Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ngữ Văn 10, Tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.68 KB, 5 trang )

Tuần 32, Tiết 94,95,96. Ngày soạn 2 đến 5/ 04/2007
Các thao tác nghị luận
A.mục tiêu bài học
Giúp HS củng cố và nâng cao hiểu biết về các thao tác nghị
luận thờng gặp nh: tổng hợp, phân tích, diễn dịch, quy nạp, so sánh.
Đồng thời tích hợp với kiến thức văn, tiếng Việt và vốn sống thực tế.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng các thao tác nghị luận vào việc viết bài
văn nghị luận.
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV
-Thiết kế bài học .
- Một số đoạn văn trong SGK đợc in lớn làm VD.
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung chính
GV: Cho H/S cần đọc phần
khái niệm.
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
khái niệm thao tác nghĩa là
gì ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
thế nào là thao tác nghị luận
?
GVH: Dựa vào SGK, em hãy
sắp xếp theo trình tự thích
hợp 04 thao tác nghị luận ?
GVH: Anh (chị) hãy đọc hai
phần b &c SGK Tr 132 rồi
trả lời câu hỏi ?
GV: Phân hai nhóm là rồi


HSTL&PB theo nhóm ?
I. khái niệm
1. Khái niệm về "thao tác"
HSĐ&TL:
Là việc thực hiện những động tác nhất định theo đúng
trình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định.
VD: thao tác mở - đóng máy vi tính; bật - tắt TV; khởi
động và đi xe máyv.v
2. Thao tác nghị luận:
- Là một thao tác gồm những quy định chặt chẽ về động
tác , trình tự kĩ thuật và yêu cầu kĩ thuật để thuyết phục ng-
ời khác nghe theo ý kiến bàn luận về một hiện tợng hoặc
một vấn đề nào đó.
- Thao tác nghị luận sử dụng những lời nói phù hợp với lẽ
phải và tôn trọng sự thật.
II. một số thao tác nghị luận cụ thể
1. Ôn lại các thao tác: phân tích, tổng hợp, diễn dịch,
quy nạp.
HSPB:
a, Điền từ thích hợp: Tổng hợp, phân tích, Quy nạp, diễn
dịch.
b, Tác dụng:
+ Tổng hợp: Giúp ngời đọc nắm bắt sự vật hiện tợng một
cách khái quát hơn.
+ Phân tích: Giúp ngời đọc có thể hiểu đợc một cách cặn
kẽ, kĩ càng.
+ Quy nạp: Giúp ngời đọc hiểu sự vật hiện tợng từ cụ thể
đến khái quát.
+ Diên dịch: Giúp ngời đọc nắm bắt đợc vấn đề từ khái
quát đến cụ thể, chi tiết.

b, Xét VD:
* Mục II.1.b: Tác giả sử dụng thao tác phân tích. => Vì
tác giả chia nhận định chung thành các phần riêng biệt để
làm rõ lí do vì sao thơ ca không đợc truyền lại đầy đủ đến
thời đại bây giờ.
* Mục II.1.b: Tác giả sử dụng phép quy nạp, thể hiện quan
hệ nhân - quả.
* Mục II.1.c: Tác giả sử dụng thao tác tổng hợp nhằm tóm
tắt những ý bộ phận vào một kết luận trung mang tính khái
quát cao.
Tuần 32, Tiết 94,95,96. Ngày soạn 2 đến 5/ 04/2007
GVH: Anh (chị) hãy đọc hai
phần a & b SGK Tr 133 rồi
trả lời câu hỏi ?
GVH: Mục đích của thao tác
so sánh ?
GVH: Có mấy cách so sánh ?
GVH: Các điều kiện để thực
hiện thao tác so sánh ?
GVH: Anh (chị) hãy chọn
những câu trả lời đúng
trong số những câu sau ?
GV: Cho HS đọc phần ghi
nhớ SGK Tr 134.
GV: Gọi HS làm bài trả lời
câu hỏi. Dặn các em về nhà
làm bài 2 phần III SGK Tr
134.
* Mục II.1.c: Đoạn trong "Hịch tớng sĩ" tác giả sử dụng
thao tác quy nạp vì các dẫn chứng trớc đó đã khiến tác giả

đi đến kết luận:"Từ xa các bậcđời nào không có".
* Mục II.1.d:
- Nhận định thứ nhất đúng nếu tiền đề diễn dịch xác thực
và cách suy luận phải chính xác.
- Nhận định thứ hai cha chính xác vì khi sự quy nạp cha
đầy đủ thì mối liên hệ giữa tiền đề và kết luận sẽ cha chắc
chắn.
- Nhận định thứ ba đúng vì phải có quá trình tổng hợp sau
khi phân tích thì công việc nghiên cứu mới thực sự hoàn
thành.
2. Thao tác so sánh.
HSPB:
+ Thực hiện thao tác so sánh nhằm mục đích thấy đợc sự
khác nhau hoặc giống nhau giữa các sự vật, hiện tợng nhất
định.
+ Có hai cách để so sánh:
a, so sánh để thấy đợc sự khác nhau (tơng phản - VD b
SGK Tr 133)
b, so sánh để thấy đợc sự giống nhau (tơng đồng - VD a
SGK Tr 133)
+ Các điều kiện: - Những đối tợng (sự vật, hiện tợng) dợc
so sánh phải có mối liên quan với nhau về một mặt (một
phơng diện) nào đó.
- Sự so sánh phải dựa trên những tiêu
chí cụ thể, rõ ràng và có ý nghĩa quan trọng đối với sự
nhận thức bản chất của vấn đề (sự vật, hiện tợng)
- Những kết luận rút ra từ so sánh phải
chân thực, mới mẻ, bổ ích, giúp cho việc nhận thức sự vật
đợc sáng tỏ.
III. Củng cố

- Chép phần ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập.
Bài tập 1 SGK Tr 134:
a, Tác giả muốn chứng minh cho luận điểm: " Thơ Nôm
Nguyễn Trãi đãvăn học dân gian".
b, Tác giả sử dụng thao tác nghị luận phân tích và quy nạp.
c. Tác giả xem xét sự việc một cách thấu đáo nhờ phân
tích. Đồng thời t tởng đoạn trích đợc nâng cao hơn nhờ quy
nạp.
Tổng kết phần văn học cuối năm
(Chuẩn bị kiểm tra cuối năm)
A.mục tiêu bài học
Giúp HS hệ thống lại toàn bộ những kiến thức cơ bản trong ch-
ơng trình văn học 10, từ văn học dân gian đến văn học viết, từ văn học
Việt Nam đến văn học nớc ngoài. Bên cạnh đó nâng cao năng lực phân
tích văn học theo từng cấp độ: ngôn ngữ, hình tợng văn học, sự kiện,
tác gia, tác phẩm.
Tuần 32, Tiết 94,95,96. Ngày soạn 2 đến 5/ 04/2007
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV
-Thiết kế bài học .
- Bảng biểu liên quan đến các mục nội dung.
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung chính
GV: Gọi H/S đọc phần 1
SGK
GVH: Văn học VN gồm
mấy bộ phận ? Đó là

những bộ phận nào ?
Anh (chị) hãy khái quát
những đặc điểm truyền
thống ?
GVH: Anh (chị) hãy trả
lời theo câu a và c trong
SGK Tr 146, riêng câu b
về nhà làm ?
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết ba loại cơ bản và hệ
thống thể loại của
VHDG ?
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết những giá trị cơ bản
của VHDG ?
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết những đặc điểm
chung của văn học viết
VN (VHTĐ và VHHĐ) ?
I. Hớng dẫn hs học bài.
HSĐ&TL:
1. Gồm hai bộ phận lớn: VHDG & VH Viết.
* So sánh những đặc điểm riêng khác nhau cơ bản giữa văn
học dân gian và văn học viết:
Đặc điểm VHDG VH Viết
Thời điểm ra đời Rất sớm, từ khi ch-
a có chữ viết
Khi đã có chữ viết
Tác giả Tập thể (vô danh) Cá nhân
Hình thức lu

truyền
Truyền miệng Chữ viết, chữ in,
văn bản.
Hình thức tồn tại Gắn liền với những
hoạt động khác
trong đời sống
cộng đồng (môi tr-
ờng diễn xớng)
Văn bản viết cố
định
Vai trò, vị trí Nền tảng của VH
dân tộc
Nâng cao, kết tinh
những thành tựu
nghệ thuật
* Có hai đặc điểm truyền thống:
+ Có hai nguồn cảm hứng là yêu nớc và nhân đạo.
+ Tiếp thu và sáng tạo tinh hoa văn hoá, VHNN.
2. Văn học dân gian.
HSPB:
a, Những đặc trng cơ bản:
* VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sáng
tác tồn tại lu truyền tập thể; gắn bó với những hoạt động khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
c, Kể lại một tác phẩm VHDG (truyện), hoặc đọc một số
câu ca dao tục ngữ. (HS tự chọn)
=>
Tự sự dân gian Trữ tình dân gian Sân khấu dân gi
* Thần thoại
* Sử thi

* Cổ tích
*Truyện thơ
* Truyện cời
*Truyệnngụ ngôn
Ca dao - dân ca
Tục ngữ
Câu đố
Chèo
Tuồng
Múa rối (nớc, cạn)
=> Gồm ba giá trị cơ bản: nhận thức, giáo dục, nghệ thuật.
3. Văn học viết
HSTL&PB
a, Đặc điểm chung của văn học viết VN.
* Thể hiện tởng con ngời VN trong năm mối quan hệ đa dạng:
với thế giới tự nhiên, với quốc gia, với dân tộc, với XH, với bản
thân.
* Hai nội dung cảm hứng lớn và xuyên suốt: yêu nớc và nhân
đạo.
*Chịu ảnh hởng của VH nớc ngoài (đặc biệt là văn học Pháp,
Tuần 32, Tiết 94,95,96. Ngày soạn 2 đến 5/ 04/2007
GVH: Anh (chị) cho biết
VHTĐ phát triển thành
mấy giai đoạn ? nó có
những đặc điểm lớn về
nội dung và hình thức
nh thế nào ?
GVH: Anh (chị) về nhà
trả lời phần b & c trong
SGK Tr 147 ?

GVH: Anh (chị) đọc
phần 5 trong SGK Tr
147, sau đó làm phần a
& b ?
GVH: Anh (chị) lập bản
so sánh sự khác nhau gi-
ã các loại sử thi đã học ở
lớp 10 ?
sau này là văn học Phơng Tây nói chung)
* Bảng so sánh:
Đặc điểm VHTĐVN VHHĐVN
Thể loại * Tiếp thu từ VHTĐ TQ:
chiếu, cáo, hịch biểu,văn
tế, phú, thơ Đờng luật,
truyền kì, tiểu thuyết ch-
ơng hồiv.v.
* Sáng tác trên cơ sở tiếp
thu: thơ Đờng luật chữ
Nôm.
* Sáng tạo: Ngâm khúc,
Truyện thơ, hát nói
* Tiếp biến từ
VHTĐ: thơ Đờng
luật, câu đối, văn
tế bằng chữ quốc
ngữ.
* Thể loại mới: thơ
tự do, truyện ngắn,
tiểu thuyết, phóng
sự, kịch nói, phê

bình văn học.
Tiếp thu từ
nớc ngoài.
Trung Quốc Phơng Tây (Pháp,
Nga, Anh, Mỹ)
4. Văn học VN thời kì trung đại
HSTL&PB
HSPB: a, * Có 04 giai đoạn :+ X=> hết XIV
+ XV=> hết XVII
+ XVIII => hết nửa đầu XIX
HSPB: * Có hai nội dung cảm hứng cơ bản:
+ Yêu nớc: kết hợp truyền thống yêu nớc bất khuất của dân tộc
và tởng trung quân ái quốc.
+ Nhân đạo: Chịu ảnh hởng t tởng nhân đạo trong VHDG,
phần tích cực của tôn giáo: Nho - Phật - Lão.
HSPB: * Hệ thống thể loại, chữ viết, tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
Lấy VD theo mẫu sau:
Tác giả Tác
phẩm
Thể
loại
Chữ
viết
Triều
đại
Nội
dung
Nghệ
thuật
Nguyễn

Trãi
Đại
Cáo
BN
Cáo
(NL
TĐ)
Hán Hậu Lê Tổng
kết 10
năm

tuyên
bố hoà
bình.
áng
thiên
cổ
hùng
văn
Nguyễn
Du
Truyện
Kiều
Truyện
Thơ
Nôm Lê
Nguyễn

. . . .
b, c HSTL&PB : Dựa vào mô hình có sẵn ở SGK Tr 147

5. Phân tích và chứng minh hai nội dung lớn của VHTĐ
VN là chủ nghĩa yêu nớc và chủ nghĩa nhân đạo.
HSTL&PB
Có thể chia nhóm làm theo tác giả, tác phẩm
Từng em có thể trình bày, GV chọn HS thể hiện.
6. Phần VHNN:
a, Lập bảng so sánh những đặc điểm chung giữa các thể loại
HSTL&PB
Sử thi Đặc điểm chung Đặc điểm riêng
Đam Săn
(ViệtNam)
- Khát vọng chinh phục
thiên nhiên, vì sự hùng
mạnh của bộ tộc.
- Con ngời hành động
Chủ đề: hớng tới
những vấn đề chung
của cả cộng đồng.
Những bức tranh rộng
lớn phản ánh hiện thực
đời sống và tởng của
con ngời cổ đại.
Ô - đi - xê - Biểu tợng sức mạnh trí Tiêu biểu cho sức
Tuần 32, Tiết 94,95,96. Ngày soạn 2 đến 5/ 04/2007
GVH: Anh (chị) so sánh
sự khác nhau giữa Thơ
Đờng và Thơ Hai c ?
GVH: Anh (chị) nhận xét
ngắn gọn về lối kể
chuyện và sự khắc hoạ

tính cách nhân vật?
GVH: Anh (chị) trả lời
câu hỏi a,b,c,d trong
SGK Tr 149 ?
(Hi Lạp) tuệ, tinh thần trong chinh
phục thiên nhiên, khai
sáng văn hoá.
- Nhân vật hành động
mạnh, lí tởng cộng
đồng, ca ngợi ngời anh
hùng có lí tởng và đạo
đức cao cả, sức mạnh
tài năng, trí tuệ tuyệt
vời.
Ramayana
(ấn Độ)
- Chiến đấu chống cái ác,
cái xấu vì cái thiện, cái
đẹp, đề cao danh dự bổn
phận, tình yêu thiết tha
với con ngời và thiên
nhiên.
- Con ngời tâm lí, tính
cách.
Ngôn ngữ mang một vẻ
đẹp sang trọng, hình t-
ợng nghệ thuật với vẻ
đẹp kì vĩ, huyền ảo,
đầy cá tính.
b, So sánh Thơ Đờng và Thơ Hai c

HSTL&PB
Thơ Đờng Thơ Hai c
+ Phong phú, đa dạng, phản
ánh cuộc sống XH và tình cảm
của con ngời thời Đờng nói
riêng, XHPK nói chung với các
đề tài quen thuộc nh thiên
nhiên, chiến tranh, tình yêu,
tình bạn, phụ nữ, hoa, thơ, rợu
+ Cổ thể, cận thể, ngôn ngữ tinh
luyện, thanh luật hài hoà, cấu
tứ độc đáo, giàu sức gợi cảm.
+ Ghi lại phong cảnh với sự vật
cụ thể ở một thời điểm nhất
định trong hiện tai nhằm khơi
gợi cảm xúc, suy t sâu sắc về
một vấn đề nào đó.
+ Gợi sự mơ hồ, dành khoảng
trống lớn cho sự tởng tợng của
ngời đọc, ngôn ngữ hết sức cô
đọng. Tứ thơ hàm súc, giàu sức
gợi cảm.
c, Nhận xét về lối kể chuyện và khắc hoạ tính cách nhân
vật của tiểu thuyết chơng hồi TQ.
=> Có nghệ thuật kể chuyện khéo léo, giàu kịch tính. Nhân
vật đợc xây dựng trở nên sinh động, ấn tợng qua ngôn ngữ và
hành động.
7. Văn bản VH
HSTL&PB
Văn bản văn học

Tiêu chí chủ
yếu của VBVH
Cấu trúc của
VBVH
Các yếu tố
thuộc nội dung
VBVH
Các yếu tố
thuộc hình
thức VBVH
Phản ánh thế
giới của con
ngời.
Tầng ngôn từ Đề tài Ngôn từ
Xây dựng
bằng ngôn từ
nghệ thuật
Tầng hình t-
ợng
Chủ đề
T tởng
Kết cấu
Thuộc một thể
loại nhất định
Tầng hàm
nghĩa
Cảm hứng
nghệ thuật
Thể loại

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×