Tuần 25, Tiết 73,74,75 Ngày soạn: 18 đến 21 /2/2007
Trả bài làm văn số 5, Ra đề bài số 6
(Học sinh làm ở nhà)
A- mục tiêu bài học
GiúpHS: + Ôn tập củng cố về văn thuyết minh
Đồng thời đánh giá, sửa chữa những u điểm và nhợc điểm trong bài làm
của mình từ đó có những định hớng cần thiết để làm tốt hơn ở những bài
viết sau.
B- Phơng pháp và tiến trình tổ chức dạy học
1. Phơng pháp dạy học
Tuỳ từng đối tợng ở mỗi lớp có cách trả bài riêng. Cần nắm chắc đặc
điểm của từng lớp để định ra nội dung cách thức trả bài sao cho các em
có thể rút kinh nghiệm, nâng cao trình độ ở những bài viết sau.
2. Tiến trình tổ chức dạy học
a.Nhắc lại và xác định yêu cầu của bài làm.
GV cho học sinh đọc lại đề bài
Đề 1: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của địa phơng
Đề 2: Thuyết minh về một danh nhân, một sự vật hiện tợng đáng cho
em suy ngẫm, quan tâm
Nhắc nhở: HS cần có thái độ khách quan khi nhận xét đánh giá, đảm
bảo tính khoa học, độ tin cậy chính xác.
b. Nhận xét chung:
Do tính chất tự do của đề bài nên không có một đáp án cụ thể nào. Gv
chỉ có thể nhận xét chung thông qua một số nội dung cả bài tốt lẫn bài
xấu. GV cũng cần khuyến khích động viên những bài viết có ý tởng
đúng đắn, độc lập và sáng tạo, sủa chữa những ý cha đúng, từ đó đánh
giá những u điểm và nhợc điểm trong bài làm của các em.
Cụ thể : Những bài viết tốt là: Em T. Nhung, H. Anh, H.Gấm(10A3);
em: Nh Anh, N. Hiền B, P. Dung, M.Hoàn (10A4)
Những em có bài viết kém là: Ng. Yến , N. Hiệp, T. Bộ, N. Hoà
(10A4), nhất là em Yến đã có bài viết kém nhất trong ba bài.
Ngoài ra đa số các em còn mắc lỗi chính tả, có những em rất nghiêm
trọng ( Thờng là những em có điểm kém). Thầy giáo đã sửa trong bài
viết, yêu cầu về nhà tự giác sửa lỗi, có kiểm tra.
GV: Hớng dẫn HS tự đánh giá:
+ Tính chuẩn xác và tính hấp dẫn của bài viết.
+ Mức độ vận dụng thành công các phơng pháp thuyết minh.
+ Năng lực diễn đạt (dùng từ, đặt câu, dựng đoạn).
c. Biểu dơng và sửa lỗi:
- Gv chọn một số bài, đoạn văn tiêu biểu có ý hay, sáng tạo, có cảm xúc
đọc cho HS nghe cùng học và rút kinh nghiệm.
- Cũng nên chọn một số bài mắc lỗi kiến thức, diễn đạt, chính tả đọc và
cùng các em sửa , rút kinh nghiệm.
Tuần 25, Tiết 73,74,75 Ngày soạn: 18 đến 21 /2/2007
d. Trả bài tổng kết
GV trả bài cho HS và dành thời gian nhất định cho các em xem lại bài
của mình để các em tự sửa bài viết. Đồng thời chủ động khuyến khích
các em hỏi, giải đáp những thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc điểm
đã cho.
Ra đề bài viết số 6
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS: + Củng cố, ôn tập về kiểu bài văn thuyết minh và thuyết minh
văn học.
+ Tích hợp với kiến thức văn, tiếng Việt và vốn sống thực tế.
+ Bồi dỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, nhận thức tốt về
bản thân trong mối quan hệ với XH ở HS.
B. phơng pháp và tiến trình tổ chức dạy học
1, Phơng pháp dạy học
- SGK đã chỉ dẫn khá cụ thể những hoạt động của cả GV & HS. GV
chỉ cần dựa vào đó để triển khai .
- Nhắc HS ôn lại đặc điểm chung của văn tự sự. Ôn lại những kiến
thức đã học về lập dàn ý; chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu; kết hợp sử
dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
2, Tiến trình thực hiện
a. Giới thiệu đề bài
GV cho HS chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Anh (chị) hãy đọc bài Thơ Hai C của Ba Sô (SGK Ngữ Văn
10, tập 1, trang 155), sau đó viết một bài văn thuyết minh về thể thơ này
?
Đề 2: Anh (chị) hãy đọc phần tiểu dẫn bài Xuý Vân giả dại (SGK Tài
liệu chủ đề tự chọn nâng cao ngữ văn 10, trang 32), sau đó viết một bài
văn thuyết minh về loại hình nghệ thuật chèo ?
* GV: chép đề nên bảng, nêu rõ yêu cầu của bài viết số 2 ( văn tự sự và
miêu tả)
* HS cần hiểu đợc yêu cầu của đề, nếu cha rõ phải hỏi.
3. Đáp án
HS có thể tự chọn đề theo ý cá nhân. Nội dung có thể xem xét, đánh giá
dựa trên kết quả các em trình bày trong bài viết.
4. Thang điểm:
* Điểm 8,9: Bài làm đáp ứng khá tốt các yêu cầu của mỗi đề. Có sáng
tạo, cảm xúc. Có thể còn mắc 1,2 lỗi diễn đạt nhỏ.
* Điểm 5,6,7: Đáp ứng đợc những yêu cầu cơ bản của đề. Diễn đạt cha
thật tốt, có thể còn mắc lỗi về chính tả nhng không phải những từ cơ bản.
Không sai kiến thức.
* Điểm 3,4,2: Bài làm lan man sơ sài, có lỗi kiến thức cơ bản, cha đáp
ứng đợc những yêu cầu cơ bản. Sai nhiều chính tả.
* Điểm 0,1: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
Tuần 25, Tiết 73,74,75 Ngày soạn: 18 đến 21 /2/2007
Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt
A.mục tiêu bài học
+ Nắm đợc những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt ở các phơng
diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách
chức năng ngôn ngữ.
+ Vận dụng những yêu cầu đó vào việc nói, viết chuẩn mực và
có hiệu quả. Từ đó có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV
-Thiết kế bài học .
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung chính
GV: Cho H/S cần đọc
phần 1, chia 2 nhóm làm
phần a và b.
GVH: lần lợt gọi HS ở hai
nhóm trả lời.
GV: Cho HS trao đổi và
thảo luận và trả lời.
GV: Cho H/S cần đọc
phần 1, chia 2 nhóm làm
phần a, b, c.
GV: Cho HS trao đổi và
thảo luận và trả lời.
GVH: Thơ Đỗ Phủ có nội
dung nh thế nào ?
GVH: Dựa vào SGK, em
hãy nêu một vài tác phẩm
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng việt
1. Về ngữ âm, chữ viết.
HSĐ&TL:
Phần a: giặc => giặt; dáo => ráo; lẽ, đỗi => lẻ, đổi.
Phần b: Từ địa phơng => Từ toàn dân.
2. Về từ ngữ:
Phần a: chót lọt => cuối cùng; truyền tụng=>truyền thụ;
vì; Những bệnh nhân, mà sẽ đợc điều trị bằng những thứ
thuốc đặc hiệu.
Phần b: yếu điểm=>điểm yếu; linh động=>sinh động.
3. Về ngữ pháp:
Phần a: Câu 1: thừa từ Qua nên không xác định đợc C V.
Câu 2: thiếu vị ngữ=> sửa là.
* Phần b: Câu 1: mơ hồ vì không xác định đợc CN, có thể sửa
nh ba câu còn lại (vì cả ba câu đó đều đúng)
* phần c: Do trật tự câu lộn xộn, có thể xếp lại.
4. Về phong cách ngôn ngữ:
HSPB:
*Phần a: Câu 1: thay từ hoàng hôn bằng buổi chiều (có thể cắt
bỏ) vì đây là phong cách hành chính công vụ chứ không phải là
PC nghệ thuật.
Câu 2: hết sức là đợc dùng trong khẩu ngữ nên có thể
bỏ trong PC văn nghị luận.
* Phần b: Các từ xng hô: bẩm, cụ, con. Các thành ngữ: Trời tru
đất diệt, một thớc cắm dùi không có. Có nhiều từ mang tính
Tuần 25, Tiết 73,74,75 Ngày soạn: 18 đến 21 /2/2007
và nội dung của nó ?
GV: Cho HS đọc ghi nhớ.
GV: Yêu cầu HS đọc
phần II trong SGK và trả
lời các câu hỏi.
GV: Giao cho HS chia
nhóm làm tại lớp câu 1, 2,
3, 4 (04 tổ)
GVH: Anh (chị) hãy trình
bày câu trả lời cho câu
hỏi 1,2,3,4 ?
GV: Về nhà làm bài số 5
khẩu ngữ: có giám nói gian, quả, chả làm gì
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả gia tiếp cao.
HSTL&PB
Câu 1: Hai từ đợc dùng với nghĩa chuyển. Chết đứng là cái chết
hiên ngang của những ngời có lí tởng, sống quỳ là sống hèn hạ
của những kẻ không có lí tởng.
Câu 2: từ có tính hình tợng và biểu cảm.
Câu 3: Câu sử dụng phép đối, điệp tạo nen tính nhịp điệu phù
hợp với không khí khẩn trơng của văn bản.
III. Luyện tập
HSPB:
Câu 1: bàng hoàng, chất phác, bàng quan
Câu 2: Từ lớp: phân biệt theo tuổi tác, thế hệ, không có nét
nghĩa xấu và ngợc lại.
Từ phải mang ý nghĩa bắt buộc, từ sẽ giảm nhẹ mức
độ, chỉ sự thanh thản và tự nguyện.
Câu 3: Cha có liên kết chặt chẽ, cha rõ nghĩa, viết lại
Câu 4: Câu văn có tình hình tợng và biểu cảm là dùng cụm từ
cảm thán biết bao nhiêu, dùng cụm từ miêu tả oa oa cất tiếng
khóc đầu tiên, dùng hình ảnh ẩn dụ quả ngọt trái sai đã thắm
hang da dẻ chị.
Câu 5: Theo hớng dẫn SGK và SGV.