Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ngữ Văn 10, Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.19 KB, 3 trang )

Tuần 22, Tiết thứ: 64, 65, 66 Ngày soạn: từ 28/01 đến 01/02/2007
Ra đề bài viết số 5
(Học sinh làm tại lớp)
a. Mục tiêu bài học
Giúp HS: + Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học về văn
bản thuyết minh để viết một bài văn nhằm trình bày một cách chuẩn
xác một sự vật, sự việc, hiện tợng quen thuộc trong thực tế đời sống.
+ Tích hợp với kiến thức văn, tiếng việt đã học với vốn thực
tế đời sống.
b. phơng pháp và tiến trình tổ chức dạy học
1, Phơng pháp dạy học
- SGK đã có những hớng dẫn cơ bản chỉ cần dựa vào đó để triển khai .
Nhắc HS ôn lại đặc điểm chung của văn thuyết minh.
2, Tiến trình thực hiện
a. Giới thiệu đề bài
GV cho HS chọn 1 trong 03 đề có trong SGK.
HS có thể tìm hiểu thông qua một số câu hỏi gợi ý:
Đề 1:
+ Vì sao cần phải có cây cối ?
+ Tác dụng của cây cối đối với đời sông con ngời nh thế nào ?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trờng xanh, sạch, đẹp.
Đề 2:
+ Ma tuý là gì ?
+ Tác hại của ma tuý đối với đời sống của con ngời nh thế nào ?
+ Chúng ta cần phải làm gì để loại bỏ ma tuý ra khỏi cuộc sống ?
Đề 3:
+ Muốn làm văn tốt cần đáp ứng những yêu cầu gì ?
+ Quy trình để làm một bài văn tốt ?
+ Tác dụng tích cức của một bài văn đạt hiệu quả cao ?
* GV: chép đề nên bảng, nêu rõ yêu cầu của bài viết số 5
* HS cần hiểu đợc yêu cầu của đề, nếu cha rõ phải hỏi.


b. Tổ chức cho HS làm bài
GV nhắc nhở HS về ý thức và thái độ làm bài; động viên khuyến khích
khả năng sáng tạo của các em. Giải đáp thắc mắc nếu có.
HS làm bài tự giác, không chép, copy bài bạn hoặc từ tài liệu, không
mất trật tự.
c. Thu bài
- GV cho HS thu bài theo bàn khi hết giờ
- Nhắc nhở, nhận xét ý thức làm bài của các em
3. Thang điểm:
* Điểm 8,9: Bài làm đáp ứng khá tốt các yêu cầu của mỗi đề. Có sáng
tạo, cảm xúc. Có thể còn mắc 1,2 lỗi diễn đạt nhỏ, không sai quá 2 lỗi
chính tả.
Tuần 22, Tiết thứ: 64, 65, 66 Ngày soạn: từ 28/01 đến 01/02/2007
* Điểm 5,6,7: Đáp ứng đợc những yêu cầu cơ bản của đề. Diễn đạt cha
thật tốt, có thể còn mắc lỗi về chính tả nhng không phải những từ cơ bản.
Không sai kiến thức.
* Điểm 3,4,2: Bài làm lan man sơ sài, có lỗi kiến thức cơ bản, cha đáp
ứng đợc những yêu cầu cơ bản. Sai nhiều chính tả.
* Điểm 0,1: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
Khái quát lịch sử tiếng việt
a. mục tiêu bài học
- Nắm đợc những nét chính về lịch sử hình thành,phát triển và các
quan hệ tiếp xúc của tiếng Việt với tiếng Hán.
- Tích hợp các văn bản thơ văn trung đại, hiện đại và tích hợp với
vốn sống thực tế. Rèn luyện kĩ năng, ý thức sử dụng tiếng Việt.
b. phơng tiện thực hiện
--SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
c. Tiến trìng dạy học
1. Kiểm tra bài cũ

2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung cần đạt
GV: Cho H/S đọc SGK
GVH: Em hiểu nh thế nào
về nguồn gốc tiếng Việt ?
GV: Cho H/S đọc phần
hai SGK.
GVH: Đặc điểm chính của
tiếng Việt thời kì này ?
GVH: Đặc điểm chính của
tiếng Việt thời kì này có gì
nổi bật ?
I. Lịch sử phát triển của tiếng việt
1. Tiếng việt trong thời kì dựng nớc
HSTL&PB
- Tiếng Việt dợc xếp vào cùng một họ với tiếng Môn
(Mianma) và tiếng Khmer (Campuchia)
- Cụ thể: Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng Môn-
Khmer, nhánh Việt Mờng.
- Trong thời kì này tiếng Việt cha có thanh điệu, còn có một
số phụ âm kép tl, kl, pl và các âm cuối l, h, s
2. Tiếng Việt thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
HSĐ&TL:
* Mặc dù tiếng Việt bị chèn ép bởi chính sách đồng hoá của
phong kiến phơng Bắc nhng tiếng Việt vẫn đấu tranh để bảo
tồn và phát triển: vay mợn từ Hán theo cách Việt hoá để làm
phong phú thêm tiếng Việt
3, Tiếng Việt thời kì độc lập tự chủ
* Dới các triều đại Việt Nam, việc học tập ngôn ngữ văn tự
Hán đợc đẩy mạnh, do đó có một nền văn chơng chữ Hán

mang sắc thái Việt Nam hình thành và phát triển. Việc vay m-
Tuần 22, Tiết thứ: 64, 65, 66 Ngày soạn: từ 28/01 đến 01/02/2007
GVH: Anh (chị) phân tích
sự thay đổi của vị trí tiếng
Việt trong thời kì này ?
GV: Gọi HS đọc SGK và
phát vấn.
GVH: Chữ viết của Tiếng
Việt có lịch sử phát triển
nh thế nào ?
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết đặc điểm của chữ
Nôm và chữ Quốc ngữ ?
ợn từ ngữ Hán theo hớng Việt hoá làm phong phú các phơng
tiện biểu đạt của tiếng Việt. Đồng thời chữ Nôm đợc sáng chế
và có những thành tựu bớc đầu.
4, Tiếng Việt thời kì Pháp thuộc
* Tiếng Việt tiếp tục bị chèn ép, ngôn ngữ hành chính, ngoại
giao, giáo dục là tiếng Pháp. Với sự thông dụng của chữ quốc
ngữ và sự tiếp xúc với văn hoá phơng Tây, văn chơng, sách báo
chữ quốc ngữ đã hình thành và phát triển, hệ thống thuật ngữ
khoa học bằng tiếng Việt cũng ra đời.
5, Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám đến nay.
* Tiếng Việt có địa vị xứng đáng, các chức năng xã hội của
tiếng Việt đợc mở rộng và trở thành quốc ngữ. Trải qua một
thời gian phát triển dài tiếng Việt ngày càng trở nên phong
phú, uyển chuyển, có đầy đủ khả năng đảm đơng vai trò của
ngôn ngữ quốc gia trong sự nghiệp hiện đại, công nghiệp hoá.
II. Chữ viết của tiếng việt
HSĐ&TL

HSPB:
- Theo truyền thuyết và dã sử, ngời Việt có thứ chữ cổ trông
nh đàn nòng nọc đang bơi hoặc lối văn tự kết nút.
- Chữ Nôm: Một hệ thống chữ viết ghi âm, dùng chữ Hán hoặc
một bộ phận chữ Hán để ghi lại tiếng Việt theo nguyên tác ghi
âm tiết.
- Chữ Quốc ngữ: Do một số giáo sĩ phơng Tây sáng ché vào
nửa đầu thế kỉ XVII nhằm phục vụ cho việc truyền đạo. Chữ
quốc ngữ dựa trên bộ chữ cái la tinh theo nguyên tắc ghi âm vị.
Trải qua quá trình cải tiến hàng thế kỉ đã đạt đợc độ hoàn
thiện. Đó là thứ chữ dễ học, dễ nhớ.
III. Củng cố
- Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×