandfather / give / one / my last
birthday).
b. My mother always wants me to study hard. She ( happy / I / get / good results / final
exam)
c. The environment is polluted. We ( sorry / many people / cut down / trees / forests )
d. Many friends congratulated Nam . They ( excited / Nam / get / first prize exam)
e. The party was very interesting. I ( sorry / you / could/ not/ come)
f. The football game was very exciting. We ( sad / our class / lose / game)
g. He gave me a ring last night. I ( surprised / he / know/ telephone number)
h. The Earth is getting hotter and hotter. We ( afraid / it / kill / all beings /one day)
2. Match the two half-sentences
a. It’s annoying…
b. B. We are worried…
c. We are confident…
d. Everyone was sad…
e. I’m glad…
A.that people don’t stop throwing trash
along the streets
B. that tourists pollute the areas around the
national resorts
C.that you are feeling better
D. that she had to return to America
E. that we will be able to persuade our
friends to keep the school clean
IV . Củng cố:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách sử dụng “ adjective+ that clause” cho cả lớp
nghe
V. Hướng dẩn bài tập về nhà:
-Ôân lại cấu trúc “ adjective+ that clause”
-Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở
_________
Prepare date : 30/09/09
Teaching date: 01/10/09
Period 5+6:
ADVERB CLAUSES OF REASON
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 3
THCS N BÌNH
I.Kiến thức cơ bản:
Giúp học sinh nắm được cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do với: because, as, since
Ba is tired / because he stayed up late watching TV
Main clause adverb clause of reason
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính
Ex: I didn’t go to the cinema last night because I was tired.
Because I was tired, I didn’t go to the cinema last night.
Ngoài cách dùng “because” ùchúng ta còn sử dụng as, và since trong mệnh đề trạng ngữ chỉ lí
do.Tuy nhiên cần chú ý đến 1 số điểm khác biệt nhau:
-Chúng ta dùng “ because” chứ không dùng as khi trả lời câu hỏi WHY
Ex: Why did you go? I went because Tom told me to go
- Khi lí do trở nên rõ ràng hoặc đã được biết từ trước, người ta thường sử dụng AS
Ex: As you are here. You can give me some help
II. Bài tập mẫu:
a. I didn’t go to the cinema last night .I was tired
- I didn’t go to the cinema last night because I was tired
b. He gets bad marks . He is not good at literature
- He gets bad marks because he is not good at literature.
c. He is poor. He can’t afford send his children to a good school.
- As he is poor, he can’t afford send his children to a good school
d. He isn’t allowed to drive a car. He is too young.
- He isn’t allowed to drive a car since he is too young
III. Vận dụng:
* Bài tập bám sát:
Combine these pairs of sentences. Use because,since or as
e. The water is highly polluted. We cannot swim in this part of the river.
f. The company does not produce recycled paper. It is more expensive to produce them
regular paper
g. We want people to be aware of the problem of pollution. We have “ a green week”
three times a year.
h. The area around the beach is full of trash . No one wants to go swimming or
sunbathing there.
i. It started to rain. We could not keep on cleaning the beach
j. Mr. Minh is admired. He dedicates all his life to protecting the
Environment.
*Bài tập nâng cao:
1. Match the sentences in column A with the sentences in column B use “because”
A B
1. She walked carefully
2. He is now 17 years old
3. I had no idea how it worked
a.He can learn to drive
b. “ Hello, again”, was an old thing to say
c. The prices at home were high
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 4
THCS N BÌNH
4. They were going to have a party
5. They had to buy the machine abroad
6. They had never met before
d. The streets were covered in ice
e. They had been married for ten years
f. I had to ask for help
2. Make complete sentences using the cues. Then combine the two sentences with because /
as / since
a. He / must / punish / polite. He / drive / too / fast.
b. Tom / try / learn / English. He / want / travel / England.
c. My class / happy. We / win / football / match / last Saturday.
d. Her parents / extreme / worried. She / can / not/ pass / entrance exam.
e. Air / pollute / serious. People /not / know / protect / forests.
IV. Củng cố:
Giáo viên nhắc lại cách sử dụng because, as, since cho học sinh nghe
V. Hướng dẩn bài tập về nhà:
- Làm hoàn chỉnh các bài tập vào tập
- ôn bài thật kỷ cách sử dụng mệnh đề chỉ lý do
_________
Prepare date : 14/10/09
Teaching date: 15/10/09
Period 7+8:
ADVERB CLAUSE OF CONCESSION
I.Kiến thức cơ bản:
Adverbial clause of concession :(mệnh đề chỉ sự nhượng bộ)
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng: though, although, even though, despite, in spite of
- Although, even though, though:
Although
even though + clause
though
Ex: Although it rained heavily, they went out with their friends
- Despite and in spite of:
Despite
in spite of + noun phrase
Ex: Despite his poverty, he succeeded in his life
II. Bài tập mẩu:
Combine these sentences using: though, although, even though
a. My father has to go to work .It is raining hard.
My father has to go to work though it is raining hard
Though it is raining hard, my father has to go to work
b. It is very cold, Mr Brown is waiting for the bus.
Although it is very cold, Mr Brown is waiting for the bus
Mr Brown is waiting for the bus, although it is very cold.
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 5
THCS N BÌNH
III. Vận dụng:
*Bài tập bám sát:
1. Combine these sentences using: though, although, even though
a. Lion dancing is very popular in Viet Nam. My friend Anny does not enjoy it.
b. Bob always walks to work. He is living in the city
c. My house is near the beach. I rarely go swimming.
d. My brother is working in Ha Noi. He comes home on every public holiday
e. Paul is an Australian, he enjoys Vietnamese New year.
f. Most children go to see the firework show, Linh and Mai stay home watching TV
g. Nick used to smoke. He seems to be in good health
h. I couldn’t sleep. I was tired
i. Henry’s friend is a millionaire. He hates spending money
j. We couldn’t get tickets. We queued for an hour
2. Rewrite the sentences, beginning with the words in parentheses
a. She has plenty of money, but she is very mean. ( although)
b. They have a car, but they rarely use it. ( though)
c. He was innocent, but he was sent to prison.( although)
d. He has a number of relatives living nearby, but he never visits them (even though)
e. She never takes any kind of exercise, but she is quite fit and healthy. (even though)
*Bài tập nâng cao:
1. Match the sentences in column A with the sentences in column B, using “Though”:
A
1. They injury was serious
2. The result seem unlikely
3. She was tired
4. She is poor
5. The invention is ingenious
6. They were outnumbered
7. The food is excellent
B
a. She always buys me a birthday present
b. There is still room for improvement
c. It didn’t keep her out of the game
d. They are nevertheless correct
e. Sandra walked home
f. Nobody will ever buy it
g. They put up a good performance
2. Complete the sentences with your own words:
a. Although my moom ca sing very well,___________________________
b. Although _______________________, I can’t sing English song.
c. Sue didn’t come to my birthday party last Sunday though__________________
d. Although my school is far from the city, many students__________________
e. We really enjoyed the trip to the museum last week though________________
f. Although my sister can draw very beautifully, she_________________
IV. Củng cố:
Giáo viên yêu cầu các em nhắc lại cách sử dụng của Though, Although, even though
V. Bài tập về nhà:
-Ôn lại cách sử dụng của Though, Although, even though
- Làm bài tập hoàn chỉnh vào trong tập
_________
Prepare date : 28/10/09
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 6
THCS N BÌNH
Teaching date: 29/10/09
Period 9+10:
CONNECTIVES
I.Kiến thức cơ bản:
Giúp học sinh nắm được cách sử dụng các từ nối trong câu như thế nào
1. AND: được nối hai thành phần cùng loại của câu ( danh từ, động từ, tính từ, trạng từ…)
He has a house and a dog.
She sang and danced happily.
2. BUT: được dùng để giới thiệu 1 từ , 1 cụm từ hay một mệnh đề tương phản lại từ, cụm từ
hay mệnh đề đã được nói trước trong câu.
By the end of the day he was tired but happy.
3. HOWEVER: được dùng để giới thiệu moat câu tương phản với nhũng gì đã nói trước đó.
HOWEVER có thể đứng đầu câu hoặc tách ra giửa câu bằng hai dấu chấm phẩy
The weekend was short; however, they enjoy it very much
4. OR:
a. OR dùng để nêu lên một khả năng khác của các thành phần cùng loại trong câu
Is your mother taller or shorter than your aunt?
Is it a boy or a girl?
Do you go to school in the morning of in the afternoon?
b. OR được dùng trong câu phủ đònh
He can’t read or write.
5. SO:
a. Dùng để chỉ lí do
I felt sleepy so I went to bed
b. Dùng để chỉ kết quả
We worked hard so we passed our examination with excellent results.
b. Dùng để chỉ mục đích
I will give you a map so you won’t get lost.
6. THEREFORE: được dùng để giới thiệu kết quả hợp lô- gíc của 1 cái gì đó dã dược đề cập từ
trước
He’s only 17 years old and therefore not eligible to vote.
II. Bài tập mẩu:
Use AND, SO , BUT, HOWEVER, OR, SO, THEREFORE to complete the sentences.
a. They are pretty _________ intelligent.
b. Do you live in the city _____ in the country?
c. She was poor _______ she was honest
d. There are people without homes, jobs or family
III. Vận dụng:
*Bài tập bám sát
1. Use AND, SO, ALTHOUGH, BUT, BECAUSE or HOWEVER to join the following
sentences
a. She isn’t English…………………., she speak English fluently.
b. She went home ……………… she was tired.
c. She can speak French ………………….she can’t write it.
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 7
THCS N BÌNH
d. He work hard………………… he passed all his exam.
e. She can speak English ………… she can’t write it
f. I’m learning Japanese……………….I like it
g. We haven’t got a dishwasher……………. We haven’t got a microwave oven
h. I haven’t got a car……………….I’ve got a motorbike
* Bài tập nâng cao
2.Use AND, BUT, BECAUSE and SO to connect each half- sentence in column A with one
half- sentence in column B. You can write more than six sentences.
A B
a. Ann studied every subject very
hard…
b. Hoa was offered a vocation in
Singapore…
c. Quynh could go to upper- secondary
school without talking the entrance
examination…
d. Van Anh was very good at
Vietnamese in grade 8…
e. Mai tried her best…
f. Trang worked hard on Vietnamese
A she was not happy with her results
B… she is not interested in the subject in
grade 9
C… she won her school’s Best Student
Prize this year
D. …her parents did not let her go to the
beach with them
E. her teacher of Vietnamese was
very happy
F. she failed the final exam last year
IV. Củng cố:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại toàn bộ cách sử dụng các từ nối
V. Hướng dẩn bài tập về nhà:
- Làm các bài tập hoàn chỉnh vảo vở
- Học thuộc các từ nối vcà cách sử dụng của chúng
_________
Prepare date : 11/11/09
Teaching date: 12/11/09
Period 11+12:
MAY- MIGHT
I.Kiến thức cơ bản:
May /might+ infinitive
1.May:
- Dùng để diễn đạt moat khả năng có thể xảy ra.
Vd: He may like going to the village fair
- Dùng để xin phép.
Vd: May I come in ?
-Dùng trong lời chúc.
Vd: May you have merry Christmas.
2. Might:
-Được dùng như là hình thức quá khứ của MAY khi tướng thuật lại lời nói của ai
vd: He said he might come tomorrow.
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 8
THCS N BÌNH
- Dùng để diễn tả moat khả năng có thể có được.
Vd: He might get there in time, but I am not sure.
-Dùng trong câu đề nghò một cách lòch sự
vd: I thought we mightgo to the zoo on Saturday.
- Dùng để xin phép một cách lòch sự.
Vd: Might I use your phone?
II. Bài tập mẩu:
Rewrite the sentences, using MAY or MIGHT
1. Perhaps Margaret is in the office
She might be in her office
2. Perhaps Jane is busy
She may/might be busy
III. Vận dụng:
* Bài tập bám sát:
1. Complete the sentences, using MAY or MIGHT
a. Where are you going for your holiday? ( to Ireland)
I haven’t decided yet ________________________
b. What sort of car are you going to buy? ( a Mercedes)
I’m not sure yet __________________________
c. What are you doing this weekend? ( go to London)
I haven’t decided yet ________________________
d. Where are you going to hang this picture? ( in the dining room)
I haven’t made up my mind yet ______________
e. When is Tom coming to see us ? ( on Saturday)
I don’t know yet ________________
2. Rewrite the sentences, using MAY or MIGHT
a. Perhaps she wants to be alone.
b. Perhaps she was ill yesterday
c. Perhaps she went home early
d. Perhaps she had to go home early
e. Perhaps she was working yesterday
f. Perhaps she doesn’t want to see me
g. Perhaps she isn’t working today
*Bài tập nâng cao:
Finish the sentences , using MIGHT and the verbs given
BITE BREAK NEED RAIN SLIP WAKE
a. Take an umbrella with you when you go out. It _____________ later.
b. Don’t make too much noise. You ____________ the baby.
c. Be careful of the dog. It ____________ you.
d. I don’t think we should throw that letter away. We ________ it later.
e. Be careful. The footpath is very icy. You ____________
f. I don’t want the children to play in this room. They __________ something.
IV. Củng cố:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách sử dụng của MAY, MIGHT
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 9
THCS N BÌNH
V. Bài tập về nhà:
-Học thuộc cáh dùng của MAY, MIGHT
-Làm hoàn chỉnh bài tập
Prepare date : 25/11/09
Teaching date: 26/11/09
Period 13+14:
PREPOSITIONS OF TIME
I.Kiến thức cơ bản:
1. In + month /year/ part of the day
In January, in 1968, in the morning/ afternoon/ evening…
On + day/date
On Monday, on Tuesday…on Sunday
On February 20
At +a point of time
At 6 o’clock, at night, at midday/midnight…
2. For: I lived here for ten years.(for a period of time)
Since: I have learned English since 1990. (since a point of time)
3.From….to….
From 11 am to 2 pm
From Tuesday to Friday
4.Between ….and….
Between 1876 and 1879
Between 8 o’clock and 10 o’clock
5. In the end= finally: cuối cùng at the end (of a film, a book… )
On time: đúng giờ,đúng lúc in time: đúng giờ, đúng lúc
In a moment: trong chốc lát at that time: vào lúc đó
In a week/ a month/ a year( to refer to a future time): trong một tuần/tháng…
II. Bài tập mẩu:
Complete the sentences with on, at, in for
-Mr Thanh leaves Ha Noi at 2 p.m
-Goodbye! See you on Monday
-The bus collected us at 5 o’clock early in the morning.
-They planned to have the trip in June.
- She loves to watch the stars at night.
III. Vận dụng:
*Bài tập loại bám sát:
1. Put a circle round the letter of the correct word
a. The play begins…………………………… half past seven
A. on B. in C. at D. to
b. The meeting of the History Society takes place…………………two o’clock on Friday
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 10
THCS N BÌNH
A. between B. from C. after D. since
c. This shop is open…………………………….nine o’clock on Friday evenings
A. until B. though C. since D. during
d. There is an English examination………………………… Friday,11
th
December.
A. at B. in C. to D. on
e. The school library is open at any time between four o’clock……………………half past five
A. from B. and C. to D. until
f. “Back to the Future” is at the Odeon …………………….two weeks in October.
A. since B. through C. as D. for
2. Fill in the gaps with one of the words from the box. Sometimes no word is necessary
1. I was born in Africa…………………………………1970
2. My parents moved back to England…………………… I was five
3. We lived in Bristol …………………….three years
4. I went to college two years……………………
5. I found a flat on my own……………………………last year.
6. I usually go home………………… the weekend.
7. I didn’t go home……………………….weekend because some friends came to stay
*Bài tập loại nâng cao:
Complete the passage, Using FOR, DURING, BY, UNTIL, AT, IN, ON:
ELEANOR IS A NURSE
“Well, I finish work___(1)____6:30 a.m. Then I go home have a bath and try to be in
bed___(2)___half past eight.__(3)___the same time as I’m getting ready for bed, Jeffrey, my
husband, and our five-year-old daughter, Elaine, are getting up. Jeffrey takes her to nursery
school. I usually sleep___(4)__about 3:00___(5)____the afternoon. I have to be at the
school__(6)__ 3130 to collect Elaine. We come home and I play with her and I try to get some
homework done__(7)___the same time. When my husband comes home, we eat. If I’m lucky, I
can relax__(8)__an hour before putting Elaine to bed. Then I do some of the housework that
didn’t get done__(9)__ the day. I allow plenty of time to get to the hospital because if I’m not
there ___(10)time, another nurse will have to go on working___(11)__I arrive.”
IV. Củng cố:
Complete the sentences
1. We usually finish work early_____________Friday.
2. __________the time you get this letter, I’ll be in Miami
3. She wrote this article_____________her holiday.
4. He won’t hand over the parcel____________we pay him.
5. The children aren’t here______________the moment,but they will be back__________a
few minutes.
V. Bài tập về nhà:
-Ôn lại phần giới từ chỉ thời gian
-Làm hoàn chỉnh bài tập vào trong tập
_________
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 11
Ago last in on for at
when
THCS N BÌNH
Prepare date : 09/12/09
Teaching date: 10/12/09
Period 15+16:
GERUNDS AFTER SOME VERBS
I.Kiến thức cơ bản:
a. Cách thành lập:
Danh động từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố “ing” vào sau động từ.
To go -> going to think -> thinking
b. Cách dùng:
-Danh động từ làm chủ ngữ:
Going to the cinema is fun.
Behaving like is not good.
-Danh động từ đứng sau giới từ:
I am thinking about going camping in the mountain.
She is afraid of going there.
-Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ
He likes swimming
I stopped smoking two years ago
*Ta phải dùng danh động từ sau những động từ sau đây:
Finish, prevent, avoid, delay, enjoy, deny, dislike, consider, imagine, risk, support, suggest, quit
*Một số động từ có thể được theo sau vừa danh động từ vừa động từ nguyên mẫu:
Begin, start, continue, forget, hate, intend, like, love, prefer, remember, stop, try
Note:
-To stop to do something: dừng lại để làm gì
To stop doing something: thôi làm gì, bỏ làm gì
Vd: He stopped to smoke : ông ấy dừng lại để hút thuốc
He stopped smoking: ông ấy thôi không còn hút thuốc
-To try to do something: cố gắng làm gì
To try doing something: thử làm gì
II. Vận dụng:
*Complete the sentences, using gerund of the verbs in the box
Do, (not) make, go, be, borrow
1. I really don’t mind _________the housework.
2. I didn’t feel like _________out last night.
3. Would you mind ________so much noise ?
4. I normally try to avoid ________money.
5. Since she moved from London, she misses ________able to see all her friends there.
*Put the verb in parentheses in the correct form (gerund or to- infinitive)
1. I like ( have) my eyes tested regularly.
2. When do you leave the room, don’t forget ( switch off) all the lights.
3.Would you like ( come) to a disco this evening?
4.It was very kind of her ( lend) you the money.
5. Stop ( make) so much noise. People are trying ( sleep)
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 12
THCS N BÌNH
Bài tập loại nâng cao:
Complete the sentences with one of these verbs in the correct form
Buy chat listen read search talk tell use watch watch
a. Do you mind ________ me a newspaper on the way home?
b. I spent almost three hours_________ photos of Olympic champions on the net.
c. I enjoy_________ to Michael Jackson’s songs.
d. When the teacher came in, everybody stopped___________
e. My brother dislikes ___________violent movies.
f. I don’t like __________because it’s time- consuming.
g. My brother loves _______magazines.
h. Our English teacher enjoys __________jokes.
i. Everybody hates ___________ this advertisement.
j. Most of us are interested in __________ the Internet.
III. Củng cố:
GV nhắc kỷ cho học sinh nghe những động vừa được sử dụng gerund vừa được sử dụng to –
infinitive có 1 số động từ khác biệt về nghóa.
V. Hướng dẩn bài tập về nhà:
- Ôn lại cách sử dụng gerund
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào trong vở
___________
Prepare date : 23/12/09
Teaching date:24/12/09
Period 17+18:
PHRASAL VERBS
I.Kiến thức cơ bản:
Giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức đã học về nghỉa của các “ phrasal verbs”
- Turn off: Tắt ( điện, nước, ga, máy móc…)
Ex: Please turn off the light before going to bed
- Turn on: Bật ( điện, nước , ga, máy móc…)
Ex: I want to listen to the news. Can you turn on the radio?
- Look for: Tìm kiếm
Ex: What are you looking for?
- Look after: chăm sócai, chòu trách nhiệm về chuyện gì
Ex: Don’t worry about me. I can look after myself
- Go on: Tiếp tục
Ex: Why don’t you go on with your study?
II. Bài tập mẩu:
Use prepositions to complete the sentences
a. They turn _____ the water to repair a pipe.
b. It’s cold in here. Turn ______the heating, please.
c. Who’s going to look ______ the children while you’re away.
d. He is looking______ his pen all morning.
III. Vận dụng:
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 13
THCS N BÌNH
*Bài tập bám sát:
1. Complete the sentences. Use the verbs given: turn off, go on, look for, look after, turn down
a. After graduating from college, he want to ________ a job.
b. “ Please ________ the radio, it’s too loud”
c. Remember to ________ all lights before you leave your room.
d. Don’t be depressed by your result ________ studying or you’ll get even worse ones.
e. Mrs Mai is ________ a baby sister to ________her baby.
2. Put in the correct prepositions:
a. Why don’t we turn _______ television. The Miss Contest is on now
b. They turn ________the water while they repair a burst pipe.
c. Who’s looking ________the baby when you are away?
d. Are you still looking _______ a job?
e. If you keep ________ using more and more cars, we’ll run out of oil
* Bài tập nâng cao:
1. Complete the sentences, using a suitable preposition
a. The radio is a bit aloud. Can you turn it _________ a bit, please.
b. The children are asleep. Don’t wake them _______!
c. There were a few words that I didn’t understand, so I look ________ in my dictionary.
d. Look _______! There’s a car coming.
e. Sorry I’m late. The car broke _________on the way here.
f. I’ve lost my keys. Can you help me look _________ them?
g. We spent the evening listening _________ records.
h. Are you interested ________ reading books?
i. Thank you for your looking _______ my children when we were away.
2. Rewrite the sentences, replacing the underlined verbs by the phrasal verbs:
a. Who is going to take care of the children when you go shopping?
b. It was very noisy. Please switch off the cassette- player.
c. Don’t waste time and continue your study.
d. It was so dark. Switch on the light.
e. The police are searching for the thieves.
IV. Củng cố:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại toàn bô nghỉa của các động từ vừa học và những động từ cùng
nghỉa với chúng.
V. Hướng dẩn bài tập về nhà:
- Học thuộc nghỉa của các động từ vừa học
- Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở
___________
Prepare date : 06/01/10
Teaching date: 07/01/10
Period 19+20:
RELATIVE PRONOUNS
I. Kiến thức cơ bản:
_ Who : được làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người
Ex: Jack is the boy who plays the guitar
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 14
THCS N BÌNH
_ Whom : có thể được dùng làm tân ngữ thay cho who ( được dùng trong lối nói trang trọng )
Ex: The boy whom we are looking for is Tom
_ Which : được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ vật hoặc sự việc
Ex:She works for a company which makes washing machines
_ That : được dùng thay cho danh từ chỉ người hoặc vật . That có thể được dùng thay cho who,
which, whom trong mệnh đề xác đònh (defining relative clauses)
Ex: I don’t like the story that /which have unhappy endings .
*Bắt buộc sử dụng “that” khi nó thay thế cho tính từ so sánh ở bậc nhất ( the best, the most
interesting…), everybody, everything, anything, nothing, something…, sau all, mush, little, any,
none,…
Ex: He’s the best teacher that I have ever known.
_ Whose : được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước . Danh từ sau
whose không có mạo từ .
Ex: What is the name of the man whose car you borrowed ?
II. Bài tập mẩu:
Fill in the blank with a correct relative pronouns
1. The picture ________I bought was very valuable.
2. I saw the girl ________ help us last week
3. Auld Lang Syne is a song ________ is sung on New Year’s Eve.
4. I live in Da Lat, _________ is one of the most beautiful cities in Viet Nam
1. which/ that
2. who / that
3. which / that
4. which
III. Vận dụng:
*Bài tập bám sát
1. Complete the sentences with the suitable relative pronouns
a. The thought of going home to his family was all ________ kept him happy while he was
working abroad.
b. She was probably the hardest working student ________ I’ve ever taught.
c. Dorothy said something ________ I couldn’t hear clearly.
d. The machine _______ I have to use in my job cost over a million pounds.
e. I have a friend _______ ran in the New York marathon last year.
2. Combine the two sentences into one, using relative pronouns
a. The novel is interesting. My uncle wrote the novel.
b. This is Mr Smith. He helped me do the work
c. The lesson wasn’t easy. We studied the lesson yesterday
d. Jack knows a man. The man’s name is William
e. The boy has a fine collection of stamps. He lives next door to me.
*Bài tập nâng cao:
1.Correct the mistake in each sentence
a. My brother who is in the army he came to see us.
b. A small amount of money was all which was taken in the robbery.
c. The path was made by walkers which crossed the mountains each summer.
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 15
THCS N BÌNH
d. The danger of driving is something which worries me each time I travel
e. The man who he gave me the book was the librarian
2. Insert a suitable relative clause into each of the sentences below
a. Who is often hired after the script written.
b. Who wrote the play “ Romeo and Juliet”
c. Who taught me to play violin when I was a boy
d. Whom I love the best
e. Which is the fifth largest planet in solar system
1/ Shakespeare is one of the most famous English playwrights.
2/ My mother is the woman.
3/ A movie director created the film you see on the screen
4/ I still remember the teacher
5/ The earth is the third planet from the sun.
IV. Củng cố:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách sử dụng của các đại từ liên hệ. Chú ý cách sử dụng của
đại từ liên hệ THAT
V. Hướng dẩn bài tập về nhà:
-Học thuộc cách sử dụng các đại từ liên hệ
- Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở
___________
Prepare date : 20/01/10
Teaching date: 21/01/10
Period 21+22:
RELATIVE CLAUSES
I.Kiến thức cơ bản:
* Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghóa cho danh từ đứng trước nó . Mệnh đề
quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghóa .
Mệnh đề quan hệ thường nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns ) who,
which, whom ,that , whose
_ Who : được làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người
Ex: Jack is the boy who plays the guitar
_ Whom : có thể được dùng làm tân ngữ thay cho who ( được dùng trong lối nói trang trọng )
Ex: The boy whom we are looking for is Tom
_ Which : được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ vật hoặc sự việc
Ex:She works for a company which makes washing machines
_ That : được dùng thay cho danh từ chỉ người hoặc vật . That có thể được dùng thay cho who,
which, whom trong mệnh đề hạn đònh ( restricive clauses )
Ex: I don’t like the story that /which have unhappy endings .
*Bắt buộc sử dụng “that” khi nó thay thế cho danh từ so sánh ở bậc nhất ( the best, the most
interesting…), everybody, everything, anything, nothing, something…
Ex: He’s the best teacher that I have ever known.
_ Whose : được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước . Danh từ sau
whose không có mạo từ .
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 16
THCS N BÌNH
Ex: What is the name of the man whose car you borrowed ?
* Có 2 loại mệnh đề quan hệ : xác đònh và không xác đònh .
1. Defining relative clauses : đi sau 1 cụm danh từ và làm rõ người hoặc vật chúng ta nói về .
Ex: People who drink and drive are a danger to everyone .
+ Giữa danh từ / đại từ và mệnh đề quan hệ không có dấu phẩy .
+ Mệnh đề quan hệ là thành phần không thể lược bỏ trong câu .
2. Non- defining relative clauses : đi sau 1 cụm danh từ đã được xác đònh từ trước mà không cần
đònh nghóa hoặc giải thích gì thêm .
Ex: Bill, who won the race last year , hopes to win again
+ Giữa danh từ / đại từ và mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
+ Mệnh đề quan hệ là thành phần có thể lược bỏ trong câu .
II. Bài tập mẩu:
Fill in the blanks with : who, whom, which, whose
a. I like the man_________ is wearing a blue shirt
b. Nam is the only man ________she loves
c. The dog _________ won the race is mine
d. The book _______ I lent you is interesting.
III. Vận dụng:
*Bài tập bám sát:
1. Fill in the gaps with appropriate relative pronouns: who, whom, which, whose
a. What’s the name of the singer ________ record was number 1 last month?
b. The girl ________ is talking to John used to go to my school.
c. Truck ________weigh more than five tons are not permitted on this road.
d. The students ________ study hard pass the exam easily.
e. The man to __________ I spoke is a teacher
f. He gave advice to the youth ________ devoted themselves to science
g. We met a man ________ works for you.
2. Combine the two sentences, using relative pronouns
a. The radio has suddenly stopped working. It is not very old.
b. A dictionary is a book. It explains words
c. The girl decided to travel by train. She is afraid of airplanes
d. I like listening to the music. Music can help me relax after a hard working day.
e. The boy is my friend. I borrowed his book last week.
f. Do you know the teacher? You met him at the station
g. The man teaches me physics. His son has just got the scholarship
* Bài tập nâng cao:
A B
1. It would be fun to go out with a
person
2. I’d really like to find a friend
3. I don’t want to be friends with
anyone
4. This is the house
5. High school is for older children
Who
Whose
Which
whom
a. got married to Chris Small?
b. I spent my childhood in
c. has a sense of humor
d. were bought by my mother
last Sunday
e. I have nothing in common
with
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 17
THCS N BÌNH
6. Do you allow yourself to be
overcome by pride
7. What is the name of the girl
8. I don’t like the shoes
f. will make you stubborn
g. I can trust completely
h. knowledge is more advanced
IV. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách sử dụng của các đại từ liên hệ
V. Bài Tập về nhà:
- Học sinh học thuộc cách sử dụng các đại từ liên hệ
- Làm bài tập hoàn chỉnh vào tập
___________
Prepare date : 03/02/10
Teaching date: 04/02/10
Period 23+24:
RELATIVE CLAUSES ( cont)
I.Kiến thức cơ bản:
1. Defining relative clauses : ( mệnh đề quan hệ xác đinh)
+ Mệnh đề quan hệ xác đònh đi sau 1 cụm danh từ và làm rõ người hoặc vật chúng ta nói về .
Ex: People who drink and drive are a danger to everyone .
This is a horse that won last year’s race.
+Mệnh đề quan hệ xác đònh có thể đi sau a/ an- danh từ
Ex: The book is about a boy who runs away from home
+ Giữa danh từ / đại từ và mệnh đề quan hệ không có dấu phẩy .
+ Mệnh đề quan hệ là thành phần không thể lược bỏ trong câu .
2. Non- defining relative clauses ( mệnh đề quan hệ không xác đònh)
+Mệnh đề quan hệ không xác đònh đi sau 1 cụm danh từ đã được xác đònh từ trước mà không cần
đònh nghóa hoặc giải thích gì thêm .
Ex: Bill, who won the race last year , hopes to win again
Her car, whose tyres were bad, skidded on the wet road
+ Giữa danh từ / đại từ và mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
+ Mệnh đề quan hệ là thành phần có thể lược bỏ trong câu .
II. Bài tập mẩu:
Fill in each blanks with an appropriate relative pronoun:
a. A member…………… car breaks down can ring this number
b. Peter, ………… spoke French well, offered to interpret
c. His new car, …………….he paid $15,000 for, has broken down
d. That’s the girl …………….spoke to me yesterday
e. What’s the name of the book ……………….is the best seller this year?
a. whose b. who c. which d. who e. which
III. Vận dụng:
* Bài tập bám sát:
1. Fill in the gaps with appropriate relative pronouns: who, whom, which, whose
a. Ranger’s second goal, ………………was scored in the final minutes of the game, won them the
cup
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 18
THCS N BÌNH
b. The street ……………….leads to my school is very wide
c. Your friend, ……………….name I can’t remember, made a lot of noise
d. Is this the book ………………you lost?
e. We really enjoy that film…………….is good for our children.
f. Do you know a shop …………….sells good coffee?
g. Hien, ………… is my close friend, always helps others
2.Combine the two sentences into one, using relative pronouns
a. This is Mr Smith. He helped me do the work
b. The novel is interesting. My uncle wrote the novel
c. Nam is my friend. Nam’s father is a famous doctor.
d. Jane is the woman. Jane is going to China next year.
e. The table is expensive. I bought the table.
* Bài tập nâng cao:
1. Correct the mistake in each sentence
a. I have an older brother whose is a famous artist.
b. Look! My sister is the girl whom has long blonde hair.
c. That’s the teacher who we’d like to see.
d. It was the worst film which I’ve ever seen.
2. Match a line in A with a line in B to make complete sentences
A B
1.Air is made up of many gases
2. Disney World is located in Orlando,
Florida
3. Alix Cook is a wise man
4. The teacher no longer teaches in our
school
5. The woman is my mother
6. What was the name of the boy?
7. The pen belongs to me
8. The hat is unusual
9. That’s the most interesting story
10. Neil Armstrong was American
a. who put the first step on the moon
b. Whose opinion I respect
c. with whom we studied last year
d. which Tom is wearing
e. that I’ve ever heard
f. which is in your pocket
g. who understands me best
h. which is an amusement park
i. which we breathe
j. who’s standing over there
IV. Củng cố:
Giáo viên yêu cầu học sinh cách dùng của mệnh đề quan hệ xác đònh và không xác đònh. Cách
sử dụng của các đại từ liên hệ
V. Hướng dẩn bài tập về nhà:
-Làm các bài tập hoàn chỉnh vào vở
-Ôn Lại cách sử dụng của mệnh đề quan hệ
___________
Prepare date : 03/03/10
Teaching date: 04/03/10
Period 25+26:
TENSES
(review)
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 19
THCS N BÌNH
I.Kiến thức cơ bản:
*The past simple
Thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và không còn liên
quan đến hiện tại. Các trạng từ thường đi kèm thuộc về quá khứ như: yesterday, last week, last
month, ago…
Ví dụ:- I played football yesterday
- He lived in London from 1970 to 1973.
- We didn’t go out last night.
- We went to Italy on holiday last summer.
- Did he go to the cinema last week?
*The present perfect
-Thì hiên tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra
-Thì hiên tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ mà không
xác đònh thời gian rõ ràng
- Thì hiên tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứvà còn tiếp tục
. đến hiện tại
-Thì hiên tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu ở thì quá khứ và dừng lại
ở lúc nói.
-Thì hiên tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ , còn tiếp
tục đến hiện tại và vẩn chưa hoàn thành ở hiện tại , thường dùng với for và since
Ví dụ: - I have just come
- She has worked in London for 6 months.
- Have you ever eaten Chinese food?
- We have lived here since 1990
- I haven’t met her yet
II. Bài tập mẩu:
Use the correct tense
a. I ( see) you for ages
b. We ( live) in Hue since 1968
c. He just ( finish) his homework
d. My family ( live) in Hue for more than 20 years
a. have seen
b. have lived
c. has just finished
d. have lived
III. Vận dụng:
*Bài tập bám sát:
Put the verbs in the present perfect or past simple.
a. My friend is a writer. She ( write)__________many books.
b. We (not/ have) _______a holiday last year.
c. ________( you/ see) Alan last week?
d. I (play) _______tennis yesterday afternoon.
e. What time ( you/ go)_________to bed last night?
f. ________( you/ ever/ be) to Ho Chi Minh City?
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 20
THCS N BÌNH
g. My hair is clean. I (wash)_________it.
h. When I was a child, I (not/ like)__________sports.
i. Kathy loves traveling. She ( visit) _________many countries.
j. John works in a library. He ( work) _________there for 3 years.
*Bài tập loại nâng cao:
1. Complete the sentences with the present perfect
a. Lots of things / happen / since / I / last / write / you.
b. I/ buy / a new car.
c. My father / start / a new job.
d. I/ give up / smoking.
e. Charles and Sarah / go / Brazil.
2. Make up dialogues
Example:
see/ comedy “ Mr. Bean” ?/ 10 years ago
A: Have you ever seen the comedy “Mr. Bean”?
B: Yes, I have.
A: When did you see it?
B: I saw it 10 years ago.
a). read/ short stories by Jack London?/ last year
b). have/ your name in the newspaper?/ in 1999
c). be/ China?/ last summer
d/ visit/ Ha Long Bay?/ 3 years ago
IV. Củng cố:
GV cho học sinh nói lại cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
V. Bài tập về nhà:
-Ôn lại phần thì
-Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở
___________
Prepare date : 24/03/10
Teaching date: 25/03/10
Period 27+28:
THE PRESENT PERFECT
I.Kiến thức cơ bản:
a. Cách chia
*Affirmative:
I(we,you,they) have worked for three years
He (she,it) has worked for three years
*Negative:
I(we,you,they)have not finished the job yet.
He (she,it) has not finished the job yet.
*Interrogative:
Have I (we,you,they) finished the job yet.
Has he ( she, it) finished the job yet.
b. Cách dùng:
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 21
THCS N BÌNH
-Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra ( just)
Ex: I have just come
-Thì hiện tại hoàn thànhdiễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ mà không xác đònh rỏ thời
gian
Ex:I have met him somewhere
-Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện
tại
Ex: We have learned English for three years
-Thì hiện tại hoàn thành cũng diễnểa một hành động bắt đầu ở quá khứ và dừng lại ở lúc nói
Ex: I haven’t seen you for ages
+Cách dùng FOR và SINCE
For dùng trước một khoảng thời gian ( a period of time)
Since dùng trước một điểm thời gian ( point of time, date)
II. Bài tập mẫu:
Make sentences ,using the present perfect:
1. Jane
-be/ journalist /3 years
-meet/ a lot of famous people.
-not be/ on television
Jane has been a journalist for 3 years.
She has met a lot of famous people
She hasn’t been on television.
2. Jack and Jill
-be/ unemployed/ 2 years.
-apply for/ some jobs/ around the country.
-not get/ any job.
Jack and Jill have been unemployed for 2 years.
They have applied for some jobs around the country.
They haven’t got any jobs.
III.Vận dụng:
*Bài tập loại bám sát:
Put the verbs into correct form: present perfect or past simple
1. Nam…………… (buy) a new dictionary yesterday.
2. His hair is very short. He……………………(have) a haircut.
3. Last night my father………………… ( arrive) home at hafl past ten. He ………………………(have) a bath
and then………………………….(go) to bed.
4. ……………………….you (visit) One-Pillar Pagoda when you were in Ha Noi?
5. My bicycle isn’t here anymore. Somebody………………………… (take) it.
6. –When………………………….you (start) school?
_ When I was six.
7.I………………… (not/ eat) anything yesterday because I………………………….( not/ feel) hugry.
8. The glass look very clean……………………….you (wash) them?
9. Why………………… Long (not/ want) to play soccer last Sunday?
10.I don’t know Hung’s sister.I………………………….(nerver/meet) her.
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 22
THCS N BÌNH
*Bài tập loại nâng cao:
Complete these conversations. Use the present perfect or the past tense of the verbs in the box
1. A: …………………….you ever……………… skiing?
B: Yes, I……………………….I………………………….Skiing once in Colorado.
2. A:…………………… you ever………………… a traffic ticket?
B: No, I………………………But my brother ………………….his camera on a trip once.
3. A: ……………… you ever…………………………something valuable?
B: Yes, I …………… . Once I …………………………a ticket and had to pay $50.
4.A:………………… you ever…………………… a body-building competition?
B: Yes, I………………………. I………………… the National Championships this year.
5.A:………………………you ever…………………… late for an important appoitment?
B: No, I………………… But my sister…………………………… 30 minutes late for her wedding!
IV. Củng cố:
Use the correct form of the verb in brackets and choose one of the words for,since,or ago the
following sentences
1.I( not speak)……………………….to her (for, since,ago) she( go)………………. to London
2.How long (you know)………………………… him?
3. It’s two weeks (for, since.ago) I (see)…………………….him.
4. I (be)………………………………here (for, since, ago) an hour! Where (you/be)?
V.Hướng dẩn bài tập về nhà:
-Học sinh sửa hoàn chỉnh bài tập vào trong tập
-Ôân lại cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
___________
Prepare date : 03/11/09
Teaching date: 04/11/09
Period 29+30:
COMPLETE THE SENTENCES
I.Kiến thức cơ bản:
Giúp học sinh biết hoàn thành câu thứ 2 đúng cấu trúc mà tương đương nghỉa với câu ban đầu
đã cho.
Muốn làm được dạng bài tập này trước nhất học sinh phải name dược các cấu trúc đã học
Ex:They bought their car in 1900
Their car…………………………………………
(their car was bought in 1900)
I began to study in this college in 2000
I have………………………………………….
( I have studied in this college since 2000)
II. Bài tập mẩu:
Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one
a. The weather is so bad today.
I wish……………………………………………
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 23
THCS N BÌNH
-> I wish the weather was good.
b. He said to me: “ What school do you go to ?”
He asked me …………………………………………………
->He asked me what school I went to
III. Vân dụng:
*Bài tập bám sát:
Rewrite each of the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same
a. Unless you water those flowers regularly they will wither.
If……………………………………………………………………………………………………………….( write a conditional sentences – type
1)
b. I’m sorry I can’t come to the party.
I wish………………………………………………………………………………………… ( write a wish sentence- unreal in present)
c. She said to me: “ I’m leaving for Ha noi tomorrow.”
She told………………………………………………………………………………….( write a reported speech)
d.“ I’m going to visit my aunt next week”, Tom said to Daisy.
Tom told………………………………………………………………………………( write a reported speech)
e. I can’t go on a holiday with my family.
I wish…………………………………………………………………………….(write wish sentence)
f. There isn’t any tree in the garden.
I wish………………………………………………………………………….
g. You should send this letter before Sunday
This letter……………………………………………………………………( change the sentence into the passive)
* Bài tập nâng cao:
Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one
a. Do you have Mary’s telephone number, Lan?”, Peter asked Lan.
Peter asked Lan…………………………………………………….
b. “ Where do you work, Nam?”
Hoa asked………………………………………………………………
c.I often get up early.
I am used to…………………………………………………………
d. You can’t take a taxi during the rush hour.
A taxi……………………………………………………………………….
e. The water is not clean.
I wish………………………………………………………………………
f. The company has cut all salaries.
All salaries……………………………………………………………
g. “ Our class will go on a picnic tomorrow afternoon”, our teacher said.
Our teacher told us that……………………………………………………………………
h. I don’t have a computer.
I wish…………………………………………………
i. I moved to this area in 1996.
I have…………………………………………………
IV. Củng cố:
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 24
THCS N BÌNH
Giáo viên nhắc lại cho học sinh một số cấu trúc cho các em dể dàng nhận ra được cấu trúc để
dể dàng hoàn thành câu
V. Bài tập về nhà:
_Ôn lại các cấu trúc đã học
-Hoàn thành các bài tập đã cho vào tập.
___________
Prepare date : 03/11/09
Teaching date: 04/11/09
Period 31+32:
CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1
I.Kiến thức cơ bản:
*Câu điều kiện loại 1
If clause Main clause
(simple present) (will, shall)+verb
Câu điều kiện loại 1 hay còn gọi là câu điều kiện có that ở hiện tại,chỉ moat khả năngcó thể có
được ở hiện tại hoặc tương lai
Ex:A: Oh, I’ve lost my keys. Have you seen them?
B: No, I haven’t but I find them, I will tell you
Việc tìm ra các chìa khoá là một khả năng hiện thực
*Câu điều kiện loại 1 với unless (if not)
Unless it rains, we can play tennis
(If it doesn’t rain, we can play tennis)
• Câu điều kiện loại 1 với thể mệnh lệnh
Ta có thể dùng câu mệnh lệnh để thay cho mệnh đề IF trong câu điều kiện loại 1
Ex: Go with me and I will show you my new car.
Don’t talk in class and the teacher won’t punish you.
II. Bài tập mẩu:
Give the correct tense of the verbs in parentheses
a. If we pollute the water, we ( have ) no fresh water to use
Will have
b. If I ( meet) him ,I’ll give it to him
meet
c. If I have enough money, I (buy) a new car
Will buy
d. If you ( learn ) hard, you will pass the exam
Learn
III. Vận dụng:
*Bài tập loại bám sát:
Bồi dưỡng chuẩn KTKN T.Anh 9 25